LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
uế
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thưc hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông
tế
H
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
in
h
Tác giả
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Hoàng Đức Hóa
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin cám ơn trường Đại học kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành chương trình học của mình.
uế
Tôi xin cám ơn PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà đã truyền đạt kinh nghiệm và tận
tình giúp đỡ trong quá trình tôi hoàn thành luận văn. Trong thời gian đó tôi đã học hỏi
tế
H
nhiều kiến thức cũng như tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý giá.
Tôi xin chân thành cám ơn tổ trưởng, hộ vay, ban bè đã giúp tôi điều tra và thu
thập giữ liệu cũng như cung cấp thông tin số liệu cho đề tài này.
h
Tôi xin cám ơn cơ quan, ban ngành trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng
in
Trị đã cung cấp cho tôi số liệu liên quan đến luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội
cK
huyện Đakrông các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuân lợi để tôi có thể hoàn
họ
thành tốt chương trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2014
Đ
ại
Tác giả luân văn
Tr
ườ
ng
Hoàng Đức Hóa
ii
TÓM LƯỢC LUÂN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG ĐỨC HÓA
Chuyên Ngành : Quản trị kinh doanh
Niên Khóa :2012-2014
Người hướng dẫn: PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
uế
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐA KRÔNG,
tế
H
TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động
của NHCSXH huyện Đakrông đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn, góp
h
phần tích cực, hiệu quả vào thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm
in
nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, NHCSXH huyện Đakrông
cK
vẫn còn một số mặt hạn chế bất cập, nhất là trong hoạt động cung cấp dịch vụ tín
dụng đối với hộ nghèo. Chính vì vậy việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp để
nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo là yêu cầu cấp thiết.
họ
Xuất phát từ đó với trách nhiệm, tâm huyết tôi lựa chọn đề tài: “Nâng
cao chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Đ
ại
huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình.
Phương pháp nghiên cứu:
Luân văn đã sử dụng các phương pháp: phân tích thống kê, phân tích kinh tế,
phân tích kinh doanh, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia chuyên khảo,
ng
phương pháp điều tra và sử lý số liệu SPSS.
2. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
ườ
Luân văn đã hệ thống cơ sơ lý luận mang tính khoa học về chất lượng dịch vụ
tín dụng, Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn chất lượng dịch vụ
Tr
tín dụng đối với hộ nghèo có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm trang bị những kiến
thức cơ bản, để chúng ta nhìn nhận và đánh giá một cách đầy đủ, chính xác về thực
trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo của một NHCSXH nào đó. Trên
cơ sở đó đề ra những giải pháp phù hợp, với tính khả thi cao trong việc góp phần
nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo, để đảm bảo cho NHCSXH
hoạt động ổn định, phát triển bền vững với hiệu quả ngày càng cao.
iii
DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:
Ngân hàng Chính sách xã hội
- HĐQT
:
Hội đồng quản trị
- TK&VV
:
Tiết kiệm và vay vốn
- UBND
:
Ủy ban nhân dân
- XĐGN
:
Xóa đói giảm nghèo
- SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
- VKK
:
Vùng khó khăn
- XKLĐ
:
Xuất khẩu lao động
- CBNV
:
Cán bộ nhân viên
- HND
:
Hội Nông dân
- HCCB
:
- HPN
:
tế
H
h
in
cK
Hội Phụ Nữ
:
Đoàn thanh niên
:
Đơn vị tính
Tr
ườ
ng
Đ
ại
- ĐVT
Hội Cựu Chiến Binh
họ
- ĐTN
uế
- NHCSXH
iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay đối với hộ nghèo của
ngân hàng chính sách xã hội ....................................................................19
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức và quản lý của NHCSXH huyện Đakrông ..................45
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tình hình nghèo đói của Huyện giai đoạn 2008 - 2013 .....................42
Bảng 2.3:
Dư nợ các chương trình cho vay của NHCSXH huyện Đakrông........45
Bảng 2.4:
Tình hình phát triển mạng lưới cho vay của NHCSXH ......................47
Bảng 2.5:
Tình hình đội ngủ cán bộ trực tiếp quản lý các chương trình cho vay 48
Bảng 2.6:
Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH Huyện...............49
Bảng 2.7:
Hiệu quả hoạt động của chương trình cho vay hộ nghèo ....................50
Bảng 2.8.
Tình hình ủy thác qua các hội đoàn thể tại NHCSXH Đakrông .........51
Bảng 2.9.
Cơ cấu mẩu điều tra .............................................................................52
Bảng 2.10:
Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra (tính
h
tế
H
uế
Bảng 2.1.
