Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức trên địa tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.71 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

NGUYỄN VIỆT HÀ



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT

IN

H

TRIỂN CHÍNH THỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

O

̣C

K

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05



Đ
A

̣I H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

Huế, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức trên địa tỉnh
Quảng Trị” do học viên Nguyễn Việt Hà thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của
thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử dụng

Ế

để bảo vệ một học vị nào.

U

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


́H

Huế, tháng 06 năm 2015

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Tác giả luận văn

i

Nguyễn Việt Hà


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học kinh tế
Huế, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng
của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS-TS: Nguyễn Tài Phúc là người trực tiếp

U

Ế

hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và

́H

hoàn thành luận văn.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị, Sở



Tài chính tỉnh Quảng Trị, Kho bạc Nhà nước Quảng Trị; UBND thành phố Đông Hà,
Ban QLDA Phát triển đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kong, Ban QLDA

H

Thoát nước, thu gom và xử lý nước thải và các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác trả lời

IN


phiếu phỏng vấn để giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp thông tin số

K

liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn đứng

̣C

bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

O

Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp.

̣I H

Mặc dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, của lãnh đạo cơ quan nơi
công tác và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn

Đ
A

Tài Phúc, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và
những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài nghiên cứu được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn


Nguyễn Việt Hà

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN VIỆT HÀ
Chuyên ngành: Quản Trị kinh doanh

Mã số: 60 34 05

Niên khóa: 2013 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

U

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay, nhu cầu
đầu tư xây dựng cơ bản là rất lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản lý chất lượng và hiệu



́H


quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn,
đặc biệt là công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ
phát triển chính thức. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
sử dụng, quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính

H

thức nên tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư

IN

xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.

O

̣C

K

2. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích tổng hợp, thống

̣I H

kê, phân tích nhân tố và xử lý số liệu trên phần mềm Excel, SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử


Đ
A

dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” tập
trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức, phân tích thực trạng và những nguyên nhân thực hiện
công tác đầu tư xây dựng cơ bản không hiệu quả. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn phần nào đã có
những đóng góp tích cực về mặt lý luận và thực tiễn.

Tác giả luận văn

iii


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Asean Development Bank (Ngân hàng Phát triển châu Á)

1. ADB:

Ban quản lý

3. BQLDA:

Ban quản lý dự án

4. CĐT:
5. CSHT:


Chủ Đầu tư
Cơ sở hạ tầng

6. ĐTNN:

Đầu tư nước ngoài

7. ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

8. ĐVHL:

Đơn vị hưởng lợi

9. ĐVXL:

Đơn vị xây lắp

10. EWEC:

East West Economic corridor (Hành lang kinh tế Đông

Tây)
11. FDI:

Foreign Development Investment (Đầu tư Phát triển




́H

U

Ế

2. BQL:

nước ngoài)

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm Quốc dân)

13. GPMB:

Giải phóng mặt bằng

14. GTSX:

Giá trị sản xuất

15. KT-XH:

Kinh tế xã hội

16. NGO:

Non Government Organization (Tổ chức Phi Chính Phủ)

17. NSNN:

18. ODA:

Ngân sách Nhà nước
Official Development Assistance (Hỗ trợ Phát triển chính

IN

K

̣C

O

̣I H

thức)

H

12. GDP:

Xây dựng cơ bản
Ủy ban nhân dân

21. SX-KD:

Sản xuất kinh doanh

22. WB:


World Bank (Ngân hàng Thế Giới)

Đ
A

19. XDCB:
20. UBND:

iv


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .........................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................xi

Ế

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

U

1. Lý do lựa chọn đề tài ...............................................................................................1

́H


2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2



2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

IN

H

3.1 Đối tượng ...........................................................................................................3
3.2 Phạm vi...............................................................................................................3

K

4 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu ............................................................3

O

̣C

4.1.1 Thông tin, số liệu thứ cấp ............................................................................3
4.1.2 Thông tin, số liệu sơ cấp..............................................................................3

̣I H


4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................................4
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4

