Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.55 KB, 142 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Từ Công Sơn, xin cam đoan: Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn.
Hệ thống số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực,

Ế

chính xác, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình

́H

U

nào khác.



Huế, ngày 12 tháng 6 năm 2015

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

H

Người cam đoan

i

Từ Công Sơn


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn,
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo Sau
đại học, các Khoa và Bộ môn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành

U

trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trường.

Ế

cảm ơn quý thầy, cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ công chức Cục Thống




kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục Thống kê huyện Quảng Ninh nơi tôi đang công tác đã
quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cảm ơn các

H

đơn vị: Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Quảng Ninh; Phòng kinh tế - Hạ

IN

tầng, các phòng, ban ngành có liên quan và đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn huyện Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu

K

thập tài liệu, nghiên cứu hoàn thành luận văn.

̣C

Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần nổ lực

O

cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, mong nhận được sự

̣I H

góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia và

những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt

Đ
A

trong thực tiễn.

Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Từ Công Sơn

ii


TÓM TẮT LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: TỪ CÔNG SƠN
Mã số: 60 34 01 02

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh,
Niên khóa: 2013 - 2015

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN
Tên đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Ế

QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH”


U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

Thực tế hiện nay trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình DNVVN

́H

phát triển nhanh nhưng thiếu bền vững và hiệu quả thấp. Do vậy, cần phải nghiên



cứu thực trạng rút ra những tồn tại, yếu kém để có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các DNVVN trên địa bàn huyện một cách ổn định và hiệu quả

H

nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế huyện Quảng Ninh.

IN

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNVVN trên địa bàn huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình.

K

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp:


̣C

- Phương pháp thu thập số liệu

O

- Phương pháp phân tích số liệu

̣I H

3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Đ
A

DNVVN, về vai trò, đặc điểm cũng như kinh nghiệm phát triển DNVVN ở một số
nước và một số địa phương trong nước.
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNVVN trên địa bàn

huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của loại hình doanh nghiệp này ở huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với DNVVN từ đó rút
ra những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện.
- Đề xuất quan điểm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNVV trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.

iii



Đ
A

K

IN

H



́H

U

: Công nghiệp hóa
: Công nghệ thông tin
: Công ty cổ phần
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp nhà nước
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
: Doanh nghiệp tư nhân
: Dịch vụ - Vận tải
: Đăng ký kinh doanh
: Đơn vị tính
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Hiện đại hóa
: Hợp tác xã

: Kinh doanh
: Lao động
: Loại hình doanh nghiệp
: Lĩnh vực kinh doanh
: Nợ phải trả
: Lợi nhuận
: Số thứ tự
: Sản xuất kinh doanh
: Tổng nguồn vốn
: Thương mại
: Thu nhập doanh nghiệp
: Triệu đồng
: Doanh thu
:Tỷ đồng
:Ủy ban nhân dân
: Vốn cố định
: Nguồn vốn chủ sở hửu
: Vốn lưu động
: Tổ chức Thương mại Thế giới
: Xây dựng

̣C

̣I H

O

CNH
CNTT
CTCP

CTTNHH
DN
DNNN
DNVVN
DNTN
DV - VT
ĐKKD
ĐVT
GDP
HĐH
HTX
KD
L
LHDN
LVKD
NPT
P
STT
SXKD
TC
TM
TNDN
Trđ
TR
Tỷ.đ
UBND
VCĐ
VCSH
VLĐ
WTO

XD

Ế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN ĐỒ ........................................................................x

Ế

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1




3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu...........................................................3

H

5. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của nghiên cứu ......................4
6. Bố cục đề tài nghiên cứu .........................................................................................4

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

K

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO.................................................5
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC............................................5

̣C

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................................................5

O

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN.............................................................5

̣I H

1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp.....................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp ...............................................................................5