in
bình quân hộ) .......................................................................................53
Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.........................54
Bảng 2.12:
Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu lãi suất vay ...............................55
Bảng 2.13:
Kiểm định sự khác biệt của hai nhóm đối tượng về
cK
Bảng 2.11:
Bảng 2.14:
họ
sản phẩm tín dụng................................................................................55
Kiểm định sự khác biệt của hai nhóm về quy trình thủ tục,
hồ sơ vay vốn.......................................................................................57
Đ
ại
Bảng 2.15 : Kiểm định sự khác biệt của hai nhóm về phương thức
trã nợ gốc, lãi và gửi tiền tiết kiệm ......................................................59
Kiểm định sự khác biệt của hai nhóm khảo sát về mô hình phục vụ ..61
Bảng 2.17:
Kiểm định sự khác biệt của hai nhóm khảo sát về hổ trợ khác ...........63
ng
Bảng 2.16:
Kiểm định sự khác biệt của hai nhóm khảo sát về cơ sở vật chất và
nhân viên phục vụ................................................................................65
Tr
ườ
Bảng 2.18:
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUÂN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
uế
DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................ iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..........................................................................................v
tế
H
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................. vi
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
h
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................1
in
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................2
3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................2
cK
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................4
5.KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................4
họ
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ..............................................5
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO ..............................................5
1.1. Lý luận về dịch vụ và chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo..............................5
Đ
ại
1.1.1.Dịch vụ và chất lượng dịch vụ ...........................................................................5
1.1.2.Tín dụng và tín dụng quy mô nhỏ ......................................................................7
1.1.3.Dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng.............................................10
ng
1.2. Đặc điểm dịch vụ tín dụng hộ nghèo ................................................................11
1.2.1.Đặc điểm của đối tượng hộ nghèo vay vốn......................................................11
ườ
1.2.1.3.Tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo......................................................14
1.2.2.Mô hình cho vay vốn đối với hộ nghèo của NHCSXH ...................................15
Tr
1.2.3.Đặc điểm sản phẩm tín dụng đối với hộ nghèo................................................20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo ......21
1.3.1.Nhân tố môi trường bên trong từ phía Ngân hàng chính sách xã hội ..............21
1.3.2.Nhân tố môi trường bên ngoài .........................................................................23
vii
1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của chương trình cho vay hộ nghèo và
chất lượng tín dụng....................................................................................................24
1.4.1.Nhóm chỉ tiêu đánh giá mở rộng tiếp cận ........................................................24
1.4.2.Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo......26
uế
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ tín dụng.........................29
1.5. Bài học kinh nghiệm về dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo trong nước và trên
tế
H
thế giới.......................................................................................................................33
1.5.1.Kinh nghiệm trên thế giới ................................................................................33
1.5.2.Kính nghiệm trong nước ..................................................................................34
1.5.3.Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHCSXH ......................................................35
in
h
1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ........................................................36
Kết luận chương 1: ....................................................................................................38
cK
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH HUYỆN ĐAKRÔNG ...............................................39
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN ĐAKRÔNG..........................................39
họ
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................39
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................40
Đ
ại
2.1.3. Thực trạng đói nghèo tại huyện Đakrông .......................................................41
2.2. Tình hình cơ bản của ngân hàng chính sách xã hội huyện Đakrông .................42
2.2.1. Lịch sử hình thành NHCSXH huyện Đakrông.................................................42
ng
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHCSXH huyện Đakrông ......................................43
2.2.3. Hệ thống tổ chức và quản lý của NHCSXH huyện Đakrông ...........................44
ườ
2.2.4.Các chương trình tín dụng của NHCSXH huyện Đakrông ...............................45
2.3. Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo của nhcsxh ...............................................46
Tr
2.3.1.Tình hình phát triển mạng lưới cho vay của NHCSXH huyện Đakrông ..........46
2.3.2.Tình hình phát triển đội ngủ cán bộ trực tiếp quản lý chương trình cho vay của
NHCSXH huyện Đakrông .........................................................................................47
2.3.3.Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH huyện Đakrông ...............48
2.3.4.Hiệu quả hoạt động của chương trình cho vay hộ nghèo ..................................49
viii
2.3.5. Cơ chế cho vay................................................................................................51
2.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo của nhcsxh Đakrông qua
khảo sát điều tra .........................................................................................................52
2.4.1 Cơ cấu mẫu điều tra ..........................................................................................52
uế
2.4.2.Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ ...............................................53
2.5. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối
tế
H
với hộ nghèo của nhcsxh huyện Đakrrông.................................................................67
2.5.1. Những tồn tại, hạn chế của chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo của
NHCSXH huyện Đakrông .........................................................................................67
2.5.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ
in
h
nghèo của NHCSXH huyện Đakrông ........................................................................70
Kết luận chương 2:.....................................................................................................73
cK
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH ĐAKRÔNG ................................75
3.1. Mục tiêu, quan điểm đề xuất giải pháp ..............................................................75
họ
3.1.1.Mục tiêu của các giải pháp...............................................................................75
3.1.2.Quan điểm đề xuất các giải pháp .....................................................................76
Đ
ại
3.2. Những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo của
nhcsxh huyện Đakrông..............................................................................................77
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tiện ích sản phẩm dịch vụ tín dụng .......................77
ng
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ủy thác từng phần qua các tổ
chức hội đoàn thể ......................................................................................................77
ườ
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của mạng lưới các
tổ TK&VV ................................................................................................................78