Đ
A

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH
THỨC ..............................................................................................................................4
1.1 Dự án đầu tư XDCB ..............................................................................................5
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư XDCB.......................................................................5
1.1.2 Đặc điểm dự án đầu tư XDCB ........................................................................6
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư XDCB.........................................................................7
1.2 Quản lý dự án đầu tư XDCB ...............................................................................10
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư XDCB ........................................................10
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư XDCB..........................................................10

v


1.2.3 Quy trình quản lý dự án đầu tư XDCB .........................................................15
1.2.4 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCB ..................................................17
1.2.5 Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư XDCB.......................................19
1.2.6 Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan....................................22
1.3 Nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức..............................................................22
1.3.1 Tổng quan về nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức (ODA) ...................22
1.3.2 Các nhà tài trợ nguồn vốn ODA ...................................................................25
1.3.3 Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý và sử dụng vốn ODA.........................26

Ế


1.3.4 Các lĩnh vực ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA.............................................27

U

1.3.5 Lập, đàm phán và ký kết các Hiệp định tài chính vốn ODA ........................28

́H

1.3.6 Vai trò và tác dụng của ODA........................................................................30



1.4 Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA của các nước..........................................34
1.4.1 Kinh nghiệm của Malaysia ...........................................................................34
1.4.2 Kinh nghiệm của Indonesia...........................................................................35

H

1.4.3 Những kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam .....................................................36

IN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN ODA GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

K

QUẢNG TRỊ .................................................................................................................38


̣C

2.1 Đặc điểm tự nhiên và khái quát tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Trị .........38

̣I H

O

2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên .........................................................................38
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội..............................................................................40
2.2 Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ODA

Đ
A

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị........................................................................................40
2.2.1 Cơ chế phối hợp giữa tỉnh và các nhà tài trợ vốn ODA................................40
2.2.2 Thu hút, vận động nguồn vốn ODA..............................................................41
2.2.3 Ký kết các Hiệp định tài chính về nguồn vốn ODA cho các dự án Đầu tư
XDCB.....................................................................................................................44
2.2.4 Tổ chức bộ máy quản lý thực hiện Dự án .....................................................48
2.2.5 Tình hình thực hiện và kết quả giải ngân các dự án ODA ............................49
2.2.6 Đóng góp của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh
Quảng Trị ...............................................................................................................53
2.2.7 Một số tồn tại trong quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn
ODA .......................................................................................................................55

vi



2.3. Đánh giá ý kiến các đối tượng điều tra về công tác quản lý các dự án đầu tư
XDCB sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..................................62
2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra....................................................................62
2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha64
2.3.3 Phân tích nhân tố...........................................................................................66
2.3.4 Đánh giá của các đối tượng điều tra về nội dung các biến điều tra ..............70
2.3.4.1 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quy hoạch và
chuẩn bị đầu tư ...................................................................................................70

Ế

2.3.4.2 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tư vấn, thẩm

U

định, phê duyệt ...................................................................................................71
2.3.4.3 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đấu thầu, lựa



́H

chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng....................................................................72
2.3.4.4 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác rút vốn, giải ngân
và thanh quyêt toán vốn đầu tư XDCB ..............................................................73
2.3.4.5 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về các chế độ, chính sách ..74

H

2.3.5 Kiểm định đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý các dự án


IN

đầu tư XDCB..........................................................................................................75
2.3.6 Phân tích hồi qui để xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng ........................79

K

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN

O

̣C

ĐẦU TƯ XDCB SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ................................................................................................................................ 83

̣I H

3.1 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 .......................83

Đ
A

3.1.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................83
3.1.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................83
3.2 Định hướng phát triển lĩnh vực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội.............84
3.3 Định hướng huy động các nguồn vốn đầu tư.......................................................86
3.4 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng
nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............................................................86

3.4.1 Nhóm giải pháp thúc đẩy quan hệ hợp tác phát triển giữa tỉnh Quảng Trị và
các nhà tài trợ nhằm vận động, thu hút nguồn vốn ODA ......................................87
3.4.2 Nhóm giải pháp về quản lý quy hoạch đô thị ...............................................88
3.4.3 Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy quản lý dự án và nâng cao năng lực
cán bộ Ban QLDA..................................................................................................88

vii


3.4.4 Nhóm giải pháp về công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư.....................89
3.4.5 Nhóm giải pháp về công tác công tác tư vấn, thẩm định, phê duyệt ............89
3.4.6 Nhóm giải pháp về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ............................90
3.4.7 Nhóm giải pháp về công tác quản lý hợp đồng.............................................91
3.4.8 Nhóm giải pháp về quản lý chất lượng công trình........................................92
3.4.9 Nhóm giải pháp về rút vốn, giải ngân và thanh quyết toán ..........................94
3.4.10 Nhóm giải pháp quy trình, thủ tục chính sách của Chính Phủ Việt Nam và
của Nhà tài trợ ........................................................................................................94

