Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.97 KB, 142 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Thanh Hóa, ngày 20 tháng năm 2014

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Người cam đoan

i

Lê Hữu Thi


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi
đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài: “Cải
thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa”.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế và

Ế

Trường Đại học Hồng Đức đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và

U

thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.

́H

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS-TS Tô Dũng Tiến – Người đã định



hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu đề tài.


H

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè

IN

và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2014

̣C

K

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

̣I H

O

Người cảm ơn

Lê Hữu Thi

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài:
MTKD là toàn bộ những nhân tố làm tác động đến hoạt động của DN, bao
gồm có hai loại môi trường đó là môi trường bên trong và môi trường bên ngoài,
nghiên cứu MTKD của DN giúp cho lãnh đạo DN chủ động trong mọi tình huống
có thể xảy ra từ đó có các chính sách phù hợp. Trong những năm gần đây DNNVV

Ế

ở huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá đã không ngừng gia tăng về cả số lượng và chất

U

lượng, tuy nhiên MTKD của DNNVV ở huyện Tĩnh Gia chưa thực sự thuận lợi.

́H

Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi đã tiến hành



nghiên cứu đề tài: “Cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá".
2. Phương pháp nghiên cứu

H


Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp thống kê kinh tế bao gồm

IN

việc thu thấp tài liệu (thứ cấp và sơ cấp) trên cơ sở điều tra số lớn, tiến hành tổng

K

hợp tài liệu trên cơ sở phân tồ thống kê và phân tích tài liệu chủ yếu là bằng thống
kê mô tả và thống kê so sánh. Ngoài ra trong luận văn cũng áp dụng phương pháp

̣C

hạch toán kinh tế và phương pháp chuyên gia.

O

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn

̣I H

- Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về MTKD
cũng như hoàn thiện MTKD cho các DNNVV, thiết lập cơ sở khoa học cho việc đi

Đ
A

sâu phân tích thực trạng tình hình và đề ra các giải pháp góp phần hoàn thiện
MTKD cho các DNNVV trên địa bàn nghiên cứu.
- Đã phản ánh và phân tích rõ thực trạng MTKD cho các DNNVV trên địa


bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đồng thời nêu lên và phân tích các nguyên
nhân ảnh hưởng đến thực trạng đó.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng tình hình, luận văn đã xác định
được định hướng, từ đó nêu lên các giải pháp cải thiện MTKD cho các DNNVV
góp phần thúc đẩy các DNNVV trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa phát
triển một cách nhanh chóng và có hiệu quả hơn.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung viết tắt

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

MTKD

Môi trường kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh


UBND

Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Chữ viết tắt sử dụng

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giá trị gia tăng (VA) và cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2010 2012 huyện Tĩnh Gia ............................................................................ 47
Bảng 2.2: Tình hình phát triển DNNVV tại Tĩnh Gia giai đoạn 2010-2012 ........ 50
Bảng 2.3: DNNVV phân theo quy mô lao động năm 2012 ................................... 50
Bảng 2.4: DNNVV phân loại theo lĩnh vực kinh doanh và quy mô vốn 2012 ...... 51

Ế

Bảng 2.5: Xếp loại rào cản theo yếu tố cấu thành chính về MTKD ...................... 52

U

Bảng 2.6: Đánh giá thủ tục hành chính của các DNNVV ở huyện Tĩnh Gia ........ 54

́H

Bảng 2.7: Đánh giá vai trò của đất đai ................................................................... 57
Bảng 2.8: Đánh giá về vay tín dụng chính thống ................................................... 59



Bảng 2.9: Lý do khó khăn trong vay tín dụng........................................................ 60
Bảng 2.10: Đánh giá vai trò của khoa học kỹ thuật ................................................. 61

H

Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá về thủ tục hải quan ...................................................... 63


IN

Bảng 2.12: Đánh giá về hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ, an ninh xã hội ................ 66

K

Bảng 2.13: Ý kiến của DNNVV về yếu tố lao động địa phương............................. 69
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá vận dụng chính sách của Tĩnh Gia .............................. 70

̣C

Bảng 2.15: Chất lượng chuyên môn của lao động trong các DNNVV .................... 73

O

Bảng 2.16: Quy mô vốn bình quân của DNNVV điều tra theo ngành kinh tế ........ 74

̣I H

Bảng 2.17: Tình hình đất đai bình quân của các DNNVV (BQ 1 DN).................... 75

Đ
A

Bảng 2.18. Hiệu quả SXKD của DNNVV thuộc lĩnh vực nông nghiệp................. 76
Bảng 2.19: Hiệu quả SXKD bình quân của DNNVV trong ngành CN-XD ............ 77
Bảng 2.20: Hiệu quả SXKD bình quân của DNNVV trong ngành TM-DV ........... 78
Bảng 2.21: Ý kiến điều tra của các DNNVV về hoạt động nghiên cứu thị trường ..... 79
Bảng 2.22: Phương hướng phát triển của DNNVV ở Tĩnh Gia............................... 82


v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4a: Khung nghiên cứu môi trường kinh doanh của DNNVV tại huyện

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Tĩnh Gia - Thanh Hoá ................................................................................................. 4


vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................ i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ iv
Danh mục các bảng .................................................................................................... v
Danh mục sơ đồ.......................................................................................................... vi

Ế

Mục lục...................................................................................................................... vii

U

PHẦN 1. MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3

H


4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

IN

5 . Kết cấu luận văn..................................................................................................... 6
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 7