Tr
3.2.4. Nhóm giải pháp đẫy mạnh tăng trưởng và nâng cao tính chủ động về
nguồn vốn..................................................................................................................79
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cán bộ trong toàn hệ thống tổ chức màng
lưới của NHCSXH ....................................................................................................79
ix
3.2.6. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của NHCSXH tại các điểm giao
dịch cấp xã.................................................................................................................79
3.2.7. Nhóm giải pháp nâng cao sử dụng nguôn vốn có hiệu quả của hộ vay vốn. ....80
3.2.8. Nhóm giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trong toàn hệ thống
uế
tổ chức màng lưới NHCSXH ....................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................82
tế
H
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................82
2. ĐỀ NGHỊ ..............................................................................................................83
2.1. Đề nghị với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan............................................83
2.2. Đề nghị với UBND các cấp tỉnh Quảng trị, huyện Đakrông .............................83
in
h
2.3. Đề nghị với NHCSXH Việt Nam.......................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................86
PHẢN BIỆN 1
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
PHẢN BIỆN 2
cK
PHỤ LỤC..................................................................................................................88
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đói nghèo là một trong những vấn nạn mang tính toàn cầu mà hiện nhân loại
đang phải đối mặt. Thời gian vừa qua Đảng, Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đến
uế
vấn đề đói nghèo và đã xây dựng được một chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói
giảm nghèo. Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng trong tiến
tế
H
trình phát triển của đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải pháp đồng
bộ cùng triển khai thực hiện. Trong đó, việc thành lập ra Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) là một giải pháp quan trọng, nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi
h
tín dụng thương mại, tập trung nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người
in
nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động
cK
của NHCSXH huyện Đakrông đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn, đã
hổ trợ vốn cho hơn 100 ngàn lượt hộ nghèo, giúp trên 45 ngàn hộ thoát nghèo và
họ
hàng chục ngàn hộ tuy chưa thoát nghèo nhưng đã chuyển biến được nhận thức làm
ăn, đời sống cải thiện hơn trước,… Việc một bộ phận lớn hộ nghèo được vay vốn
ưu đãi phát triển sản xuất kinh doanh, đã và đang thức dậy một thị trường sản xuất
Đ
ại
hàng hóa, tiêu thụ rộng lớn, góp phần tích cực, hiệu quả vào thực hiện chương trình
mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay với yêu cầu phát triển chung của đất
ng
nước và của ngành ngân hàng, NHCSXH huyện Đakrông vẫn còn một số mặt hạn
chế bất cập, nhất là trong hoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo như
ườ
về nguồn vốn cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay thấp kéo
dài nhiều năm, bộ máy phục vụ và các hổ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng bộ,…
Tr
phần nào đã làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Đakrông
nói riêng cũng như hiệu quả của các chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết
việc làm, phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đakrông nói chung.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng
dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo là yêu cầu cấp thiết, nhằm nâng cao chất lượng
1
tín dụng NHCSXH huyện Đakrông và góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình
Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế
- xã hội huyện Đakrông.
Xuất phát từ đó và với trách nhiệm, tâm huyết của một cán bộ công tác tại
uế
NHCSXH huyện Đakrông, tôi lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín
dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đakrông, tỉnh Quảng
tế
H
Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1.Mục tiêu chung
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về lý luận, thực tiễn và phân tích thực
in
h
trạng về dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo, đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng
2.2.Mục tiêu cụ thể
cK
Chính sách xã hội huyện Đakrông.
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch
họ
vụ tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Phân tích thực trạng dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng đối với
Đ
ại
hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đakrông.
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín
dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Đakrông.
ng
3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Phương pháp thu thập thông tin
ườ
- Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo sơ, tổng kết hàng năm từ 2008
đến 2012; báo cáo tổng kết 10 năm (2003-2012) của NHCSXH huyện Đakrông và
Tr
NHCSXH Việt Nam; niên giám thống kê huyện Đakrông 2008 đến 2012; các tạp
chí, sách, báo chuyên ngành ngân hàng, tiền tệ tín dụng, tài chính vi mô, Website
NHCSXH, các Website khác… Thông tin số liệu thứ cấp thu thập nhằm khái quát
đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đakrông và thực trạng dịch vụ tín
dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Đakrông.
2
- Đối với tài liệu sơ cấp: Điều tra từ đối tượng là hộ nghèo vay vốn của
NHCSXH huyện Đakrông và các tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn trong huyện,
theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến; ngoài ra trực tiếp gặp gỡ phỏng
vấn cán bộ một số tổ chức hội đoàn thể, chính quyền xã, huyện.
uế
Số phiếu điều tra được phát ra trên phạm vi khá rộng khắp toàn huyện. Tổng
phiếu điều tra hộ nghèo vay vốn 150 phiếu theo mẫu phụ lục 1.1 (Hướng Hiệp 20
tế
H
phiếu, Ba Lòng 20 phiếu, Đakrông 20 phiếu, Ba Nang 20 phiếu, A Bung 20, Tà Rụt
20 phiếu và TT.KrôngKlang 30 phiếu) và tổng phiếu điều tra tổ trưởng tổ Tiết kiệm
và vay vốn 30 phiếu theo mẫu phụ lục 1.2 (Hướng Hiệp 5 phiếu, Ba Lòng 4 phiếu,
h
Đakrông 5 phiếu, Ba Nang 4 phiếu, A Bung 4, Tà Rụt 4 phiếu và TTKrôngKlang 4
in
phiếu), tổng số phiếu phát ra 180 và thu về 180 phiếu, đạt 100%, hoàn toàn phù hợp
với phân tích trong nghiên cứu này.
cK
3.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa tài liệu điều tra và xử lý số
họ
liệu được tiến hành trên máy vi tính với phần mền SPSS.
3.3.Phương pháp phân tích
Đ
ại
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để phân
tích đánh giá thực trạng dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ
nghèo của NHCSXH huyện Đakrông.
- Dùng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp kiểm định T-test để
ng
phân tích.
ườ
- Sử dụng các phương pháp hệ thống và phương pháp khác để đánh giá thực
trạng quản lý hoạt động dịch vụ tín dụng, những tồn tại và những nguyên nhân ảnh
Tr
hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo, làm cơ sở cho việc đề xuất
các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo của NHCSXH
huyện Đakrông trong thời gian tới.
Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật
biện chứng và phương pháp tiếp cận lịch sử cụ thể.
3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.Đối tượng và nội dung nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các hộ nghèo vay vốn và các tổ chức trung gian (tổ
trưởng tổ TK&VV) của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đakrông.
uế
- Nội dung nghiên cứu là chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo của Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Đakrông.
tế
H
4.2.Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Đakrông trong quan hệ
với các đối tượng khách hàng hộ nghèo vay vốn và các tổ chức trung gian làm ủy
thác trên địa bàn huyện Đakrông.
in
h
- Về thời gian: Phân tích chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo trong
thời kỳ 2008-2012 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
cK
5.KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề xuất, danh lục tài liệu tham khảo, mục lục
các từ viết tắt, mục lục sơ đồ bảng biểu,… Luận văn gồm có 3 chương:
dụng hộ nghèo.
họ
Chương I: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín
Đ
ại
Chương II: Thực trạng dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng đối
hộ nghèo của NHCSXH huyện Đakrông.
