Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền tại huyện trảng bom, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.73 KB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thật sự
của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu khảo
sát thực tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy PGS.TS. Mai Văn Xuân
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là chưa bảo vệ một học vị nào

Ế

Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


TPHCM, ngày 05/6/2015

i

Tác giả luận văn

Nguyễn Công Cường


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo, PGS.TS. Mai Văn Xuân,
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân
thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo Sau Đại học, các thầy cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế đã dày công dìu dắt và chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường.

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND, phòng kinh tế, phòng thống kê huyện

U

Trảng Bom, cục thống kê tỉnh Đồng Nai, UBND các xã Đồi 61, xã An Viễn, xã

́H

Quảng Tiến, và các hộ gia đình ở ba xã đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp




thông tin trong quả trình điều tra.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Tài nguyên và Môi

H

trường TPHCM, phòng Thanh tra Giáo dục, bạn bè đồng nghiệp, đã giúp đỡ và tạo

IN

điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của người thân,

K

gia đình luôn ở bên cạnh tôi trong suốt thời gian qua.

̣C

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

̣I H

O

Tác giả luận văn

Đ
A


Nguyễn Công Cường

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN CÔNG CƯỜNG
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Niên khóa: 2013 - 2015

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN TẠI
HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Trảng Bom (Đồng Nai) là huyện thuộc địa hình trung du, có lợi thế về điều kiện

U

tự nhiên, thổ nhưỡng để phát triển một nền nông nghiệp toàn diện theo hướng sản

́H

xuất hàng hóa, đặc biệt là thế mạnh phát triển cây công nghiệp và phát triển nền




công nghiệp. Mô hình cao su tiểu điền đã mang lại hiệu quả kinh tế và ổn định, góp
phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Tuy nhiên, việc phát

H

triền mô hình cao su tiểu điền ở huyện Trảng Bom có hiệu quả và tính bền vững

IN

chưa cao do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì vậy, nghiên cứu thực trạng để tìm
giải pháp phát triển cao su tiểu điền giúp cho các hộ nông dân nghèo có điều kiện

K

ổn định sản xuất, phát triển kinh tế gia đình, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo

̣C

bền vững, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển là yêu cầu cấp thiết hiện nay.

O

2. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu và phân tích chủ yếu sau:
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, phương pháp tổng hợp và phân tích,

Đ

A

phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp thống kê
so sánh, phương pháp phân tích hiện giá, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo và
phần mềm spss.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Góp phần làm rõ những vấn đề cơ bản ảnh hưởng đến quá trình phát triển
cao su tiểu điền hiện nay. Dựa vào luận cứ khoa học để đánh giá cùng với những
kiến nghị nhằm phát triển cao su tiểu điền, nâng cao thu nhập cho các hộ trồng cao
su, góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông thôn.

iii


:

Tỷ số lợi ích - chi phí

BQC

:

Bình quân chung

BVTV

:

Bảo vệ thực vật


CN

:

Công nghiệp

ĐVT:

:

Đơn vị tính

GO

:

Giá trị sản xuất

IC

:

Chi phí trung gian

KTCB

:

Kiến thiết cơ bản




:

Lao động

MI

:

Thu nhập hỗn hợp

NPV

:

Giá trị hiện tại ròng

SL

:

Sản lượng

TC

:

TĐHV


:

UBND

:

Trình độ học vấn

K

̣C
:

U
́H



H

Tổng chi phí

Uỷ ban nhân dân
Giá trị tăng thêm

Đ
A

̣I H


O

VA

Ế

BCR

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.......................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................ix

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ..................................................................x

U


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1

́H

1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...................................................................3
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................3
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................6

H

5. BỐ CỤC LUẬN VĂN.....................................................................................................6

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................................7

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ...................................................7

̣C

HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN................................................7

O


1.1. Khái niệm cao su tiểu điền và điều kiện hình thành mô hình cao su tiểu điền..........7

̣I H

1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................................7
1.1.2. Điều kiện hình thành và phát triển cao su tiểu điền .................................................7

Đ
A

1.1.3.Vai trò của mô hình cao su tiểu điền..........................................................................8
1.1.4. Những rủi ro thường gặp trong sản xuất kinh doanh cao su tiểu điền..................10
1.1.4.1. Rủi ro trong sản xuất.............................................................................................11
1.1.4.2. Rủi ro về mặt thị trường .......................................................................................12
1.2. Đặc điểm kỹ thuật và các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình sản xuất cao su tiểu điền13
1.2.1. Đặc điểm sinh học của cây cao su...........................................................................13
1.2.2. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới phát triển sản xuất cao su.............................16
1.2.3. Các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển mô hình cao su tiểu điền .....17
1.3. Quan niệm về phát triển cao su tiểu điền...................................................................20

v


1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.......................................................21
1.4.1. Khái niệm, ý nghĩa và bản chất của hiệu quả kinh tế ............................................21
1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu:...............................................................................................23
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .......................................................................................25
1.5. Tình hình phát triển cao su trên thế giới, tại Việt Nam và tỉnh Đồng Nai...............26
1.5.1.Tình hình phát triển cao su trên thế giới ..................................................................26
1.5.2.Tình hình phát triển cao su tại Việt Nam.................................................................30


Ế

1.5.3.Tình hình phát triển cao su tại tỉnh Đồng Nai .........................................................35

U

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN

́H

TẠI HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI ..........................................................39
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai...................39



2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Trảng Bom..............................................................39
2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................40

H

2.1.1.2. Địa hình .................................................................................................................40

IN

2.1.1.3. Điều kiện thời tiết, khí hậu ...................................................................................41

K

2.1.1.4. Thổ nhưỡng ...........................................................................................................43

2.1.1.5. Thủy văn ................................................................................................................43

O

̣C

2.1.1.6. Tài nguyên thiên nhiên .........................................................................................43

̣I H

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộ của huyện Trảng Bom ...................................................43
2.1.2.1. Tình hình đất đai ...................................................................................................45