K

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƯỜNG

̣C

KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................ 7

O

1.1. Cơ sở lý luận về môi trường kinh doanh của DNNVV........................................ 7

̣I H

1.1.1. Cơ sở lý luận về DNNVV ................................................................................. 7
1.1.2. Môi trường kinh doanh của DNNVV ............................................................. 19

Đ
A

1.1.3. Các yếu tố cấu thành môi trường kinh doanh của DNNVV ........................... 21
1.1.4. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến DNNVV.................................... 27

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của DNNVV................. 29
1.2. Cơ sở thực tiễn về môi trường kinh doanh của DNNVV .................................. 33
1.2.1. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước
trên thế giới ............................................................................................................... 33
1.2.2. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam................ 37
1.2.3. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.......................................................................................................... 39

vii


1.3. Bài học về cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV................................ 42
Chương 2: THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA,
TỈNH THANH HÓA................................................................................................. 43
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tĩnh Gia - Thanh Hoá...................... 43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Tĩnh Gia .......................................................... 43
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của huyện................................................................. 45

Ế

2.1.3. Cơ hội phát triển kinh tế - xã hội huyện Tĩnh Gia trong thời gian tới ............ 48

U

2.1.4. Những khó khăn, thách thức trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội huyện

́H

Tĩnh Gia trong thời gian tới ...................................................................................... 48

2.2. Thực trạng môi trường kinh doanh cho các DNNVV trên địa bàn huyện Tĩnh



Gia, tỉnh Thanh Hoá .................................................................................................. 49
2.2.1. Tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá..... 49

H

2.2.2. Tổng quan về mấu điều tra.............................................................................. 51

IN

2.2.3. Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của DNNVV trên địa bàn huyện

K

Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá ......................................................................................... 52
2.3. Tác động của môi trường kinh doanh đến các DNNVV trên địa bàn huyện Tĩnh

O

̣C

Gia ............................................................................................................................. 54

̣I H

2.3.1. Tác động của các yếu tố vĩ mô đến DNNVV trên địa bàn huyện Tĩnh Gia ... 54
2.3.2 Tác động của yếu tố môi trường kinh doanh vùng đến DNNVV trên địa bàn


Đ
A

huyện Tĩnh Gia.......................................................................................................... 64
2.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các DNNVV
trên địa bàn huyện Tĩnh Gia...................................................................................... 73
2.4.1. Tiềm năng của DNNVV .................................................................................. 73
2.4.2. Yếu tố hội nhập kinh tế quốc tế của DNNVV ở huyện Tĩnh Gia. .................. 78
2.4.3. Phương hướng phát triển của DNNVV ở Tĩnh Gia ........................................ 82
Chương 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CHO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỈNH GIA,
TỈNH THANH HÓA................................................................................................. 83

viii


3.1. Định hướng cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV tại huyện Tĩnh GiaThanh Hoá ................................................................................................................. 83
3.1.1. Đổi mới nhận thức tư tưởng............................................................................ 83
3.1.2. Bảo hộ phát triển DNNVV trong từng giai đoạn phát triển............................ 84
3.1.3. Phát triển DNNVV là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển kinh
tế xã hội ở nước ta ..................................................................................................... 85
3.1.4. DNNVV cần phải lấy quan điểm kinh tế làm thước đo .................................. 86

Ế

3.1.5. DNNVV cần được ưu tiên phát triển trên cơ sở thị trường trong một số ngành

U


có lựa chọn ................................................................................................................ 86

́H

3.1.6. Ưu tiên phát DNNVV ở nông thôn ................................................................. 87
3.1.7. DNNVV được khuyến khích phát triển trong một số ngành nhất định mà



doanh nghiệp lớn không có lợi thế tham gia ............................................................. 88
3.1.8. Phát triển DNNVV trong mối liên hệ chặt chẽ với doanh nghiệp lớn ........... 89

H

3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh cho DNNVV tại Huyện

IN

Tĩnh Gia - Thanh Hoá ............................................................................................... 90

K

PHẦN 3. KẾT LUẬN ............................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 100

Đ
A

̣I H


O

̣C

PHỤ LỤC................................................................................................................ 102

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trường kinh doanh không còn là một khái niệm mới lạ, mà đã xuất hiện
từ khá sớm cùng với sự xuất hiện của môn kinh tế học. Môi trường kinh doanh là
toàn bộ những nhân tố làm tác động đến hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm có
hai loại môi trường đó là môi trường bên trong và môi trường bên ngoài. Nghiên
cứu môi trường kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp chủ

Ế

động trong mọi tình huống có thể xảy ra trong hoạt động của mình từ đó có các

U

chính sách, biện pháp phù hợp.

́H

Hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế quốc dân ngày càng giữ




vị trí quan trọng cả trên phương tiện kinh tế và chịnh trị xã hội ở Việt Nam. Đây là
bộ phận không chỉ góp phần huy động các nguồn lực tài chính trong dân cư, tích

H

cực giải quyết các vấn đề việc làm và xã hội mà còn là một lực lượng đáng kể tham

IN

gia tích cực trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
Trong những năm qua, Việt Nam đã triển khai những nỗ lực quan trọng để

K

hội nhập vào nền kinh tế quốc tế như: Gia nhập ASEAN (AFTA) năm 1995; năm

̣C

1996 tham gia tiến trình Á Âu (ASEM) và trở thành thành viên chính thức của

O

APEC (1998); ký kết hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ

̣I H

(2000) và đã gia nhập WTO tổ chức thương mại thế giới năm 2006 và hiện nay Việt
Nam đang hoàn tất quá trình đàm phán tham gia hiệp định đối tác kinh tế chiến lược