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo của
Tr
ườ
ng
Ngân hàng hàng Chính sách xã hội huyện Đakrông.
4
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO
1.1. Lý luận về dịch vụ và chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo
uế
1.1.1.Dịch vụ và chất lượng dịch vụ
1.1.1.1.Dịch vụ
tế
H
Dịch vụ đã có từ lâu và là một khái niệm khá phổ biến nên có rất nhiều cách
định nghĩa về dịch vụ.
Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào
h
đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi
in
của khách hàng hoặc dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp có
hợp tác lâu dài với khách hàng.
cK
thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những quan hệ và
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu,
họ
giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của
khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu.
Từ những quan điểm trên cho chúng ta thấy rằng có thể có những quan niệm
Đ
ại
khác nhau về dịch vụ, tuy nhiên chúng đều thống nhất với nhau ở chỗ dịch vụ phải
gắn liền với hoạt động để tạo ra nó.
Dịch vụ là một sản phẩm đặc biệt, có đặc tính khác với các loại hàng hóa
ng
khác, cụ thể có 4 đặc điểm nỗi bật là:
- Thứ nhất, dịch vụ có đặc tính không hiện hữu. Đây là đặc điểm cơ bản của
ườ
dịch vụ. Đặc điểm này cho thấy dịch vụ hầu hết là vô hình không nhìn thấy được,
không đếm được, không nghe thấy hay không ngửi thấy được, không tồn tại dưới
Tr
dạng vật thể. Tuy vậy, sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng tính vật chất và tính không
hiện hữu được biểu lộ khác nhau đối với từng loại hình dịch vụ.
- Thứ hai, dịch vụ có tính không đồng nhất. Đặc tính này còn được gọi là tính
khác biệt của dịch vụ. Theo đó, việc thực hiện dịch vụ thường khác nhau tùy thuộc
vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, người phục vụ, thời gian thực hiện,
5
lĩnh vực phục vụ, đối tượng phục vụ và địa điểm phục vụ. Đặc tính này thể hiện rỏ
nhất đối với các dịch vụ bao hàm sức lao động cao.
- Thứ ba, dịch vụ có tính không thể tách rời. Tính không thể tách rời của dịch
vụ thể hiện ở việc khó phân chia dịch vụ thành hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn
uế
sản xuất và giai đoạn sử dụng. Dịch vụ thường được tạo ra và sử dụng đồng thời.
Đối với sản phẩm hàng hóa, khách hàng chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối
tế
H
cùng, còn đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành trong suốt hoặc một phần của quá
trình tạo ra dịch vụ.
- Thứ tư, dịch vụ có tính không lưu trữ được. Dịch vụ không thể tồn kho,
không cất giữ được và không thể vận chuyển từ khu vực này tới khu vực khác. Dịch
in
h
vụ có tính mau hỏng như vậy nên việc sản xuất, mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị
giới hạn bởi thời gian. Cũng từ đặc điểm này mà làm mất cân đối mối quan hệ cung
động cung cấp dịch vụ.[10]
1.1.1.2.Chất lượng dịch vụ
cK
cầu cục bộ giữa các thời điểm khác nhau, điều này tạo nên tính thời vụ trong hoạt
họ
Hiểu rỏ về khái niệm chất lượng là cơ sở cho việc đánh giá chất lượng dịch
vụ, cần lưu ý một số điểm sau:
Đ
ại
- Thứ nhất, khách hàng khó đánh giá và nhận biết chất lượng dịch vụ. Khi
trao đổi hàng hóa hiện hữu, khách hàng sử dụng rất nhiều tiêu chuẩn hữu hình để
đánh giá nhưng đối với việc đánh giá chất lượng dịch vụ, yếu tố hữu hình thường
ng
rất hạn chế, mà chủ yếu là những yếu tố vô hình, do đó việc đánh giá chất lượng
dịch vụ thường mang tính chủ quan và khó có thể chính xác một cách tuyệt đối.
ườ
- Thứ hai, chất lượng dịch vụ là một sự so sánh giữa mong đợi về giá trị
một dịch vụ trong khách hàng với giá trị dịch vụ thực tế nhận được do doanh
Tr
nghiệp cung cấp. Chính quan điểm đó cho thấy chất lượng dịch vụ có thể được
đánh giá theo mức “rất cao” nếu giá trị mà khách hàng nhận được từ thực tế dịch
vụ cung cấp lớn hơn mức giá trị mong đợi hoặc “mức cao” và “mức thấp” tùy
theo giá trị khách hàng nhận được từ thực tế dịch vụ cung cấp so với giá trị
khách hàng mong đợi.
6
Từ những quan niệm trên chúng ta định nghĩa chất lượng dịch vụ như sau:
Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về
những tiện ích mà dịch vụ sẽ mang lại cho họ và nhận thức, cảm nhận của họ về kết
quả họ có được sau khi đã sử dụng qua dịch vụ đó.
uế
Đây có thể được xem là một khái niệm tổng quát nhất, bao hàm đầy đủ ý
nghĩa của chất lượng dịch vụ, đồng thời cũng chính xác nhất khi xem chất lượng
tế
H
dịch vụ trên quan điểm khách hàng, xem khách hàng là trọng tâm.