Đ
A

1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp............................................................................7
1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................14
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................14
1.1.2.2. Các tiêu chí nghiên cứu doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................15
1.1.3. Vai trò của các DNVVN .................................................................................19
1.1.3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp quan trọng vào GDP.................................19
1.1.3.2. Làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế .........................19
1.1.3.3. Tạo ra nhiều việc làm mới, giảm bớt áp lực về việc làm và thất nghiệp .....20

v


1.1.3.4. DNVVN có vai trò to lớn trong việc phát huy tiềm năng huy động mọi
nguồn lực xã hội vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước............................20
1.1.3.5. DNVVN là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu từ nông
nghiệp và sản xuất nhỏ lên nền sản xuất công nghiệp hóa, hiện đại hóa..................21
1.1.4. Đặc điểm, ưu thế và hạn chế của Doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................22
1.1.4.1. Đặc điểm và ưu thế của doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................22
1.1.4.2. Một số hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................23
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

Ế

DOANH CỦA CÁC DNVVN ..................................................................................24

U


1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh..................................................................24

́H

1.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài .................................................................................25



1.2.2.1. Điều kiện tự nhiên - cơ sở hạ tầng ...............................................................25
1.2.2.2. Nhân tố kinh tế vĩ mô...................................................................................25
1.2.2.3. Nhân tố Văn hóa - xã hội .............................................................................26

H

1.2.2.4. Nhân tố ổn định chính trị .............................................................................26

IN

1.2.2.5. Nhân tố chính sách thuế của Nhà nước........................................................27

K

1.2.2.6. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới............................................28
1.2.3. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ...........................................................29

̣C

1.2.3.1. Nhân tố vốn ..................................................................................................29


O

1.2.3.2. Nhân tố nguồn nhân lực và trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.........29

̣I H

1.2.3.3. Nhân tố khoa học và công nghệ ...................................................................30
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động SXKD của DNVVN....30

Đ
A

1.2.4.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển về số lượng và cơ cấu
DNVVN ....................................................................................................................31
1.2.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của DNVVN .....31
1.2.4.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
DNVVN ....................................................................................................................31
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC DNVVN ..................................................................................35
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở
một số nước ...............................................................................................................35

vi


1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ......................................................39
1.3.2.1. Hình thức tổ chức và tiêu chí phân loại .......................................................40
1.3.2.2. Cơ chế chính sách hỗ trợ ..............................................................................40
1.3.2.3. Chính sách khuyến khích phát triển DNVVN .............................................40
1.3.2.4. Thông tin công nghệ.....................................................................................40

1.3.2.5. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................41
1.3.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNVVN ở
trong nước .................................................................................................................41

Ế

1.3.4. Bài học kinh nghiệm và vận dụng vào huyện Quảng Ninh,

U

tỉnh Quảng Bình .....................................................................................................44

́H

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH



NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................47
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN

H

QUẢNG NINH .........................................................................................................47

IN

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................47


K

2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ....................................................................................47
2.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thời tiết...........................................................................49

̣C

2.1.1.3. Các nguồn tài nguyên...................................................................................49

O

2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................................51

̣I H

2.1.2.1. Dân số và lao động.......................................................................................51
2.1.2.2. Đặc điểm về đất đai......................................................................................52

Đ
A

2.1.2.3. Về cơ sở hạ tầng...........................................................................................53
2.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................54
2.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................54
2.1.3.2. Khó khăn ......................................................................................................55
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH...................................56
2.2.1. Quy mô và số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
huyện Quảng Ninh ....................................................................................................56
2.2.1.1. Theo loại hình doanh nghiệp (LHDN) .........................................................56


vii


2.2.1.2. Theo lĩnh vực kinh doanh (LVKD) ..............................................................57
2.2.2. Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................59
2.2.2.1. Lao động.......................................................................................................59
2.2.2.2. Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .......61
2.2.2.3. Thực trạng công nghệ, máy móc thiết bị sản xuất tại các doanh nghiệp
vừa và nhỏ .................................................................................................................64
2.2.2.4. Thị trường của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................66
2.2.3. Đánh giá chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ ở huyện Quảng Ninh giai đoạn

Ế

2011 - 2013 ...............................................................................................................69

U

2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

́H

CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐIA BÀN HUYỆN QUẢNG



NINH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ............................................................70
2.3.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ .................................................................................................................70


H

2.3.2. Tình hình lãi lỗ của các DN qua các năm .......................................................74

IN

2.3.3. Tình hình thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp....................76

K

2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................................................77

̣C

2.3.4.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh

O

doanh của doanh nghiệp............................................................................................77

̣I H

2.3.4.2. Ảnh hưởng của các nhân tố nội tại bên trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ...80
2.3.5. Đánh giá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ về môi trường kinh doanh trên địa