Ế

KẾT LUẬN ...................................................................................................................95

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................99
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

viii

́H

PHỤ LỤC ....................................................................................................................102


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng


Trang

bảng
Bảng 2.1 Tình hình thu hút, vận động ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ....................43
Bảng 2.2 Ký kết Hiệp định tài chính vốn ODA cho các dự án đầu tư XDCB tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2014..................................................................................44
Bảng 2.3 So sánh vốn ODA ký kết theo Hiệp định giai đoạn 2011-2014 so với các giai

Ế

đoạn ...............................................................................................................................47

U

Bảng 2.4 Đánh giá tình hình thực hiện dự án................................................................50

́H

Bảng 2.5 Kết quả giải ngân các dự án ODA so với kế hoạch vốn được phê duyệt ......51



Bảng 2.6 Kết quả giải ngân các dự án ODA so với kế hoạch vốn được Trung Ương và
UBND tỉnh giao.............................................................................................................51

H

Bảng 2.7: Cơ cấu sử dụng vốn ODA trong giai đoạn 1996-2014..................................54


IN

Bảng 2.8 Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính ........................................................62
Bảng 2.9 Cơ cấu đối tượng điều tra theo độ tuổi ...........................................................63

K

Bảng 2.10 Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn ..........................................63

̣C

Bảng 2.11 Cơ cấu đối tượng điều tra theo số năm công tác trong lĩnh vực XDCB.......64

O

Bảng 2.12 Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ............................................65

̣I H

Bảng 2.13 KMO and Bartlett's Test ..............................................................................67
Bảng 2.14 Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ..................................................67

Đ
A

Bảng 2.15 : Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quy hoạch và chuẩn bị
đầu tư .............................................................................................................................70
Bảng 2.16 Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tư vấn, thẩm định, phê
duyệt ..............................................................................................................................71
Bảng 2.17 : Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà

thầu và quản lý hợp đồng ..............................................................................................73
Bảng 2.18 Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác rút vốn, giải ngân và
thanh quyết toán.............................................................................................................74

ix


Bảng 2.19 Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về chế độ, chính sách trong đầu tư
XDCB và thu hút, vận động, sử dụng nguồn vốn ODA................................................75
Bảng 2.20 Kiểm định tính thuần nhất của phương sai của các biến điều tra ................75
Bảng 2.21 Đánh giá của các đối tượng điều tra.............................................................77
Bảng 2.22 Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá của các đối
tượng điều tra đến công tác quản lý các dự án đầu tư Xây dựng cơ bản sử dụng nguồn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) .......................................................................80

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1 Quy trình thực hiện quản lý dự án đầu tư XDCB .........................................15
Sơ đồ 1.2. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................................18
Sơ đồ 1.3. Mô hình chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý điều hành dự án............................19
Sơ đồ 1.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư XDCB......................................20

U

Ế

Sơ đồ 2.1 Vị trí địa lý tỉnh Quảng Trị ...........................................................................38


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án......................................................48

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong công cuộc Xây dựng và Phát triển đất nước, đưa đất nước từng bước đi
lên nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hòa nhịp với các nước phát triển trên thế
giới thì việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đóng một vai trò rất quan
trọng, cấp bách và cần thiết. Hàng năm Ngân sách Nhà nước phải đầu tư một khoản

chi rất lớn cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng các mạng lưới giao thông, thủy
lợi, các hệ thống điện, đường, trường , trạm từ Trung Ương đến các địa phương cấp

Ế

tỉnh, huyện, thành phố và cấp xã. Bên cạnh sự cân đối các nguồn thu chi của Ngân

U

sách Nhà nước các cấp - Ngân sách Trung ương và Ngân sách địa phương bố trí cho

́H

đầu tư xây dựng cơ bản, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nhằm phát triển Kinh tế
xã hội thì việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài, từ các cá nhân, tổ chức Quốc tế, các



Hiệp hội đa phương, các nguồn vốn hỗ trợ chính thức… chiểm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng cơ cấu nguồn vốn phân bổ cho đầu tư xây dựng công trình và đã góp phần

H

không nhỏ làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội của đất nước.