Để đánh giá chính xác chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo, cần
nắm rỏ các đặc điểm của chất lượng dịch vụ như sau:
- Một là, chất lượng dịch vụ chỉ được đánh giá một cách chính xác thông qua
in
h
người tiêu dùng trực tiếp. Đối với hàng hóa hữu hình, việc đánh giá chất lượng của
nó có thể tiến hành trước khi người tiêu dùng thông qua sự cảm nhận về hình dáng,
cK
màu sắc hay thông qua cân đong, đo, đếm.
- Hai là, chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào chất lượng các yếu tố vật chất tạo
nên dịch vụ. Yếu tố vật chất tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ, đồng thời nó
họ
giúp cho quá trình phục vụ khách hàng được dễ dàng hơn.
- Ba là, chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào đội ngủ nhân viên cung cấp dịch
Đ
ại
vụ và quản lý doanh nghiệp. Nhân viên là người trực tiếp tham gia vào quá trình
cung ứng dịch vụ, họ tạo ra mối quan hệ với khách hàng và thỏa mãn của khách
hàng, tùy thuộc phần lớn vào trình độ và khả năng của đội ngủ nhân viên.
ng
- Bốn là, chất lượng dịch vụ đòi hỏi nhất quán cao về thời gian, địa điểm,
thái độ phục vụ của nhân viên tiếp xúc với khách hàng và các giai đoạn trong toàn
ườ
bộ quá trình dịch vụ. Khi khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ có thể họ phân
tích đánh giá trong từng giai đoạn của quá trình hoạt động dịch vụ, mà thường thì
Tr
khách hàng xét đoán cả một quá trình cung ứng dịch vụ [10].
1.1.2.Tín dụng và tín dụng quy mô nhỏ
1.1.2.1.Tín dụng
Tín dụng ra đời từ khi xã hội có sự phân công lao động và xuất hiện chế độ
chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Cùng với sự tan rã của chế độ cộng sản
7
nguyên thủy, quan hệ sản xuất ra đời, dẫn đến sự phân hóa thành người giàu, người
nghèo. Xu hướng của cải ngày một tập trung vào nhóm người có quyền lực, làm cho
họ ngày càng trỡ nên giàu có, trong khi đó nhiều người khác thu nhập thấp lại rất
cần vốn. Để giải quyết mâu thuẫn trên, quan hệ tín dụng đã ra đời. Các hình thái tín
uế
dụng đồng hành cùng với sự phát triển của xã hội loài người và ngày nay tín dụng
Ngân hàng đóng một vị trí quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của mỗi Quốc gia.
tế
H
Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam “tín dụng có nghĩa là sự vay mượn”. Tín
dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức
hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trã lại với một
lượng giá trị lớn hơn. Như vậy, một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy đủ cả ba
in
h
mặt đó là: có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác; sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời; khi hoàn lại giá trị chuyển
cK
giao cho người sở hữu, phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm, gọi là lợi tức [7].
Từ quan điểm trên chúng ta có thể định nghĩa:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và
họ
người vay. Trong mối quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền
sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người đi vay trong thời gian nhất định, khi tới thời
Đ
ại
hạn trả nợ, người đi vay có nghĩa vụ hoàn trã số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay,
kèm theo một khoản lãi [7].
1.1.2.2.Tài chính vi mô (tín dụng quy mô nhỏ)
ng
Về mặt ngữ nghĩa “tài chính vi mô” tức là “tài chính có quy mô rất nhỏ’, là
hoạt động trung gian tài chính chủ yếu phục vụ các tác nhân kinh tế nằm ngoài vòng
ườ
tròn khép kín của hoạt động ngân hàng. Tài chính vi mô cung cấp các dịch vụ chủ
yếu như tín dụng, tiết kiệm và bảo hiểm với quy mô rất nhỏ.
Tr
Theo định nghĩa của Ngân hàng phát triển Châu Á: “Tài chính vi mô là việc
cung cấp các dịch vụ huy động tiền gửi, cho vay, thanh toán, chuyển tiền và bảo
hiểm cho người nghèo, các hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp của họ”.
Thuật ngữ này đề cập đến dịch vụ tài chính cho khách hàng có thu nhập thấp,
bao gồm các đối tượng làm ăn cá thể. Các dịch vụ tài chính nói chung bao gồm tiết
8
kiệm và tín dụng; tuy nhiên một số tổ chức tài chính vi mô cũng cung cấp các dịch
vụ như bảo hiểm, thanh toán. Cùng với các trung gian tài chính, rất nhiều tổ chức tài
chính vi mô cung cấp các dịch vụ tài chính trung gian mang tính xã hội như hình
thành tổ nhóm, phát triển tính tự tin và đào tạo các kiến thức về tài chính cũng như
uế
khả năng quản lý giữa các thành viên trong một nhóm.
Do đó, định nghĩa về tài chính vi mô thường bao gồm cả hai yếu tố trung
tế
H
gian tài chính và trung gian xã hội. Tài chính vi mô không chỉ là công cụ ngân hàng
mà là công cụ phát triển.
Trước đây, tài chính vi mô thường gắn liền với cho vay nặng lãi, hình thức
chơi “hụi”, “họ”. Tuy nhiên, có thể nói rằng tài chính vi mô được khởi xướng bắt
h
nguồn từ 2 phát hiện quan trọng trong những năm 1970.
in
- Phát hiện thứ nhất cho rằng: người nghèo có khả năng và sẵn sàng hoàn trã
cK
khoản vay theo lãi suất thị trường. Kinh nghiệm thực tiễn ở châu Mỹ Latinh, châu
Á đã chứng minh rằng các hộ nghèo có nhu cầu vay vốn và sẵn sàng trã mức lãi
suất đủ để bù đắp các chi phí của các tổ chức cho vay (nợ quá hạn thấp hơn 5%).
họ
- Phát hiện thứ hai cho rằng: áp lực tập thể có thể thay thế cho việc thế chấp
tài sản. Do hộ nghèo, mà đặc biệt là những phụ nữ nghèo thường không có tài sản
Đ
ại
để thế chấp nên phát hiện này đã mở ra hình thức cho vay tín chấp, liên đới trách
nhiệm tổ nhóm như là một phương tiện cung cấp các dịch vụ tài chính cho những
đối tượng khách hàng thực sự nghèo đói.
