Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung -tỉnh Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.92 KB, 49 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHOA
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà
Trung -tỉnh Thanh Hố

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

1

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài:...............................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:......................................................................................2
6. Kết cấu.................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN


HÀ TRUNG -TỈNH THANH HOÁ...............................................................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng CSXH huyện Hà Trung:..................4
1.1.1Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện:..........................................................................4
1.1.2Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung:............................................5
1.1.3 Hệ thống đơn vị nhận ủy thác:...................................................................................................7
1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn:...................................................................................................8
1.1.4.1 Thuận lợi:...................................................................................................................................8
1.1.4.2. Khó khăn:..................................................................................................................................9
1.1.5. Tình hình chung về hoạt động huy động vốn và cho vay tại Phịng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung qua 3 năm (tính đến 30/11/2011):............................9
1.1.5.1 Hoạt động của Ban giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Hà Trung: ..........9
1.1.5.2 Cơng tác Kế hoạch- Tín dụng:...............................................................................................9
1.1.5.3. Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính:................................................................................16
1.1.5.4 Cơng tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ...................................................................................17
1.1.6. Hoạt động thế mạnh của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung:..................18
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCS HUYỆN HÀ TRUNG................................................19
2.1. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung..........19
2.1.1 Nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH Hà Trung...................................................19
2.1.2 Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung. .....20
2.1.2.1 Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo..............................................................................20
2.1.2.2. Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ tại PGD NHCSXH huyện Hà Trung..................21
2.1.2.3 Kết quả cho vay hộ nghèo trong thời gian qua ( 2009-2011).........................................24
2.1.2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với cho vay hộ nghèo...........................................26
2.2- Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Hà Trung trong thời gian
qua..........................................................................................................................................................28
2.2.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................28
2.2.2 Một số tồn tại và nguyên nhân:..............................................................................................29
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc


2

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

2.2.2.1. VÒ nguån vèn cho vay hé nghÌo…………………….………………29
2.2.2.2. Cơng tác cho vay và thu nợ ................................................................................................30
2.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Hà
Trung......................................................................................................................................................31
2.3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung..............................................................................................................31
2.3.1.1 Định hướng chung của ngành Ngân hàng.........................................................................31
2.3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng cho vay hộ
nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung................................................34
2.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo tại Phòng giao
dịch NHCSXH huyện Hà Trung............................................................................................34
2.3.2.1 Thực hiện đúng các quy định cho vay:..............................................................................35
2.3.2.2. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư, và dạy nghề cho người nghèo..................................................................................................37
2.3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ tâm huyết với nghề nghiệp................................37
2.3.2.4. Các giải pháp khác ................................................................................................................38
2.3.3. Kiến nghị....................................................................................................................................39
2.3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................................................39
2.3.3.2. Kiến nghị với Hội đồng quản trị NHCSXH Việt Nam...............................................40
2.3.3.3 Kiến nghị với UBND huyện Hà Trung............................................................................41
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................42

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................43

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

3

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN CỦA PHÒNG GIAO DỊCH
NHCSXH HUYỆN HÀ TRUNG:...................................................................................................5
Biểu 1.1-Nguồn vốn trong 3 năm 2009-2011:...............................................................................10
Biểu 1.2 - Tình hình uỷ thác qua các Tổ chức Hội ( năm 2009 – 2011).........................10
Biểu 1.3 - Tình hình sử dụng vốn của Phịng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung ( 20092011):.....................................................................................................................................................12
Biểu 1.4 - Tình hình dư nợ cho vay ( 2009 – 2011 ).....................................................................14
Biểu đồ1.1 - Biểu đồ cho vay của Ngân hàng chính sách huyện Hà Trung.............................14
Biểu số 2.1:Nguồn vốn của NHCSXH huyện Hà Trung............................................................19
(Năm 2009 – 2011).............................................................................................................................19
Biểu số 2.2: Bảng kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Hà Trung (Năm 2009 - 2011)22
Biểu số 2.3: Bảng cơ cấu dư nợ theo thời hạn................................................................................23
Biểu số 2.4: Bảng kết quả cho vay, thu nợ hộ nghèo của NHCSXH huyện Hà Trung (2009
-2011).....................................................................................................................................................24
Biểu số 2.5: Cho vay hộ nghèo qua các tổ chức CT-XH tính đến 31/12/2011........................25

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc


4

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHCSXH
: Ngân hàng chính sách xã hội.
PGD
: Phịng giao dịch
TK &VV
: Tiết kiệm và vay vốn.
HĐQT
: Hội đồng quản trị.
HSSV
: Học sinh sinh viên.
GQVL
: Giải quyết việc làm.
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động.
KK
: Khó khăn.
NS & VSMT : Nước sạch và vệ sinh mơi trường.
CT_XH
: Chính trị và xã hội.

UBND
: Uỷ ban nhân dân.
NHNN
: Ngân hàng nhà nước.
CS
: Chính sách.
NHNo& PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

5

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất tồn cầu, ln tồn tại trong xã
hội, nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, xã hội khơng ổn định, giải
quyết vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Ngay cả
những nuớc có nền kinh tế phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói, đó là
một thách thức lớn cho sự phát triển của toàn nhân loại .
Việt Nam là một trong những nước nghèo trên thế giới, với gần 70% dân
cư sống ở khu vực nông thôn, lực lượng lao động làm nông nghiệp chiếm tỷ lệ
rất lớn, sự lạc hậu về kinh tế và trình độ phân công lao động xã hội kém dẫn tới
năng suất lao động và mức tăng trưởng xã hội thấp. Tình trạng nghèo đói ở

Việt Nam diễn ra rất phổ biến và phức tạp đặc biệt khu vực miền núi và nông
thôn chiếm tỷ lệ cao, có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn giữa thành thị và
nơng thơn. Nghèo đói làm cho trình độ dân trí khơng thể nâng cao, đời sống xã
hội khơng thể phát triển được. Chính vì vậy trong quá trình xây dựng và đổi
mới đất nước Đảng và Nhà nước ta ln đặt mục tiêu xố đói giảm nghèo lên
hàng đầu, góp phần đem lại hiệu quả thiết thực cho người nghèo, ổn định thu
nhập, nâng cao đời sống và tạo mọi điều kiện để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và
nguyện vọng của người nghèo, đưa đất nước ta tiến vào kỉ nguyên mới nhằm
hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Xuất phát từ mục tiêu trên, ngày 04/10/2002 Thủ Tướng chính phủ đã
có quyết định số 131/TTg thành lập ngân hàng chính sách xã hội, trên cơ sở tổ
chức lại ngân hàng phục vụ người nghèo trước, để thực hiện nhiệm vụ cho
vay hộ nghèo và các đối tượng khác. Ngân hàng chính sách xã hội
(NHCSXH) ra đời là tổ chức tín dụng của Nhà nước, là cầu nối đến với người
dân tạo nguồn vốn cho người nghèo thốt khỏi cảnh đói nghèo nhằm: xóa đói
giảm nghèo, phát triển kinh tế và ổn định xã hội .
Chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo bắt đầu được triển khai
từ năm 1998 theo quyết định số 51/1998/QĐ-TTg, thời gian này do Ngân hàng
công thương Việt nam cho vay. Sau đó được thay thế bởi quyết định số
107/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và từ Ngân hàng công thương
Việt nam chuyển bàn giao sang NHCSXH cho vay. Những gia đình có hồn
cảnh khó khăn được vay vốn tại những nơi có Ngân hàng Chính sách Xã hội.
Ngày 02/05/2003 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 316 về
chính sách tín dụng đối với các đối tượng chính sách. Đây là một chính sách
lớn của Đảng và Nhà nuớc, nhằm thực hiện công bằng xã hội, hỗ trợ và tạo
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

