Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dược vật tư y tế thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.74 KB, 100 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ
phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa” là của riêng tôi.
Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn và đã có trích dẫn nguồn gốc,
các số liệu và kết quả nghiên cứu đã được nêu trong luận văn này là trung thực và

Ế

chưa được sử dụng, công bố trong luận văn nào khác.



́H

U

TÁC GIẢ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Hoàng Xuân Tuân

15-8-2016

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn Giáo sư, Tiến sĩ Tô Dũng Tiến – Người
đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường đại học kinh tế Huế;

Ế

Phòng Quản lý khoa học đối ngoại; Các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp

U

hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

́H

Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty cổ




phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa, các đồng nghiệp bạn bè đã nhiệt tình cộng tác,
cung cấp tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cán ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt

K

IN

tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Huế, tháng 4 năm 2014

̣I H

O

̣C

TÁC GIẢ

Đ
A

Hoàng Xuân Tuân

15-8-2016


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: HOÀNG XUÂN TUÂN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh mã số: 60 34 01 02
Niên khoá: 2012 -2014
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS TÔ DŨNG TIẾN
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC – VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

Mục đích nghiên cứu của đề tài:

́H

Mục đích chung: Từ việc phân tích, đánh giá đúng thực trạng sử dụng vốn tại



Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa, xác định những giải pháp có căn cứ
lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty trong thời gian
tới.

H


Mục đích cụ thể: Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả

IN

sử dụng vốn của doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại

K

Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa trong 3 năm, từ năm 2010 – 2012
đồng thời phân tích rõ nguyên nhân của thực trạng tình hình; Đề xuất một số giải

̣C

pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty trong thời gian tới.

O

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

̣I H

Vận dụng các phương pháp luận và những quan điểm chủ nghĩa duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, tư duy logic để trình bày về nội dung và phương pháp phân

Đ
A

tích. Phương pháp chủ yếu được sử dụng là phương pháp Thống kê kinh tế bao gồm
tổ chức thu thập tài liệu, tổng hợp hệ thống hóa tài liệu và phân tích tài liệu. Bên

cạnh đó còn sử dụng Phương pháp chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa, đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến
nghị các cấp liên quan nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.

15-8-2016

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CSH

Chủ sở hữu


HTK

Hàng tồn kho

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KD

Kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

SCIC

Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn


K

TSDH

Xuất nhập khẩu

̣C

XNK

O

XDCB

Xây dựng cơ bản
Vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh

Đ
A

̣I H

VCSH
VKD

15-8-2016

iv


U

́H



H

IN

TSNH

Ế

Chữ viết tắt


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Cơ cấu cổ đông của Công ty đến thời điểm 30/06/2013 ...........................33

Bảng 2.2:

Cơ cấu lao động trong Công ty tại thời điểm 30/06/2013. ........................34


Bảng 2.3:

Kết quả kinh doanh của Tổng công ty năm 2010 – 2012..........................37

Bảng 2.4:

Bảng cân đối kế toán các năm (2010 – 2012) của Công ty .......................40

Bảng 2.5:

Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của Công ty các năm

U

Ế

Bảng 2.1:

́H

(2010 – 2012) ...............................................................................................41
Phân tích cơ cấu nguồn vốn Công ty năm 2010 - 2012.............................44

Bảng 2.7:

Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty các năm (2010 - 2012)....................47

Bảng 2.8:


Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính của Công ty..............................................49

Bảng 2.9:

Cơ cấu phân bổ tài sản – nguồn vốn của Công ty từ năm 2010 –

IN

H



Bảng 2.6:

2012...............................................................................................................49

K

Bảng 2.10: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cổ cố định và TSCĐ Công ty

̣C

giai đoạn 2010 – 2012..................................................................................52

O

Bảng 2.11: Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn của Công ty các năm

̣I H


(2010 - 2012) ................................................................................................54
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phản ảnh sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty qua

Đ
A

các năm (2010 – 2012).................................................................................57

Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quản sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty qua các năm (2010 - 2012)......................................................................60

15-8-2016

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Kết quả kinh doanh của Tổng công ty....................................................37

Biểu đồ 2.2:

Khả năng thanh toán của ngành Dược ...................................................42

Biều đồ 2.3:


Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2010 - 2012 ...............................45

Biểu đồ 2.4:

Hệ số nợ trên tổng tài sản của ngành Dược ...........................................45

Biểu đồ 2.5:

Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 ................................48

Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản ngằn hạn năm 2011 ...............................55

Biểu đồ 2.7:

Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản ngằn hạn năm 2012 ...............................56

Biểu đồ 2.8:

Sự thay đổi chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm TSNH và Hệ số sinh lời



́H

U

Ế


Biểu đồ 2.1:

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TSNH các năm từ 2010 – 2012. .............................................................58

15-8-2016

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan .........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ......................................................................iii
Danh mục viết tắt.................................................................................................................iv

Danh mục bảng biểu.............................................................................................................v
Danh mục biểu đồ................................................................................................................vi

Ế

Mục lục................................................................................................................................vii

U

MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3

IN

5. những đóng góp của luận văn..........................................................................................5
6. Kết cấu luận văn ...............................................................................................................5

K


Chương CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

̣C

VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................6

O

1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................................................................6

̣I H

1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ........................................................................................6
1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh........................................................................................9

Đ
A

1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh ........................................................................................10
1.1.4. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh ....................................................................14
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..............................................................................14
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................................14
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp......... 15
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .............................18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...................................... 21
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ..................................................................................................................................27

15-8-2016


vii


1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn của các doanh nghiệp trong nước............................................... 27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.................. 29
Chương 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC – VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA .........................................................................30
2.1. Tình hình phát triển của công ty cổ phần dược – vật tư y tế Thanh Hóa.................30
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................................30
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý..............................................................................32

Ế

2.1.3.Cơ cấu cổ đông của Công ty.....................................................................................33

U

2.1.4.Chính sách đối với người lao động ..........................................................................34

́H

2.1.5.Trình độ công nghệ ...................................................................................................34
2.1.6 Mô hình quản lý và mạng lưới phân phối...............................................................36



2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............................................36
2.1.8. Mục tiêu và chiến lược của Công ty trong thời gian tới ........................................38


H

2.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dược – vật tư y tế

IN

Thanh Hóa...........................................................................................................................39

K

2.2.1. Tình hình tài chính của Công ty .............................................................................39
2.2.2. Thực trạng quản lý vốn của Công ty.......................................................................43

O

̣C

2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế

̣I H

Thanh Hóa...........................................................................................................................51
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dược – vật tư y tế Thanh Hóa61

Đ
A

2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty........ 61
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý, sử dụng vốn của Công ty .... 62
Chương 3 GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC – VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA .........................................................................65
3.1. Những định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần dược – vật
tư y tế Thanh Hóa ...............................................................................................................65
3.1.1. Định hướng phát triển của ngành dược Việt Nam........................................................... 65
3.1.2. Định hướng phát triển Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa ..................... 66

15-8-2016

viii


3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh
tại công ty............................................................................................................................67
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng vốn hiệu quả hơn67
3.2.2. Đổi mới cơ chế quản lý, đổi mới công tác tổ chức cán bộ và tăng cường công tác
đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty.....................................................70
3.2.3. Giảm chi phí sản xuất kinh doanh...........................................................................71
3.2.4. Mở rộng mạng lưới bán hàng và đối tượng khách hàng........................................71

Ế

3.2.5. Tăng cường công tác quản lý công nợ phải thu .....................................................72

U

3.2.6. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho .............73

́H


3.2.7. Xác định nhu cầu vốn lưu động (tài sản ngắn hạn) thường xuyên một cách hợp lý74
3.2.8. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý Công ty..........................................................77



3.2.9. Khai thác hiệu quả các hình thức huy động vốn ....................................................77
3.2.10. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra..........................................78

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................79

IN

A. KẾT LUẬN ...................................................................................................................79

K

B. KIẾN NGHỊ...................................................................................................................81
1. Kiến nghị với Công ty...................................................................................................81

O

̣C

2. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................................81

̣I H

3. Kiến nghị với Tổng Công ty Dược Phẩm Việt Nam ...................................................82

4. Kiến nghị với Hiệp hội các doanh nghiệp dược phẩm Việt Nam ........................................ 82

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................84
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................85

15-8-2016

ix


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào trong nên kinh tế thị trường hiện nay, nó đóng một vai trò hết sức quan
trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Do đó, doanh nghiệp cần có

Ế

những biện pháp tổ chức quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả. Đây chính là

́H

sản xuất kinh doanh hết sức khó khăn như hiện nay.