Đ
A

xuyên Thái Bình Dương (TPP). Quá trình hội nhập quốc tế đem lại cho cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam nhiều cơ hội phát triển mới nhưng bên cạnh đó cũng
có không ít những thách thức, bởi doanh nghiệp nhỏ và vừa còn thiếu rất nhiều yếu
tố cơ bản như: Vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý, nhân lực….. để trở thành doanh
nghiệp mạnh ngang tầm với các DNNVV trong khu vực và thế giới.
Trong môi trường hội nhập hiện nay, để tạo động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế địa phương, Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa đã xác định vài trò cấp thiết hiện nay
là phải cải thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh, nhằm thu hút vốn đầu tư
và tạo môi trường thúc đẩy sự phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tháng

1


06/2011 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa đã ban hành và thông qua nghị
quyết số 02-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong việc cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 – 2015 đã khẳng định vai
trò cấp thiết của tỉnh là phải cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh cho doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Huyện Tĩnh Gia là huyện phía cực nam của tỉnh Thanh Hóa, Trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia có Khu Kinh tế Nghi Sơn là một trong những khu kinh tế ven biển

Ế

trọng điểm của quốc gia được thành lập theo quyết định số 102/2006/QĐ-TTg ngày

U


15 tháng 5 năm 2006, Từ khi thành lập đến nay Khu Kinh tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh

́H

Gia đã thu hút được nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước, trong đó có các đự án
trọng điểm quốc gia như dự án Liên hiệp Lọc hóa dầu Nghi Sơn, dự án Cảng nước



sâu Nghi Sơn, Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn, nhà máy xi măng Nghi Sơn, nhà máy
Giầy da Annora... đã giải quyết việc làm cho nhiều lao động trên địa bàn huyện và

H

các vùng lân cận. Bên cạnh sự phát triển của địa phương trong những năm gần đây

IN

DNNVV ở huyện Tĩnh Gia đã không ngừng gia tăng về cả số lượng và chất lượng,

K

theo thống kê năm 2012 trên địa bàn huyện có 252 doanh nghiệp, trong đó 240
doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ và vừa, tuy nhiên môi trường kinh doanh của

O

̣C

DNNVV ở huyện Tĩnh Gia chưa thực sự thuận lợi và vẫn còn nhiều điều bất cập,


̣I H

dẫn đến chưa phát triển tương xứng với tiềm lực và lợi thế sẵn có của các DNNVV,
đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội của huyện Tĩnh Gia nói riêng và tỉnh

Đ
A

Thanh Hóa nói chung.
Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi đã tiến hành

nghiên cứu đề tài: “Cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích đánh giá đúng thực trạng về môi trường kinh doanh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện, chỉ rõ những ưu thế và hạn chế
cùng những nguyên nhân của thực trạng, từ đó đề xuất định hướng và giải pháp góp

2


phần cải thiện môi trường kinh doanh tạo cho các DN NVV trên địa bàn phát triển
thuận lợi.
b. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về môi trường kinh doanh của các
DN NVV.
Đánh giá đúng thực trạng môi trường kinh doanh của các DNNVV trên địa
bàn nghiên cứu trong những năm qua.


Ế

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các

U

DNNVV địa bàn.

́H

Đề xuất định hướng và giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh tạo điều
kiện cho các DNNVV trên địa bàn phát triển thuận lợi trong những năm tới.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu

H

Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến môi trường kinh doanh của

IN

các DNNVV trên địa bàn nghiên cứu.

K

Đối tượng điều tra: Các loại hình DNNVV trên địa bàn nghiên cứu

b. Phạm vi nghiên cứu

O

̣C

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành môi trường

̣I H

kinh doanh và tác động của nó đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV.
Về không gian: Trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Đ
A

Về thời gian: Đánh giá thực trạng thời kỳ 2010 đến 2012; điều tra doanh
nghiệp, cơ quan nhà nước năm 2013 và đề xuất giải pháp trong thời gian từ năm
2014 – 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu
a. Khung nghiên cứu
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp chịu nhiều sự tác động bởi các
nhân tố, trong đó bao gồm cả yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài của doanh
nghiệp. Môi trường kinh doanh của của toàn DNNVV tại một vị trí cụ thể có liên
quan nhiều đến vùng, nơi mà các doanh nghiệp triển khai sản xuất kinh doanh, cụ

3



thể là tại huyện Tĩnh Gia. Đồng thời nghiên cứu môi trường kinh doanh của khối
DNNVV sẽ khác với nghiên cứu môi trường kinh doanh cho một doanh nghiệp.
Chính vì vậy trong nghiên cứu này không đề cập đến các yếu tố về nhà cung cấp, về
thị trường tiêu thụ mang tính chất sâu của mỗi DN. Vì vậy, kết hợp giữa lý thuyết
và thực tiễn được trình bày ở trên, khung nghiên cứu môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Huyện Tĩnh Gia - Tỉnh Thanh Hoá, được biểu diễn qua
sơ đồ 4a

Ế

Cơ sở lý luận về MTKD của DNNVV

Cơ sở thực tiễn về MTKD của DNNVV

́H

Môi

U

Cơ sở lý luận và
thực tiễn về MTKD
của DNNVV



trường
kinh

IN


Thực trạng
MTKD của
DNNVV tại
huyện Tĩnh Gia

H

Đặc điểm của huyện Tĩnh Gia

K

doanh

̣C

của DN

O

Đ
A

huyện
Tĩnh Gia

Tác động của MTKD đến DNNVV
ở Tĩnh Gia
Những nhân tố ảnh hưởng đến MTKD
của DNNVV ở Tĩnh Gia