Đ
A

2.1.2.2.Tình hình dân số và lao động ................................................................................46
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng ........................................................................................49
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của huyện Trảng Bom50
2.1.3.1. Thuận lợi................................................................................................................50
2.1.3.2. Khó khăn................................................................................................................51
2.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN TẠI HUYỆN TRẢNG
BOM, TỈNH ĐỒNG NAI..................................................................................................52
2.2.1. Tình hình phát triển hiệu quả mô hình cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Trảng
Bom hiện nay......................................................................................................................52

vi


2.2.2. Tình hình phát triển hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu tại các hộ điều tra.........52

2.2.2.1. Đặt trưng cơ bản của các hộ điều tra ...................................................................52
2.2.2.1.1. Lao động và nhân khẩu......................................................................................52
2.2.2.1.2 Tình hình sử dụng đất đai và vốn vay của các hộ điều tra ...............................54
2.2.2.1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng cao su của các hộ điều tra .............................56
2.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế trồng cây cao su tiểu điền ............................................57
2.2.3.1. Chi phí đầu tư cho một ha cao su thời kỳ kiến thiết ...........................................57

Ế

2.2.3.2. Chi phí đầu tư cho một ha cao su thời kỳ kinh doanh ........................................59

U

2.2.3.3. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các hộ điều tra........................61

́H

2.2.3.4. Hiệu quả kinh tế dài hạn của cây cao su..............................................................63
2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su tiểu



điền ......................................................................................................................................66
2.2.4.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất.....................66

H

2.2.4.2. Ảnh hưởng của quy mô lao động đến kết quả và hiệu quả sản xuất .................67

IN


2.3.4.3. Ảnh hưởng của quy mô chi phí đến kết quả và hiệu quả sản xuất....................69

K

2.2.4.4. Áp dụng hàm sản xuất để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến kết
quả và hiệu quả sản xuất ....................................................................................................70

O

̣C

2.2.4.5. Một số khó khăn chính của địa bàn nghiên cứu..................................................73

̣I H

2.2.4.6 Thuận lợi và khó khăn trong mô hình cao su tiểu điền tại huyện Trảng
Bom.....................................................................................................................................74

Đ
A

2.3. Chuỗi cung sản phẩm cao su tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai........................76
2.3.1. Chuỗi cung sản phẩm mủ cao su.............................................................................76
2.3.1.1 Kênh thứ 1: Hộ trồng Cao su – Thương Lái – Công ty Cao su Đồng Nai – Xuất
khẩu .....................................................................................................................................78
2.3.1.2 Kênh thứ hai: Hộ trồng Cao su - Công ty Cao su Đồng Nai - Xuất khẩu .........79
2.3.1.3 Kênh thứ 3: Hộ trồng Cao su – Nhà máy chế biến mủ cao su Long Thành –
Xuất khẩu ............................................................................................................................79
2.3.2. Phân tích chuỗi cung sản phẩm cao su ...................................................................79


vii


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN TẠI HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG NAI.82
3.1. Định hướng phát triển mô hình cao su tiểu điền trên địa bàn huyện
Trảng Bom .........................................................................................................................82
3.2. Một số giải pháp phát triển mô hình cao su tiểu điền tại huyện Trảng Bom...........83
3.2.1. Giải pháp quy hoạch đất đai. ...................................................................................83
3.2.2. Giải pháp về chọn giống..........................................................................................84

Ế

3.2.3. Giải pháp về mật độ trồng và kỹ thuật trồng..........................................................84

U

3.2.4. Giải pháp về trồng cây vành đai chắn gió. .............................................................85

́H

3.2.5. Giải pháp về chính sách bảo hiểm cây trồng..........................................................85
3.2.6. Giải pháp về bảo vệ thực vật. ..................................................................................85



3.2.7. Giải pháp về thị trường ............................................................................................86
3.2.8. Giải pháp về lao động ..............................................................................................86


H

3.2.9. Giải pháp về vốn và tín dụng...................................................................................88

IN

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................90

K

I. KẾT LUẬN .....................................................................................................................90
II. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................91

O

̣C

TÀI LIỆU THAM KHÁO .................................................................................................94
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................96

̣I H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

Đ
A

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1:

Top 4 sản lượng xuất khẩu năm 2013 .......................................................28

Bảng 1.2.

Xuất khẩu cao su 9 tháng 2014 của Việt Nam..........................................34

Bảng 1.3:

Diện tích cao su tỉnh Đồng Nai phân theo huyện, thị xã,
thành phố năm 2013 ...................................................................................36
Sản lượng mủ cao su phân theo huyện/thị xã, thành phố 2010-2013......37

Bảng 2.1:

Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Trảng Bom năm 2013 ........................45

Bảng 2.2:


Tình hình dân số và lao động huyện Trảng Bom......................................47

Bảng 2.3.

Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra (BQ hộ) ...............53

Bảng 2.4:

Tình hình sử dụng đất đai và vốn vay của các hộ điều tra (BQ hộ) ........55

Bảng 2.5:

Diện tích, năng suất, sản lượng cao su của các hộ điều tra ......................57

Bảng 2.6:

Bảng tổng hợp chi phí của một ha cao su thời kỳ kiến thiết ....................58

Bảng 2.7:

Tình hình đầu tư chi phí bình quân 1 năm cho 1ha cao su trong thời kỳ

IN

H



́H


U

Ế

Bảng 1.4:

K

kinh doanh ...................................................................................................60
Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất 1ha cao su của các hộ điều tra ......62

Bảng 2.9:

Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả dài hạn của 1 ha cao su...........................63

Bảng 2.10:

Ảnh hưởng của diện tích đến kết quả và hiệu quả sản xuất

O

̣C

Bảng 2.8:

̣I H

cao su tiểu điền của các hộ điều tra (Bình quân 1 ha) ..............................66


Bảng 2.11:

Ảnh hưởng của lao động cao su đến kết quả và hiệu quả sản xuất

Đ
A

cao su tiểu điền của các hộ điều tra (Bình quân 1 ha) ..............................68

Bảng 2.12:

Ảnh hưởng của chi phí đến kết quả và hiệu quả sản xuất
cao su tiểu điền của các hộ điều tra (Bình quân 1 ha) ..............................69

Bảng 2.13:

Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất vườn cao su của
các hộ điều tra .............................................................................................70

Bảng 2.14:

Một số khó khăn của các hộ điều tra năm 2014........................................73

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên Biểu đồ


Trang

Biểu đồ 1.1: Sản xuất và tiêu thụ CSTN của thế giới 2003-2013 .................................27
Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng diện tích và sản lượng CSTN thế giới......................................27
Biểu đồ 1.3: Tỷ trọng tiêu thụ CSTN thế giới ................................................................27