Đ
A


bàn huyện Quảng Ninh..............................................................................................86
2.3.5.1. Mẫu điều tra .................................................................................................86
2.3.5.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach`s Alpha87
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN QUẢNG NINH.................................................................................92
3.1.1. Chủ trương và chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta ............................................................................92

viii


3.1.1.1. Chủ trương và chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................................................92
3.1.1.2. Những nguyên tắc cơ bản hướng dẫn chính sách phát triển DNVVN.........93
3.1.2. Quan điểm, định hướng nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Quảng Ninh .......................................94
3.1.2.1. Quan điểm ....................................................................................................94
3.1.2.2. Định hướng...................................................................................................96
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DNVVN TRÊN

Ế

ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH ..............................................................................97

U

3.2.1. Nhóm các giải pháp từ phía nhà nước và chính quyền địa phương................97

́H


3.2.1.1. Về chính sách thị trường ..............................................................................97



3.2.1.2. Về chính sách đất đai ...................................................................................99
3.2.1.4. Về chính sách công nghệ và môi trường....................................................103

H

3.2.1.5. Chính sách về thuế .....................................................................................105
3.2.1.6. Về chính sách đào tạo nguồn nhân lực.......................................................107

IN

3.2.1.7. Về cải cách hành chính, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi hỗ trợ phát

K

triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................109
3.2.1.8. Hỗ trợ phát triển các tổ chức đại diện, tổ chức hỗ trợ và tư vấn doanh

̣C

nghiệp vừa và nhỏ ...................................................................................................110

O

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................116


̣I H

I. KẾT LUẬN..........................................................................................................116
II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................117

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................120

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN ĐỒ
Số hiệu

Tên bảng

Bảng 1.1:

Trang

Số doanh nghiệp đang hoạt động SXKD ở Việt Nam phân theo
loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2013 ........................... 14
Tiêu chí xác định DNVVN ở một số quốc gia ........................... 16


Bảng 1.3:

Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ........... 17

Bảng 2.1:

Dân số và lao động trên địa bàn huyện Quảng Ninh .................. 51

Bảng 2.2:

Tình hình sử dụng đất của huyện Quảng Ninh năm 2014 .......... 52

Bảng 2.3:

Số lượng và cơ cấu các DNVVN phân....................................... 57

Bảng 2.4:

Số lượng và cơ cấu các DNVVN phân theo lĩnh vực kinh doanh ở



́H

U

Ế

Bảng 1.2:


Số lao động bình quân một doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh

IN

Bảng 2.5:

H

huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2013.................................. 58
doanh ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011-2013...................... 59
Trình độ lao động bình quân trên một DNVVN phân theo LVKD

K

Bảng 2.6:

Quy mô và cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một DN phân

O

Bảng 2.7:

̣C

ở huyện Quảng Ninh năm 2013.................................................. 60

̣I H

theo LVKD ở huyện Quảng Ninh 2011 - 2013 .......................... 62


Bảng 2.8:

Quy mô và cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một doanh

Đ
A

nghiệp phân theo LVKD ở huyện Quảng Ninh năm 2013 ......... 62

Bảng 2.9: Quy mô và Cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một doanh
nghiệp theo nguồn gốc hình thành ở huyện Quảng Ninh năm
2013............................................................................................. 63
Bảng 2.10: Thực trạng thiết bị máy móc của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
huyện Quảng Ninh năm 2013 ..................................................... 65
Bảng 2.11: Thị trường nguyên vật liệu chủ yếu của các DNVVNở huyện
Quảng Ninh năm 2013................................................................ 67

x


Bảng 2.12: Thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở huyện
Quảng Ninh năm 2013................................................................ 68
Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
các DNVVN ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011-2013........... 70
Bảng 2.14: Kết quả và hiệu quả SXKD tính bình quân một DNVVN theo
LVKD ở huyện Quảng Ninh năm 2013...................................... 72
Bảng 2.15: Tình hình lãi, lỗ của các DNVVN ở huyện Quảng Ninh giai đoạn

Ế


2011-2013 ................................................................................... 75

U

Bảng 2.16: Tình hình lãi, lỗ của các DNVVN phân theo LVKD ở huyện

́H

Quảng Ninh năm 2013................................................................ 75