U


một yêu cầu bức thiết đối với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt khi việc huy động vốn cho



Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hoá là một đơn vị sản xuất kinh
doanh dược phẩm, trong những năm qua Công ty đã có những chính sách tài chính
hợp lý nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc sử dụng vốn trong kinh doanh. Để tiếp tục

H

đứng vững và phát triển trong thời gian tới thì việc phân tích thực trạng sử dụng vốn

IN

nhằm đề ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh là

K

vấn đề cần thiết và cấp bách cần phải được nghiên cứu và thực thi.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không phải là khái niệm mới mẻ đặc biệt

̣C

trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế; vấn đề này được các doanh nghiệp, đơn vị

O

sản xuất rất quan tâm. Tham gia vào tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), nền kinh


̣I H

tế nước ta đã và đang từng bước hội nhập với nền kinh tế Thế giới và khu vực. Sự
kiện lịch sử đó đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp trong nước; bên cạnh

Đ
A

đó cũng có không ít những khó khăn, thách thức lớn đòi hỏi các doanh nghiệp cần
phải có những sự chuẩn bị tốt để tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh
cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Qua quá trình công tác tại Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hoá, tôi
đã nhận thấy tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng hiệu quả vốn trong sản
xuất kinh doanh; vai trò của vốn đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì thế tôi quyết định chọn tên luận văn: “Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa”.

15-8-2016

1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc phân tích, đánh giá đúng thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa, xác định những giải pháp có căn cứ lý luận và thực
tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài tập trung giải quyết một số mục tiêu cụ
thể sau:


Ế

- Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của

U

doanh nghiệp.

́H

- Đánh giá thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược



– Vật tư y tế Thanh Hóa trong 3 năm, từ năm 2010 – 2012 đồng thời phân tích rõ
nguyên nhân của thực trạng tình hình.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty

H

trong thời gian tới.

K

3.1. Đối tượng nghiên cứu

IN


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu việc tổ chức, quản

̣C

lý và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ

O

phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa trong thời gian tới.

̣I H

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Do điều kiện và thời gian tác giả chỉ tập trung nghiên cứu, giải

Đ
A

quyết một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa. Từ đó đánh giá được thực trạng về
vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, xác định rõ nguyên nhân làm cơ sở cho
các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế
Thanh Hóa.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng về vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
Cổ phần dược – vật tư y tế Thanh hóa qua các năm 2010 – 2012, từ đó đề xuất định
hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong những năm tới.


15-8-2016

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Khung nghiên cứu
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đòi chúng ta phải biết
vận dụng kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để phân tích đánh giá từ đó đưa ra các
biện pháp có hiệu quả. Khung lý thuyết nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa, được biểu diễn như sau

Đ
A
15-8-2016

Ế

U

́H
Đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn tại
Công ty

- Kết quả đạt
được
- Những hạn
chế và nguyên

nhân

H

Thực trạng về vốn
và hiệu quả sử
dụng vốn tại Công
ty

- Kết quả
HĐKD
- Tình hình tài
chính
- Thực trạng về
quản lý vốn

O

̣C

K

IN

Thực trạng về
vốn và hiệu
quả sử dụng
vốn tại Công
ty cổ phần
Dược - Vật tư

y tế Thanh
Hoá

̣I H

Nâng cao
hiệu quả
sử dụng
vốn tại
Công ty
cổ phần
Dược –
Vật tư y tế
Thanh
Hoá.

- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh.



Cơ sở lý luận
về vốn kinh
doanh và hiệu
quả sử dụng
vốn KD của
doanh nghiệp


Giải pháp
nâng cao hiệu
quả sử dụng
vốn tại Công
ty cổ phần
Dược - Vật tư
y tế Thanh
Hoá

Một số giải pháp chủ yếu:
- Xây dựng kế hoạch KD, kế hoạch huy
động và sử dụng vốn hiệu quả hơn.
- Tăng cường công tác quản lý công nợ
phải thu,
- Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường
công tác quản lý hàng tồn kho.


