Tải bản đầy đủ (.pdf) (335 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp FDI tại khu công nghiệp lễ môn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 335 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công

Formatted: Line spacing: 1.5 lines,
Tab stops: 11.5 cm, Centered



́H

Tác giả luận văn

U

Ế

trình nào khác.

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Ngô Thế Anh

Đ
A

Formatted: Justified

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

i


LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế
Huế, đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia và hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ
Quản trị kinh doanh niên khóa 2013-2015.

U

đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học tại trường.

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo sau đại học - Đại học Kinh tế Huế


́H

Xin cảm ơn tất cả quý Thầy, Cô đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá

trình học tập, nghiên cứu và đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS.

suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.



Nguyễn Văn Phát, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong

H

Xin cảm ơn các doanh nghiệp FDI trên địa bàn khu công nghiệp Lễ Môn và
các cơ quan hữu quan đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình

IN

thực tập nghiên cứu đề tài.

K

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực và kinh nghiệm còn nhiều hạn
chế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn này. Mong

̣C

nhận được những đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô, các bạn đồng nghiệp để


O

luận văn này có giá trị thực tiễn.

̣I H

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 02 năm 2015

Formatted: Justified, Tab stops: 11
cm, Centered

Đ
A

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Formatted: Justified

Ngô Thế Anh

Formatted: Justified, Tab stops: 11
cm, Centered

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

ii



Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Formatted: 01, Line spacing: Multiple
1.3 li

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt

Formatted: Justified, Right: 0 cm

iii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên

: NGÔ THẾ ANH

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh;

Người hướng dẫn khoa học

: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tên đề tài

: Giải pháp nâng cao chất luợng nguồn nhân lực

Niên khóa: 2013 - 2015

Formatted: Space Before: 0 pt, After:
0 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li, Tab
stops: 5.5 cm, Left

́H


U

Ế

đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp FDI tại Khu Công nghiệp Lễ Môn tỉnh
Thanh Hóa
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay, Việt Nam đã và đang đẩy mạnh các chủ trương để thu hút đầu tư nước

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic

Formatted: Font: Not Italic
Formatted: Font: (Default) Cambria
Math, Not Italic
Formatted: Font: Not Italic



ngoài tại Việt Nam, nhưng các chỉ số, chỉ tiêu để thu hút còn nhiều yếu kém. Trong đó,
nguồn nhân lực cùng với cơ chế chính sách, cơ sở hạ tầng là một trong ba vấn đề mấu chốt

Formatted: Font: Not Bold, Not Italic

và quan trọng để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế. Trên thực tế chất lượng nguồn nhân lực

H

của Việt Nam nói chung và các khu công nghiệp trong các tỉnh thành nói riêng chưa đáp ứng
được nhu cầu thực tiễn. Đối với tỉnh Thanh Hóa nói chung và các doanh nghiệp FDI trong
Khu Công nghiệp Lễ Môn nói riêng thì chất lượng nguồn nhân vừa là vấn đề cấp thiết vừa


IN

căn bản và lâu dài đối với sự phát triển của tỉnh.

Trước thực trạng đó, tác giả chọn vấn đề “Giải pháp nâng cao chất luợng

K

nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp FDI tại Khu Công nghiệp Lễ
Môn tỉnh Thanh Hóa ” làm đề tài luận văn thạc sĩ

̣I H

O

̣C

2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: Phương pháp nghiên cứu tổng quan lý
luận, tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp, xử lý số liệu bằng phần mềm
EXCEL và SPSS; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi

Formatted: Indent: Left: 0 cm, First
line: 0 cm, Line spacing: Multiple 1.3
li, Outline numbered + Level: 1 +
Numbering Style: 1, 2, 3, … + Start at:
1 + Alignment: Left + Aligned at: 0.63
cm + Indent at: 1.27 cm, Tab stops:
0.5 cm, Left


thời gian; Phương pháp so sánh; Phương pháp phân tổ thống kê.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận khoa học về nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cho các doanh nghiệp FDI hoạt động tại khu công nghiệp. Việc nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực là đòi hỏi khách quan, là nền tảng và động lực, giải pháp đột phá
trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, trong xu thế toàn
cầu hóa, tiến trình hội nhập và cạnh tranh quốc tế tiến tới nền kinh tế tri thức trong
tương lai.
Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

iv


Luận văn đã làm rõ tình hình nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa cũng như Ban
quản lý Khu công nghiệp Lễ Môn hiện nay; hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
FDI trong khu Công nghiệp Lễ Môn tỉnh Thanh Hóa. Qua phân tích đã chỉ ra công tác
phát triển nguồn nhân lực cho các KCN nhất là đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp FDI
thời gian qua chưa đạt được kết quả như mong muốn, lao động có tay nghề còn thiếu
hụt lớn. Do một số nguyên nhân: sự phát triển nhanh chóng các KCN trên địa bàn tỉnh,
song song với nó là sự tăng đột biến về số lượng lao động trong khi đó Giáo dục - đào

Ế


tạo chưa theo kịp sự chuyển đổi của nền kinh tế theo cơ chế thị trường; Chưa huy động

́H

U

được doanh nghiệp tham gia đào tạo; Thông tin, phối hợp chưa hiệu quả, nhất là thông
tin về thị trường lao động, về kỹ thuật công nghệ thực tế; Đời sống người lao động làm
việc tại các doanh nghiệp còn khó khăn.