Bảng 2.17: Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong các
DNVVN phân theo LVKD ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011-

H

2013............................................................................................. 76

IN

Bảng 2.18: Ảnh hưởng của vốn đến hiệu quả kinh doanh của DNVVN theo
LVKD ở huyện Quảng Ninh năm 2013...................................... 81

K

Bảng 2.19: Ảnh hưởng của lao động đến hiệu quả kinh doanh của doanh

̣C


nghiệp theo LVKD ở huyện Quảng Ninh năm 2013.................. 83

O

Bảng 2.20: Ảnh hưởng của trình độ chủ doanh nghiệp đến kết quả và hiệu quả

̣I H

SXKD của DNVVN bình quân trên một DN ở huyện Quảng
Ninh năm 2013............................................................................ 86

Đ
A

Bảng 2.21: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra môi trường kinh
doanh của các DNVVN trên địa bàn huyện Quảng Ninh năm
2014............................................................................................. 88
Bảng 2.22: Đánh giá về môi trường kinh doanh đối với DNVVN ở huyện
Quảng Ninh năm 2014................................................................ 90
Bản đồ 2.1: Bản đồ hành chính huyện Quảng Ninh ....................................... 48

xi


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) có vị trí quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, huy động các
nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, ngày càng khẳng định vai trò trong việc

đóng góp tăng trưởng GDP và tích lũy cho nền kinh tế.
Là lực lượng đông đảo, phát triển nhanh trong thời gian qua, nó đã khai thác

Ế

và sử dụng các nguồn lực xã hội một cách hiệu quả nhất, từ đó thỏa mãn tốt hơn

U

nhu cầu của thị trường, tạo ra nhiều việc làm, đóng góp cho sự phát triển kinh tế -

́H

xã hội.



Thời gian qua tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình các doanh nghiệp vừa
và nhỏ có sự gia tăng nhanh về số lượng, mỡ rộng về quy mô hoạt động và đóng

H

góp tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, các doanh

IN

nghiệp này vẫn còn khó khăn trong hoạt động như: Sản xuất kinh doanh thiếu ổn
định, mang nặng tính tự phát, quy mô nhỏ, hiệu quả kinh doanh thấp, công nghệ lạc

K


hậu, nguồn nhân lực yếu…Từ những khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ, vấn

̣C

đề đặt ra là làm gì để các doanh nghiệp này phát triển và có những đóng góp tích

O

cực hơn nữa vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xuất phát từ thực

̣I H

tiển đó, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” để

Đ
A

làm luận văn Thạc sĩ khoa học kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ

1



- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- Đề xuất phương hướng và đưa ra những biện pháp cơ bản nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

Ế

3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

U

Số liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.

́H

- Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu từ Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục



Thống kê huyện Quảng Ninh (thu thập từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm),
phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quảng Ninh, Ủy

H

ban nhân tỉnh Quảng Bình và huyện Quảng Ninh, các tài liệu sách báo khác. Các


IN

công trình nghiên cứu đã được công bố: báo cáo khoa học, sách chuyên khảo, đề tài
khoa học, tạp chí, bài báo … gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả

K

điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản

̣C

lý, bản thân các doanh nghiệp, các tài liệu trên internet…

O

- Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra đánh giá thực trạng kinh doanh của các

̣I H

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Cụ thể là điều tra
toàn bộ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện (121 doanh nghiệp đang

Đ
A

hoạt động có đến thời điểm 31/12/2013, theo số liệu kết quả điều tra doanh nghiệp
năm 2014 của Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình).
3.2. Phương pháp phân tính số liệu
3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn, sử dụng các phương pháp
phân tích thống kê bao gồm: phương pháp so sánh tốc độ phát triển, phương pháp
phân tổ, phương pháp phân tích biến động.

2


Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích thực trạng tình
hình các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phản ánh về quy mô, cơ cấu cũng như tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
3.2.2. Phương pháp phân tổ
Phương pháp này chủ yếu để tổng hợp kết quả hoạt động của các doanh
nghiệp qua các năm nhằm phản ánh các đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn huyện. Các tiêu thức chủ yếu được sử dụng để phân tổ trong

Ế

luận văn bao gồm: phân tổ theo quy mô, theo đặc điểm vốn…

U

3.2.3. Phương pháp so sánh

́H

Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các loại hình doanh



nghiệp hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu

điểm, nhược điểm, lợi thế và khó khăn để làm cơ sở đề xuất các giải pháp hoạt động
cho doanh nghiệp.