̣I H

NVV tại

MTKD của DNNVV ở Tĩnh Gia

Quan điểm và định hướng,
phát triển DNNVV ở Tĩnh Gia

Giải pháp cải thiện
MTKD cho các
DNNVV tại huyện
Tĩnh Gia

Giải pháp nhằm cải thiện MTKD cho
DNNVV

Sơ đồ 4a: Khung nghiên cứu môi trường kinh doanh của DNNVV
trên địa bàn Huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá

4


b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phương pháp thu thập thông tin
+ Tài liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập từ
những công trình nghiên cứu và các tài liệu có liên quan từ các phòng ban chuyên
môn của tỉnh Thanh Hoá, huyện Tĩnh Gia như: Sở kế hoạch và đầu tư, cục thống kê
tỉnh, phòng thống kê huyện, phòng tài chính kế hoạch, các văn bản liên quan đến

chính sách, các báo cáo tổng kết cuối năm về tình hình phát triển kinh tế - xã hội

Ế

của huyện và các thông tin từ các loại sách báo, mạng Internet, các trang website có bài

U

viết về môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Tĩnh

́H

Gia và các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.



+ Tài liệu liệu sơ cấp:

Đối tượng và số mẫu điều tra: Đối tượng để thu thập thông tin sơ cấp tập
trung vào các DNNVV và các cơ quan quản lý nhà nước.

H

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được thu thập dựa

IN

trên 2 loại điều tra phỏng vấn: Lựa chọn những doanh nghiệp nhỏ và vừa phỏng

K


vấn, thu thập thông tin, từ các quan điểm, ý kiến điều tra của các doanh nghiệp về

̣C

thủ tục hành chính, các chính sách thu hút đầu tư, chính sách vốn, chính sách lao

O

động, cơ sở hạ tầng... và tiến hành điều tra phỏng vấn đối với các cán bộ lãnh đạo

̣I H

quản lý nhà nước, cán bộ quản lý doanh nghiệp. Theo phương pháp này, chủ yếu
dùng bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp, tiến hành phỏng vấn trực tiếp để xem ý

Đ
A

kiến của các cán bộ quản lý về vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý tài liệu: Phương pháp phân tổ thống kê, công cụ xử lý

thông tin: Máy vi tính với phần mềm SPSS và EXCEL
- Phương pháp phân tích:
+ Phương pháp thống kê mô tả;
+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
+ Phương pháp hạch toán kinh tế;
+ Phương pháp so sánh;
+ Phương pháp chuyên gia.


5


5 . Kết cấu luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực trạng môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

và vừa trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Ế

Chương 3: Giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ

6


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về môi trường kinh doanh của DNNVV
1.1.1. Cơ sở lý luận về DNNVV

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về DNNVV

U

Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một loại hình doanh nghiệp (DN) có quy mô

́H

nhỏ và vừa. Vì vậy, để làm rõ DNNVV trước tiên phải tìm hiểu DN là gì?
Với những mục đích nghiên cứu khác nhau, các nhà khoa học, các nhà quản




lý đã có những khái niệm khác nhau về doanh nghiệp.

Theo D.Lauke – Alaillat: “Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất và là một

H

đơn vị phân phối... Doanh nghiệp là một hệ thống mở có mục tiêu quản lý. DN

IN

hướng theo mục tiêu ( lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu) tự tổ chức để đạt được điều

K

đó, tự tạo cho mình cơ cấu thực hiện, điều hành và kiểm tra”.
Chương I, Điều 4 của Luật Doanh nghiệp được Quốc hội khóa 11 thông

̣C

qua ngày 29/11/2005 nêu rõ: “ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh có tên

O

riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo

̣I H


quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.

Đ
A

Tiếp đó, Luật Doanh nghiệp cũng đã định nghĩa kinh doanh như sau: “ Kinh
doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi”.
Từ những khái niệm trên có thể rút ra điểm chung nhất của DN là:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, là một đơn vị hạch toán độc lập, đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
Thỏa mãn nhu cầu của thị trường, người tiêu dùng và xã hội
Đem lại lợi nhuận cao hay tối đa hóa lợi nhuận.

7


Trong các khái niệm nêu trên chỉ có khái niệm trong luật Doanh nghiệp được
khái quát đầy đủ nhất về mục tiêu, phương tiện, và tính pháp lý của DN. Đặc biệt,
nói rõ DN phải hoạt động theo quy định của pháp luật mà pháp luật ở đây có thể
hiểu là Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
Như vậy, đối tượng nghiên cứu của DNNVV là: Doanh nghiệp Nhà nước,
doanh nghiệp ngoài Nhà nước (công ty TNHH, công ty cổ phần, DN tư nhân...), các
hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể ....
- Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa

U

Ế


+ Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới: DNNVV là

́H

loại hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa. Hầu hết ở các nước phân DN thành
hai loại: DNNVV và DN lớn. Một số nước lại phần thành ba loại đó là DN nhỏ, DN



vừa, DN lớn...