Ế

Biểu đồ 1.4: Biến động giá cao su giai đoạn 2008 - 2014 .............................................29

U

Biểu đồ 1.5: Sản xuất và tiêu thụ CSTN của thế giới 2012-2016 ...................................30

́H

Biểu đồ 1.6: Diện tích trồng và khai thác của Việt Nam 2005-2013............................31



Biểu đồ 1.7: Sản lượng và năng suất của Việt Nam 2000 -2012 ..................................31
Biểu đồ 1.8: Tỷ trọng phân bố cao su của Việt Nam .....................................................32

H

Biểu đồ 1.9: Năng suất khai thác các tỉnh tiêu biểu của Việt Nam...............................32

IN


Biểu đồ 1.10: Sản xuất và tiêu thụ CSTN của Việt Nam 2003-2013 .............................33
Phân bố diện tích cao su của Việt Nam.....................................................31

Hình 2.1:

Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom.......................................................39

Sơ đồ 2.1:

Chuỗi cung cao su qua các kênh( nguồn điều tra 2014)...........................77

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Hình 1.1:

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển nền nông nghiệp nông thôn trong thời kỳ đổi mới là chủ trương lớn

của Đảng và Nhà nước. Trong đó vấn đề lớn được đặt ra là: phát triển nông nghiệp
như thế nào, phát triển theo hướng nào để đem lại hiệu quả cao và bền vững. Để có
thể phát triển bền vững và đem lại hiệu quả cao, nhà nước cần có những định

Ế

hướng, chính sách phù hợp với đặc điểm của nền nông nghiệp nông thôn nước ta và

U

xu thế chung của nền kinh tế thế giới. Những năm gần đây cao su là loại cây trồng

́H

cho giá trị kinh tế cao, mang lại thu nhập lớn cho người dân, là nguồn thu ngoại tệ

vấn đề quan trọng được quan tâm hiện nay.



cho nước ta. Phát triển bền vững cây cao su, đem lại hiệu quả kinh tế đang là một

H

Cao su là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, sản phẩm chính là

IN

mủ cao su – nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp, ngành vận tải.
Do tính chất đặc biệt của cao su tự nhiên mà cao su nhân tạo không thể thay thế để


K

sản xuất một số sản phẩm kỹ thuật có giá trị kinh tế cao. Hết chu kỳ kinh doanh, khi

̣C

thanh lý cây cao su cho một khối lượng gỗ rất lớn, đây là nguồn nguyên liệu ổn định

O

để sản xuất ra những sản phẩm đang được ưa chuộng trên thị trường trong nước và

̣I H

thế giới

Việt Nam là một nước nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, có diện tích đất đỏ

Đ
A

bazan rộng lớn, đất xám, có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp dài ngày,
trong đó có cây cao su. Hiện nay cây cao su giữ một vị trí quan trọng trong nhóm cây
công nghiệp dài ngày mang lại lợi ích kinh tế cao, là hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông nghiệp của các địa phương. Nước ta có lượng cao su thiên nhiên xuất khẩu đứng
thứ 4 trên thế giới, đặc biệt trong vài năm trở lại đây diện tích cao su tại Việt Nam cũng
được tăng mạnh, mô hình cao su tiểu điền được khuyến khích đầu tư.
Từ sau năm 1986 đến nay, khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường thì sản xuất cao su dần đã cải thiện được vị trí của mình và đạt được những

thành quả nhất định. Do giá trị kinh tế to lớn mà cao su đem lại cho nền kinh tế đất

1


nước, bên cạnh sự phát triển tại các nông trường quốc doanh thì hiện nay trên thế giới
và ở Việt Nam cây cao su cũng phát triển mạnh mẽ ở quy mô nông hộ. Đặc biệt, việc
tổ chức sản xuất đã có nhiều đổi mới, trong đó đã triển khai phát triển mô hình cao su
tiểu điền. Mô hình cao su tiểu điền là hình thức trồng cao su của các hộ nông dân. Do
đó sẽ góp phần vào việc huy động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực
trong nhân dân. Góp phần to lớn trong công cuộc phát triển nông thôn, đồng thời tạo
cuộc sống ổn định cho người dân trên địa bàn.

Ế

Đồng Nai nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh và đồng bằng

U

sông Cửu Long. Địa hình thấp dần từ bắc xuống nam, gồm 3 dạng chủ yếu: địa hình

́H

đồi núi thấp độ cao 200 – 800m, chiếm 8% diện tích tự nhiên; địa hình đồng bằng lượn
sóng có độ cao 20 – 200m, chiếm 80% diện tích tự nhiên, địa hình bãi bồi ven sông có



độ cao dưới 20m, chiếm 12% diện tích tự nhiên. Nhìn chung địa hình của Đồng Nai
tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp, trong đó cao su


H

được xác định là cây trồng chính, cây kinh tế mũi nhọn của tỉnh, phát triển cao su tiểu

IN

điền là một trong những giải pháp quan trọng nhằm giúp cho các hộ nông dân nghèo có

K

điều kiện ổn định sản xuất, phát triển kinh tế gia đình theo mô hình kinh tế trang trại
sản xuất hàng hóa, góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, làm động lực

O

̣C

phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững ở khu vực nông thôn của tỉnh.

̣I H

Tuy nhiên, việc phát triển mô hình cao su tiểu điền ở huyện Trảng Bom có
hiệu quả và tính bền vững chưa cao, đa số các hộ nông dân còn gặp nhiều khó khăn,

Đ
A

phần lớn vẫn còn mang tính chất sản xuất nhỏ lẻ, các nông hộ còn lúng túng trong việc
tổ chức sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Do đó, sản lượng

và chất lượng mủ cao su vẫn còn thấp, dịch bệnh thường xuyên xảy ra, sản xuất gặp
nhiều rủi ro. Thị trường tiêu thụ ở đây là thị trường cấp thấp, kém chất lượng, giá cả
tiêu thụ còn bấp bênh và phụ thuộc hoàn toàn vào thương lái, thu nhập của người dân
trồng cao su chưa cao, chưa thực sự là nguồn thu vững chắc.
Để góp phần vào việc nghiên cứu và đánh giá đúng đắn về hiệu quả kinh tế
mô hình cao su tiểu điền hiện nay tại huyện Trảng Bom, từ đó đề xuất những giải
pháp phù hợp và thiết thực cho sự phát triển của mô hình cao su tiểu điền tại huyện

2


trong thời gian sắp tới, tôi chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền
tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế của mô hình cao su
tiểu điền.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền này mang lại
- Đánh giá, phân tích hiệu quả kinh tế, tiềm năng, các yếu tố thuận lợi, khó

Ế

khăn để phát triển mô hình cao su tiểu điền tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.