H

Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối để phân tích thực trạng

IN

quy luật vận động của các vấn đề nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp.

K

3.2.4. Phương pháp phân tích kinh tế

̣C

Dựa vào các quy luật kinh tế để giải thích và đánh giá các hoạt động của
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện.

̣I H

O

3.2.5. Phương pháp dự báo

Dựa vào các thông tin đã có nhằm dự báo tình hình hoạt động của các doanh

Đ
A


nghiệp vừa và nhỏ trong tương lai và kết quả dự báo sẽ giúp tìm ra các giải pháp
phù hợp.

3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý điều tra
Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng phần mềm SPSS và
Microsoft Excel.
4. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiển về hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện
Quảng Ninh

3


Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: huyện Quảng Ninh
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ từ năm 2011 đến năm 2014.
5. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của nghiên cứu
- Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm

Ế

nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

U

trên địa bàn huyện Quảng Ninh.


́H

- Cung cấp được những thông tin về năng lực hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện tại ở địa phương và đưa ra các giải pháp hoạt động có



hiệu quả cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tương lai.

- Đưa ra một số khuyến nghị nhằm tác động đóng góp vào chính sách phát

IN

6. Bố cục đề tài nghiên cứu

H

triển kinh tế - xã hội về doanh nghiệp vừa và nhỏ ở địa phương.

K

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết
cấu của đề tài gồm 3 chương:

O

̣C

Chương 1: Cơ sở khoa học về doanh nghiệp vừa và nhỏ.


̣I H

Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn huyện Quảng Ninh.

Đ
A

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Quảng Ninh.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp

Ế

1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp

U

Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. Doanh


́H

nghiệp như một cái phương tiện để thực hiện ý tưởng kinh doanh. Muốn kinh



doanh, thương nhân phải chọn lấy cho mình một trong số những loại hình DN mà
pháp luật quy định.

H

Theo Khoản 1 điều 4 luật DN ban hành ngày 29 thàng 11 năm 2005 của Việt

IN

Nam, khái niệm về DN như sau: “ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của

K

pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.[29]”

̣C

Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất

O

trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố)


̣I H

khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường
những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá

Đ
A

bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. (M.Francois Peroux).
Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất

ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có
lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi
khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. (“ kinh tế doanh
nghiệp” của D.Larua.A Cailat – NXB khoa học xã hội năm 1992).
Có nhiều quan điểm khác nhau về DN, nhưng thông thường cần có những
điều kiện sau để được công nhận là một doanh nghiệp[29];

5


- Là tổ chức kinh tế có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật;
- Có vốn pháp định để kinh doanh;
- Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình[29];
Các doanh nghiệp có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
Một là quan hệ sở hữu về vốn và tài sản: Các doanh nghiệp được chia thành

Ế


doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp.

U

+ Doanh nghiệp nhà nước là: Tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ

́H

vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty
nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.



+ Doanh nghiệp tư nhân là: Những doanh nghiệp do tư nhân đầu tư vốn và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

H

+ Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp là: Các doanh nghiệp có sự đan xen của các

IN

hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Các doanh nghiệp liên

K

doanh, doanh nghiệp cổ phần là những hình thức đặc trưng của loại hình doanh
nghiệp này trong nền kinh tế thị trường. Với các phân loại nêu trên nhằm chỉ rõ


̣I H

tế khác nhau.

O

̣C

quan hệ sở hữu về vốn và tài sản trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh

Hai là theo mục đích kinh doanh: Doanh nghiệp được chia thành doanh

Đ
A

nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích.
+ Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước

thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường. Mục tiêu
cao nhất của các doanh nghiệp này là thu lợi nhuận tối đa.
+ Doanh nghiệp hoạt động công ích là: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, lưu thông hoặc cung cấp các dịch vụ công cộng, thực hiện các chính
sách xã hội của Nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Những
doanh nghiệp này hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục đích hiệu quả
kinh tế và xã hội là chính. Việc phân loại này nhằm đánh giá lợi ích xã hội của

6


doanh nghiệp cho hợp lý và là căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ của

nhà nước.
Ba là theo cơ sở ngành nghề hoặc lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có thể
chia thành doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
+ Doanh nghiệp tài chính báo gồm: Ngân hàng thương mại, Công ty bảo
hiểm, Công ty tài chính… Các loại hình doanh nghiệp này có khả năng cung ứng
cho nền kinh tế các loại dịch vụ về tiền tệ - tín dụng, bảo hiểm, tài chính. Chức năng

Ế

chủ yếu là làm môi giới thu hút và chuyển giao vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu để đầu

U

tư phát triển kinh doanh.