Nhìn chung trên thế giới có nhiều lọai phân chia doanh nghiệp khác nhau,

H

các tiêu chí được sử dụng phổ biến là só lao động và vốn. Một số nước coi tiêu chí

IN

lao động là quan trọng nhất. Một số nước coi doanh thu là tiêu chuẩn phân loại
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Như vậy, tiêu chuẩn phân loại DNNVV và doanh nghiệp

K

lớn không tính đến quan hệ của doanh nghiệp, khoa học công nghệ, trình độ tổ chức

̣C

quản lý, hiệu quả hoạt động. Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp thường được phân


O

theo ngành như: DN chế tác, DN thương mại, dịch vụ. Tiêu chuẩn phân loại không

̣I H

cố định và thay đổi theo thời gian.
Ở Nhật Bản: DNNVV được xác định trên cơ sở vốn và lao động, căn cứ theo

Đ
A

luật “luật cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa” ban hành năm 1963 thì doanh
nghiệp công nghiệp có vốn pháp định nhỏ hơn dưới 100 triệu yên hoặc số nhân viên
thường xuyên dưới 300 người. Trong buôn bán có số vốn pháp định nhỏ hơn 30
triệu yên và có số nhân viên thường xuyên nhỏ hơn 100 người. Trong bán lẻ và dịch
vụ có vốn pháp định nhỏ hơn 10 triệu yên và số nhân viên nhỏ hơn 50 người.
Ở Mỹ: Chỉ tiêu xác định DNNVV là lợi nhuận và được xác định mới mức
hàng năm dưới 150.000 USD trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, thương
mại. Trong công nghiệp, DN có từ dưới 250 lao động trở xuống được coi là doanh
nghiệp nhỏ và từ 100-1000 lao động là doanh nghiệp vừa.

8


Ở Hàn Quốc: Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp quy định dưới
1000 lao động, trong dịch vụ dưới 20 lao động.
Như vậy, có thể nói, ở mỗi một quốc gia, mỗi ngành nghề và từng lĩnh vực
và mỗi khoảng thời gian, tiêu chuẩn về DNNVV lại khác nhau, nhưng căn cứ vẫn

chủ yếu dựa vào vốn và lao động. Việc định ra tiêu chuẩn DNNVV cho một ngành
và giữa các ngành có tính chất tương đối. Tiêu chuẩn phan loại DNNVV có một số
nét chung, đòng thời cũng có điểm riêng, khác nhau và có thể thay đổi.

Ế

+ Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Có rất nhiều cách

U

để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều này phụ thuộc vào cách nhìn nhận của

́H

chính phủ và các tổ chức phi chính phủ, tổ chức kinh tế sau đây là một vài ví dụ.
Ngân hàng công thương hoạt động cho vay tín dụng đối với doanh nghiệp



quy định doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có vốn từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng và có từ
500 – 1000 lao động, doanh nghiệp nhỏ có vốn dưới 5 tỷ động và số lao động dưới

H

500 người.

IN

Dự án VIE/US/95/004 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam do


K

UNIDO thì: Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động dưới 30 người vốn
đăng ký dưới 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp gồm có số lao động từ

O

̣C

31 - 200 người vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng.

̣I H

Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc chương trình VN - EU doanh
nghiệp nhỏ và vừa được quỹ này hỗ trợ gồm các doanh nghiệp có số công nhân từ

Đ
A

10 - 500 người và vốn điều lệ 50 nghìn - 300 nghìn USD. Quỹ phát triển nông thôn
coi doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có giá trị tài sản không quá 2 triệu $
lao động không quá 500 người. Lý do các tiêu chí khác nhau như vậy là do Nhà
nước chưa ban hành một tiêu chí chung để áp dụng cho tất cả các ngành.
Việc quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là để tạo cơ sở triển
khai các giải pháp hỗ trợ. Qua nghiên cứu thực tế nhiều nước, trong đó có một số
nước có điều kiện kinh tế và trình độ phát triển tương tự Việt Nam cho thấy, các
nước này chủ yếu sử dụng 3 tiêu chí: vốn, số lao động và doanh thu, trong đó
vốn và số lao động được nhiều nước áp dụng nhất. Chỉ số bình quân ở các nước

9



này là nếu doanh nghiệp có ít hơn 200 lao động và có số vốn kinh doanh nhỏ hơn
1 triệu đô la Mỹ thì được coi là thuộc loại nhỏ và vừa. Đương nhiên, do phụ
thuộc vào ý đồ chính sách, khả năng hỗ trợ (về vật chất) của chính phủ ở từng
thời kỳ, nên các tiêu chí này ở một số nước cũng không cố định. Thậm chí trong
cùng một nước, nhiều khi các tiêu chí để xác định doanh nghiệp đủ điều kiện
nhận hỗ trợ của một tổ chức nào đó không phải bao giờ cũng trùng hợp với tiêu
chí theo quy định chung của Nhà nước.
Qua nghiên cứu kinh nghiệm thực tế các nước, căn cứ hoản cảnh cụ thể của

U

Ế

Việt Nam và có tính đến xu hướng phát triển thời gian tới, tại Điều 3, Chương 1,

́H

Nghị định 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ đã đưa ra định nghĩa về doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam, trong đó có đưa ra tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ



và vừa như sau:

“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là các cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã

H


đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng,

IN

hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”.
Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, của địa phương trong

K

quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng

̣C

đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên”.

O

Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

̣I H

Mỗi một loại hình doanh nghiệp đều có điểm mạnh, điểm yếu hay nói cách
khác mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những lợi thế và hạn chế nhất định.

Đ
A

- Các điểm mạnh:
+ Dễ dàng khởi sự năng động và nhạy bén với thị trường:


Doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ cần một số vốn hạn chế, vòng quay sản

phẩm nhanh có thể sử dụng vốn tự có, tổ chức quản lý gọn nhẹ dễ quyết định khi
thị trường biến động. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn thì dễ dàng chuyển sang
ngành nghề kinh doanh khác và hướng vào một thị trường khác. Đặc thù của
doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ cấu tổ chức quản lý gọn nhẹ nên ban lãnh đạo dễ
dàng thống nhất trong kinh doanh và thực hiện truyền đạt thông tin kinh doanh
nhanh, gọn và chính xác.