1

Lớp 49b2 - TCNH



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

điều kiện, cho những gia đình có hồn cảnh khó khăn. Có cơ hội tiếp cận với
nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước, góp phần trang trải chi phí, sinh
hoạt, nâng cao đời sống. Quyết định 316 ra đời đã giành được sự quan tâm,
đồng tình ủng hộ của các cấp, các ngành, mọi người dân, đặc biệt là hộ
nghèo, hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính. Mở rộng ra các đối tượng đựoc
vay vốn là hộ nghèo, về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai hoả hoạn, dịch
bệnh được vay vốn. Mức vay tối đa 30 triệu đồng/hộ, lãi suất cho vay 0.65%/
tháng, với mục đích cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ….
Được thành lập tháng 7/2003, Phịng giao dịch (PGD) ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Hà Trung qua gần 9 năm thực hiện chương trình tín dụng
ưu đãi cho các đối tượng chính sách, PGD đã góp phần tích cực vào mục tiêu
xố đói giảm nghèo, nâng cao đời sông nhân dân các xã trong tồn huyện. Tuy
nhiên, với NHCSXH thì vốn vẫn là nỗi lo lâu dài, trung bình vay vốn sau 3
năm mới bắt đầu trả nợ, song một số hộ nghèo vẫn chưa đủ khả năng trả nợ
đúng kì hạn nên cũng là khó khăn cho NHCSXH thu hồi vốn đúng kì hạn .
Bởi vậy để đưa ra giải pháp cho NHCS khắc phục, giúp đỡ hộ nghèo
vươn lên phát triển cùng cộng đồng nên em chọn đề tài "Giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Hà Trung -tỉnh Thanh Hố "
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ

nghèo tại NHCSXH huyện Hà Trung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Hà Trung trong 3 năm (2009-2011).
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm :
phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lê Nin,
điều tra, khảo sát thực tiễn, thống kê, so sánh,phân tích, tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nhờ chương trình này mà từ năm 2003 đến nay, trên địa bàn huyện đã
hạn chế số hộ nghèo, trình độ dân trí được ngày một nâng cao .
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

2

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Đây là chương trình tín dụng có quy mơ lớn và có ý nghĩa xã hội nhân
văn sâu sắc, đóng góp tích cực trong công việc thực hiện chủ trương của
Đảng, Nhà nước về thúc đẩy, phát triển giáo dục, đảm bảo an sinh xã hội.
Gánh nặng của nhiều hộ gia đình nghèo đã được Nhà nước cùng san
sẻ, góp phần xây dựng lịng tin của nhân dân với Đảng và Nhà nước, từ đó tạo
thêm nhiều cơ hội cho hộ nghèo thốt khỏi cảnh đói nghèo cócuộc sống ấm

no và hạnh phúc, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về dân trí giữa các vùng
miền.
Tuy nhiên, thực hiện chính sách này người vay phải có trách nhiệm trả
lãi đúng thời hạn, thực hiện đúng mọi quy định ban hành của NHCSXH.
6. Kết cấu
Nội dung chính của báo cáo gồm 2 chương:
Chương I:Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trungtỉnh Thanh hoá.
Chương II: Thực trạng và giải pháp cho vay đối với hộ nghèo tại ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung-tỉnh Thanh Hố.

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

3

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH
HUYỆN HÀ TRUNG -TỈNH THANH HỐ
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung:
Phịng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung được
thành lập theo quyết định số 604/QĐ-HĐQT ngày 10/5/2003 của Chủ tịch
Hội đồng quản trị NHCSXH, được khai trương và đi vào hoạt động từ tháng
7/2003. Ngân hàng chính sách huyện Hà Trung là một trong những phòng

giao dịch của chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Thanh Hóa hoạt động vì
mục tiêu xố đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, khơng vì mục đích lợi nhuận,
chịu sự giám sát quản lý của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
Tên giao dịch: Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung.
(Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Social Polices)
Trụ sở chính: Tiểu khu 6, thị trấn Hà Trung, Thanh Hóa.
Điện thoại: (037) 3620508
Tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung hiện đang thực hiện
cho vay 8 chương trình, đó là:
Cho vay học sinh, sinh viên; cho vay hộ nghèo; giải quyết việc làm;
xuất khẩu lao động; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường; hộ sản
xuất kinh doanh tại vùng khó khăn; thương nhân vùng khó khăn và cho vay
hộ nghèo về nhà ở. Thông qua phương thức cho vay ủy thác từng phần qua
các tỏ chức chính trị-xã hội và cho vay trực tiếp đến khách hàng .. để cho vay
tới 25 xã, thị trấn trong huyện.
1.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện:

Vị trí địa lý:
Huyện Hà Trung nằm trên quốc lộ 1A cách thành phố Thanh Hóa
khoảng 25km về phía Bắc , có vị trí giáp ranh như sau:
- Phía đơng giáp huyện Nga Sơn
- Phía tây giáp huyện Thạch Thành, Vĩnh Lộc
- Phía nam giáp huyện Hậu Lộc
- Phía bắc giáp thị xã Bỉm Sơn và tỉnh Ninh Bình.

Đặc điểm địa bàn:
- Diện tích nhân khẩu:
Huyện Hà Trung có tổng diện tích là 24.450 ha. Trong đó diện tích đất
nơng nghiệp là 9220.4 ha.
Tổng số hộ tồn huyện là 29.875hộ, trong đó số hộ nghèo là 8.300 hộ

chiếm tỷ lệ 29,2% , các đối tượng chính sách khác trên 6.900 hộ.
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

4

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

- Kinh tế xã hội:
Là vùng đồng bằng chiêm trũng chịu nhiều thiên tai nhưng Hà Trung đã
nỗ lực vượt khó, khai thác tốt những lợi thế, tiềm năng tạo những bước phát
triển toàn diện về kinh tế, xã hội.