́H

+ Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy sản xuất kinh doanh
làm hoạt động tài chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các



ngành nghề như doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp
xây dựng… Chức năng chủ yếu của các doanh nghiệp này là cung cấp các sản

H

phẩm, hàng hóa, dịch vụ phi tài chính để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế.

IN


Bốn là theo quy mô kinh doanh doanh nghiệp chia thành các loại doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.

K

1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp

̣C

Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong

O

phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia doanh nghiệp

̣I H

thành các loại khác nhau, trong đó dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành
doanh nghiệp lớn và DNVVN.

Đ
A

Việc quy định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc

vào điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình
những tiêu chí khác nhau để phân chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và
DNVVN cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong

từng thời kỳ, từng giai đoạn của nền kinh tế[29].
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định bốn loại hình doanh nghiệp hoạt
động tại Việt Nam, đó là: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH), công ty cổ phần (CTCP), công ty hợp danh.

7


a. Doanh nghiệp tư nhân:
“Theo Điều 141 luật doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp tư nhân được
định nghĩa như sau:
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.[29]”

Ế

Từ định nghĩa trên cho thấy các đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân là:

U

+ Do một cá nhân là chủ, tức là do một người bỏ vốn đầu tư và đứng ra làm

́H

chủ doanh nghiệp. Người đó là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nhưng không
phải bất kỳ cá nhân nào cũng có quyền thành lập doanh nghiệp mà chỉ có những




người thỏa mãn điều kiện theo Luật định mới được quyền thành lập doanh nghiệp.
Với tư cách là chủ sở hữu duy nhất, mọi hoạt động của doanh nghiệp tư nhân đều

H

do chủ doanh nghiệp quyết định. Chủ doanh nghiệp có thể trực tiếp quản lý, điều

IN

hành doanh nghiệp hoặc thuê người khác làm Giám đốc, quản lý điều hành doanh

K

nghiệp. Nhưng dù có thuê người khác làm Giám đốc thì việc quản lý điều hành
doanh nghiệp vẫn thuộc chủ doanh nghiệp và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về

̣C

hoạt động của doanh nghiệp.

O

+ Tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của mình về mọi

̣I H

hoạt động của doanh nghiệp: Tức là chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn
về các khoản nợ trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu kinh doanh bị thua lỗ, hay


Đ
A

gặp rủi ro, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng toàn bộ
tài sản của mình, bao gồm tài sản bỏ ra kinh doanh và các tài sản thuộc sở hữu cá
nhân khác.

+ Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân
không được thừa nhận có tư cách pháp nhân vì nó không thỏa mãn đầy đủ tất cả các
điều kiện của các pháp nhân theo quy định của Điều 94 Bộ luật dân sự.
b. Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Theo Luật Doanh nghiệp 2005, CTTNHH gồm hai loại hình CTTHHH một
thành viên và CTTNHH hai thành viên trở lên.

8


* Công ty TNHH một thành viên
“Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005
Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở
hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Ế

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ

U


ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

́H

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành
cổ phần.[29]”



Từ quy định này, CTTNHH một thành viên có các đặc điểm như sau:
+ Một chủ sở hữu nhưng chủ sở hữu phải là một tổ chức có tư cách pháp nhân.

H

+ Có tư cách pháp nhân, tài sản của công ty độc lập với tài sản của chủ sở

IN

hữu, mặc dù đó là công ty một chủ sở hữu.