10


+ Dễ dàng phát huy bản chất hợp tác: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường
chỉ tiến hành một vài công đoạn trong quá trình sản xuất đề ra một sản phẩm hoàn
chỉnh đưa ra tiêu thụ trên thị trường. Chính vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp nhỏ và
vừa phải cùng nhau hợp tác để tồn tại.
+ Không có hoặc ít có sự xung đột mâu thuẫn giữa người sử dụng lao động
và lao động do quy mô doanh nghiệp nhỏ nên sự ngăn cách giữa người sử dụng lao
động và công nhân thường không lớn và nếu có mâu thuẫn thì dễ dàng giải quyết

Ế

với nhau.

U

+ Có thể duy trì sự tự do cạnh tranh: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính

́H


độc quyền trong kinh doanh do đó các DNNVV thường dễ xâm nhập thị trường và
cạnh tranh là một trong các yếu tố làm doanh nghiệp nhỏ và vừa hoàn thiện mình



hơn và tự thể hiện khả năng của mình trên thương trường.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể phát triển ở khắp mọi vùng, mọi nơi của

H

đất nước và lấp được những chỗ trống và thiếu vắng của các doanh nghiệp lớn tạo

IN

nên sự cân bằng về phát triển kinh tế giữa các vùng, giữa các ngành.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi đào luyện các nhà doanh nghiệp trẻ và là

K

cơ sở ban đầu để phát triển doanh nghiệp lớn. Qua thực tế hoạt động sản xuất kinh

̣C

doanh, một mạng lưới các doanh nghiệp nhỏ và vừa khắp cả nước đã đào tạo và

O

sàng lọc các nhà doanh nghiệp, có thể nói đây là môi trường đào tạo hữu hiệu nhất.


̣I H

Đại bộ phận ở các nước đang phát triển các doanh nghiệp lớn đều xuất thân từ các
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nói tóm lại, việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đ
A

sẽ tạo cho nền kinh tế có sự cạnh tranh công bằng bình đẳng và góp phần phát triển
đất nước.

- Các điểm yếu
+ Bên cạnh các điểm mạnh được chỉ ra ở trên thì các DNNVV còn có các

điểm yếu nhất định như:
(1) Thiếu các nguồn lực để tiến hành các cạnh tranh lớn, hoặc các dự án đầu
tư lớn, đầu tư công cộng.
(2) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa không có các lợi thế kinh tế theo qui mô, ở
trong một số nước khác trên thế giới thì loại hình doanh nghiệp này thường lép vế

11


trong các mối quan hệ với ngân hàng, với chính phủ và giới báo chí … Nhiều
DNN&V bị phụ thuộc rất nhiều vào các doanh nghiệp lớn trong quá trình phát triển.
(3) Đứng trên một giác độ nhất định thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa vì là
rất dễ khởi nghiệp nên cũng phải chịu nhiều loại rủi ro trong kinh doanh. Và trên
thực tế ở các nước trên thế giới, càng nhiều DNNVV ra đời thì cũng có càng nhiều
DNNVV bị phá sản. Có những doanh nghiệp bị phá sản sau một thời gian hoạt động
rất ngắn.


Ế

(4) Là loại hình doanh nghiệp có tính nhạy cảm cao trong việc tạo ra các ảnh

U

hưởng ngoại lai như đã nói ở trên. Bên cạnh các tác động ngoại lai tích cực thì

́H

doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng gây ra không ít các ảnh hưởng ngoại lai tiêu cực
trong nền kinh tế như do ít vốn, hầu hết các doanh nghiệp này không quan tâm đầy



đủ đến việc bảo vệ môi trường hoặc khi nhiều DNNVV bị phá sản hoặc hoạt động
không hiệu quả thì gây ra sự thiếu tin tuởng của dân chúng đối với loại hình doanh

H

nghiệp này, gây khó khăn cho người tiêu dùng khi lựa chọn các sản phẩm tiêu dùng

IN

cũng như khi lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ.

K

Tuy nhiên, các điểm mạnh và điểm yếu của DNNVV không giống nhau

trong các thời kỳ khác nhau. Nhiều học giả đã phân tích tính chất của doanh nghiệp

O

̣C

nhỏ và vừa thông qua các giai đoạn phát triển khác nhau của loại hình doanh nghiệp

̣I H

này. Trong nghiên cứu này, theo chúng tôi có thể tóm tắt đặc điểm của các doanh
nghiệp qua 3 giai đoạn phát triển là: giai đoạn khởi sự mới thành lập, giai đoạn mở

Đ
A

rộng kinh doanh và giai đoạn chuyển đổi kinh doanh. Đặc điểm của doanh nghiệp
nhỏ và vừa thể hiện rất rõ qua từng giai đoạn vì trong những giai đoạn nhất định các
doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu sức ép và những cản trở khác nhau.
Trong giai đoạn đầu mới thành lập: Hầu hết các DNNVV trong quá trình mới
thành lập đều thiếu vốn hoạt động và có một kế hoạch chưa hoàn chỉnh. Trong
nhiều trường hợp các kế hoạch kinh doanh chỉ mới là những phác thảo ban đầu của
ý tưởng kinh doanh. Tại một số nước, chính phủ đã đưa ra qui định là chỉ cấp giấy
phép kinh doanh cho các doanh nghiệp khi họ có kế hoạch kinh doanh. Trên thực tế
các chủ doanh nghiệp chỉ làm bản kế hoạch kinh doanh mang tính chất đối phó mà