́H

mô hình cao su tiểu điền trên địa ban huyện Trảng Bom.

U

- Đề xuất những phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế


3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



3.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
Nguồn số liệu thứ cấp

H

Để đánh giá tổng quát tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su, chúng tôi sẽ tham

IN

khảo các nguồn số liệu từ: Các tạp chí, báo cáo tổng kết và kết quả nghiên cứu trong

K

và ngoài nước, các báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất và tiêu thụ cao su của tỉnh
Đồng Nai và của huyện Trảng Bom, niên giám thống kê năm 2013 của tỉnh, của

O

̣C

huyện Trảng Bom, các nguồn Internet.

̣I H

Nguồn số liệu sơ cấp

Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra hộ trồng cao su tiểu

Đ
A

điền, với cách chọn điểm và xác định mẫu điều tra như sau:
Chọn điểm điều tra
Hiện nay các hộ trồng cao su ở huyện Trảng Bom sử dụng mô hình cao su tiểu

điền là chủ yếu, xuất phát từ thực tế đó, trong tổng số 17 đơn vị hành chính của huyện,
chúng tôi chọn ra 03 xã có diện tích và sản lượng cao su tiểu điền lớn nhất làm điểm
điều tra đó là xã Đồi 61, xã An Viễn, xã Quảng Tiến.
Chọn mẫu điều tra
Căn cứ vào tình hình thực tế về tổng số hộ trồng cao su ở từng xã, bằng
phương pháp chọn ngẫu nhiên và không lặp, theo tỷ lệ và khoảng cách được xác

3


định trước trong danh sách các hộ trồng cao su ở mỗi xã, chúng tôi sẽ chọn 90 hộ ở
huyện Trảng Bom để tiến hành điều tra.
Để đánh giá đầy đủ những thông tin cần thiết cho việc tính toán hiệu quả
kinh tế của việc sản xuất và tiêu thụ cao su và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế, nội dung điều tra gồm các thông tin sau:
Một số thông tin cơ bản về mẫu điều tra như: Tuổi, giới tính, trình độ văn
hóa của chủ hộ, số nhân khẩu, lao động của hộ, diện tích trồng cao su, tổng diện tích

Ế

đất canh tác, diện tích đất có khả năng chuyển sang trồng cao su, tài sản vốn bằng


U

tiền phục vụ cho hoạt động trồng cao su.

́H

Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su của hộ gồm: thông tin về tất cả yếu tố
đầu vào gồm cả số lượng và giá trị đã đầu tư cho hoạt động trồng cao su, thông tin



và kết quả sản xuất của hộ gồm cả hiện vật và giá trị thu được bằng tiền của hộ năm
2014 từ hoạt động sản xuất và tiêu thụ cao su.

H

Thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm từ hoạt động sản xuất cao su của

IN

hộ, những vấn đề khó khăn hiện nay của hộ như vốn, dịch vụ cây giống, tình hình
dịch bệnh, cơ chế chính sách của nhà nước…

K

Sau khi chuẩn bị bảng hỏi điều tra, tôi sẽ tiến hành phỏng vấn thử một số hộ,

̣C


sau đó chúng tôi sẽ điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và cuối cùng là

O

điều tra phỏng vấn toàn bộ số mẫu đã chọn.

̣I H

3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
+ Phương pháp phân tổ thống kê: Dựa trên các chỉ số tương đối, tuyệt đối và

Đ
A

số bình quân để đưa ra những đánh giá, phân tích về sự biến động của các yếu tố
trong nghiên cứu.
+ Phương pháp thống kê so sánh: Dựa trên các chỉ tiêu được hệ thống hóa và

tổng hợp, đề tài so sánh các chỉ tiều tương ứng giữa các hộ và các xã, từ đó thấy
được sự khác nhau, ưu nhược điểm và những lợi thế so sánh để đưa ra các đề xuất
về giải pháp phát triển hiệu quả.
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong quá trình nghiên cứu đề tài,
chúng tôi sẽ tiến hành tham khảo các ý kiến của các cơ quan chức năng như sở
NN&PTNT, Trung tâm khuyến nông huyện Trảng Bom, Phòng kinh tế, Phòng thống kê.

4


+ Phương pháp phân tích chi phí lợi ích: Dùng phương pháp hạch toán kinh
tế và phân tích dòng tiền theo thời gian để đánh giá hiệu quả đầu tư cây cao su

thông qua các chỉ tiêu: NPV (giá trị hiện tại ròng), BCR (tỷ lệ lợi ích - chi phí) và
IRR (tỷ suất hoàn vốn nội bộ)...
+ Phương pháp phân tích hồi quy: Đề tài sử dụng hàm Cobb-douglas và được
xử lý bằng phần mềm SPSS để phân tích các nhân tố ảnh đến năng suất của hộ
trồng cao su tiểu điền.

Ế

Hàm sản xuất Cobb – Douglas được sử dụng để ước lượng các hệ số hồi quy

U

biểu thị ảnh hưởng của một số yếu tố đầu vào đến kết quả sản xuất của hộ. Để quá

́H

trình tính toán được chính xác và đồng nhất đơn vị tính dễ dàng so sánh sự tăng lên
của năng suất và các yếu tố đầu tư, chúng tôi quy đơn vị tính của năng suất và yếu



tố đầu tư về giá trị. Mô hình hàm sản xuất Cobb – Douglas códạng như sau:
Mô hình có dạng tổng quát:

IN

H

Y  AX 1 1 X 2 2 X 3 3 X 4 4 X 5 5 X 6 6 e u


K

Với:

Y: Năng suất mủ cao su tính bình quân trên 1 ha (kg/ha)

̣C

X1: Tuổi chủ hộ

O

X2: Tuổi vườn cây

̣I H

X3: Trình độ học vấn của chủ hộ
X4: Lượng phân NPK (kg/ha)

Đ
A

X5: Lượng thuốc bảo vệ thực vật (lít/ha)
X6: Công chăm sóc (công/ha)
Ui: Sai số ngẫu nhiên
 i : là các hệ số co dãn giá trị sản lượng của hộ điều tra theo các biến độc lập Xi.