Từ những vấn đề đã trình bày ở trên có thể thấy giữa tín dụng và tài chính vi
ng
mô (tài chính quy mô nhỏ) có sự khác nhau cơ bản là:
- Tín dụng chỉ thuần túy giải quyết vấn đề cho vay và đi vay theo ba nguyên
ườ
tắc là có hoàn trã, có đền bù và có thời hạn. Tuy nhiên nội dung của tài chính vi mô
rộng hơn, nó không chỉ là hoạt động tín dụng mà còn có các hoạt động huy động tiết
Tr
kiệm và các biệc pháp hổ trợ khác ngoài tín dụng.
- Quy mô các khoản vay của tài chính vi mô thường nhỏ.
- Đối tượng vay thường là người nghèo, người có thu nhập thấp.
- Mục tiêu là xóa đói giảm nghèo, nâng cao vai trò của người phụ nữ, tạo
việc làm cho người tàn tật,…
9
1.1.3.Dịch vụ tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng
1.1.3.1.Dịch vụ tín dụng
Dịch vụ tín dụng là một bộ phận của dịch vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn
các thành phần kinh tế xã hội và nó cũng có đầy đủ các đặc điểm của dịch vụ mà
uế
các hàng hóa hiện hữu không có.
Dịch vụ tín dụng bao gồm toàn bộ hoạt động trong suốt quá trình mà khách
tế
H
hàng và các tổ chức tín dụng tiếp xúc với nhau, để chuyển giao quyền sử dụng một
khoản tiền hoặc một loại hàng hóa, nhằm thỏa mãn nhu cầu mong đợi trước đó,
cũng như tạo ra giá trị cho khách hàng.
Tín dụng chính sách là hoạt động cho vay không vì mục tiêu lợi nhuận của
kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước.
in
h
các tổ chức tín dụng, nhằm hỗ trợ cho cá nhân và doanh nghiệp các chính sách về
cK
Dịch vụ tín dụng chính sách là một loại hình dịch vụ tín dụng đặc biệt mà
trong đó khách hàng mục tiêu sử dụng dịch vụ tín dụng được xác định rõ là hộ
nghèo và các đối tượng chính sách. Tổ chức tài chính lớn nhất hiện nay của Việt
họ
Nam cung cấp dịch vụ tín dụng vi mô là Ngân hàng Chính sách xã hội.[10]
1.1.2.2.Chất lượng dịch vụ tín dụng
Đ
ại
Chất lượng dịch vụ tín dụng là khả năng đáp ứng của dịch vụ tín dụng đối
với sự mong đợi của khách hàng đi vay, hay nói cách khác thì đó chính là khoảng
cách giữa sự kỳ vọng của khách hàng vay với cảm nhận của họ về những kết quả
ng
mà họ nhận được sau khi giao dịch vay vốn với tổ chức tài chính.
Theo đó, có thể suy luận ra rằng chất lượng dịch vụ tín dụng chính sách đối
ườ
với hộ nghèo là khả năng đáp ứng dịch vụ tín dụng chính sách của các tổ chức tài
chính đối với sự mong đợi của khác hàng vay, mà khách hàng ở đây chính là những
Tr
hộ nghèo vay vốn.
Đặc điểm của chất lượng dịch vụ tín dụng đối với người nghèo:
- Mức vay phải phù hợp với đặc điểm tài chính của người nghèo, món vay
ban đầu nên thấp sau đó tăng dần lên, để tập dần cho người nghèo cách thức làm ăn,
cách thức quản lý vốn; thông thường món vay trước hoàn trã xong mới cho vay
10
món sau cho vay mức cao hơn, không nên cho vay món quá cao vượt khả năng quản
lý của người nghèo, dễ dẫn tới sử dụng vốn sai mục đích, thất thoát vốn.
- Phù hợp với khả năng tiếp cận của người nghèo, bởi người nghèo thường
sống ở những vùng đi lại khó khăn, trình độ dân trí thấp, các thông tin bên ngoài về
uế
kinh tế xã hội rất hạn chế,… nên hệ thống cung cấp dịch vụ phải dễ dàng, trên cả
hai mặt là thủ tục hồ sơ phải đơn giản phù hợp với trình độ của người nghèo và phải
tế
H
phục vụ (cho vay, thu nợ, thu lãi,…) tại chổ ngay tại khu dân cư họ sinh sống.
- Bên cạnh dịch vụ tín dụng cần phải có dịch vụ tiết kiệm. Đối với người
nghèo việc tiết kiệm là cực kỳ quan trọng, tiết kiệm cần phải thực hiện cả trong sản
xuất lẫn tiêu dùng. Thông thường đối với hộ gia đình bình thường có thể lấy thu
in
h
nhập trừ phần chi tiêu sau đó mới tiết kiệm, nhưng đối với người nghèo cần tiết
kiệm trước lúc chi tiêu. Những khoản tiền nhỏ tiết kiệm hàng tuần, hàng tháng sẽ
cK
giúp họ có được khoản tiền lớn trong tương lai.