Số xã, thị trấn:
Toàn huyện có 25 xã và thị trấn, trong đó có 6 xã miền núi thuộc vùng
khó khăn, xã xa nhất cách trung tâm huyện 25km (Hà Vinh).
1.1.2 Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung:
Phòng giao dịch gồm có 10 cán bộ đang thực hiện các nghiệp vụ, cụ thể
như sau:
- Ban giám đốc 02 người: giám đốc và phó giám đốc.
- Tổ kế tốn, ngân quỹ, hành chính gồm 04 người: 01 kế tốn trưởng,
02 kế tốn viên, 01 thủ quỹ.
- Tổ nghiệp vụ- tín dụng gồm 04 người: 01 trưởng tin dụng và 03 cán
bộ tín dụng.
- Có 02 phịng nghiệp vụ: 01 phịng nghệp vụ Kế tốn-ngân quỹ , 01
phịng Tín dụng.

SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN CỦA PHÒNG
GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN HÀ TRUNG:
Ban giám đốc
GĐ: Nguyễn Văn Việt
PGĐ: Cù Minh Thanh

Tổ nghiệp vụ Tín dụng

CB

CB

CB

tín

tín

dụng:

dụng:

dụng:

Nguyễn
Thị Bích
Thủy

tín


Tổ Kế tốn

CB

tín

Trưởng

CB

kế

CB

kế

CB

dụng:

kế tốn:

tốn:

tốn:

quỹ:

Phạm


Trương

Chu Đại

Trần

Nguyễn





Ngọc

Quyết

Tuệ

Mạnh

Thị

Thị

Thị Thu

Anh

Thắng


Linh

Hạnh

thủ

Hồng


a) Ban giám đốc:
 Có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm về mọi công
việc của ngân hàng, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

5

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

 NHCSXH tỉnh giao, đồng thời trực tiếp điều hành các tổ (tổ tín
dụng, tổ kế toán - ngân quỹ).
 Là bộ phận chịu trách nhiệm đưa ra các quyết sách trong toàn bộ
hoạt động của đơn vị.
b) Tổ kế toán - ngân quỹ:
Thực hiện kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, giao dịch trực tiếp

với khách hàng, thường xuyên theo dõi, kiểm tra sự biến động của tài
khoản và tính chất của tài khoản mình phụ trách.
 Lập báo cáo nghiệp vụ kế tốn định kỳ, chịu trách nhiệm về sự chính
xác và trung thực của số liệu báo cáo, phân tích đánh giá quản lý chi tiêu của
đơn vị, đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn
hoăc kinh phí..
 Thực hiện kiểm tra tiền, thu-chi tiền mặt đúng chế độ trong phạm
vi trách nhiệm của người Thủ quỹ ngân hàng.
c) Tổ Kế hoạch Tín dụng:
Xây dựng và tham mưu cho giám đốc trong xây dựng và điều hành kế
hoạch tín dụng.
 Lập và triển khai các hoạt động mà ngân hàng cấp trên chỉ định.
Trực tiếp thực hiện toàn bộ tác nghiệp về hoạt động tín dụng.
 Hướng dẫn các đơn vị nhận ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác, thành lập các Tổ Tiết kiệm và vay vốn ( Tổ
TK&VV), lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ vay vốn.
 Chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các Tổ TK&VV thực hiện các
cơng việc mà ngân hàng chính sách xã hội đã ủy thác cho các tổ chức Hội.
 Tập hợp hồ sơ vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách
từ các xã gửi lên, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ trình cấp
trên xem xét phê duyệt cho vay.
 Thực hiện các thủ tục hồ sơ vay vốn, giao ban trực tiếp những
ngày giao dịch với Tổ TK&VV, phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội
làm nhiệm vụ ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
thực hiện kiểm tra q trình sử sdụng vốn vay trước, trong và sau khi cho
vay.
 Thực hiện công tác cho vay, đôn đốc thu nợ, thu lãi, lập hồ sơ đề
nghị xử lý nợ quá hạn và xử lý nợ rủi ro cho các đối tượng được phân
cơng.
Ngồi ra để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc vay vốn,

trả nợ; thực hiện theo quy điịnh của NHCSXH phòng giao dịch huyện Hà
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

6

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Trung cho đặt 25 điểm giao dịch ở các xã, thị trấn với lịch giao dịch được cố
định hàng tháng vào các ngày chẵn từ ngày 06 đến ngày 26 cụ thể như sau:

STT

ĐIỂM GIAO
DỊCH

1

Hà Ninh

3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Hà Lâm
Hà Sơn
Hà Ngọc
Hà Phong
Hà Giang
Hà Long
Hà Vân
Hà Dương
Hà Tân
Hà Tiến
Hà Bình
Hà Đơng

Hà Lĩnh
Hà Thanh
Hà Vinh
Hà Hải
Hà Toại
Hà Châu
Hà Lai
Hà Yên
Hà Bắc
Hà Phú
Hà Thái

Ngày giao dịch

Thị Trấn

2

LỊCH GIAO DỊCH
Giờ giao dịch
8h-16h
06

08
10
12
14
16
18
20

22
24
26

8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h
8h-16h

1.1.3 Hệ thống đơn vị nhận ủy thác:


Các tổ chức chính trị xã hội làm dịch vụ uỷ thác từng phần cho
NHCSXH là cầu nối giữa Nhà nước với nhân dân, thơng qua tổ chức thành
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

7

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

lập và chỉ đạo hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn, có đủ điều kiện trực
tiếp làm dịch vụ uỷ thác tín dụng đến khách hàng.
NHCSXH Hà Trung đã ký hợp đồng uỷ thác với 04 Tổ chức Hội đoàn
thể theo văn bản ký kết của NHCSXH Trung ương, bao gồm:
Hội Nông dân
Hội Phụ nữ
Hội Cựu chiến binh
Đoàn thanh niên.
Phương thức này đã tận dụng được bộ máy của các tổ chức này, tiết
kiệm đáng kể chi phí quản lý, đồng thời tạo điều kiện lồng ghép có hiệu quả
chương trình tín dụng với các chương trình văn hố, xã hội.