12


thôi. Các bản kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn

này thể hiện các mơ ước nhiều hơn là tính thực tế.
Các DNNVV trong giai đoạn đầu kinh doanh thường có các hiểu biết chưa
thật đầy đủ về thị trường mục tiêu nên có rất nhiều doanh nghiệp sau một thời gian
hoạt động lại chuyển sang kinh doanh một ngành khác với các ý tưởng kinh doanh
ban đầu. Hơn nữa, có rất nhiều các tổ chức và các dịch vụ hỗ trợ cho các DNNVV ở
từng nước dưới các hình thức khác nhau nhưng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai

Ế

đoạn đầu khởi nghiệp lại rất khó tiếp cận với các dịch vụ hỗ trợ này. Họ thường chú

U

trọng nhiều hơn trong việc chờ đời các khoản lợi nhuận ban đầu mà quên đi rằng

́H

các mối quan hệ và các dịch vụ hỗ trợ sẽ dễ dàng giúp các doanh nghiệp hạn chế rủi
ro trong kinh doanh.



Các DNNVV trong giai đoạn đầu cũng chưa thật sự quan tâm đến việc đào
tạo nhân viên đặc biệt là nhân viên quản lý vì hầu hết nhân viên được quản lý theo

H

cách truyền thống và kinh nghiệm sẵn có của chủ doanh nghiệp. Hầu hết các quyết

IN


định trong những doanh nghiệp này đều do chủ doanh nghiệp đưa ra và phụ thuộc

K

vào rất nhiều vào tài trí của chủ doanh nghiệp.
Khác với các doanh nghiệp khác, DNNVV trong giai đoạn đầu kinh doanh

O

̣C

rất dễ bị ảnh hưởng và chi phối của các cơ quan hành pháp. Điều này đặc biệt đúng

̣I H

trong các nền kinh tế đang chuyển đổi khi mà hệ thống pháp luật chưa thực sự hoàn
thiện và đang trong giai đoạn xây dựng. Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các

Đ
A

nước đang chuyển đổi, chưa thật sự hiểu biết về nghiệp chủ và cũng chưa có thói
quen sử dụng tư vấn đồng hành trong kinh doanh trong khi họ lại có sự hiểu biết
thiếu đầy đủ về các thủ tục và điều kiện kinh doanh. Trong các nước có nền kinh tế
đã phát triển đã có một hệ thống luật pháp đầy đủ về các thủ tục và điều kiện kinh
doanh. Trong các nước có nền kinh tế chưa phát triển, điều kiện kinh doanh chưa
hoàn thiện thì hầu hết các DNNVV trong giai đoạn này rất cần đến các nhà tư vấn
và luật sư có kinh nghiệm.
Giai đoạn mở rộng kinh doanh: Với đặc điểm là vốn hoạt động nhỏ, các

doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng thường thiếu vốn để thực hiện các phương án mở

13


rộng kinh doanh. Khác với các doanh nghiệp lớn, các DNNVV cũng thường có kế
hoạch mở rộng kinh doanh không thực hiện sự đầy đủ do các doanh nghiệp này
thiếu nguồn nhân lực được đào tạo một cách đầy đủ và phù hợp. Một mặt do nhiều
lao động sau khi đã được đào tạo tại các DNNVV thường tìm đến các doanh nghiệp
lớn để làm việc vì ở đó có nhiều cơ hội thăng tiến hoặc tăng thu nhập hơn, một mặt
thì do các doanh nghiệp nhỏ và vừa thiếu vốn đầu tư cho đào tạo nhân lực một cách
chu đáo. Do vậy, nhiều nước đã ĐNNVVNNVV là cái nôi để rèn luyện và đào tạo

Ế

cán bộ quản lý cho doanh nghiệp lớn trong những giai đoạn nhất định.

U

Bên cạnh đặc điểm trên, các DNNVV trong giai đoạn mở rộng kinh doanh này

́H

thường rất khó xác định đầy đủ các nguồn lực đầu vào cho công việc kinh doanh đặc
biệt là trong việc lựa chọn kỹ thuật và thiếu kinh nghiệm kinh doanh trong một qui mô



lớn hơn. Trong các nước có nền kinh tế chuyển đổi hoặc đang phát triển thì các
DNNVV còn bị hạn chế bởi các kiến thức về cạnh tranh trên thị trường quốc tế khi họ


H

mở rộng sản xuất kinh doanh và tham gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

IN

Giai đoạn chuyển đổi kinh doanh: là giai đoạn tương đối gian khó của các

K

doanh nghiệp nhỏ và vừa đã nhận thấy sự cần thiết phải chuyển đổi kinh doanh để
có thể thu được các khoản lợi nhuận cao hơn. Hầu hết các DNNVV chủ yếu là chú

̣C

trọng đến việc chuyển đổi số lượng các sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên, trong một

O

số trường hợp nhất định các DNNVV thường thiếu sự nghiên cứu đầy đủ về các

̣I H

điều kiện thị trường. Trong các nền kinh tế đã phát triển, thì các DNNVV thường có
điều kiện và kinh nghiệm để tìm hiểu đầy đủ hơn về thị trường. Hơn nữa các doanh

Đ
A


nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế luôn luôn có các tư vấn đồng hành nên rủi ro
thường ít hơn. Trong các nền kinh tế chuyển đổi, các doanh nghiệp thường ít có
kinh nghiệm hơn trong khi môi trường lại thay đổi khó dự đoán hơn nên các
DNNVV ở giai đoạn này thường gặp nhiều rủi ro hơn. Trong quá trình chuyển đổi
kinh doanh, nhu cầu về lao động không còn như cũ nữa, do đó, một vấn đề mà mọi
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bất kỳ nền kinh tế nào cũng phải đương đầu là làm
sao bảo toàn được nguồn nhân lực cho doanh nghiệp mình. Điều này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải đầu tư thích đáng về thời gian và tiền bạc vào việc phát triển
nguồn nhân lực cũng như xác định chính xác loại hình kinh doanh.