Qua quá trình nghiên cứu đã nêu lên được các vấn đề bất cập trong thực trạng
nguồn nhân lực lực hiện nay, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn

H

nhân lực đáp ứng nhu cầu lao động ngày càng tăng của các doanh nghiệp FDI trong
Khu Công nghiệp Lễ môn tỉnh Thanh Hóa và các KCN Trên địa bàn tỉnh. Năm nhóm
giải pháp cần tập trung thực hiện nhằm phát triển nguồn nhân mà luận văn đã đề cập

IN

đến là: nhóm giải pháp về tuyên truyền, về đào tạo người lao động, về tuyển dụng lao

Formatted: Left, Line spacing:
Multiple 1.3 li

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

động, ,nhóm giải pháp về chính sách đối với người lao động và nhóm giải pháp về
nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

v


O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Formatted: Justified, Indent: First line:
1.27 cm, Line spacing: 1.5 lines

Đ
A

̣I H

CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

vi


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm Y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên
Cổ phần

CĐCS

Công đoàn cơ sở

CNLD

Công nhân lao động

CNV

Công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

́H


Khu kinh tế Nghi Sơn

NLĐ

Người lao động

NNL

Nguồn nhân lực
Sản xuất kinh doanh

TC-HC

Tổ chức hành chính
Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây Dựng cơ bản

O

̣C

UBND

K

SXKD


Tổ chức Thương mại thế giới

Đ
A

̣I H

WTO



KKTNS

Khu công nghiệp

H

KCN

Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

IN

FDI

U

CP


... [4]

Formatted

... [3]

Formatted

... [5]

Formatted

... [6]

Formatted

... [7]

Formatted

... [8]

Formatted

... [9]

Formatted

... [10]


Formatted

... [12]

Formatted

... [13]

Formatted

... [11]

Formatted

... [16]

Formatted

... [14]

Formatted

... [15]

Formatted

... [17]

Formatted


... [18]

Formatted

... [19]

Formatted

... [20]

Formatted

... [21]

Formatted

... [22]

Formatted

... [23]

Formatted

... [24]

Formatted

... [25]


Formatted

... [26]

Formatted

... [27]

Formatted

... [28]

Formatted

... [29]

Formatted

... [30]

Formatted

... [31]

Formatted

... [32]

Formatted


... [33]

Formatted

... [34]

Formatted

... [35]

Formatted

... [36]

Formatted

... [37]

Formatted

... [38]

Formatted

... [39]

Formatted

... [40]


Formatted

... [41]

Formatted

... [42]

Formatted

... [43]

Formatted

... [44]

Formatted

... [45]

Formatted

... [46]

Formatted

... [47]

Formatted


... [48]

Formatted

... [49]

Formatted

... [50]

Formatted

... [51]

Formatted

... [52]

Formatted

... [53]

Formatted

... [54]

Formatted

... [55]


Formatted

... [56]

Formatted

... [57]

Formatted

... [58]

Formatted

... [1]

Formatted

... [2]

Ế

BHTN

Formatted

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1: Sự phát triển của giáo dục đại học ở Hàn Quốc (1970-1999) .................29
Bảng 2.1: Số trường chuyên nghiệp và dạy nghề trên địa bàn tỉnh. ........................38
Bảng 2.2 : Sinh viên, học sinh chuyên nghiệp tại các trường trên địa bàn tỉnh.......39

Ế

Bảng 2.3: Số lượng lao động làm việc tại KCN giai đoạn 2009-2014 ....................49

U

Bảng 2.4: Quy mô và tốc độ tăng lao động của 5 doanh nghiệp FDI Khu công

́H

nghiệp Lễ Môn ..........................................................................................................38

Bảng 2.5: Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu số lượng lao động của các doanh nghiệp FDI



trong KCN Lễ Môn qua các năm ............................................................................. 39
Bảng 2.6: Chất lượng lao động đang làm việc tại các DN FDI - KCN Lễ Môn......54
Bảng 2.7: Độ tuổi lao động tại các doanh nghiệp FDI khu công nghiệp Lễ Môn tỉnh

IN

H

Thanh Hóa .................................................................................................................55

Bảng 2.8: Mức độ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng lao động bổ sung hàng năm theo
trình độ đào tạo của các doanh nghiệp FDI ..............................................................58

K

Bảng 2.79: Mức độ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng lao động bổ sung hàng năm theo
ngành nghề của các doanh nghiệp FDI .................................................................... 46

̣C

Bảng 2.10: Đánh giá của 5 doanh nghiệp FDI về chất lượng lao động khi mới được

O

tuyển dụng .................................................................................................................64

Formatted: Font: Times New Roman,
Not Italic, Afrikaans, Do not check
spelling or grammar
Formatted: Font: Times New Roman,
Not Bold, Not Italic, Afrikaans, Do not
check spelling or grammar

̣I H

Bảng 2.11: Kết quả đào tạo và đào tạo lại lao động ngành giày da của các doanh
nghiệp ........................................................................................................................66
Bảng 2.12: Kết quả đào tạo và đào tạo lại lao động ngành may mặc của các doanh

Formatted: Font: Times New Roman,

Not Italic, Afrikaans, Do not check
spelling or grammar

Đ
A

nghiệp ........................................................................................................................68
Bảng 2.13: Đánh giá của người lao động về mức độ hài lòng đối với các chế độ
chính sách..................................................................................................................70
Bảng 3.1: Nhu cầu tuyển dụng thêm lao động của các doanh nghiệp FDI giai đoạn
2015 - 2017 ...............................................................................................................84
Bảng 3.2: Dự báo nhu cầu lao động theo trình độ chuyên môn tại các doanh nghiệp
FDI – KCN Lễ Môn giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................. 64

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Biều đồ 2.1: Số lượng và tốc độ tăng lao động làm việc tại KCN Lễ Môn .............50
Biểu đồ 2.2 : Số lượng và tốc độ tăng lao động làm việc tại 05 doanh nghiệp FDI
tại KCN Lễ Môn- Thanh Hóa ...................................................................................51