Tổ tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) ở xã, thị trấn do các tổ
chức chính trị - xã hội chỉ đạo xây dựng và quản lý, được giao nhiệm vụ chính
là huy động tiền gửi tiết kiệm của các thành viên để tạo lập quỹ tự lực của Tổ,
cam kết sử dụng vốn vay có hiệu quả và kiểm tra, giám sát Tổ viên sử dụng

vốn vay đúng mục đích. Tổ TK&VV là đối tác chính ký hợp đồng nhận làm
dịch vụ tín dụng trực tiếp tới khách hàng. Hiện đã xây dựng, củng cố và kiện
toàn được 423 tổ Tiết kiệm và vay vốn, tạo màng lưới rộng khắp trên địa bàn
các xã, thị trấn trong toàn huyện. Chủ trương cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn là đúng đắn, quyết
định sự phát triển bền vững của NHCSXH huyện.
1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn:
1.1.4.1 Thuận lợi:
- Tình hình an ninh, chính trị ổn định, kinh tế tăng trưởng khá, tỷ lệ
tăng năm 2011 đạt 15,1%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, đời sống
nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
- Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của ngân hàng CSXH tỉnh
Thanh Hóa, cấp uỷ Đảng, Chính quyền địa phương, ban Đại diện HĐQT, và
sự phối kết hợp của các ban ngành đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội trong
cơng tác nguồn vốn và thực hiện các Chương trình cho vay.
- Hộ nghèo và các đối tượng chính sách đã ý thức, trách nhiệm hơn với
nguồn vốn tín dụng ưu đãi, sử dụng vốn đúng mục đích, phát huy được hiệu
quả đồng vốn đầu tư.
- Cơ chế hoạt động của NHCSXH từng bước được chấn chỉnh, đi vào
ổn định; thủ tục hành chính trong quan hệ vay vốn được cải tiến theo hướng
đơn giản, gọn nhẹ, chặt chẽ hơn..

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

8

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

1.1.4.2. Khó khăn:
Kinh tế- xã hội diễn ra có nhiều khó khăn, giá cả hàng hố có chiều
hướng gia tăng, thời tiết diễn biến phức tạp, nhiều dịch bệnh ảnh hưởng đến
cây trồng vật ni…Vì vậy đã ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và tác
động trực tiếp đến đời sống nhân dân trên địa bàn huyện. Đặc biệt là đến bộ
phận dân nghèo và tác động trên thị trường tiền tệ, tín dụng
Dư nợ lớn, áp lực công việc ngày càng cao, địa bàn hoạt động rộng
thường xuyên phải giao dịch lưu động 25 xã, thị trấn.
Nguồn vốn cho vay các chương trình phụ thuộc vào cấp trên dẫn đến
chưa chủ đông trong chỉ đạo điều hành.
Song với sự cố gắng của cán bộ nhân viên trong đơn vị, sự phối hợp
cộng đồng trách nhiệm của các Ban ngành đoàn thể các cấp trên địa bàn
huyện, trong việc tổ chức tuyên truyền hoạt động và thực hiện tốt việc nhận
uỷ thác các chương trình cho vay. Ngân hàng CSXH Hà Trung đã hồn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
1.1.5. Tình hình chung về hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung qua 3 năm
(tính đến 30/11/2011):
1.1.5.1 Hoạt động của Ban giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Hà
Trung:
Hàng quý, ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hơi huyện Hà Trung
cùng với phịng giao dịch phối hợp thực hiện tốt chính sách tín dụng ưư đãi
cho HSSV, hộ nghèo, và các đối tượng chính sách xã hội khác trên địa bàn.
Trong năm 2011, ngân hàng Chính sách xã hội huyện đã xây dựng kế hoạch
kiểm tra giám sát nhằm đánh giá kết quả hoạt động cho vay,xét duyệt đối
tượng vay, quản lý vốn vay và theo dõi nợ cùng với Tổ TK&VV.
1.1.5.2 Cơng tác Kế hoạch- Tín dụng:

a) Nguồn vốn - sử dụng vốn:
Năm 2011, hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà
Trung đạt kết quả tốt, các chỉ tiêu nguồn vốn và sử dụng vốn đều hoàn thành
so với kế hoạch được giao. Doanh số cho vay đạt 61.426 triệu đồng, doanh số
thu nợ đạt 24.948 triệu đồng, nâng cao hệ số quay vòng vốn, tỉ lệ thu lãi đạt
100%.

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

9

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Biểu1.1-Nguồn vốn trong 3 năm 2009-2011:
Đơn vị: Triệu đồng
Stt
Chỉ tiêu
2009
2010
2011
151.286
193.411
229.885
Tổng nguồn vốn
100%

100%
100%
150.920
191.705
226.475
A
Nguồn vốn TW
99.7%
99.1%
98.5%
366
1.706
3.410
B
Nguồn vốn ĐP
0.3%
0.9%
1.5%
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động của PGD huyện Hà Trung (2009-2011)
Qua biểu trên cho thấy, tổng nguồn vốn của NHCSXH huyện Hà Trung
liên tục tăng trưởng qua các năm mặc dù có sự biến động lớn trên thị trường.
Qua biểu số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn đã tăng lên rõ rệt, năm
2009 tổng nguồn vốn là 151.286 triệu đông, đến năm 2010 là 193.411 triệu
đồng, tăng 42.125 triệu đồng so với năm 2009, đến năm 2011 là 229.885 triệu
đồng tăng 36.474 triệu đồng so với năm 2010.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn năm 2010 là 27,7%, năm 2011 là 18,8%.
NHCSXH cho vay chính đối với các đối tượng chính sách, đặc biệt là
đối tượng hộ nghèo cũng được chú trọng hơn, do đó cơ cấu nguồn vốn của
ngân hàng hình thành như một quỹ tập chung: có nguồn vốn chủ yếu từ
ngân sách nhà nước, ngay cả nguồn vốn từ địa phương phần lớn cũng trích

từ ngân sách địa phương. Vì thế quy mơ phát triển nguồn vốn còn rất hạn
hẹp và phụ thuộc rất lớn vào sự ổn định của nền kinh tế, kế hoạch chi tiêu
ngân sách. Trong thực tiễn hoạt động NHCSXH cũng thực hiện cơ chế huy
động vốn thị trường (nhưng rất ít), do chính sách phục vụ xố đói giảm nên
việc huy động vốn rất hạn chế; đây là điểm hoàn toàn khác biệt với các
ngân hàng khác là phục vụ người nghèo. Nó là tồn tại lớn nhất trong cơ chế
huy động vốn của NHCSXH, thể hiện tính bao cấp cao, chứ không phải
chạy theo lợi nhuận như các ngân hàng khác.
Biểu 1.2 - Tình hình uỷ thác qua các Tổ chức Hội ( năm 2009 – 2011)
Dư nợ (triệu đồng)
Số tổ
Số hộ
Tổ chức Hội
TK&VV(Tổ)
(hộ)
Trong hạn Quá hạn
Hội Phụ nữ
148
4.928
92.995
334
Hội Cựu chiến binh
62
1.602
25.758
264
Hội Nơng dân
180
6.235
90.622

422
Đồn thanh niên
33
952
16.349
50
Tổng cộng:
423
13.717
225.724
1.070
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

10

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Qua biêủ số liệu trên ta thấy tổng dư nợ tại Phòng giao dịch Hà Trung
qua ủy thác của 04 tổ chức Hội là 226.794 triệu đồng, trong đó:
+ Dư nợ ủy thác của Hội Phụ nữ là cao nhất đạt 93.329 chiếm 41,15%
tổng dư nợ ủy thác. Nợ quá hạn là 334 triệu đồng chiếm 0,36% dư nợ ủy thác
của Hội.
+ Dư nợ uỷ thác của Hội Cựu chiến binh là 26.022 triệu đồng chiếm
11,47% tổng dư nợ uỷ thác. Nợ quá hạn 264 triệu đồng chiếm 1,01% dư nợ uỷ
thác của hội.