Lấy logarit cơ số e hai vế ta có:
LnY = LnA + α1lnX1 + α2 lnX2+ α3 lnX3+ α4 lnX4 +α5 lnX5 + α6 lnX6 + ui
 i : là các hệ số ảnh hưởng của các biến độc lập Xi đến giá trị sản xuất của các


hộ điều tra.

5


4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các khía cạnh kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố sản
xuất chủ yếu, kết quả và hiệu quả sản xuất của mô hình cao su tiểu điền tại huyện
Trảng Bom, sự tác động của các yếu tố sản xuất chính đến giá trị gia tăng của mô hình
cao su tiểu điền.
- Phạm vi nghiên cứu:

Ế

+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu thông tin và dữ liệu thứ cấp tất cả

U

các xã thuộc huyện Trảng Bom có trồng cao su và nghiên cứu chuyên sâu tại 3 xã

́H

chọn lựa. 3 xã chọn để nghiên cứu chuyên sâu là 3 xã có sản lượng và diện tích cao
su tiểu điền lớn nhất huyện.



+ Thời gian: Nguồn số liệu thứ cấp được xem xét trong giới hạn thời gian từ

năm 2010 đến 2014; Nguồn số liệu sơ cấp được điều tra từ các hộ trồng cao su tiểu

H

điền được thực hiện từ tháng 2 năm 2015 đến tháng 5 năm 2015.

IN

5. BỐ CỤC LUẬN VĂN

K

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế mô hình cao su tiểu điền

O

̣C

Chương 2: Hiệu quả kinh tế của mô hình cao su tiểu điền tại huyện Trảng

̣I H

Bom, tỉnh Đồng Nai

Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả mô hình cao su

Đ
A


tiểu điền tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

6


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN
1.1. Khái niệm cao su tiểu điền và điều kiện hình thành mô hình cao su tiểu điền
1.1.1. Khái niệm
Cao su tiểu điền là vườn cao su có quy mô diện tích nhỏ từ một đến vài chục

Ế

ha, và trồng không tập trung, chủ yếu nằm rải rác quanh địa bàn sinh sống của khu

U

dân cư, người nông dân được giao quyền sử dụng đất và tiến hành trồng cao su trên

́H

diện tích đó. Cao su tiểu điền là vườn cao su thuộc sở hữu của người nông dân, do
nông dân tự bỏ vốn tự có đầu tư hoặc do các tổ chức cho nông dân vay vốn để để



đầu tư thâm canh trồng cao su trên diện tích đất của mình.

Hộ cao su tiểu điền là loại hình kinh tế hộ, sản xuất nông nghiệp chủ yếu là


H

trồng cao su với quy mô diện tích nhỏ.

K

nguyên liệu chưa qua chế biến.

IN

Chủ hộ là người trực tiếp sản xuất kinh doanh và sản phẩm chủ yếu là mủ
1.1.2. Điều kiện hình thành và phát triển cao su tiểu điền

̣C

Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày có thời kỳ kiến thiết cơ bản lâu dài

O

từ 7 đến 8 năm. Do vậy, vốn đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản lớn và trải dài qua

̣I H

nhiều năm, chu kỳ kinh doanh dài từ 30 – 35 năm.
Lao động chủ yếu là lao động gia đình, lao động thuê ngoài chiếm tỷ trọng

Đ
A


nhỏ. Quá trình khai thác sản phẩm mủ cao su dài và phụ thuộc nhiều vào điều kiện
thời tiết, quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác.
Sản phẩm sản xuất ra của hộ cao su tiểu điền đều là sản phẩm hàng hóa quy

mô tương đối, nên yếu tố thị trường rất quan trọng đối với sản xuất kinh doanh của
hộ gia đình. Từ những đặc điểm trên để hình thành và phát triển mô hình cao su tiểu
điền cần có các điều kiện sau đây:
Có nền kinh tế thị trường.
Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển cao su tiểu điền thông qua
các dự án 327, dự án 135…

7


Có cán bộ khuyến nông tập huấn chỉ đạo cung cấp giống, chuyển giao kỹ
thuật trồng.
Các công ty, nông trường sản xuất cao su đóng vai trò chủ đạo thu mua các
sản phẩm.
1.1.3.Vai trò của mô hình cao su tiểu điền
Hiện nay, cao su là mặt hàng nông sản xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam,
sau gạo và cà phê. Và Việt Nam đang là nước đứng thứ tư về xuất khẩu cao su thiên

Ế

nhiên trên thế giới (sau Thái Lan, Indonesia, Malaysia). Cây cao su từ khi trở thành

U

hàng hoá, công dụng của nó ngày càng được mở rộng. Hiện nay mủ cao su trở thành


́H

một trong bốn nguyên liệu chính của ngành công nghiệp thế giới. Nó đứng sau gang
thép, than đá và dầu mỏ. Sản phẩm cần dùng đến cao su có thể kể đến các loại sau:



lốp ô tô chiếm 70,00% sản lượng cao su thế giới, kế đến là cao su dùng để làm ống
cụ gia đình và dụng cụ thể thao...

H

băng truyền, đệm giảm xóc, vật liệu chống mài mòn, các thiết bị hàng không, dụng

IN

- Tạo việc làm và tăng thu nhập

Trong điều kiện hiện nay phát triển cao su tiểu điền là giải pháp hữu hiệu để

K

giải quyết việc làm, mang lại thu nhập cao và ổn định cho người lao động ở nông

̣C

thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo một cách bền vững. Ở các vùng nông thôn, khi

O


dân số và lao động tăng nhanh, diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp và

̣I H

ngày càng bị thu hẹp, việc canh tác một số cây trồng ngắn ngày (như cây sắn)
không đúng kỹ thuật nhất là đối với đất dốc, làm đất bạc màu và bị xói mòn, năng

Đ
A

suất cây trồng giảm, thu nhập của người lao động thấp, thời gian nông nhàn hay tỷ
lệ thất nghiệp cao. Cao su là cây công nghiệp lâu năm, đồng thời cũng là loại cây
rừng, vì vậy canh tác cao su đúng kỹ thuật sẽ góp phần cải tạo đất, cải tạo môi
trường sinh thái, giải quyết việc làm và mang lại thu nhập cao, bền vững cho các hộ
cao su tiểu điền.
- Phát triển cao su tiểu điền góp phần làm tăng lượng cao su cho tiêu dùng và
xuất khẩu
Phát triển cao su tiểu điền là giải pháp quan trọng nhằm huy động tối đa các
nguồn lực sẵn có ở các vùng nông thôn, vùng sâu và vùng xa như đất đai, lao