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.3: Độ tuổi lao động trong Khu công nghiệp Lễ Môn ..............................56

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

ix


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iv
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI .................................................................... vi

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

U

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... ix

MỤC LỤC...................................................................................................................x

́H

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Mục đích của đề tài .................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu...........................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5.Kết cấu luận văn.......................................................................................................3


IN

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
Chương1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

K

NGUỒN NHÂN LỰC.................................................................................................4
1.1. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN

̣C

LỰC.............................................................................................................................4

O

1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................4

̣I H

1.1.2. Mục tiêu của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..........................................8
1.1.3. Tầm quan trọng của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...............................9
1.1.4. Chức năng của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................9

Đ
A

1.2. NHỮNGNỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC ..............................................................................................................12

1.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật và trình độ tay nghề cho lao động.........12
1.2.2. Nâng cao kỹ năng hợp tác lao động, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công
nghiệp ........................................................................................................................13
1.2.3. Nâng cao phẩm chất đạo đức, nhân cách và thể lực cho người lao động .......14
1.2.4. Đào tạo huấn luyện và nâng cao chất lượng lao động ....................................18

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

x


1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP FDI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ NHỮNG YÊU CẦU ĐẶT RA
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ......................................................22
1.3.1. Khái niệm Doanh nghiệp FDI .........................................................................22
1.3.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp FDI trong các
khu công nghiệp ........................................................................................................22

Ế

1.3.3. Yêu cầu đặt ra đối với chất lượng nguồn nhân lực .........................................23

U

1.3.4. Nhiệm vụ nhà quản lý địa phương và các cơ sở giáo dục đào tạo ........................24

1.4.KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Ở MỘT


́H

SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ......................................................28
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở một số nước trên thế giới ...28



1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Việt Nam.........................32
1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM.................................................................................34
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC KHU CÔNG

H

NGHIỆP LỄ MÔN VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG NHU CẦU CỦA CÁC DOANH

IN

NGHIỆP FDI TRONG KHU CÔNG NGHIỆP LỄ MÔN TỈNH THANH HÓA.....35
2.1. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ GIÁO

K

DỤC CHUYÊN NGHIỆP TỈNH THANH HÓA......................................................35
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển

̣C

và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Thanh Hóa..............................................35

O


2.2.THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁC DOANH NGHIỆP FDI KHU
CÔNG NGHIỆP LỄ MÔN TỈNH THANH HÓA ....................................................46

̣I H

2.2.1.Sự hình thành và phát triển khu công nghiệp Lễ Môn.....................................46
2.2.2.Phân tích thực trạng nguồn nhân lực KCN Lễ Môn ........................................48

Đ
A

2.2.3.Đánh giá chung về chất lượng nguồn nhân lực cung ứng cho Khu công nghiệp
Lễ Môn ......................................................................................................................72
Chương3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CÁC DOANH NGHIỆP
FDI TRONG KHU CÔNG NGHIỆP LỄ MÔN TỈNH THANH HÓA ....................79
3.1.ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA TỈNH THANH HÓA...............................................................................79
3.1.1.Định hướng .......................................................................................................79

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

xi


3.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................................80
3.1.3. Chỉ tiêu cơ bản .................................................................................................81

3.2.DỰ BÁO NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI
TRONG KHU CÔNG NGHIỆP LỄ MÔN TỈNH THANH HÓA .............................83
3.2.1.Dự báo chung cho khu Công nghiệp Lễ Môn giai đoàn từ năm 2014 đến 2020 ......83
3.2.2.Dự báo nhu cầu của các doanh nghiệp FDI .....................................................64

Ế

3.3.CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP

U

ỨNG NHU CẦU CÁC DOANH NGHIỆP FDI TRONG KHU CÔNG NGHIỆP LỄ
MÔN TỈNH THANH HÓA ......................................................................................65

́H

3.3.1.Nhóm giải pháp về quy hoạch lại các cơ sở đào tạo nghề ...............................65

3.3.2.Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng đào tạo nguồn lao độngcủa các cơ sở



dạy nghề ....................................................................................................................66
3.3.3.Nâng cao vai trò Ban quản lý khu công nghiệp Lễ Môn trong việc kết nối
doanh nghiệp với thị trường lao động, tạo sự liên kết doanh nghiệp FDI với các cơ

H

sở đào tạo nghề..........................................................................................................72


IN

3.3.4. Đổi mới chính sách đối với người lao động, nâng cao tính hấp dẫn thu hút lao
động của khu công nghiệp.........................................................................................73

K

3.3.5.Nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI .................77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................83

̣C

1.KẾT LUẬN ............................................................................................................83

O

2.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................85
Tài liệu tham khảo:....................................................................................................88

̣I H

PHỤ LỤC..................................................................................................................91
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Đ
A

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH NÔIJ DUNG CHẤM LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

xii


PHẦN I:
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên các quốc gia cũng như Việt Nam, con người được coi là một nguồn lực
phát triển. Bởi vậy, việc phát triển con người trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm

Ế

trong hệ thống phát triển các nguồn lực. Chăm lo đầy đủ đến con người là yếu tố

U

chắc chắn nhất cho sự phồn vinh thịnh vượng của mọi quốc gia. Việt Nam đang

́H

bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đòi hỏi nguồn lao động với chất lượng cao. Vận mệnh của đất




nước, tương lai phát triển, khả năng đi lên của Việt Nam đều phụ thuộc vào chính

bản thân con người Việt Nam. Vì vậy, để phát triển đất nước, chúng ta không thể

H

không quan tâm đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

IN

Hiện nay, Việt Nam đã và đang đẩy mạnh các chủ trương để thu hút đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam, nhưng các chỉ số, chỉ tiêu để thu hút còn nhiều yếu kém.