3


4.2 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để thực hiện đề tài, tác giả vận dụng các phương
pháp luận và những quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tư
duy logic để trình bày về nội dung và phương pháp phân tích. Phương pháp chủ yếu
được sử dụng là phương pháp Thống kê kinh tế bao gồm tổ chức thu thập tài liệu,
tổng hợp hệ thống hóa tài liệu và phân tích tài liệu. Bên cạnh đó còn sử dụng
Phương pháp chuyên gia.

Ế


4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

U

Số liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo từng năm đã được công bố của

́H

Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa qua 3 năm liên tục (2010 – 2012).
Đó là các báo cáo tổng kết 6 tháng, tổng kết năm, báo cáo Đại hội cổ đông thường



niên và báo cáo tài chính đã được kiểm toán, báo cáo thống kê, lập kế hoạch ...
Ngoài ra các báo cáo khoa học, luận án, luận văn cùng những tài liệu được công bố

H

chính thức khác cũng được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã

IN

được kế thừa một cách hợp lý trong luận văn.

K

4.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

Sau khi thu thập số liệu thô, tôi tiến hành sắp xếp theo các chỉ tiêu khác nhau


O

̣C

để nghiên cứu mối quan hệ và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vấn đề có liên quan

̣I H

trong lĩnh vực nghiên cứu để xây dựng thành các bảng thống kê, các biểu đồ, sơ đồ,
đồ thị. Công cụ xử lý chủ yếu là phần mềm Microsoft Excel.

Đ
A

4.2.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để phản ánh

mức độ của hiện tượng thông qua các chỉ tiêu tổng hợp (số tuyệt đối, số tương đối
và số bình quân); phản ánh tình hình biến động của hiện tượng (chủ yếu qua dãy số
thời gian) và phản ánh mối quan hệ giữa các hiện tượng.
- Phương pháp so sánh: So sánh được coi là một phương pháp phân tích cơ
bản vì thông thường có thông qua so sánh mới có thể kết luận được. So sánh được
tiến hành dưới nhiều giác độ: so sánh với kế hoạch, với yêu cầu, với định mức; so
sánh theo thời gian, so sánh theo không gian. Trong luận văn sử dụng phương pháp

15-8-2016

4



so sánh để so sánh các chỉ tiêu qua các thời kỳ: Tăng giảm như thế nào về số tuyệt
đối, số tương đối (tỷ lệ phần trăm, cơ cấu). So sánh giữa cơ sở lý luận với thực trạng
của công ty, trên cơ sở đó đưa ra các đề xuất, biện pháp sử dụng vốn hiệu quả.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của những người am hiểu thực tiễn về lĩnh vực này, các
thầy, cô là giảng viên có chuyên môn về tài chính, kế toán quản trị; Tham khảo ý
kiến của các anh chị em làm kế toán, tài chính tại Công ty, của những người có kinh

Ế

nghiệm về các vấn đề có liên quan cần tư vấn để thực hiện luận văn một cách khoa

U

học và hoàn thiện nhất.

́H

5. Những đóng góp của luận văn

- Về mặt lý luận: Hệ thống hoá lý luận cơ bản về sử dụng vốn của doanh



nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay.
- Về mặt thực tiễn: Góp phần phản ánh rõ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn

H


của Công ty trong thời gian qua, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

IN

cao hiệu quả sử dụng vốn phù hợp với thực tiễn sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ

K

phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa hiện nay với mong muốn những giải pháp này

tiếp theo.

O

6. Kết cấu luận văn

̣C

có thể được áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm

̣I H

Luận văn “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược –
Vật tư y tế Thanh Hóa” ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính được chia

Đ
A

làm 3 chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh

của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược – Vật
tư y tế Thanh Hóa.
Chương 3 : Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.

15-8-2016

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có
vốn. Trong nền kinh tế, vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một

Ế

doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tầm quan trọng

U

như vậy, việc nghiên cứu cần phải bắt đầu từ việc làm rõ khái niệm cơ bản vốn là gì

́H


và vai trò của vốn đối với doanh nghiệp thể hiện như thế nào.



1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh

Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất,

H

kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần

IN

phải có vốn kinh doanh. Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất như: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

K

Vốn kinh doanh thường xuyên vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức khác

̣C

nhau trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có thể là tiền, máy móc

O

thiết bị, nhà xưởng, nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm … khi kết thúc một

̣I H


vòng luân chuyển thì vốn kinh doanh lại trở về hình thái tiền tệ.