8


động… nhằm tạo ra khối lượng sản phẩm cao su nguyên liệu ngày càng nhiều cho
sản xuất trong nước và cho xuất khẩu. Trước năm 1975 cao su tiểu điền chiếm tỷ lệ
rất nhỏ 4% so với tổng số diện tích cao su, tuy nhiên từ năm 1986 sau khi có chính
sách về đất đai, khuyến khích kinh tế hộ phát triển thì cao su tiểu điền đã phát triển
nhanh chóng, đến năm 2007 đã chiếm gần 46,1% so với tổng diện tích và cho
33,8% sản lượng.
- Phát triển cao su tiểu điền làm dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông thôn theo


Ế

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

U

Phát triển cao su tiểu điền có vai trò quan trọng đối với quá trình dịch chuyển

́H

cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đồng thời cao su tiểu điền cũng đóng vai trò tích cực trong việc thay đổi tập quán từ



sản xuất nhỏ, độc canh, mang tính tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Phát triển
cao su tiểu điền cũng là tiền đề quan trọng để hình thành và phát triển các trang trại

H

cao su, đây là bước trung gian từ sản xuất mang tính thuần nông sang sản xuất hàng

IN

hóa, thực hiện sự phân công lao động tại chỗ, là nơi sản xuất ra nguyên liệu tập

K

trung và ổn định giúp cho ngành công nghiệp chế biến ở nông thôn phát triển.

Sau năm 1986, khi có chính sách mới của nhà nước về chủ trương giao đất,

O

̣C

giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công nhận và khuyến khích kinh

̣I H

tế hộ phát triển. Do đó các hộ nông dân có điều kiện về đất đai đã mạnh dạn vay
vốn đầu tư để trồng cao su. Ưu điểm của mô hình này là tạo điều kiện cho các chủ

Đ
A

hộ trồng cao su tận dụng và sử dụng có hiệu quả đất đai, lao động và nguồn vốn
hiện có. Từ đó giảm chi phí quản lý, giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo được
nhiều việc làm và thu nhập ổn định cho người dân, đặc biệt đối với địa bàn vùng
sâu, vùng xa, trung du và miền núi. Như vậy trong giai đoạn hiện nay, phát triển cao
su tiểu điền là phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế, phù hợp với chính sách
chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp, đặc biệt là trung du và miền núi.
Việt Nam có diện tích đất tự nhiên 32.925,1 nghìn ha, là nước có quy mô
trung bình xếp thứ 59 trong tổng số 203 nước trên thế giới. Nhưng nước ta lại là
nước đông dân vào hàng thứ 13 nên bình quân diện tích theo đầu người thấp (0,45

9


ha/người), chỉ bằng 1/6 mức bình quân trên thế giới. Hiện nay, Việt Nam đang ở

trong thời kỳ điều chỉnh mạnh cơ cấu kinh tế về công nghiệp, nông nghiệp, thương
mại và dịch vụ với yêu cầu phát triển kinh tế ở mức độ cao sẽ càng gây áp lực mạnh
mẽ đến việc khai thác và sử dụng đất. Ngoài những vùng đất ở đồng bằng thuận lợi
cho việc phất triển cây lương thực quanh năm, còn một phần lớn diện tích đất gò đồi
và vùng núi cần phải được khai thác và phát huy lợi thế so sánh. Từ những yêu cầu
bức thiết trên, mô hình cao su tiểu điền là một trong những mô hình được xem là

Ế

giải pháp tốt nhất cho bài toán hóc búa này. Mô hình cao su tiểu điền ra đời đã góp

U

phần trong việc sử dụng quỹ đất ở vùng gò đồi và vùng núi một cách có hiệu quả,

́H

làm tăng thêm thu nhập cho người dân ở nông thôn. Do đặc tính sản phẩm của cây
cao su nên yêu cầu về các cơ sở thu mua và chế biến mủ phải gần với nơi cung cấp



mủ. Vì vậy hình thành nên ở vùng nông thôn các nhà xưởng, nhà máy chế biến tạo
tiền đề quan trọng và là nơi tạo ra sự kết hợp giữa công nghiệp và nông nghiệp một

H

cách có hiệu quả.

IN


- Cao su là cây công nghiệp lâu năm, đồng thời cũng là loại cây rừng, vì vậy

K

canh tác cao su đúng kỹ thuật sẽ góp phần cải tạo đất, cải tạo môi trường sinh thái.
Trên các đất bạc màu, đất đồi dốc, đất trống, đồi trọc, cây cao su khi trồng

O

̣C

với diện tích lớn còn tác dụng phủ xanh đất trống, đồi trọc, chống xói mòn, bảo vệ

̣I H

môi trường rất tốt nhờ vào tán lá cao su rậm che phủ toàn bộ mặt đất. Ngoài ra, do
chu kỳ sống của cây cao su dài 30 đến 40 năm nên việc bảo vệ vùng sinh thái được

Đ
A

bền vững trong thời gian dài.
Như vậy, việc phát triển mô hình cao su tiểu điền trên những vùng đất phù

hợp ở vùng nông thôn có ý nghĩa rất to lớn đối với việc phát triển nông nghiệp,
nông thôn ở nước ta.
1.1.4. Những rủi ro thường gặp trong sản xuất kinh doanh cao su tiểu điền
Các nhà kinh tế cho rằng rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất
mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy

đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi
nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong

10


quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp. Tóm lại, theo quan điểm này thì rủi ro là những
thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn
hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Khai thác và sản xuất cao su cũng có những rủi ro nhất định, rủi ro về thời
tiết, rủi ro về thị trường. Việc loại bỏ rủi ro trong sản xuất là điều không thể, mà
điều chúng ta có thể làm được là tìm hiểu những rủi ro có thể xảy ra để có thể đưa

Ế

ra những giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế nó.