K

Trong đó, nguồn nhân lực cùng với cơ chế chính sách, cơ sở hạ tầng là một trong ba
vấn đề mấu chốt và quan trọng để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế. Trên thực tế

̣C

chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam nói chung và các khu công nghiệp trong

O

các tỉnh thành nói riêng chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn. Nhận thức được tầm

̣I H

quan trọng của nguồn nhân lực nên Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng
đã chỉ rõ: “Phát triển mạnh nguồn lực con người Việt Nam với yêu cầu ngày càng


Đ
A

cao” nhằm bảo đảm nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII (2010-2015)

đã đề ra nhiệm vụ sau: “Phải chăm lo phát triển nguồn nhân lực có chất lượng toàn diện,
cả về sức khỏe thể chất, trình độ học vấn, nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức, tư tưởng
chính trị, đời sống văn hóa tinh thần...” nhằm đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của tỉnh nhà, đặt biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Thanh

1

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm


Hóa đối với các DN nói chung và các doanh nghiệp FDI trong Khu Công nghiệp Lễ
Môn nói riêng vừa là vấn đề cấp thiết vừa căn bản và lâu dài đối với sự phát triển của
tỉnh. Đối với Khu công nghiệp Lễ Môn tỉnh Thanh Hóa vấn đề chất lượng nguồn
nhân lực hiện nay còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng nguồn lao động
của các doanh nghiệp FDI.
Trước thực trạng đó, tác giả chọnvấn đề “Giải pháp nâng cao chất luợng nguồn

Ế


nhân lực đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp FDI tại Khu Công nghiệp Lễ Môn tỉnh

U

Thanh Hóa “ làm đề tài luận văn thạc sĩ.

́H

2. Mục đích của đề tài
2.1. Mục tiêu chung:



Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng

Formatted: Font: Bold, English (U.S.)
Formatted: Font: Bold
Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, Space Before: 0 pt, After: 0 pt, No
widow/orphan control

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Formatted: Font: Bold

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng

IN

 1.


H

nhu cầu các doanh nghiệp FDI tại Khu Công nghiệp Lễ Môn tỉnh Thanh Hóa.

nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp

Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của Khu Công nghiệp

K

 2.

Formatted: Space Before: 0 pt,
Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.63
cm + Indent at: 1.27 cm, No
widow/orphan control

Lễ Môn vàmức độ đáp ứng nhu cầu củacác doanh nghiệp FDI tại Khu Công

Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng

O

 3.

̣C

nghiệp Lễ Môn Tỉnh Thanh Hóa.


Hóa.

̣I H

nhu cầu các doanh nghiệp FDI trong Khu Công nghiệp Lễ Môn tỉnh Thanh

3. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp

Đ
A

-

có 100% vốn đầu tư của nước ngoài trong Khu Công nghiệp Lễ Môn tỉnh Thanh
Hóa trong 2 lĩnh vực đó là Giầy Da xuất khẩu và May xuất khẩu của Đài Loan và
Nhật Bản.
-

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá về chất lượng nguồn

nhân lực chủ yếu là công nhân sản xuất trực tiếp của các doanh nghiệp đóng trên địa

Formatted: Indent: Left: 0 cm, First
line: 0.62 cm, Space Before: 0 pt,
Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.63
cm + Indent at: 1.27 cm, No
widow/orphan control
Formatted: Indent: Left: 0 cm, First
line: 0.62 cm, Space Before: 0 pt, Line

spacing: Multiple 1.45 li, Bulleted +
Level: 1 + Aligned at: 0.63 cm +
Indent at: 1.27 cm, No widow/orphan
control
Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt

bàn Khu Công nghiệp Lễ Môn.

Formatted: Justified, Right: 0 cm

2


-

Thời gian thực hiện:Nghiên cứu điểm thực tập và thu thập thông tin, tài liệu

liên quan, thu thập số liệu thứ cấp, thu thập số liệu sơ cấp viết báo cáo từ ngày
16/05/2014-30/10/2014
4. 4.

Formatted: 02, No widow/orphan
control

Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của đề tài có liên quan đến nhiều lĩnh vực do đó những phương

pháp sau đây sẽ được vận dụng:
Formatted: Font: Not Italic


Ế

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu

U

 Tài liệu sơ cấp: Điều tra, thu thập thông tin từ các doanh nghiệp FDI đang hoạt

́H

động trong Khu công nghiệp Lễ Môn, các cơ sở đào tạo nghề,… trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.

Formatted: Font: Bold, Not Italic
Formatted: Indent: Left: 0 cm, First
line: 0 cm, Space Before: 0 pt, Line
spacing: Multiple 1.45 li, No
widow/orphan control, Tab stops: 0.75
cm, Left



 Tài liệu thứ cấp: các số liệu, báo cáo, của Ban Quản lý Khu công nghiệp Lễ
Môn, Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa và các cơ quan liên quan
trên địa bàn tỉnh.

H

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích


IN

Tập hợp số liệu theo từng lĩnh vực, địa bàn và trình tự thời gian để phân tích
đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực.Việc thu thập số liệu kết hợp giữa tài

K

liệu và tình hình thực tế trong các doanh nghiệp FDI và Ban quản lýKCN để có cơ
sở dự báo nguồn nhân lực.

Formatted: Font: Bold, Not Italic
Formatted: Body Text First Indent,
Line spacing: Multiple 1.45 li, No
widow/orphan control
Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, Space Before: 0 pt, After: 0 pt,
Line spacing: Multiple 1.45 li, No
widow/orphan control

̣C

Từ các dự báo, phân tích đánh giá về thực trạng chất lượng nguồn nhân lực

O

của Khu công nghiệp Lễ Môn thời gian qua, đề ra các giải pháp để nâng cao chất

̣I H


lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu các doanh nghiệp FDI tại Khu công nghiệp
Lễ Môn tỉnh Thanh Hóa.