Đ
A

Quy trình vận động vốn trong doanh nghiệp.

15-8-2016

6


Trong thực tế có rất nhiều khái niệm về vốn, Đứng trên các giác độ khác
nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất
thì Mark cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là
một đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực
sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế
trong quan điểm của Mark.

Ế

Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện

U

đại cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng

́H


hoá vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu
bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản



xuất sau đó.

Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có

H

thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn

IN

thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất.

K

Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia

̣C

theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn

O

với tài sản của doanh nghiệp.Trong đó:


̣I H

Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra
các hàng hoá khác.

Đ
A

Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.
Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh

doanh đều có thể khái quát thành:
T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... H’......T’
Để có các yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
doanh nghiệp phải có một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn
của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật
tư, tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm thu lợi nhuận”.

15-8-2016

7


Nhưng tiền không phải là vốn. Nó chỉ trở thành vốn khi có đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định hay nói cách
khác, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hoá có thực.
Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định. Có
được điều đó mới làm cho vốn có đủ sức để đầu tư cho một dự án kinh doanh dù là

nhỏ nhất. Nếu tiền nằm ở rải rác các nơi mà không được thu gom lại thành một món
lớn thì cũng không làm gì được. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn khởi sự thì phải có

Ế

một lượng vốn pháp định đủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải tìm

U

cách gom tiền thành món để có thể đầu tư vào phương án sản xuất của mình.

́H

Thứ ba: Khi có đủ một lượng nhất định thì tiền phải được vận động nhằm
mục đích sinh lời.



Từ những vấn đề trên ta thấy vốn có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất: Vốn là hàng hoá đặc biệt vì các lý do sau:

H

- Vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng.

IN

+ Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để có được nó.

K


+ Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá
trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hoá...

O

̣C

- Vốn là hàng hoá đặc biệt vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và

̣I H

quyền sở hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền
sở hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó.

Đ
A

Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu hình
trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó.
Chính vì vậy, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích cận biên của của bất kỳ doanh
nghiệp nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm
sao sử dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả
cho chi phí đã bỏ ra mua nó nhằm đạt hiệu quả lớn nhất.
Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng
vốn vô chủ.
Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời.

15-8-2016


8


Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Như vậy, vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động sản suất kinh doanh, nó đòi
hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng có hiệu quả để bảo toàn và phát triển
vốn, đảm bảo cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Vì vậy các doanh nghiệp cần
thiết phải nhận thức đầy đủ hơn về vốn cũng như những đặc trưng của vốn. Điều đó
có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp vì chỉ khi nào các doanh nghiệp hiểu rõ

Ế

được tầm quan trọng và giá trị của đồng vốn thì doanh nghiệp mới có thể sử dụng

U

nó một cách có hiệu quả được.

́H

Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một
lượng vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu



quả sử dụng vốn tại Công ty, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý tốt hơn.

H


1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh

-Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp có thể thuộc sở hữu nhà nước, cá nhân,

IN

tập thể. Sở hữu cá nhân nếu số vốn đó nằm trong công ty tư nhân. sở hữu tập thể

K

nếu số vốn đó nằm trong công ty trách nhiệm hữu hạn hay công ty cổ phần. Vốn

̣C

trong các doanh nghiệp nhà nước hình thành từ nguồn vốn do ngân sách nhà nước

O

cấp thuộc sở hữu nhà nước. Nhưng dù ở hình thức sở hữu nào thì vai trò của vốn

̣I H

cũng không thay đổi.

- Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự cung

Đ
A

cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là

dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả chịu trách nhiệm trong
sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh
nghiệp tính toán hoạch định các phương án kinh doanh.
- Vốn kinh tế tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy
động vốn mà doanh nghiệp có tên doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai
trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh
nghiệp theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn

15-8-2016

9


tại và phát triển của các doanh nghiệp. là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh...
- Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của
doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một
trong những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực
hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát
triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá. Bởi vậy các doanh nhân thường ví

Ế

“buôn tài không bằng dài vốn”.

U

- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy được tác

́H


dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không



được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó là
hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh

H

toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một

IN

cách lãng phí, không hiệu quả.

K

-Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp,
ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động

̣C

kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó.