U

1.1.4.1. Rủi ro trong sản xuất

́H

Như chúng ta đều biết, tất cả các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp đều
có đối tượng là những cơ thể sống, sản xuất thường có chu kỳ dài và phần lớn tiến



hành ngoài trời do đó sản xuất nông nghiệp chịu sự tác động và ảnh hưởng lớn của

điều kiện tự nhiên. Vì vậy, đối với sản xuất nông nghiệp rủi ro trong sản xuất là

H

điều rất khó tránh khỏi. Và điều này cũng không phải là ngoại lệ đối với sản xuất

IN

kinh doanh cao su. Các hoạt động trồng và khai thác cao su đều được tiến hành

K

ngoài trời do đó chịu ảnh hưởng rất lớn của thời tiết.
Trong những năm gần đây thời tiết biến đổi thất thường nên đã gây ra những

O

̣C

tác động ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất cao su. Thời tiết ngày càng khắc

̣I H

nghiệt, lũ lụt thường xuyên xảy ra, mưa lớn kéo dài đã gây ảnh hưởng không nhỏ
đến sản xuất và sản lượng cao su thiên nhiên.

Đ
A

Những đợt rét đậm, rét hại kéo dài kéo theo những rủi ro mà người trồng cao

su có thể gặp phải là rất lớn, thời tiết thất thường, mưa lớn, rét đậm kéo dài làm cho
cây cao su có thể bị rụng lá, thối rễ và chết dần. Đặc biệt, cây cao su là loài cây dễ
gãy, rễ cây lại mọc cạn, vì thế chỉ cần một trận bão đi qua thì hàng trăm hecta cao
su có thể bị quật ngã trong chốc lát. Việc cây cao su bị gãy, bị chết do thời tiết là rủi
ro mà người dân không thể lường trước được.
Thời tiết, khí hậu biến đổi khó lường, nắng mưa thất thường điều này đã
tạo điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh bùng phát. Đối với cao su, thời tiết khó
lường như vậy là cơ hội cho các loại bệnh như nấm hồng, phấn trắng, sương

11


muối, tiểu khí hậu, rụng lá non…xuất hiện. Những loại bệnh này có thể làm cho
cây chết hàng loạt.
Sản xuất cao su đòi hỏi vốn lớn. Đối với những hộ nông dân, hầu hết họ đều
dồn hết tiềm lực của mình để đầu tư vào vườn cao su, nhiều hộ còn phải vay ngân
hàng. Lỡ may gặp phải thời tiết xấu, thiên tai bão lụt xảy ra gây hại cho vườn cây,
bệnh tật khiến cây chết đứng, thì bao nhiêu tiền của, công sức của người dân bay
theo mây khói, gây ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của hộ…., nhiều gia đình

Ế

còn lâm vào tình cảnh nợ nần chồng chất.

U

1.1.4.2. Rủi ro về mặt thị trường

́H


Ngoài những rủi ro mà người trồng cao su có thể gặp phải trong sản xuất
do ảnh hưởng của thời tiết, thì người dân còn phải đối mặt với nhiều rủi ro do



yếu tố thị trường mang lại như bị ép giá, bị mất giá, sản phẩm khai thác ra không
tiêu thụ được.

H

Giá của sản phẩm cao su thiên nhiên trên thị trường phụ thuộc rất nhiều vào

IN

các yếu tố: giá của các mặt hàng thiết yếu của nền kinh tế như dầu thô, sự phát triển
của ngành sản xuất ô tô, tốc độ tăng trưởng hay lạm phát của nền kinh tế.

K

Hiện nay, giá cao su biến động thất thường, giá tăng lên liên tục trong một số

̣C

năm qua do giá dầu thô sụt giảm và khủng hoảng tài chính toàn cầu. Giá cao nên lợi

O

nhuận mà cây cao su mang lại là rất lớn, trong thời gian gần đây người ta ví cây cao

̣I H


su như là “vàng trắng”. Vì thế, ở nhiều địa phương người dân đã đổ xô thi nhau
trồng cao su chặt phá những diện tích khác như tiêu, cà phê, điều để trồng cao su,

Đ
A

khiến cho diện tích cao su tăng nhanh (đặc biệt là cao su tiểu điền). Điều này có ảnh
hưởng không nhỏ đến tình hình quy hoạch cơ cấu cây trồng và mức rủi ro mà người
trồng cao su có thể gặp phải là rất lớn.
Hiện nay công tác dự báo thông tin thị trường nhất là giá cao su ở nước ta
còn rất kém. Cây cao su là cây dài ngày, trung bình sau 7 – 8 năm mới cho thu
hoạch (cao su tiểu điền có thể muộn hơn). Do vậy, giá cao su hôm nay có thể ảnh
hưởng đến lượng cung của 10 – 20 năm sau, chính điều này cho thấy chúng ta cần
phải chú ý đặc biệt tới công tác dự báo để tránh những rủi ro có thể xảy đến đối với
người nông dân.

12


Hơn nữa, thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam phụ thuộc nhiều vào thị
trường các nước, do đó chỉ cần kinh tế thế giới hoặc một thị trường tiêu thụ lớn nào
đó biến động là ngành cao su lập tức “gặp khó khăn”. Khi giá cao su tăng cao,
người dân thường có thói quen phá bỏ các loại cây trồng khác để trồng cao su, điều
đó có thể sẽ rơi vào tình trạng cung vượt cầu, đẩy giá xuống, tình trạng “được mùa
mất giá” sẽ xảy ra được gọi là chỉ tiêu toàn phần.
1.2. Đặc điểm kỹ thuật và các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình sản xuất cao su

Ế


tiểu điền

U

1.2.1. Đặc điểm sinh học của cây cao su

́H

Cây cao su có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực Nam Mỹ, là một trong những
cây công nghiệp có giá trị cao hiện nay. Chất nhựa của cây (latex) còn được gọi là



mủ, là nguồn sản phẩm chủ lực để sản xuất ra các sản phẩm cao su tự nhiên
Cây cao su có vòng đời khoảng 26-30 năm, được chia làm 2 thời kỳ: i) Thời

H

kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB): tính từ khi bắt đầu trồng đến khi cây được khoảng 5-7

IN

tuổi là thời gian có thể bắt đầu đưa vào khai thác cạo lấy nhựa, tùy theo điều kiện

K

chăm sóc. ii)Thời kỳ kinh doanh: khoảng thời gian còn lại của cây, bước vào khai
thác và thanh lý cây gỗ khi sản lượng cao su giảm.