14


+ Hạn chế về thông tin:
Các DNNVV thường thiếu thông tin về thị trường đặc biệt là thị trường
ngoài nước do đó nắm bắt cơ hội kinh doanh còn bị hạn chế. Và vấn đề bức xúc
hiện nay đối với các DNN&V là việc xây dựng thương hiệu sản phẩm cho riêng
mình còn gặp nhiều khó khăn do hiểu biết về pháp luật của doanh nghiệp loại này
còn nhiều hạn chế dẫn đến bị ăn cắp thương hiệu mà không làm gì được hoặc có các
doanh nghiệp không biết cách gây dựng thương hiệu cho riêng mình mặc dù sản

Ế

phẩm của các doanh nghiệp loại này rất tốt.

U

1.1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Việt Nam

́H


Như chúng ta đã biết sự tồn tại và phát triển của khu vực kinh tế tư nhân mới
được chính thức thừa nhận từ năm 1990 trở lại đây. Từ đó đến nay các loại hình



doanh nghiệp ngày càng nhiều với số lượng lớn và chủ yếu là nhỏ và vừa. Các
DNNVV ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Cho đến nay

H

chưa có số liệu chính thức được công bố về đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân
* Về khía cạnh kinh tế

IN

trong nền kinh tế Việt Nam.

K

- Đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, góp phần làm tăng GDP.

̣C

Theo ước tính doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

O

chiếm khoảng 43 - 45% GDP, sản xuất nông nghiệp chiếm khoảng 27 - 30% GDP


̣I H

thì phần còn lại là sản phẩm của khu vực kinh tế tư nhân hầu hết là doanh nghiệp
nhỏ và vừa chiếm khoảng 25 - 28% GDP. Như vậy khu vực kinh tế ngoài quốc

Đ
A

doanh không thể sản xuất nông nghiệp (trong đó chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và
vừa) đã tạo khoảng 25 - 26% GDP của cả nước”1. Khái quát doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Việt Nam năm 2012.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa tận dụng được các nguồn lực xã hội
+ Về nguồn vốn: Bởi vì doanh nghiệp nhỏ và vừa thường khởi sự ban đầu
bằng nguồn vốn hạn hẹp của cá nhân, sự hỗ trợ từ bên ngoài là rất hạn chế, do
khởi sự bằng nguồn vốn ít ỏi. Như vậy nên các DNNVV rất được đông đảo nhân
dân tham gia hoạt động qua đó thu hút được nguồn vốn trong dân vào sản xuất
kinh doanh.

15


+ Về nguyên vật liệu: Trên cơ sở nguồn vốn ít ỏi, và lực lượng lao động chủ
yếu là thủ công do vậy nguyên vật liệu được sử dụng cũng chủ yếu tại chỗ, thuộc
phạm vi địa phương dể khai thác sử dụng, qua đó cũng để giải quyết việc làm tại
chỗ cho người lao động địa phương. Rất ít doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu ngoại
nhập. Theo khảo sát 1000 doanh nghiệp nhỏ cho thấy 80% nguồn nguyên liệu cung
ứng cho các doanh nghiệp là ở địa phương.
- Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn. Các công ty lớn và các

Ế


tập đoàn không có được tính năng động của các đơn vị kinh tế nhỏ hơn chúng vỡ

U

một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn. Quy luật của vật lý là khối

́H

lượng một vật càng lớn thì quán tính của nó càng lớn. Cũng vậy, các đơn vị kinh tế
càng to lớn thì càng thiếu tính linh hoạt, thiếu khả năng phản ứng nhanh, nói cách



khác là sức đỡ càng lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ quá lớn nguồn lao động và tài
nguyên vào tay các doanh nghiệp quy mô lớn sẽ trở nên chậm chạp, không bắt kịp

H

và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường. Ngược lại, một nền kinh tế có một

IN

tỷ lệ thích hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng

K

kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ được nâng cao.
- DNNVV tạo ra sự chuyển biến mạnh trong cơ cấu kinh tế nước ta. Quá


O

̣C

trình phát triển DNNVV cũng là quá trình cải tiến máy móc và thiết bị, nâng cao

̣I H

năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, đến một mức
độ tích tụ nào đó thì sẽ đổi mới công nghệ làm cho quá trình công nghiệp hoá, hiện

Đ
A

đại hoá đất nước diễn ra cả chiều sâu lẫn chiều rộng và từ đó làm chuyển dịch cơ
cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hoá.
- Góp phần tăng cường và phát triển các mối quan hệ kinh tế
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có mối quan hệ mật thiết với nhau và có mối
liên kết các doanh nghiệp lớn. Nhiều doanh nghiệp nhỏ khi mới ra đời chỉ nhằm
mục đích làm vệ tinh cung cấp các sản phẩm cho doanh nghiệp lớn. Mối quan hệ
giữa DNNVV và doanh nghiệp lớn cũng chính là nguyên nhân thành công của nền
kinh tế Việt Nam trong nhiều năm qua. Do đó, khi DNNVV trong sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm sẽ góp phần tăng cường mối quan hệ liên kết hỗ trợ lần nhau giữa các

16


×