- Phải phát huy vai trò của người phụ nữ trong gia đình, đặc biệt là vai trò
phụ nữ trong thực hiện các khoản tín dụng quy mô nhỏ. Trong gia đình người phụ
họ
nữ thường là tay hòm chìa khóa, tần tảo làm việc, chịu thương chịu khó nhất, nên
thông qua hoạt động tín dụng vi mô nhỏ để phát triển năng lực của phụ nữ sẽ phù
Đ
ại
hợp trong việc phát huy hiệu quả vốn vay.
- Hoạt động cung cấp tín dụng quy mô nhỏ cần phải có các dịch vụ đi kèm mới
phát huy cao hiệu quả, bởi vì người nghèo không những thiếu vốn mà thiếu nhiều thứ,
ng
đặc biệt là các kiến thức làm ăn, hướng dẫn đầu ra sản phẩm. Chính vì vậy việc cho vay
vốn đối với người nghèo cần chú trọng đi kèm công tác hướng dẫn kỷ thuật và phải tạo
ườ
được việc làm cũng như tăng thu nhập cho gia đình hộ nghèo.[11]
1.2. Đặc điểm dịch vụ tín dụng hộ nghèo
Tr
1.2.1.Đặc điểm của đối tượng hộ nghèo vay vốn
1.2.1.1.Quan điểm về nghèo
Theo cách hiểu của nhiều nhà lý luận, nghiên cứu: Nghèo là diễn tả sự thiếu
cơ hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất
định. Thước đo các tiêu chuẩn này và các nguyên nhân dẫn đến nghèo nàn thay đổi
11
tùy theo địa phương và theo thời gian. Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa nghèo theo
thu nhập; theo đó một người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nữa mức
thu nhập bình quân đầu người hàng năm của quốc gia.
Khái niệm chung về nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối:
uế
- Nghèo tuyệt đối: đo lường số người sống dưới một ngưỡng thu nhập nhất
định hoặc số hộ gia đình không có đủ tiền để chu cấp cho những hàng hóa và dịch
tế
H
vụ thiết yếu nhất định.
- Nghèo tương đối: có thể được xem như là việc cung cấp không đầy đủ các
tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội
h
nhất định so với sự sung túc của xã hội đó.
in
Hiện nay có hai quan điểm khác nhau về người nghèo đói:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng: người nghèo đói là những người hèn kém,
cK
không biết làm ăn nên qua bao đời họ luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải
cứu giúp họ. Quan điểm này đứng trên nhìn xuống, coi thường người nghèo, đưa
người nghèo.
họ
tay cứu vớt họ, không tin tưởng ở họ, dẫn tới hạn chế việc khai thác tiềm năng của
Đ
ại
- Quan điểm thứ hai cho rằng: người nghèo đói cũng là con người, cũng
được sinh ra như những người khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm được
những điều mà người khá giả làm được. Đói nghèo đã cướp đi quyền con người, do
đó nếu tạo ra được cơ hội cho họ để họ vượt qua đói nghèo thì họ có thể làm được
ng
những điều mà người khác làm được. Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt
ườ
niềm tin vào người nghèo, nên đã giúp họ phát huy được khả năng và đóng góp
công sức của mình vào sự phát triển đất nước.[11]
Tr
Tại Việt Nam từ năm 1993 đến nay đã 7 lần nâng mức chuẩn nghèo. Chuẩn
nghèo giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 8/7/2011, quy định cụ thể như sau:
- Khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (4.800.000đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
12
- Khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (dưới 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
1.2.1.2.Đặc điểm tài chính của người nghèo
Theo quan điểm của một số người, người nghèo là người không biết làm ăn,
uế
không biết tiết kiệm, không có tích lũy,… Cách nhìn đó chưa đúng và không đầy
đủ, trên phương diện tài chính:
tế
H
- Người nghèo là người tiêu dùng lớn: Lớn ở đây có nghĩa là mức chi tiêu
của họ thường lớn hơn mức thu nhập mà họ kiếm được. Các khoản chi tiêu của
người nghèo thường bao gồm: (i) nhu cầu căn bản: ăn, mặc, ở, học hành, đi lại; (ii)
h
nhu cầu xã hội: hiếu, hỷ, tiêu dùng cho các phong tục tập quán; (iii) nhu cầu khẩn
in
cấp mang tính cá nhân: chiến tranh, thiên tai; (iiii) nhu cầu có tính cơ hội: cơ hội
đầu tư kinh doanh, mua sắm tài sản, mua đất.
cK
- Người nghèo cũng là người tiết kiệm: Đặc điểm này được các nhà kinh tế,
các tổ chức dịch vụ tài chính ngân hàng và phi ngân hàng lưu tâm cho đến tận
họ
những năm 70 của thế kỷ XX. Tuy nhiên, đặc điểm nhận thấy ngày càng rỏ vào
những thập kỷ sau này. Người nghèo mong muốn tiết kiệm, có tiết kiệm và đã tiết
kiệm, thậm chí khoản tiết kiệm là nhỏ và không thường xuyên. Thực tế, trong nông
Đ
ại
thôn người nghèo đã tham gia tiết kiệm theo nhiều hình thức cá nhân và tập thể.
Từ nghiên cứu đặc điểm tài chính của người nghèo, chúng ta có thể đi đến
kết luận rằng: người nghèo có thể và đã tiết kiệm, thậm chí khoản tiết kiệm đó là
ng
nhỏ và không thường xuyên. Người nghèo thường cần lượng tiền lớn để đáp ứng
ườ
nhiều mục đích khác nhau cho đời sống của họ. Vậy làm thế nào để hầu hết người
nghèo có được lượng tiền lớn đáp ứng nhu cầu của họ?