̣C


Cây cao su được xem là đủ tiêu chuẩn mở cao khi bề vòng thân cây đạt từ

O

45-50cm trở lên, đo cách mặt đất 1 m. Đặc tính sinh học chuyên biệt và đòi hỏi kỹ

̣I H

thuật chăm sóc cây cao su chỉ trồng được ở vùng nhiệt đới ẩm, nhiệt độ trung bình

Đ
A

từ 22°C đến 30°C (tốt nhất ở 26°C đến 28°C), cần mưa nhiều (tốt nhất là 2.000 mm)
nhưng không chịu được sự úng nước và gió. Nhiệt độ quá thấp có thể ảnh hưởng
đến quá trình sinh trưởng của cây trong khi nhiệt độ quá cao trên 30°C sẽ làm cho
mủ chóng đông hoặc đông ngay trên miệng cạo, gây hiện tượng khô mủ. Cây cao su
có thân gỗ giòn nên không chịu được gió, mức độ gió thích hợp cho cây chỉ khoảng
2-3m/ giây.
Về đất đai, cây cao su có thể trồng trên ba loại đất là đất đỏ bazan, đất xám
Potzon trên phù sa cổ và đất sa phiến thạch. Đất trồng cao su phải có độ sâu tầng

13


mặt trên 1m vì rễ cây cao su không thể xuyên qua tầng đá ong, không xuyên qua
mực nước ngầm và tầng đá mẹ.
Thông thường từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm là mùa khô, cây cao su rụng
lá, không thể cạo mủ trong giai đoạn này. Do đó thời gian thu hoạch của cây cao su

thường rơi vào 9 tháng cuối năm.
Trong suốt chu kỳ trồng, chăm sóc cây cao su tại vườm ươm, nhiều tác giả
đã phân chia quá trình này thành 5 giai đoạn gồm: giai đoạn cây con trong vườn

Ế

ươm, giai đoạn kiến thiết cơ bản (KTCB), giai đoạn khai thác cao su non, giai đoạn

U

khai thác cao su trung niên và giai đoạn khai thác già.

́H

- Giai đoạn cây non trong vườn ươm:

Giai đoạn này bắt đầu từ khi gieo hạt đến lúc xuất khỏi vườn, có thể kéo dài



6 tháng đến 24 tháng tùy vào loại stump. Giai đoạn này cây chủ yếu tăng trưởng
theo chiều cao còn chu vi thân tăng chậm. Bình quân mỗi tháng cây có thể cho thêm

H

một tầng lá mới. Trong điều kiện nhiệt độ dưới 18°C, khô hạn hoặc bị bệnh thì tốc

IN

độ tăng trưởng về chiều cao cây, số lá, đường kính thân bị chậm lại. Đây là nhược


K

điểm của những vùng có mùa đông lạnh sản xuất cây con.
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản:

O

̣C

Là khoảng thời gian dài từ 5 - 8 năm mà nhà nông chỉ đầu tự chứ không thu

̣I H

lợi nhuận, vì thế tìm cách rút ngắn giai đoạn này là hướng quan trọng trong sản xuất
cao su hiện nay.

Đ
A

Cây cao su từ 1-3 tuổi người nông dân cần có kế hoạch trồng xen các loại
cây ngắn ngày để góp phần tăng thêm thu nhập đồng thời có tác dụng giữ đất.
Bên cạnh đó, để rút ngắn giai đoạn này cần phải tiến hành chăm sóc ngay từ

đầu đặc biệt là khâu bón phân và làm cỏ. Nếu thiếu dinh dưỡng trong giai đoạn này
thì giai đoạn kinh doanh sinh trưởng kém, lượng mủ thấp. Hơn thế nữa, việc bù đắp
thiếu hụt dinh dưỡng của cây khi cây bước vào giai đoạn kinh doanh thường không
mang lại hiệu quả và tốn kém nhiều.
Cây cao su có thể tự cân đối về nước tưới trong giai đoạn này không như
những cây công nghệp dài ngày khác (tiêu, cà phê...)


14


Trong giai đoạn này, tiến hành bón phân hữu cơ sinh học HUMIX chuyên
dùng cao su.
- Giai đoạn khai thác mủ (còn gọi là giai đoạn kinh doanh):
Đây là giai đoạn dài nhất, bắt đầu từ khi cây có thể khai thác mủ đến lúc cây
bị thanh lý. Căn cứ vào sự biến thiên về năng suất hàng năm, người ta chia thành 3
thời kỳ là: thời kỳ khai thác cao su non, thời kỳ khai thác cao su trung niên và thời
kỳ khai thác cao su già.

Ế

+ Thời kỳ khai thác cao su non:

U

Thời kỳ kéo dài từ 10 – 12 năm, cây phát triển mạnh về số lượng cành,

́H

nhánh, chu vi thân, độ dày vỏ và sản lượng mủ tiếp tục tăng.

Vỏ ở thời kỳ này mỏng, mềm đang tăng trưởng mạnh nên việc cạo mủ cần



phải có tay nghề cao, tránh cạo phạm vào gỗ.


Vườn cao su thời kỳ này thường âm u, ẩm thấp là môi trường rất thuận lợi

H

cho nhiều loại bệnh phát triển mạnh thành dịch đặc biệt là bệnh phân trắng, bệnh

IN

rụng lá vào mùa mưa.

K

Trong giai đoạn này cần phải cung cấp dinh dưỡng đầy đủ để tăng sản lượng
mủ. Dùng phân HCSH HUMIX chuyên dùng cho cao su.

O

̣C

+ Thời kỳ khai thác cao su trung niên:

̣I H

Khi năng suất không còn tăng nhiều nữa và giữ vững mức năng suất đó thì
cao su bước vào thời kỳ khai thác trung niên. Tùy theo chế độ chăm sóc, khai thác

Đ
A

trước đó, khai thác hiện tại và giống mà thời kỳ này dài hay ngắn. Nếu vườn trong

các thời kỳ trước không được chăm sóc tốt thì khi bước vào thời kỳ này chỉ duy trì
năng suất cao trong một thời gian ngắn và sau đó giảm năng suất. Bên cạnh đó, khai
thác giai đoạn trước thái quá và cạo phạm cũng gây trở ngại lớn.
+ Thời kỳ khai thác cao su già:
Khi năng suất mủ giảm mạnh và không có cách nào phục hồi được thì lúc đó
cây đã bước vào thời kỳ khai thác cao su già. Lúc này, vườn cây rất mẫn cảm bệnh
rụng lá vào mùa mưa.

15


×