Quảng Tri là tỉnh thuộc khu vực duyên hải Miền Trung của Việt Nam. Quảng

IN

Trị nằm trên các trục giao thông quan trọng của quốc gia, có Quốc lộ 9 nằm trên tuyến


K

Hành lang Kinh tế Đông – Tây (EWEC) qua cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo, thuận lợi cho
các ngành giao thông, thương mại, du lịch và hợp tác đầu tư với các nước ASEAN. Vị

O

̣C

trí chiến lược giúp Quảng Trị hứa hẹn trở thành một trung tâm đầu tư và thương mại
hàng đầu của khu vực dọc Hành lang kinh tế Đông- Tây (EWEC). Vì thế, việc đầu tư

̣I H

xây dựng công trình cơ sở hạ tầng tại Quảng Trị được đánh dấu là 1 trọng tâm, là tiền
đề để phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm gần đây, ngoài nguồn vốn của Ngân

Đ
A

sách địa phương, Ngân sách tỉnh và Ngân sách Trung Ương bố trí cho đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng thì nguồn vốn ODA của các nhà tài trợ thông qua việc ký kết các
Hiệp định vay, Hiệp đinh vay ưu đãi, Hiệp định tài trợ không hoàn lại để thực hiện các
dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng cũng chiểm tỷ trọng lớn và góp phần tích cực
thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội của tỉnh. Từ nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức,
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã khởi công xây dựng và hoàn thành rất nhiều các chương
trình, dự án, các công trình trọng điểm, các hệ thống giao thông, thủy lợi, kênh mương,
trường học, các cơ sở y tế… tạo công ăn, việc làm cho người dân, nâng cao chất lượng
cuộc sống cho nhân dân. Song, bên cạnh các kết quả đạt được từ các dự án đầu tư xây

dựng công trình hạ tầng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức thì vẫn còn tồn
tại rất nhiều các hạn chế cần phải được khắc phục, điều chỉnh nhằm nâng cao hơn nữa
hiệu quả của việc đầu tư.

1


Bản thân tôi là một cán bộ quản lý tài chính, hiện đang công tác tại Ban Quản lý
dự án Phát triển đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông trực thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Quảng Trị. Dự án sử dụng nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển
Châu Á để đầu tư phát triển đô thị thành phố Đông Hà và thị trấn Khe Sanh, Lao Bảo
huyện Hướng Hóa. Trước đó tôi cũng đã từng được tham gia thực hiện thành công và
có hiệu quả với các Dự án đầu tư xây dựng công trình tại Dự án Giảm nghèo các khu
vực miền Trung tỉnh Quảng Trị (2002 – 2010), dự án sử dụng vốn vay của Ngân hàng
Phát triển Châu Á và vốn viện trợ không hoàn lại của DFID, dự án sử dụng vốn vay
của Ngân hàng Thế Giới tại Dự án Thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố

Ế

Đông Hà (2011 – 2014)… trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

U

Từ nhận thức về tầm quan trọng của các Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ

́H

tầng kỹ thuật được đề cập ở trên và qua trải nghiệm thực tế với công việc tại các dự án
mình đã và đang công tác kết hợp với các kiến thức đã được học, tôi phần nào nhận




thức được các ưu, nhược điểm cũng như các vấn đề còn tồn tại trong lĩnh vực đầu tư
xây dựng công trình cần phải có giải pháp khắc phục, điều chỉnh nhằm chống thất

H

thoát, lãng phí vốn đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư. Với mong muốn được nghiên
cứu và tìm hiểu sâu hơn, rộng hơn về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công

IN

trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức nên tôi đã lựa chọn đề tài:

K

‘‘Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn
vốn Hỗ trợ Phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị’’ làm luận văn

O

̣C

thạc sỹ. Hy vọng việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận học
thuật lẫn thực tiễn, góp phần cung cấp thông tin có tính khoa học cho các nhà quản lý

̣I H

và hoạch định chính sách cũng như các bên liên quan nhằm quản lý tốt hơn các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn hỗ trợ Phát triển chính thức.


Đ
A

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về công

tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ODA và phân tích những
tồn tại trong quy trình quản lý, Quản trị dự án đầu tư, tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng
để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA nói
chung và vốn ODA nói riêng cho đầu tư XDCB.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài nhằm đạt được 3 mục tiêu chính:
1/ Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý các dự án đầu tư XDCB và nguồn
vốn Hỗ trợ Phát triển chính thức.

2


2/ Chỉ ra được thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng
nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2014.
3/ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư
XDCB sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng
Là hoạt động đầu tư xây dựng và công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản, đi sâu nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ODA tại các CĐT (BQLDA) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.