+ Dư nợ uỷ thác của Đoàn thanh niên là 16.399 triệu đồng chiếm
7,24% tổng dư nợ uỷ thác. Nợ quá hạn 50 triệu đồng chiếm 0,3% tổng dư nợ
ủy thác của hội.
Tương ứng với tình hình dư nợ như vậy thì Hội Phụ nữ và Hội Nơng
dân là những tổ chức đồn thể quản lý nhiều Tổ TK&VV nhất. Tính trung
bình mỗi xã có 7 Tổ TK&VV do Hội Nơng dân quản lý, 6 tổ do Hội Phụ nữ
quản lý trong khi đó Hội Cựu chiến binh và Đồn thanh niên chỉ có 1 - 2 tổ.
Nhận thấy qua bảng số liệu có thể nói chất lượng dư nợ tại Phịng giao
dịch Hà Trung là khá tốt. Có được kết quả như vậy là nhờ sự nỗ lực rất lớn
của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên tại đây.
* Tình hình sử dụng vốn cho vay trong 3 năm (2009-2011):
Trong 3 năm qua Phòng giao dịch NHCSXH Hà Trung đã cố gắng bám
sát những chỉ đạo, chương trình của tỉnh, NHCSXH cấp trên, chủ trương,
chính sách của Đảng và nhà nước về hoạt động cho vay hộ nghèo, kết hợp với
tình hình thực tiễn địa phương Phịng giao dịch đã thực hiện tốt công tác cho
vay đúng đối tượng, đạt được hiệu quả trong công tác đầu tư.
Phương thức cấp vốn tín dụng đối với hộ nghèo các tổ chức chính trị,
xã hội: chủ yếu hiện nay Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung đang
thực hiện cho vay với một số chương trình sau:
 Cho vay với hộ nghèo: Đây là chương trình tín dụng quan trọng nhất
trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngân hàng hỗ trợ vốn đối với những
hộ thuộc diện nghèo theo quy định của nhà nước để sản xuất kinh doanh,
nhằm giúp đỡ hộ nghèo từng bước cải thiện đời sống, góp phần thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và ổn định xã hơi.
 Cho vay học sinh – sinh viên có hồn cảnh khó khăn đang theo học
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề nhằm
giúp đỡ các em có điều kiện học tập, để trang bị hành trang vào đời có cơ hội
thốt nghèo, nhiều HSSV có nguy cơ bỏ học được tiếp tuch con đường học
tập của mình.
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc


11

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

 Cho vay giải quyết việc làm: nhằm thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về việc làm trong giai đoạn hiện nay (2006-2010), trang bị những
điều cần thiết, nâng cao trình độ cho người lao động, góp phần tạo việc làm,
giảm tỷ lệ thất nghiệp, nân cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
 Cho vay đối với các đối tượng chính sách đi lao động nước ngoài:
nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, tạo điều kiện cho người dân có cơ
hội suất khẩu lao động để có thể cải thiện đời sống.
 Cho vay nước sạch – vệ sinh môi trường: theo chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn, giúp người nghèo có khả năng
dùng nước sạch, nhằm nâng cao sức khỏe, cải thiện điều kiện sinh hoạt của nhân
dân.
 Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của nhà nước:
nhằm giúp đỡ những doanh nghiệp khó khăn có vốn để sản xuất kinh doanh.
 Cho vay hộ nghèo về nhà ở : với mục tiêu Nhà nước trực tiếp hỗ trợ
hộ nghèo để có nhà ở ổn định, an tồn, từng bước nâng cao mức sống, góp
phần xóa đói, giảm nghèo bền vững.
 Cho vay thương nhân vùng khó khăn: mục tiêu phát triển thương mại
ở địa bàn miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, góp phần thực hiện
chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, tăng trưởng kinh tế đồng đều
giữa các vùng.

Biểu 1.3 - Tình hình sử dụng vốn của Phòng giao dịch NHCSXH
huyện Hà Trung ( 2009-2011):
Đơn vị: Triệu đồng
Tên chương trình

Dư nợ 2009

Cho vay hộ nghèo
Cho vay GQVL
Cho vay HSSV
Cho vay XKLĐ
Cho vay vùng KK
Cho vay NS&VSMT
Cho vay hộ nghèo làm nhà
Cho vay thương nhân

64.004
2.548
66.777
3.360
9.312
6.414
-

Dư nợ 2010
72.862
2.931
95.672
2.529
10.689

7.326
1.896
300

Dư nợ 2011
74,127
3,187
116,970
1,689
16,989
13,326
4,296
300

Tổng cộng:
152.415
194.205
230,884
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH
huyện Hà Trung (2009-2011)
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

12

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH


Ngân hàng CSXH đã phối hợp chặt chẽ với các Tổ chức Hội đoàn thể
CTXH, các ngành, các cấp để thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi đối với
hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn huyện. Tranh thủ nguồn
vốn của cấp trên giải ngân cho vay các chương trình kế hoạch đã đuợc thơng
báo.
Tham mưu kịp thời Trưởng Ban đại diện HĐQT, trong công tác chỉ
đạo điều hành : Quyết định thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện và có văn bản
hướng dẫn thành lập Ban chỉ đạo của cấp xã, Thị trấn. Để chỉ đạo, sử lý
những tồn tại vướng mắc tại cơ sở, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trên
địa bàn.
Tập trung xử lí nợ đến hạn, nợ quá hạn, nợ bị xâm tiêu chiếm dụng,
phối hợp với Cấp uỷ Đảng, Chính quyền địa phương đối với xã Hà Tân có
những tồn tại nổi cộm của năm trước để lại: Tổng số 13 hộ, dư nợ 225 triệu
đồng. Đến nay kết quả đã sử lý thu hồi được của 8 hộ, số tiền 68 triệu đồng.
Còn tồn tại 7 hộ, số tiền 117 triệu đồng
Phối hợp với các Tổ chức Hội cấp huyện, tổ chức tập huấn về nghiệp
vụ nhận uỷ thác và công tác quản lý vốn vay 100% các Tổ chức Hội xã, Thị
trấn và các Tổ TK&VV trên địa bàn huyện.
Đấu mối với UBND các xã, thị trấn, các tổ chức hội nhận uỷ thác lập kế
hoạch tín dụng năm 2012.
Duy trì tổ chức giao ban với các tổ chức hội các cấp, UBND các xã, các
tổ TK&VV phối hợp xử lí, tháo gỡ kịp thời những khó khăn vướng mắc,
những tồn tại trong cơng tác uỷ thác cho vay.
Đã hồn thành việc tách theo dõi dư nợ hộ nghèo đến từng gia đình.
Phối hợp với các tổ chức Hội kiểm tra việc thực hiện chính sách tín
dụng ưu đãi 100% các xã, Thị trấn trong huyện.
- Xử lí các trường hợp còn tồn tại chưa đổi sổ vay vốn, lập biên bản
xác định cụ thể nguyên nhân đến từng hộ để có biện pháp xử lí.
- Phối hợp với UBND các xã, thị trấn; các tổ chức hội triển khai kịp