Tr
Người nghèo có thể có được số tiền lớn đó bằng một trong 3 cách:
Cách thứ nhất: Bán tài sản của họ để có tiền mặt. Tuy nhiên, họ lại thường
có ít hay không có tài sản.
Cách thứ hai: Vay tiền bằng cách thế chấp, cầm cố các tài sản đó. Tuy nhiên,
họ lại có ít tài sản hoặc tài sản có giá trị thấp.
13
Cách thứ ba: Thường xuyên tiết kiệm tích góp, chuyển các khoản tiết kiệm
nhỏ thành khoản tiền lớn. Đây là cách giải quyết tin cậy và bền vững để người
nghèo có tiền phục vụ nhu cầu của họ. Dịch vụ tài chính cho người nghèo thông qua
cơ chế gửi tiền tiết kiệm bao gồm:
uế
- Dịch vụ tiết kiệm cho phép người nghèo có thể tích lũy hôm nay để có
khoản tiền cho ngày mai.
tế
H
- Dịch vụ tín dụng cho phép người nghèo có được khoản tiền bây giờ và trã
dần trong tương lai.
- Dịch vụ bảo hiểm cho phép người nghèo có được khoản tiền khi cần bằng
h
cách tiết kiệm theo một chu trình nhất định.
in
- Có thể kết hợp hai trong các phương thức trên.[11]
1.2.1.3.Tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo
cK
Tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo là dịch vụ tài chính phù hợp đặc
điểm tài chính của người nghèo. Tài chính vi mô có những đặc điểm cơ bản:
họ
Một là, cung cấp dịch vụ tài chính quy mô nhỏ chủ yếu là tín dụng và tiết
kiệm. Các NGO và các tổ chức tài chính phi ngân hàng có phương pháp cung cấp
tín dụng phù hợp cho những người vay có thu nhập thấp.
Đ
ại
Hai là, đối tượng phục vụ của tài chính vi mô là những người nghèo, chủ yếu
là những người có ít nguồn thu nhập hay có sinh kế kiếm sống nhất định, nếu được
cung cấp tài chính sẽ có thể vươn lên thoát nghèo.
ng
Ba là, tài chính vi mô chủ yếu cung cấp dịch vụ tài chính cho người nghèo,
thu hút người nghèo tham gia vào hoạt động tín dụng và tiết kiệm.
ườ
Bốn là, tổ chức cung cấp tài chính vi mô là những tổ chức bền vững tài
chính, sự bền vững về tài chính thể hiện ở sự bù đáp được chi phí, tăng nguồn thu,
Tr
kích thích tiết kiệm, tạo ra vốn cho nhiều người vay tín dụng và tiết kiệm, giám sát
và hổ trợ trong sử dụng vốn tín dụng.
Năm là, tài chính vi mô cung cấp dịch vụ tài chính cho từng hộ hay nhóm
khách hàng, nhất là những người cực nghèo, thông qua nhóm tín dụng và tiết kiệm.
14
Sáu là, tài chính vi mô cung cấp dịch vụ tài chính ngay tại địa bàn khu dân
cư của người vay và tiết kiệm sinh sống, thu hút nhiều người tham gia, giảm chi phí
tín dụng, tăng tính cộng đồng, tăng tính tiết kiệm.
chủ yếu là ở địa bàn vùng nông thôn.
1.2.2.Mô hình cho vay vốn đối với hộ nghèo của NHCSXH
uế
Bảy là, tài chính vi mô cung cấp dịch vụ cho một lượng lớn khách hàng và
tế
H
Mô hình cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH được biểu hiện trong văn
bản số 316/NHCS-KH ngày 02/05/2003 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và
các văn bản liên quan khác của NHCSXH, có thể tóm lược theo các nội dung sau:
h
Tại các thôn, ấp, bản, làng của từng xã (phường, thị trấn) thành lập các tổ
in
TK&VV, với thành viên là những hộ nghèo có nhu cầu vay vốn (tổ TK&VV thực
hiện các công việc theo hợp đồng ủy nhiệm với NHCSXH huyện); UBND xã phân
cK
giao cho mỗi tổ chức hội đoàn thể (hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh,
đoàn thành niên) của xã trực tiếp quản lý một số tổ TK&VV; các hội đoàn thể xã
thực hiện các công việc theo hợp đồng ủy thác với NHCSXH. Tại mỗi xã thành lập
họ
một điểm giao dịch cố định của NHCSXH, hàng tháng có tổ giao dịch lưu động về
thực hiện các phiên giao dịch tại xã.
Đ
ại
Thủ tục, hồ sơ vay vốn đối với hộ nghèo thông qua tổ TK&&VV và được lập
ngay tại xã; việc giải ngân cho vay NHCSXH về giải ngân trực tiếp tận tay hộ vay
tại điểm giao dịch xã; việc thu lãi, thu tiết kiệm NHCSXH ủy nhiệm cho tổ TK&VV
ng
thu của hộ vay và nộp cho NHCSXH tại các điểm giao dịch xã; còn việc trã nợ hộ
vay trực tiếp trã cho NHCSXH tại điểm giao dịch xã.
ườ
Về quy định cho vay đối tượng phải là hộ nghèo có tên trong danh sách hộ
nghèo của xã theo chuẩn nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ. Mục đích sử
Tr
dụng vốn vay đầu tư vào sản xuất kinh doanh; giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu
về nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng và học tập. Mức cho vay theo phương án sản
xuất kinh doanh của hộ vay, mức tối đa hiện nay là 30 triệu đồng/hộ. Lãi suất cho
vay theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ, hiện nay là 0,65% tháng. Thời hạn
cho vay theo chu kỳ đối tượng đầu tư, đối với ngắn hạn đến 12 tháng, cho vay trung
15