Formatted: 02, No widow/orphan
control

Đ
A

5.Kết cấu luận văn

Ngoài phần Mở đầu,Kết luận và Kiến nghị luận văn gồm 3 chương chính

như sau:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễnvề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Chương 2: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực cung ứng cho các doanh nghiệp
FDI trong Khu công nghiệp Lễ Môn tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Định hướng giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu
cầu của các doanh nghiệp FDI trong Khu Công nghiệp Lễ Môn tỉnh Thanh Hóa.

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

3


PHẦN II
: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương1:
MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

Ế

NGUỒN NHÂN LỰC

1.1. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN

U

LỰC

́H

1.1.1. Một số khái niệm



1.1.1.1. Nguồn nhân lực

Formatted: Font: Bold, Not Italic,
English (U.S.)

Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm
việc trong tổ chức đó[17].

H

Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở các cá nhân có


IN

vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Mỗi con
người cụ thể sẽ đảm nhiệm một chức vụ hay vị trí công tác nào đó trong tổ chức. Ở

K

doanh nghiệp, nguồn nhân lực là một nguồn lực quý giá và quan trọng nhất. Bởi vì,
các nguồn lực vốn có dồi dào; máy móc thiết bị có tân tiến hiện đại đến mấy nhưng

̣C

không có sự tác động của bàn tay và trí óc của con người thì các nguồn lực đó cũng

O

không thể phát huy được tác dụng. Thông thường, NNL cũng là một lợi thế cạnh

̣I H

tranh mang tính quyết định.

Nguồn nhân lực được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau, về cơ bản, quan

Đ
A

niệm của các nước và tổ chức quốc tế về NNL tương đối thống nhất với nhau về
bản chất, nội dung và các giới hạn xác định NNL.

Theo quan niệm của các nước có nền kinh tế thị trường phát triển thì nguồn

nhân lực là nguồn lực về con người và được nghiên cứu dưới nhiều khía cạnh, trước
hết với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, bao gồm toàn bộ dân cư
có cơ thể phát triển bình thường không bị khiếm khuyết hoặc dị tật bẩm sinh.
Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

4


Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Minh Hạc cho rằng: xét trên bình diện quốc gia hay
địa phương NNL được xác định là “Tổng thể các tiềm năng lao động của một nước
hay một địa phương sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó” [10, 269].
Theo cách hiểu này, NNL là nguồn lao động sẵn sàng tham gia lao động trong phạm
vi quốc gia, vùng hay địa phương. Một cách chung nhất, có thể hiểu NNL là bộ
phận dân số trong độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật có khả năng tham

Ế

gia lao động. NNL là tổng hợp những năng lực cả về thể lực và trí lực của nhóm

U

người, một tổ chức, một địa phương hay một quốc gia. Độ tuổi lao động được qui

́H

định cụ thể ở mỗi nước có khác nhau. Ở Việt Nam hiện nay, theo qui định của Bộ




luật lao động, tuổi lao động của nam từ 15 đến 60 và của nữ từ 15 đến 55 tuổi.

Tiến sĩ Nguyễn Hữu Dũng, Viện trưởng Viện khoa học Lao động và các vấn
đề xã hội, xét NNL dưới hai góc độ: “năng lực xã hội và tính năng động xã hội”

H

[9,1-3]. NNL là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết và cơ bản nhất

IN

là tiềm năng lao động) của một quốc gia (một vùng lãnh thổ) có trong một thời kỳ
nhất định. Tiềm năng đó bao hàm tổng hoà năng lực về thể lực, trí lực, nhân cách

K

của con người đáp ứng một cơ cấu do nền kinh tế - xã hội đòi hỏi (tức cả về số
lượng, chất lượng và cơ cấu). Toàn bộ tiềm năng đó hình thành năng lực xã hội của

̣C

con người (năng lực xã hội NNL). Năng lực xã hội của NNL có được thông qua

O

giáo dục, đào tạo, chăm sóc sức khoẻ và nó không ngừng được tăng cường, nâng


̣I H

cao trong quá trình sống và làm việc.
Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam: “Nguồn lực con người là quý

Đ
A

báu nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta khi nguồn lực tài chính và
nguồn lực vật chất còn hạn hẹp”, đó là “người lao động có trí tuệ cao, tay nghề
thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi nền giáo
dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa học hiện đại” [10].
Ở góc độ thứ nhất, NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội, là bộ
phận quan trọng nhất của dân số, có khả năng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần
cho xã hội. Tác giả xét NNL dưới dạng tiềm năng giúp định hướng phát triển NNL

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

5


để đảm bảo không ngừng nâng cao năng lực xã hội của NNL thông qua giáo dục,
đào tạo, chăm sóc sức khoẻ. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng lại xét NNL dưới dạng tiềm
năng thì chưa đủ. Muốn phát huy tiềm năng đó, phải chuyển NNL sang trạng thái
động, thành vốn NNL, tức là nâng cao tính năng động xã hội của con người thông
qua các chính sách, thể chế và giải pháp giải phóng triệt để tiềm năng con người.
Con người với tiềm năng vô tận, nếu được tự do phát triển, tự do sáng tạo và cống


U

Ế

hiến, được trả đúng giá trị lao động thì tiềm năng vô tận đó được khai thác [9, 11].
Như vậy khái niệm NNL có thể được hiểu như sau:

́H

Theo nghĩa rộng: NNL là tổng thể các tiềm năng lao động của con người của



một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương đã được chuẩn bị ở mức độ nào
đó, có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước (hoặc
một vùng, một địa phương cụ thể). Với cách tiếp cận này, NNL như một bộ phận

H

cấu thành các nguồn lực của quốc gia như nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính...