O

Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong

̣I H


hoạt động kinh doanh. Vì vậy vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành

Đ
A

lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có

thể sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.

1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật
tư, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả lương nhân viên... Đó là chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Nhưng vấn đề đặt ra là chi
phí này phát sinh có tính chất thường xuyên, liên tục gắn liền với quá trình sản xuất

15-8-2016

10


sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn một cách tối đa nhằm đạt mục tiêu kinh doanh lớn nhất. Để quản lý và
kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết
kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và trong toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành
phân loại vốn, phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh
những loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh. Có
nhiều cách phân loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi góc độ khác nhau ta có các cách phân

loại vốn khác nhau.

U

Ế

 Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh

́H

nghiệp bao gồm hai loại là vốn lưu động và vốn cố định

- Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ



dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về mặt
giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. Vốn cố định biểu hiện

H

dưới hai hình thái:

IN

+ Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của

K

các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ...

+ Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi

̣C

chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đã hoàn thành vòng

O

luân chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.

̣I H

- Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động.
Vốn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại

Đ
A

hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn
sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương... Những giá trị này
được hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hoá. Trong quá
trình sản xuất, bộ phận giá trị sức lao động biểu hiện dưới hình thức tiền lương đã bị
người lao động hao phí nhưng được tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá
trị nguyên, nhiên vật liệu được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất
kinh doanh đó. Vốn lưu động ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác
nhau. Đối với doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động
định mức và vốn lưu động không định mức. Trong đó:

15-8-2016


11


+ Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng
hóa và vốn phi hàng hoá để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
+ Vốn lưu động không định mức: Là số vốn lưu động có thể phát sinh trong
quá trình kinh doanh nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được như tiền
gửi ngân hàng, thanh toán tạm ứng... đối với doanh nghiệp sản xuất thì vốn lưu
động bao gồm: Vật tư, nguyên nhiên vật liệu, công cụ, dụng cụ... là đầu vào cho quá

Ế

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

U

Không những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại vốn này trong các

́H

doanh nghiệp khác nhau cũng khác nhau. Nếu như trong doanh nghiệp thương mại
tỷ trọng của loại vốn này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh thì trong



doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn
này, vốn cố định có đặc điểm chu chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trong khi vốn cố

H


định chu chuyển được một vòng thì vốn lưu động đã chu chuyển được nhiều vòng.

IN

Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các doanh nghiệp thấy được tỷ trọng,
cơ cấu từng loại vốn. Từ đó, doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu vốn phù hợp.

K

 Phân loại vốn theo nguồn hình thành

O

chủ sở hữu.

̣C

Theo cách phân loại này, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn

̣I H

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài số vốn tự có và coi như tự có thì
doanh nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của ngân hàng. Bên

Đ
A

cạnh đó còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các đơn vị nguồn hàng, khách
hàng và bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình thành nên khoản nợ phải trả của doanh

nghiệp.

- Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ
vay của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp
ngân sách ...

15-8-2016

12


- Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong Công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong Công ty cổ phần. Có ba
nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là:
- Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nước, các bên tham gia liên
doanh, cổ đông, các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chưa phân phối của kết quả
sản xuất kinh doanh.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nước

Ế

cho phép hoặc các thành viên quyết định.

́H

quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi.

U


- Các quỹ của doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như:

Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư XDCB và



kinh phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, phát không hoàn lại
sao cho doanh nghiệp chi tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục đích chính

H

trị xã hội...).

IN

 Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì nguốn vốn của doanh

K

nghiệp bao gồm:

- Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ

̣C

cho toàn bộ tài sản cố định của mình. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và

O

nợ dài hạn của doanh nghiệp. Trong đó:


̣I H

- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh

Đ
A

doanh, không phân biệt đối tượng cho vay và mục đích vay.
- Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản lưu động

tạm thời của doanh nghiệp.
Như vậy, ta có:
TS = TSLĐ + TSCĐ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= Vốn tạm thời + Vốn thường xuyên
Việc phân loại theo cách này giúp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời gian về
vốn mà mình nắm giữ, từ đó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách
thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài sản cố định.