thời vốn vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo QĐ 167 của Thủ tướng Chính Phủ
và vốn vay HSSV năm học 2011-2012.
- Xử lý các tồn tại được phát hiện qua công tác kiểm tra đối chiếu và
xác định nợ.

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

13

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Biêủ 1.4 - Tình hình dư nợ cho vay ( 2009 – 2011 )
Đơn vị: Triệu đồng
Phương thức cho
Số hộ cịn
Tên chương trình
Số tiền
vay
dư nợ
(Tr.đ)
Trực tiếp Ủy thác
(hộ)
(Tr.đ)
(Tr.đ)
Cho vay hộ nghèo


7.639

74.127

-

73.853

Cho vay GQVL

137

3.187

690

2.252

Cho vay HSSV

81

116.970

-

1.754

Cho vay XKLĐ


1.938

1.689

-

12.893

Cho vay vùng KK

6.197

16.989

-

115.673

Cho vay NS&VSMT
Cho vay hộ nghèo làm nhà

922
12

13.326
4.296

-


16.421
300

Cho vay thương nhân

456

300

-

3.648

17.382
230.884
690
226.794
Tổng cộng:
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH
huyện Hà Trung (2009-2011)
hộ nghèo
HSSV
GQVL
hộ SXKD
XKLĐ
TN vùng kk
hộ nghèo về nhà ở
NS-VSMT

Biu 1.1 - Biểu đồ cho vay của Ngân hàng chính sách huyện Hà

Trung
b) Kết quả triển khai các chương trình tín dụng mới:
Thực hiện quyết định 316/QĐ-TTG ngày 02/5/2003 về tín dụng đối
với hộ nghèo và quyết định số 1344/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 về việc điều
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

14

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

chỉnh mức cho vay hộ nghèo của Thủ tướng Chính phủ. Đến 31/12/2011
Phịng giao dịch Hà Trung đã thực hiện chương trình cho vay chủ yếu là cho
vay học sinh sinh viên nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung cấp
nghề. Tiếp đó là chương trình Thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất cho hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn NHCSXH theo quyết định
579/2009/QĐ- TTg ngày 06/05/2009 của Thủ tướng chính phủ. Đây là 2
chương trình có dư nợ lớn. Bảng số liệu trên chứng tỏ cho vay học sinh sinh
viên có hồn cảnh khó khăn (115.673 triệu đồng chiếm 50,85%) và hộ nghèo
(73.853 triệu đồng chiếm 32,46%) là hai chương trình tín dụng có số dư nợ
lớn nhất tại Hà Trung. Trong các chương trình thì cho vay thương nhân vùng
khó khăn có dư nợ thấp nhất: 300 triệu đồng chiếm 0,13% tổng dư nợ.
Tính đến 30/04/2011 Ngân hàng CSXH Hà Trung đã cho 6.049 hộ có hồn
cảnh khó khăn vay vốn với doanh số cho vay là 114.220 triệu đồng.
Trước 30/09/2007 dư nợ cho vay hộ tại phòng giao dịch Hà Trung chỉ

có 366 triệu đồng. Đến 30/04/2011 dư nợ cho vay hộ nghèo đã đạt 111.149
triệu đồng. đây là chương trình tín dụng có dư nợ cao nhất, chiếm 53 % tổng
dư nợ trên địa bàn của NHCSXH.
Về phương thức cho vay cho đến thời điểm hiện tại hầu hết các chương
trình tín dụng tại NHCSXH đều thực hiện phương thức cho vay uỷ thác từng
phần qua các tổ chức chính trị xã hội. Nhìn vào bảng số liệu thì tại Phịng giao
dịch NHCSXH Hà Trung hiện nay chỉ có duy nhất chương trình cho vay giải
quyết việc làm có áp dụng cho vay trực tiếp nhưng cũng chỉ chiếm tỷ lệ thấp:
690 triệu đồng chiếm 23,45% tổng dư nợ chương trình này.
c)Thực hiện điểm giao dịch xã:
Thực hiện nghị quyết của HĐQT và Tổng Giám đốc NHCSXH để
tạo điều kiện thuận lợi giúp người dân nhanh chóng được tiếp cận với đồng
vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ.
Tại điểm giao dịch đã thực hiện tốt các hoạt động nghiệp vụ như cho
vay, thu nợ, thu lãi, chi hoa hồng, chi thù lao cho cán bộ xã. Đồng thời có
bảng số liệu sao kê chi tiết nợ trong hạn, nợ đến hạn, nợ quá hạn của hộ vay;
có bảng Thơng báo chủ trương chính sách tín dụng ưu đãi của Đảng và Nhà
nước…. tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận với đồng vốn tín dụng
ưu đãi đảm bảo tính cơng khai minh bạch, dân chủ và tính xã hội hóa ngân
hàng về tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
d) Công tác tập huấn nghiệp vụ:

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

15

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Công tác tập huấn nghiệp vụ của các tổ chức hội, tổ TK&VV được
quan tâm chú trọng, những năm qua Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà
Trung đã tập huấn thành công 100% các tổ TK & VV với hơn 526 lượt người
tham gia. Thông qua tập huấn các cán bộ hội và ban quản lý tổ đã nhận thức
được trách nhiệm, quyền hạn, nắm bắt được quy trình nghiệp vụ để quản lý
đồng vốn chặt chẽ và hướng dẫn hộ vay sử dụng đồng vốn đúng mục đích,
đúng đối tượng, có hiệu quả.
1.1.5.3. Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính:
a. Cơng tác Kế tốn .
Bộ phận Kế tốn ln thực hiện nghiêm túc nguyên tắc chế độ kế toán,
thống kê báo cáo hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kế toán, cập nhật
đầy đủ chứng từ, mở các lọa sổ sách kế tốn, thực hiện giao dịch văn minh
nơi cơng sở, ln học hỏi nâng cao trình độ tin học, cơng nghệ mới ,để đáp
ứng hồn thành nhiệm vụ, có chất lượng, hiệu quả. Thực hiện tốt tiết kiệm
trong chi phí, chi trả chính xác ,đầy đủ kịp thời phí ủy thác cho các cấp hội,
hoa hồng cho tổ TK&VV.
b. Kết quả tài chính.
Để có thể thực hiện cho vay các đối tượng chính sách theo lãi suất ưu
đãi, NHCSXH được áp dụng cơ chế tài chính riêng, khác với các Ngân hàng
thương mại khác như: NHCS không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ
dự dự trữ bắt buộc tại NHNN bằng 0%; được miễn thuế và các khoản phải nộp
Ngân sách nhà nước. Theo những quy định trên đây thì NHCS được hưởng
một số chế độ ưu đãi, trên cơ sở đó hạ lãi suất cho vay, nhưng thực hiện chế
độ hạch toán kinh tế và tự chịu trách nhiệm về mặt tài chính.
NHCSXH trả phí dịch vụ cho đơn vị nhận làm dịch vụ uỷ thác theo sự
thoả thuận của hai bên trên cơ sở định mức do Nhà nước quy định, chi trả tiền
lương, bảo hiểm xã hội, chi phí đào tạo tay nghề...và các chi phí quản lý khác

từ nguồn thu phí dịch vụ này
Năm 2011, kết quả thu – chi tài chính đạt được như sau:
 Tổng thu đạt 100% kế hoạch được giao, trong đó:
- Nguồn vốn tỉnh chuyển về : 228.036 triệu đồng
- Nguồn huy động tại địa phương được cấp bù lãi suất 3.150 triệu đồng.
Nguồn vốn cơ bản đã đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho vay đối với hộ
nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn.
 Tổng chi đạt : 230.884 triệu đồng đạt 100% kế hoạch được giao..

SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

16

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

 Chênh lệch Tổng thu – Tổng chi là 302 triệu đồng (chưa tính phí sử
dụng vốn NHCSXH VN).Các khoản thu chi đảm bảo thực hiện đúng, đủ, chính
xác theo chế độ qui định.
c) Cơng tác kho quỹ
Cơng tác kho quĩ an tồn, đảm bảo tài sản cơ quan, đã thực hiện tốt
công tác nghiệp vụ: Thu đúng, thu đủ, chi đúng, chi đủ. Trong những năm qua
không xẩy ra thừa thiếu mất quĩ.
1.1.5.4 Cơng tác kiểm tra, kiểm tốn nội bộ
Cơng tác kiểm tra kiểm toán nội bộ của PGD NHCSXH huyện Hà
Trung ln được NHCSXH thành phố chỉ đạo,các phịng kiểm tra kiểm tốn

nội bộ và các phịng ban chun mơn nghiệp vụ đã tiến hành kiểm tra,kịp thời
chỉnh sửa bổ sung những thiếu sót.
Năm 2009 PGD NHCSXH đã chủ đơng kiểm tra hồ sơ chứng từ, bổ
sung đầy đủ. Cùng với tổ chức hộ đã kiểm đối chiếu 100% hộ vay có dư nợ
vay đều khớp nợ với số tiền lưu tại ngân hàng.
Thực hiện theo quyết định số 492 QĐ-NHCS ngày 02/08/2008 và đề
cương kiểm tra số 291 ngày 20/04/2008 của giám đốc NHCSXH thành phố
Thanh Hóa về việc thành lập đoàn kiển tra PGD NHCSXH huyện Hà Trung,
trong năm 2010, đồn kiểm tra kiểm tốn nội bộ NHCSXH thành phố đã tiến
hành kiểm tra tại đơn vị và đi kiểm tra 100% các phường trên địa bàn. Kết
quả kiểm tra được đồn đánh giá cao về chun mơn cũng như về chấp hành
nguyên tắc , chế độ quy định về tín dụng ưu đãi.
Thực hiện quyết định 1671/QĐ- NHCS ngày 01/07/2009 của Tổng giám
đốc NHCSXH về việc thành lập đồn cơng tác kiểm tra tại Chi nhánh
NHCSXH thành phố Thanh Hóa, từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 07 năm 2011
đoàn đã tiến hành kiểm tra hoạt động tại đơn vị và đi kiểm tra, đối chiếu thực tế
tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, một số tổ TK & VV và
một số hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH. Qua kiểm tra, đoàn đã đánh giá cao về
chất lượng tín dụng tại đơn vị và chỉ ra những tồn tại cần chỉnh sửa và bổ sung.
Bên cạnh đó, đơn vị cũng đã chủ động tự kiểm tra hồ sơ, chứng từ nhằm kịp
thời chỉnh sửa, bổ sung những thiếu sót.
Nhờ vào sự phát triển của ngành ngân hàng và sự cố gắng của toàn thể
cán bộ nhân viên trong đơn vị, NHCSXH huyện Hà Trung ngày càng vững
mạnh và tạo đươc uy tín cao đối với nhân dân. Những kết quả ngân hàng đã đạt
được trên các lĩnh vực, hoạt động khác nhau rất đáng kể. Ngân hàng ngày càng
hiện đại hóa về cơng nghệ thơng tin, trình độ tin học cũng như nghiệp vụ của
cán bộ ngân hàng đã được nâng lên đáng kể, có sự sắp xếp bố trí đội ngũ cán
bộ phù hợp với trình độ năng lực của từng người, quản lý cán bộ theo cơ chế
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc


17

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

nghiệp vụ. Vì thế trong năm qua, đội ngũ cán bộ phải quản lý khối lượng
nguồn vốn lớn nhưng thực hiện vẫn đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ
cho vay, thu nợ, thu lãi; khơng để ra sai sót, nhầm lẫn, bảo đảm an toàn tài sản.
1.1.6. Hoạt động thế mạnh của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung:
Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới, nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội,
ngoại giao... Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện, những thành tựu
này đã nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
Thắng lợi đó có sự đóng góp khơng nhỏ của Ngân hàng Chính sách xã
hội Việt Nam- là một tổ chức tín dụng của Nhà nước với nhiều lợi thế về :
nguồn vốn huy động, bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong phạm vi cả
nước,được Nhà nước cấp, giao vốn và đảm bảo khả năng thanh toán, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc bằng 0%, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế
và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ vào quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
- NHCSXH được huy động vốn trong và ngồi nước có trả lãi của mọi
tổ chức và tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kì hạn, khơng kì hạn, tổ chức
huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo quyết định số 131/2002/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Được hộ vay hộ nghèo, HSSV và các đối tượng chính sách khác (đang
thực hiện 8 chương trình tín dụng)
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.

- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ
dành cho chương trình tín dụng xố đói giảm nghèo, cho vay HSSV và các
chương trình khác.
- Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền
địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước để cho vay theo các
chương trình dự án.
Chi nhánh NHCSXH huyện Hà Trung hoạt động trên địa bàn huyện Hà
Trung, thuộc nhánh đường quốc lộ 1A nên có điều kiện thuận lợi trong việc
liên kết trao đổi, giao lưu hàng hố, cơng nghệ, lao động, kỹ thuật.
Lĩnh vực thương mại, dịch vụ.. trên địa bàn huyện cũng ngày càng phát triển,đa
dạng hóa, phát huy lợi thế nằm trong vùng kinh tế động lực phía Bắc của tỉnh.
Giáo dục đào tạo cũng đạt được những kết quả khả quan trong công tác
cải tiển dạy và học, phong trào thi đua dạy tốt, học tốt của tỉnh và Nhà nước
đề ra. Cơng tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm cũng được triển
khai hiệu quả góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 14% giảm 3,68% so với năm
2009... Vì vậy, chính sách tín dụng ưu đãi cho HSSV chiếm tỷ trọng lớn và là
nguồn cho vay chính của ngân hàng hiện nay.
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

18

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO

VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCS HUYỆN HÀ TRUNG
2.1. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Hà Trung.
2.1.1 Nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH Hà Trung.
Tổng nguồn vốn của NHCSXH tính đến 31/12/2011 đạt 229.885 triệu
đồng đồng, tăng 36.474 triệu đồng so với năm 2010. Trong đó:
- Nguồn vốn cân đối từ Trung ương: 229.489 triệu đồng.
- Nguồn vốn huy động tại địa phương: 366 triệu đồng.
Theo điều lệ hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội thì NHCSXH
được phép huy động vốn trong nước và ngoài nước của mọi tổ chức và tầng lớp
dân cư, được phát hành chứng chỉ nợ, Ngân hàng Nhà nước, vay khác trong và
ngoài nước theo các dự án Chính phủ bảo lãnh, tổ chức huy động tiết kiệm
trong cộng đồng người nghèo, nhận dịch vụ uỷ thác cho vay nhận các nguồn
vốn tài trợ khơng hồn lại của các tổ chức quốc tế.
Ngân hàng Chính sách huyện Hà Trung thực hiện chủ trương của Nhà
nước về xoá đói giảm nghèo, nguồn vốn hoạt động chủ yếu là sự hỗ trợ của
Nhà nước và các tổ chức quốc tế. Mặc dù vậy, bên cạnh nguồn vốn của trung
ương giao, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung đã luôn luôn chủ
động huy động các nguồn vốn tại địa phương, tuy nhiên kết quả không cao.
Cơ cấu nguồn vốn và sự tăng trưởng nguồn vốn được thể hiện trong bảng sau:
Biểu số 2.1:Nguồn vốn của NHCSXH huyện Hà Trung
(Năm 2009 – 2011)
Đơn vị : Triệu đồng
Năm 2009
Chỉ tiêu
Giá trị

T.trọng
(%)


Năm 2010

Giá trị

T.trọng
(%)

Năm 2011
Tốc độ
tăng

Giá trị

T.trọng
(%)

(%)
Tồng vốn

151.286

100%

193.411

100%

1. Nguồn vốn TW

150.920


99.7%

191.705

2. Nguồn vốn ĐP

366

0.3%

1.706

27,7%

Tốc độ
tăng
(%)

229.885

100%

99,1%

226.475

98.5%

0,9%


3.410

18,8%

1.5%

(Nguồn: Ngân hàng Chính sách huyện Hà Trung)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng vốn đã tăng lên rõ rệt, năm 2009 tổng
nguồn vốn là 151.286 triệu đồng, đến năm 2010 là 193.411 triệu đồng, tăng
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc

19

Lớp 49b2 - TCNH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

42.125 triệu đồng so với năm 2009, đến năm 2011 là 229.885 triệu đồng tăng
36.474 triệu đồng so với năm 2010.
- Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn năm 2010 là 27,7%, năm 2011 là
18,8%. Kết quả tăng trưởng nguồn vốn có được là do sự tăng lên của nguồn
vốn trung ương.- Cơ cấu nguồn vốn: Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Hà Trung chủ yếu là nguồn vốn Trung ương, tỷ trọng của nguồn
vốn huy động trong tỉnh dao động từ 1– 3%. Với cơ cấu nguồn vốn như trên
cho ta thấy khả năng huy động nguồn vốn tại địa phương của Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Hà Trung cịn thấp, so với sự tăng lên của nguồn vốn

Trung ương. Do vậy, sự tăng trưởng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Hà Trung phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn trung ương chuyển về.
2.1.2 Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Hà Trung.
2.1.2.1 Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo
* Về quy trình cho vay:
Từ ngày thành lập thực hiện quy trình cho vay trực tiếp đến hộ nghèo
theo Quyết định 316, cho vay trực tiếp được hiểu, hộ nghèo trực tiếp nhận
tiền vay không qua tổ chức trung gian nào. Hộ nghèo thiếu vốn sản xuất kinh
doanh khi vay NHCSXH phải làm đơn đề nghị vay vốn gửi đến tổ tiết kiệm
và vay vốn, tổ tiến hành bình xét các hộ đủ điều kiện vay theo quy định. Tổ
trưởng lập danh sách theo mẫu in sẵn (Mẫu 03/TD) gửi lên Ban xố đói giảm
nghèo xã, phường xem xét, sau đó mới chuyển cho Ngân hàng Chính sách xã
hội. Ngân Hàng CSXH chuẩn bị tiền và tổ chức giải ngân theo từng xã, đến
tận tay từng hộ nghèo vay vốn theo các bước sau:
1/ Hộ nghèo làm đơn đề nghị vay vốn gửi cho tổ tiết kiệm và vay vốn
thuộc các tổ chức: Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh
niên đang hoạt động ở địa phương.
2/ Tổ tiết kiệm và vay vốn họp bình xét những hộ nghèo đủ điều kiện
vay vốn, lập danh các hộ đủ điều kiện vay kèm đơn xin vay gửi Ban xố đói
giảm nghèo và UBND xã.
3/ UBND và Ban xố đói giảm nghèo cùng xét duyệt danh sách hộ đủ
tiêu chuẩn vay vốn và gửi NHCSXH .
4/ Cán bộ tín dụng tập hợp đơn và danh sách xin vay trình lên Giám
đốc huyện, thị xã ký duyệt cho vay và ra thông báo về lịch giải ngân, địa điểm
giải ngân cho các xã .
5/ Tổ tiết kiệm và vay vốn nhận danh sách hộ được vay vốn, thông báo
20
SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp 49b2 - TCNH



×