IN

NNL được nghiên cứu trên giác độ số lượng và chất lượng. Số lượng NNL được
biểu hiện thông qua các chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng NNL. Các chỉ tiêu này có

K

liên quan mật thiết với chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng dân số. Chất lượng NNL
được nghiên cứu trên các khía cạnh về sức khoẻ, trình độ học vấn, trình độ chuyên


̣C

môn nghiệp vụ, năng lực phẩm chất...

O

Theo nghĩa tương đối hẹp: NNL được hiểu là nguồn lao động.

̣I H

Theo nghĩa hẹp hơn : NNL là toàn bộ lực lượng lao động trong nền kinh tế
quốc dân (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế), nghĩa là bao gồm những người

Đ
A

trong độ tuổi nhất định nào đó, có khả năng lao động, thực tế đang có việc làm và
những người thất nghiệp.
NNL của một tổ chức bao gồm số lượng, chất lượng, tiềm năng hiện có và

tiềm năng của đội ngũ công chức, phù hợp và đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát
triển tổ chức trong một thời kỳ nhất định. Tiềm năng đó bao hàm tổng hòa tiềm
năng về thể lực, trí lực và tâm lực của công chức có thể đáp ứng được yêu cầu,
nhiệm vụ của tổ chức.

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm


6


Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố
đầu vào như: nguyên vật liệu, lao động, thiết bị, kỹ năng quản lý; qua một quá trình
biến đổi, đầu ra là hàng hóa, dịch vụ. Yếu tố con người có ảnh hưởng quyết định
đến trình độ quản lý và trình độ sử dụng các yếu tố kinh doanh; con người là yếu tố
năng động nhất, tích cực nhất của mọi quá trình SXKD. Con người trở thành nguồn
lực quan trọng nhất của doanh nghiệp, bên cạnh các nguồn lực khác là tài chính,

U

Ế

công nghệ…

Tóm lại: Nguồn nhân lực là nguồn lực của mỗi con người, gồm có thể lực và

́H

trí lực. Thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của con người, mức sống, thu



nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi v.v.. Trí lực là nguồn tiềm tàng to
lớn của con người, đó là tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân
cách v.v..

Formatted: 04


H

1.1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực

IN

Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể
hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân

K

lực. Chất lượng nguồn nhân lực không những là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển
kinh tế, mà còn là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển về mặt đời sống xã hội, bởi

̣C

lẽ chất lượng NNL cao sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ hơn với tư cách không chỉ là

O

một nguồn lực của sự phát triển mà còn thể hiện mức độ văn minh của một xã hội

̣I H

nhất định.

1.1.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Formatted: 04


Đ
A

Nghiên cứu sâu về công tác nâng cao chất lượng NNL, người ta có thể hiểu

nâng cao chất lượng NNL là việc tuyển chọn, duy trì, đào tạo, phát triển, sử dụng,
động viên và cung cấp tiện nghi cho NNL thông qua tổ chức của nó.
Trên thực tế, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về nâng cao chất lượng NNL.
Tuy nhiên với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì
nâng cao chất lượng NNL bao gồm việc tổ chức, hoạch định, chỉ huy và kiểm soát
Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

7


các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng, đào tạo nâng cao và phát triển nhân lực để có
thể đáp ứng được các mục tiêu của tổ chức đó.
Song dù tiếp cận ở góc độ nào thì nâng cao chất lượng NNL vẫn là “tất cả
các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng phát triển, sử dụng, đánh giá,
bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của một

Ế

tổ chức về mặt số lượng cũng như chất lượng, khai thác hợp lý và có hiệu quả nhất

U

năng lực, sở trường của người lao động, nhằm bảo đảm thực hiện các mục tiêu của


1.1.2. Mục tiêu của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

́H

doanh nghiệp”[18].



Mục tiêu kinh tế: Nâng cao chất lượng NNL nhằm mục đích sử dụng có hiệu
quả nhất sức lao động, tăng năng suất lao động. Thông qua đó để tăng hiệu quả kinh
tế, tạo tích luỹ cho doanh nghiệp, thoả mãn nhu cầu trang trải các chi phí, tái sản

H

xuất giản đơn và mở rộng sức lao động, ổn định kinh tế gia đình. Ở tầm vĩ mô, nâng

IN

cao chất lượng NNL tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, tạo tích luỹ cho Nhà
nước phát triển kinh tế xã hội.

K

Mục tiêu củng cố và phát triển tổ chức: Nâng cao chất lượng NNL là một

̣C

lĩnh vực của quản trị doanh nghiệp và cũng là một phương tiện để khai thác và sử
dụng có hiệu quả nguồn nội lực, đáp ứng yêu cầu về sự thống nhất và tính hiệu lực


O

của bộ máy thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

̣I H

Mục tiêu xã hội: Nâng cao chất lượng NNL tạo công ăn việc làm, giáo dục,
động viên người lao động phát triển phù hợp với tiến bộ xã hội, làm trong sạch môi

Đ
A

trường xã hội.

Phát triển nguồn vốn con người có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng

và phát triển của các quốc gia. Trong xu thế đó, Việt Nam cũng đang ngày càng chú
trọng hơn tới nguồn vốn này. Nhân tố con người có thể được coi là điểm mạnh hoặc
điểm yếu của các doanh nghiệp. Do đó, ngoài những kiến thức chuyên môn, người
lao động cần phải được trang bị thêm các kỹ năng mềm cũng như kỹ năng thực
hành nghề để đảm bảo có được việc làm và cơ hội thăng tiến trong tổ chức.