15-8-2016

13


1.1.4. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh
Trong quá trình tìm nguồn huy động vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất
kinh doanh, các doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc:
- Phải dựa trên cơ sở pháp lý, chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành.
Nguyên tắc này vừa thể hiện sự tôn trọng pháp luật của doanh nghiệp vừa giúp
doanh nghiệp nghiên cứu thêm các chính sách phù hợp, thuận lợi trong hoạt động

sản xuất kinh doanh và huy động vốn.

Ế

- Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn với chi phí thấp nhất. Trong nền

U

kinh tế thị trường xuất hiện nhiều phương thức, lãi suất huy động cũng như phương

́H

thức thanh toán khác nhau. Các hình thức huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn



ngắn hạn hay dài hạn trong doanh nghiệp, phục vụ cho chương trình, dự án đầu tư
theo chiều sâu hay chiều rộng, tùy theo từng thời kỳ, tính chất đầu tư mà các doanh
nghiệp tìm nguồn huy động vốn hợp lý với chi phí vồn là thấp nhất.

H

Ngoài những nguyên tắc nêu trên, khi huy động vốn các doanh nghiệp cần

IN

phải lưu ý số yêu cầu khác như điều kiện để vay vốn ngân hàng, điều kiện để phát

K


hành trái phiếu, cổ phiếu. Vồn huy động phải đảm bảo sử dụng có mục đích, có hiệu

̣C

quả đảm bảo khả năng thanh toán sau này.

O

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

̣I H

1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực

Đ
A

hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong
điều kiện nhất định. Như vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu
hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả được xem xét trong bối cảnh
hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được xem xét dưới quan điểm đánh giá của
chủ thể nghiên cứu.
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay
đều phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Đó là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại
và phát triển.

15-8-2016

14



Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình
sản xuất – kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: Tối
đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu, tối đa hoá hoạt động hữu ích của các nhà
lãnh đạo doanh nghiệp, song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao
trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Để đạt được mục tiêu này,

Ế

tất cả các doanh nghiệp đều phải nỗ lực khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả tài

U

sản của mình.

́H

Như vậy, Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai



thác, sử dụng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục
tiêu sinh lợi tối đa với chi phí hợp lý.

H

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.


IN

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nhiệp an toàn về
mặt tài chính, hạn chế rủi do, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng sản

K

xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng cao

̣C

khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Có thể nói rằng

O

hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn nhân lực, tài

̣I H

chính của doanh nghiệp, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp .

Đ
A

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp

Vốn là tiền đề vật chất để tiến hành hoạt động SXKD, là tiền đề xuyên suốt

trong quá trình SXKD. Các DN muốn tồn tại và phát triển cần phải quan tâm đến
việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Từ góc độ nhìn nhận khác nhau,
quan điểm về hiệu quả sử dụng VKD cũng có cách hiểu khác nhau. Nhưng nói
chung, việc sử dụng vốn có hiệu quả là phải nhằm đạt được kết quả cao nhất trong
quá trình SXKD với chi phí bỏ ra thấp nhất.

15-8-2016

15


Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nghiệp an toàn về mặt
tài chính, hạn chế rủi ro, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín và vị thế
doanh nghiệp trên thương trường. Và có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực
chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, nó là vấn
đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy để đạt được

Ế

lợi nhuận tối đa, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất

U

kinh doanh, trong đó việc tổ chức huy động vốn đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh

́H

doanh, sử dụng vốn có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng.




Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp

H

Vốn là một trong những nhân tố cơ bản quyết định đến sự thành bại của một

IN

doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. Vốn sẽ quyết định trực tiếp tới quy
mô doanh nghiệp và trình độ trang thiết bị công nghệ sản xuất, từ đó sẽ ảnh hưởng

K

tới năng suất lao động, tới khối lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ… tới khả

̣C

năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Do đó, yêu cầu đặt ra với các nhà

O

quản trị tài chính doanh nghiệp là phải luôn tìm kiếm các giải pháp để không ngừng

̣I H

bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, việc

thiếu vốn hoặc mất vốn đều có thể trở thành nguyên nhân trực tiếp khiến cho doanh

Đ
A

nghiệp bị phá sản.

Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

đối với doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là với số vốn nhất định doanh
nghiệp có thể tạo ra được nhiều doanh thu, thu về nhiều lợi nhuận, đầu tư thêm được
trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất công nghệ…
góp phần làm tăng quy mô kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận.

15-8-2016

16


×