K

+ Công ty TNHH một thành viên mặc dù cũng là loại hình doanh nghiệp một
chủ như doanh nghiệp tư nhân, nhưng nó có chế độ pháp lý khác với doanh nghiệp

O

̣C


tư nhân xuất phát từ sự khác nhau về chủ thể làm chủ sở hữu. Doanh nghiệp tư nhân

̣I H

là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Đã là một cá nhân thì không thể tách bạch
rõ giữa tài sản bỏ ra kinh doanh và các tài sản khác, còn đối với CTTNHH một

Đ
A

thành viên, chủ sở hữu là một pháp nhân. Một pháp nhân đầu tư để thành lập một
doanh nghiệp khác có tư cách pháp nhân thì rõ ràng tài sản giữa hai pháp nhân phải
hoàn toàn độc lập với nhau mặc dù là một bên là chủ sở hữu.
+ Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
+ Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ
của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Quyền định đoạt là một trong những quyền cơ bản của chủ sở hữu, nên chủ
sở hữu có quyền định đoạt số vốn điều lệ đã đầu tư vào công ty. Chủ sở hữu

9


CTTNHH một thành viên có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ
của công ty cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
+ Không được quyền phát hành cổ phiếu.
* CTTNHH hai thành viên trở lên:
“Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005
Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:


Ế

a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt

U

quá năm mươi;

́H

b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;



c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại
các điều 43, 44 và 45 của Luật này.

H

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp

IN

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

K

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.[29]”

Từ quy định của Luật, CTTNHH hai thành viên trở lên có đặc điểm sau:

O

̣C

+ Có tư cách pháp nhân, CTTNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được

̣I H

cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Thành viên công ty không nhiều và thường là quen biết nhau. Để trở thành

Đ
A

thành viên CTTNHH thì phải có phần vốn góp, mà muốn mua được phần vốn góp thì
phải được hội đồng thành viên hoặc các thành viên bán vốn góp mà các thành viên
khác không mua, điều này rất khó nếu thành viên công ty không muốn cho người ngoài
gia nhập và thường họ chỉ nhận những người mà họ biết.
+ Thành viên có trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty.
+ Vốn góp được xác định theo tỷ lệ phần trăm. Khi thành lập công ty, các
thành viên phải góp vốn đúng hạn và đầy đủ. Vốn góp của các thành viên phải được
ghi nhận thành phần trăm vốn góp vào vốn điều lệ của công ty. Các quyền lợi và
nghĩa vụ vật chất của thành viên sẽ được phân chia theo tỷ lệ phần vốn góp như; lợi

10


nhuận của công ty sẽ được phân chia theo tỷ lệ vốn góp; việc phân chia tài sản khi

giải thể, phá sản công ty cũng được xác định trên cơ sở tỷ lệ vốn góp; việc quyết
định các chức danh quản lý của công ty.
+ Thành viên chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải
là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua.
+ Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu.
c. Công ty cổ phần

Điều 77. Công ty cổ phần

́H

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

U

Ế

“Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;



b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa;

H

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác


IN

của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

K

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.

O

̣C

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng

̣I H

nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động

Đ
A

vốn.[29]”

Từ quy định này, CTCP có các đặc điểm như sau:
+ Vốn điều lệ của Công ty được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ

phần. Đây là đặc trưng quan trọng nhất của công ty cổ phần, là đặc điểm để phân

biệt với CTTNHH và quyết định các vấn đề khác của công ty cổ phần như: việc
chuyển nhượng vốn góp, số lượng thành viên, cách thức huy động vốn…
+ Công ty cổ phần có tài sản riêng độc lập với các chủ thể khác và tài sản của
các thành viên công ty. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty bằng chính tài sản riêng của mình.

11


+ Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
+ Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.
+ Công ty cổ phần được phát hành các loại chứng khoán ra thị trường để huy
động vốn trong công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
d. Công ty hợp danh
“Theo Luật doanh nghiệp 2005

U

1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

Ế

Điều 130. Công ty hợp danh

́H

a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau
viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;




kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành

của mình về các nghĩa vụ của công ty;

H

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản

IN

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong

K

phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng

̣C

nhận đăng ký kinh doanh.