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

8



1.1.3. Tầm quan trọng của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Ngày nay, nâng cao chất lượng NNL có tầm quan trọng tăng lên vì:
Sự cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày càng gay gắt buộc các doanh

Formatted: Justified, Indent: First line:
1.27 cm

nghiệp phải không ngừng cải tiến tổ chức của mình theo hướng tinh giảm, gọn
nhẹ, năng động, hiệu quả, trong đó yếu tố con người là quyết định. Vì vậy, việc

Ế

tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc là vấn đề quan tâm hàng đầu của các

U

doanh nghiệp.

Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế “mở”

́H

buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng. Do đó, việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo,



điều động NNL đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.

Nghiên cứu nâng cao chất lượng NNL giúp cho các nhà quản trị biết cách đặt câu


Formatted: Justified

hỏi, lắng nghe tìm ra ngôn ngữ chung với nhân viên, biết cách nhạy cảm với nhu

H

cầu của nhân viên và biết cách đánh giá nhân viên tốt hơn. Đồng thời, thông qua đó

IN

biết cách lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh được sai lầm trong tuyển
dụng và sử dụng lao động, thu hút người tài... nâng cao chất lượng công việc mang

K

lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp[17].

Tóm lại: Không có một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu

̣C

thiếu công tác nâng cao chất lượng NNL, nâng cao chất lượng NNL gắn liền với tổ

O

chức, với việc sắp xếp con người vào những vị trí nhất định trong bộ máy tổ chức,

̣I H

để đảm bảo cho quá trình hoạt động có hiệu quả của doanh nghiệp, cả trong hiện tại

và tương lai. Nâng cao chất lượng NNL thường là nguyên nhân của thành công hay

Đ
A

thất bại của một tổ chức.

1.1.4. Chức năng của nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Mọi hoạt động của Doanh nghiệp ngày càng đặt ra cho công tác nâng cao

chất lượng NNL nhiều vấn đề cần phải giải quyết. Đó là, việc đối phó với những
thay đổi của môi trường kinh doanh, những biến đổi không ngừng của thị trường lao
động, những thay đổi của pháp luật lao động…
Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

9


Tuy nhiên, xét về tổng thể cũng có thể phân chia các hoạt động của công tác
nâng cao chất lượng NNL theo các nhóm chức năng chủ yếu như sau:
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: Nhóm này chú trọng đến vấn đề
đảm bảo có đủ nhân viên với phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp.
Để thực hiện được chức năng này, trước hết doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch
SXKD, dịch vụ và thực trạng sử dụng nhân viên của mình để xác định công việc

Ế

nào cần tuyển thêm người. Việc thực hiện quá trình phân tích sẽ cho biết doanh


U

nghiệp cần tuyển bao nhiêu, ở bộ phận nào với những phẩm chất gì... Vì vậy, nhóm

́H

chức năng thu hút NNL thường có các hoạt động: Dự báo và hoạch định NNL, phân
tích công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý các thông tin về



NNL của doanh nghiệp.

Nhóm chức năng đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Nhóm chức

H

năng này chú trọng đến việc nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân

IN

viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành
tốt công việc được giao, đồng thời tạo điều kiện cho nhân viên được phát triển tối

K

đa các năng lực cá nhân. Nhóm chức năng đào tạo nâng cao chất lượng thường thực
hiện các hoạt động: bồi dưỡng, nâng cao trình độ lành nghề, cập nhật các kiến thức


̣C

quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ chuyên môn.

O

Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: Nhóm chức năng này chú trọng

̣I H

đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả NNL trong doanh nghiệp. Nhóm này
gồm có 2 chức năng: Kích thích, động viên nhân viên và quan hệ lao động trong
doanh nghiệp.

Đ
A

Chức năng kích thích, động viên: Liên quan đến chính sách và các hoạt động

nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng say,
nhiệt tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với chất lượng cao.
Chức năng quan hệ lao động: Liên quan đến các hoạt động nhằm hoàn thiện
môi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc. Việc giải quyết tốt chức
năng quan hệ lao động sẽ giúp cho các doanh nghiệp tạo được không khí tâm lý tập
Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

10



thể và các giá trị truyền thống tốt đẹp, đồng thời làm cho nhân viên thoả mãn với
công việc và doanh nghiệp[18].
Hoạt động SXKD ngày nay đặt ra cho quản lý rất nhiều vấn đề cần giải quyết
bao gồm từ việc đối phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh, những biến
động không ngừng của thị trường lao động hay những thay đổi của pháp luật về lao
động,… Tuy nhiên có thể tổng hợp các hoạt động chính của quản trị NNL theo các

U

Ế

hoạt động sau:

Lập kế hoạch NNL: nghiên cứu các hoạt động dự báo nhu cầu về NNL của

́H

DN và hoạch định các bước tiếp theo để tiến hành đáp ứng đủ số lượng, chất lượng



lao động theo yêu cầu của hoạt động SXKD.

Thiết kế và phân tích công việc: mô tả những nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc
về công việc và mối quan hệ của nó đối với những công việc khác, các yêu cầu về

H

trình độ chuyên môn, kỹ năng, những điều kiện làm việc cần thiết để hoàn thành nó.


IN

Tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí lao động: nghiên cứu việc thu hút, sắp xếp, bố
trí người lao động vào các vị trí làm việc khác nhau trong DN.

K

Tạo động lực trong lao động: vạch rõ các yếu tố tạo động lực về phía nội tại
người lao động cũng như phía tổ chức, xã hội và phương hướng tạo động lực cần

̣C

quan tâm.