O

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.[29]”

̣I H


Với quy định trên thì công ty hợp danh có những đặc điểm sau:
- Về thành viên: Công ty hợp danh có thể có hai loại thành viên, bên cạnh

Đ
A

loại hình công ty hợp danh chỉ có thành viên hợp danh thì có những công ty hợp
danh vừa có thành viên hợp danh vừa có thành viên góp vốn, thành viên hợp danh
phải là cá nhân
- Về chế độ trách nhiệm đối với tài sản: Thành viên hợp danh chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, điều đó có nghĩa
là các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm liên đới và vô hạn về các khoản
nợ của công ty.
- Về tư cách pháp nhân: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

12


- Về phát hành chứng khoán: Công ty hợp danh không được phát hành
chứng khoán.
1.1.1.3. Cơ cấu doanh nghiệp theo thành phần kinh tế
Hiện nay, ở Việt Nam tồn tại 5 thành phần kinh tế, căn cứ vào 5 thành phần
kinh tế này người ta chia thành các loại hình doanh nghiệp sau đây: doanh nghiệp
nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài). Trong đó:

Ế

- Doanh nghiệp nhà nước: là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ


U

vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công

́H

ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. So với Doanh nghiệp



tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước thường được cho là kém hiệu quả hơn, lợi
nhuận thấp hơn. Tuy nhiên, trong khi các công ty tư nhân chỉ phải tối đa hóa lợi

H

nhuận cho cổ đông, Doanh nghiệp Nhà nước thường phải gồng gánh một số trách

IN

nhiệm xã hội, hoạt động vì lợi ích của người dân, được thành lập để đối phó với
những thất bại của thị trường. Điều đó dẫn đến việc các Doanh nghiệp Nhà nước

K

không hướng đến và cũng không cần cố gắng tối đa hóa lợi nhuận như các công

̣C

ty tư nhân.


O

- Doanh nghiệp ngoài nhà nước : gồm các doanh nghiệp vốn trong nước,

̣I H

mà nguồn vốn thuộc sở hữu tập thể, tư nhân một người hoặc nhóm người, hoặc
có sở hữu Nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực doanh

Đ
A

nghiệp ngoài nhà nước gồm: các hợp tác xã; các doanh nghiệp tư nhân; các công
ty hợp danh; các công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân; các công ty cổ phần
không có vốn nhà nước; các công ty cổ phần có tỷ lệ vốn nhà nước từ 50% vốn
điều lệ trở xuống.
- Doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài): gồm các
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của
bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Khu vực này gồm hai loại hình chủ yếu là doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài với các
đối tác trong nước.

13


Bảng 1.1: Số doanh nghiệp đang hoạt động SXKD ở Việt Nam phân theo loại
hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2013
ST


Năm

Loại hình DN

T

2010

2011

279.360

324.691

Doanh nghiệp nhà nước

3.281

3.265

3.239

3.177

1

Trung ương

1.779


1.798

1.792

1.758

2

Địa phương

1.502

1.467

1.447

1.419

268.831

312.416

B

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
Tư nhân

2

Công ty hợp danh


3

Công ty TNHH

4

Công ty cổ phần có vốn Nhà nước

5

Công ty cổ phần không có vốn nhà nước

48.913

355.655

48.159

51.195

179

312

332

163.978

193.281


211.069

224.376

1.710

1.751

1.761

1.872

55.057

68.292

73.261

77.880

9.010

8.976

10.012

5.989

7.516


7.523

8.391

1.494

1.453

1.621

7.248

1

IN

H



79

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

2

Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài

1.259


K

Doanh nghiệp FDI

334.562

̣C

C

48.007

́H

1

Ế

A

2013

346.777 368.844

U

Tổng số

2012


O

Nguồn: Tổng cục Thống kê - Niên giám Thống kê Việt Nam 2013

̣I H

1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việc đưa ra một khái niệm chuẩn xác về DNVVN có ý nghĩa rất quan trọng

Đ
A

đối với các quốc gia trên thế giới, bởi đó là cơ sở để xác định cơ chế quản lý với
những chính sách ưu tiên thích hợp và xây dựng cơ cấu tổ chức, quản lý hiệu quả
đối với hệ thống các DN này. Tuy nhiên, không có tiêu thức thống nhất để phân loại
DNVVN cho tất cả các nước vì điều kiện kinh tế xã hội của mỗi nước không giống
nhau, thậm chí ngay trong một nước có sự phân loại cũng khác nhau tùy theo từng
thời kỳ, từng ngành nghề, từng vùng lãnh thổ.
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong lịch sử phát triển, DNVVN ra đời sớm hơn DN lớn. Tiền thân của các
DNVVN là các hộ gia đình sản xuất riêng biệt, tự cung tự cấp. DNVVN hiện nay tại

14


×