O

Đánh giá thực hiện công việc: đo lường mức độ thực hiện công việc làm cơ

̣I H

sở cho việc thuê mướn, sa thải, trả thù lao lao động cho người lao động và các chính
sách nhân sự khác.

Đ
A

Đào tạo và phát triển: để đáp ứng theo yêu cầu SXKD, đồng thời đáp ứng
nhu cầu học tập của người lao động.
Đãi ngộ và phúc lợi: có tác dụng thu hút các người tài giỏi về với DN, củng


cố lòng trung thành của nhân viên và giảm tối đa số người rời bỏ DN.
Quan hệ lao động: nghiên cứu những vấn đề về quyền, quyền lợi nghĩa vụ
của người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động và thoả
ước lao động tập thể.

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

11


Kỷ luật lao động và nội qui lao động: thủ tục giải quyết các bất bình có hiệu
quả để bảo vệ người lao động cũng như các nguyên tắc, hình thức tiến hành kỷ luật
đối với người lao động.
An toàn và sức khoẻ cho người lao động: Xây dựng chương trình an toàn để
loại trừ các tai nạn xảy ra và các chương trình sức khoẻ cho người lao động.
Tổ chức hệ thống chức năng quản trị nguồn nhân lực: Xây dựng chức năng,

Ế

nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận quản lý NNL.

U

Các nội dung trên có mối quan hệ và tác động qua lại với nhau. Mỗi nội dung

́H


đòi hỏi những hình thức và phương pháp tiếp cận khoa học, linh hoạt. Tổng thể đó
làm thành hệ thống, cơ chế bảo đảm mối quan hệ tác động qua lại giữa những người



làm việc trong tổ chức, tạo nên các đòn bẩy, các kích thích phát triển tiềm năng
sáng tạo của từng người, nối kết những cố gắng của từng người thành những cố

H

gắng chung cho mục tiêu chất lượng và hiệu quả làm việc của tổ chức.

IN

1.2. NHỮNGNỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC

K

1.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật và trình độ tay nghề cho lao động
Nghề là một dạng của hoạt động lao động trong hệ thống phân công lao

Formatted: Condensed by 0.3 pt, Not
Highlight
Formatted: 02, Line spacing: 1.5 lines

̣C

động xã hội. Nó là tổng hợp của sự hiểu biết và thói quen trong lao động mà con


O

người tiếp thu được do kết quả đào tạo chuyên môn và tích lũy trong quá trình làm

̣I H

việc. Ở mỗi một nghề đòi hỏi phải một kiến thức lý thuyết và một kỹ năng thực hành
nhất định để hoàn thành một công việc xác định trong xã hội (nghề cơ khí, nghề xây
dựng, nghề giáo viên...)

Đ
A

Chuyên môn là hình thức phân công lao động sâu hơn của một nghề. Nó

đòi hỏi một kiến thức lý thuyết chuyên sâu hơn và kỹ năng thực hành cụ thể hơn
trong một phạm vi hẹp hơn. Chẳng hạn nghề cơ khí có các chuyên môn như: đúc,
tiện, nguội, phay, bào . . .
Trình độ tay nghề của người lao động được thể hiện ở mặt chất lượng sức
lao động của người đó, thể hiện qua mức độ nắm vững lý thuyết kỹ thuật cũng như

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

12


kỹ năng thực hành để hoàn thành những công việc có mức độ phức tạp nhất định
thuộc một nghề hay một chuyên môn nào đó.

Giáo dục theo nghĩa rộng, được hiểu là các hoạt động đào tạo hình thành
nên những con người mới. Nó bao gồm bốn mặt: trí dục, đức dục, giáo dục thể chất
và giáo dục thẩm mỹ.
Đào tạo nói chung là tổng hợp những hoạt động nhằm nâng cao trình độ

Ế

học vấn, trình độ nghề nghiệp và chuyên môn cho người lao động.

U

- Đào tạo nghề là tổng hợp những hoạt động cần thiết cho phép người lao

́H

động có được những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành nhất định để tiến
hành một nghề cụ thể trong doanh nghiệp và xã hội.



- Đào tạo lại là một dạng là một dạng đào tạo nghề cho người lao động, làm
cho họ thay đổi nghề nghiệp hay chuyên môn do phát sinh khách quan của phát triển

H

kinh tế xã hội, tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng như những thay đổi về tâm sinh lý của

IN

người lao động vốn đã ổn định.


- Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề là hoàn thiện những hiểu biết lý

K

thuyết và những kỹ năng thực hiện đã có sẵn của người lao động làm cho họ có

công việc trong tương lai.

̣C

những khả năng cao hơn, làm việc có hiệu suất và chất lượng hơn để thích ứng với

O

1.2.2. Nâng cao kỹ năng hợp tác lao động, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công

Formatted: Font: Not Italic, Not
Highlight

̣I H

nghiệpXuất phát từ những lý luận, quan niệm và nghiên cứu về nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nêu trên theo tôi nội dung cơ bản nâng cao chất lượng

Đ
A

NNL bao gồm các nội dung sau:


Để đáp ứng được yêu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa

Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, Space Before: 0 pt, After: 0 pt

đất nước. Đặc biệt, sự nâng cao chất lượng cho từng doanh nghiệp, đơn vị tổ chức
sản xuất kinh doanh thì yêu cầu đòi hỏi rất cao kỹ năng hợp tác trong quá trình lao
động. Đây là yếu tố then chốt để quy trình sản xuất sản phẩm tạo được chất lượng
về sự liên kết cho ra đời sản phẩm, đòi hỏi mỗi công đoạn sản xuất phải liên kết
chặt chẽ với nhau, công đoạn sản xuất trước phải xem công đoạn sản xuất sau như

Formatted: Font: Times New Roman,
12 pt
Formatted: Justified, Right: 0 cm

13


×