Ế

3.2 Phạm vi

U

+ Không gian: Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào các dự án đầu tư xây dựng

́H

cơ bản sử dụng vốn ODA tại các CĐT (BQLDA) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
+ Thời gian: Số liệu thứ cấp giai đoạn 2011-2014. Số liệu sơ cấp năm 2015: Là



tổng hợp phân tích 160 phiếu điều tra, khảo sát các đối tượng nghiên cứu để hỗ trợ
thêm cho phần nghiên cứu thực trạng và đề ra các giải pháp hoàn thiện.

IN

4.1.1 Thông tin, số liệu thứ cấp

H

4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu

K


Để phục vụ công tác nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nguồn thông tin và số liệu
thứ cấp tại các báo cáo tình hình vận động, thực hiện các chương trình, dự án ODA

O

̣C

của cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Trị như: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà

̣I H

nước Quảng Trị, các ban quản lý dự án sử dựng nguồn vốn ODA các cấp trên địa bàn
tỉnh và các cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng hợp, phân tách và kết hợp theo từng

Đ
A

mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số
liệu chính thức về thực trạng thực hiện và quản lý các dự án xây dựng công trình sử
dụng nguồn vốn ODA giai đoạn 2011 – 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đồng thời
các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được
thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài.
Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo cũng
được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.
4.1.2 Thông tin, số liệu sơ cấp
Thông qua 160 phiếu điều tra, phỏng vấn các đối tượng công tác thuộc các
doanh nghiệp xây dựng, các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ODA và các đơn vị hưởng lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nhằm tổng hợp,


3


phân tích các nhân tố ảnh hưởng để tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp cho nội dung
của đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp sử dụng công cụ toán kinh tế.
Sử dụng phần mềm SPSS 11.5 để tập hợp dữ liệu điều tra. Thông qua các số
liệu đã được tổng hợp từ các phiếu điều tra tiến hành phân tích thống kê mô tả, phân
tích nhân tố ảnh hưởng và so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng được điều tra
nhằm xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án đầu tư
XDCB sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp phân tích thống kê: số tương đối, số tuyệt đối, tỷ trọng, số bình

Ế

quân, phương pháp so sánh, phương pháp mô tả, hệ thống phương pháp luận cho

U

nghiên cứu cả lý luận thực tiễn để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu.

́H

4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel, SPSS



5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, danh

H

mục các bảng biểu và biểu đồ, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công

IN

trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức.

K

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư Xây dựng công trình
tại các CĐT (BQLDA) sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức trên địa bàn

O

̣C

tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2011 - 2014.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự

̣I H

án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức trên

Đ
A


địa bàn tỉnh Quảng Trị.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC
1.1 Dự án đầu tư XDCB
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư XDCB
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng cơ bản xét
dưới các góc độ khác nhau.
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hồ sơ tài
liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế

Ế

hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong

U

tương lai.

́H

- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một công cụ quản lý
việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời




gian dài.

- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một công cụ

H

thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển
KT-XH, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư xây dựng cơ

IN

bản là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh

K

tế nói chung.

- Xét về nội dung, dự án đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm một tập hợp các hoạt

O

̣C

động có liên quan với nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện để
tạo ra các kết quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động cùng với một thời gian
dự án.

̣I H

biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch thực hiện


Đ
A

- Theo quan niệm phổ biến hiện nay, dự án đầu tư XDCB là một tập hợp những
đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật
chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng
cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư xây dựng cơ bản
đều bao gồm 4 vấn đề chính, đó là: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và
các nguồn lực. Trong 4 thành phần đó thì các kết quả được coi là cột mốc đánh dấu
tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường xuyên theo dõi
các đánh giá kết quả đạt được. Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp đối với việc
tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc biệt quan tâm.

5


1.1.2 Đặc điểm dự án đầu tư XDCB
Thứ nhất, đầu tư XDCB được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát triển.
Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng, trong đó có yếu tố đầu tư. Đặc điểm
này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế
mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các hoạt động khác trong nền kinh tế
phát triển.
Thứ hai, đầu tư XDCB đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng vốn đầu tư
lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật cần thiết
đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy nếu không sử dụng vốn có hiệu

Ế


quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

U

Thứ ba, quá trình đầu tư XDCB phải được trải qua một thời gian lao động rất

́H

dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, cụ thể như sau:

- Sản phẩm của xây dựng thường cố định, đó là công trình gắn liền với đất.



Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt
động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh

H

hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì
vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc

IN

phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để

K

khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.


O

̣C

- Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp có tính chất tổng hợp về
kinh tế, chính trị, kỹ thuật, nghệ thuật. Thời gian để hoàn thành một quá trình xây

̣I H

dựng thường dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất của sản phẩm.
- Quá trình thi công xây dựng chịu ảnh hưởng lớn của yếu tố tự nhiên: Nắng,

Đ
A

mưa, bão, gió. Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, luôn luôn biến
động và thường bị gián đoạn. Đặc điểm này đòi hỏi trong quá trình tổ chức thi công
xây dựng phải có kế hoạch tổ chức, phân công hợp lý nhằm tận dụng triệt để máy móc
thiết bị, vật tư lao động, hạn chế tối đa những thay đổi không hợp lý, có biện pháp tổ
chức lao động một cách khoa học.
- Cơ cấu quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp. Trong quá trình thi công xây
dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, mặt bằng thi công chật hẹp, yêu cầu
thi công đòi hỏi rất nghiêm ngặt về trình độ kỹ thuật. Quá trình đầu tư thường bao gồm
3 giai đoạn: Xây dựng dự án, thực hiện dự án, và khai thác đưa vào sử dụng dự án.
Giai đoạn xây dựng dự án và giai đoạn thực hiện dự án là hai giai đoạn tất yếu của quá
trình đầu tư, thời gian kéo dài mà không tạo ra sản phẩm. Khi xét lợi ích, tác động của
đầu tư XDCB cần quan tâm xem xét toàn bộ ba giai đoạn của quá trình đầu tư, tránh

6



tình trạng thiên lệch chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án mà không chú ý vào
thời gian khai thác sử dụng dự án.
Thứ tư, đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài.
Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên
những thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường
được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các
công trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi
chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng

Ế

cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.

U

Thứ năm, đầu tư xây dựng cơ bản liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu tư

́H

xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; diễn ra không
những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi tiến



hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong
quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các


H

chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong
quá trình thực hiện đầu tư.

IN

Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho

K

việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư XDCB.

O

̣C

1.1.3 Phân loại dự án đầu tư XDCB
Phân loại dự án đầu tư là việc sắp xếp các dự án khác nhau vào các nhóm khác

̣I H

nhau để việc quản lý các dự án được dễ dàng và khoa học.
a) Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư

Đ
A

Theo khoản 1, Điều 12 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP: đối với các dự án sử

dụng vốn ngân sách nhà nước:
- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo

Nghị quyết của Quốc hội và các dự án quan trọng khác;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư các dự án nhóm A,
B, C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ được uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định
đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư các dự án nhóm A, B, C
trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội
đồng nhân dân cùng cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được uỷ
quyền hoặc phân cấp quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp
dưới trực tiếp;

7


Ngoài ra, tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định cụ thể cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được
quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.
Đối với các dự án sử dụng vốn khác, vốn hỗn hợp chủ đầu tư tự quyết định đầu
tư và chịu trách nhiệm.
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định đầu tư khi đã có
kết quả thẩm định dự án. Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho
vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay
hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

Ế

b) Theo nguồn vốn


U

Theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ phân loại theo

́H

nguồn vốn đầu tư gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; dự án sử dụng vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; dự án sử



dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; dự án sử dụng vốn khác bao
gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. Việc đầu tư xây dựng

H

công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch ngành,
quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp

IN

với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

K

Ngoài ra, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo
quy định sau đây:

O


̣C

- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước kể cả các dự án thành
phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương

̣I H

đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công
xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng;

Đ
A

- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
nhà nước, Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án
tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các quy định của Nghị
định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
Đối với dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành
phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện
theo phân kỳ đầu tư thì mỗi dự án thành phần có thể được quản lý, thực hiện như một
dự án độc lập. Việc phân chia dự án thành các dự án thành phần do người quyết định
đầu tư quyết định. [11]
c) Theo quy mô dự án

8


Dự án nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc

phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng; các dự
án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công
nghiệp. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá
chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các
dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây
dựng khu nhà ở có mức vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng.

Ế

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (không bao gồm

U

cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), cấp thoát nước và công

́H

trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá
dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông có



vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng.

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in,

H

vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ

sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản có vốn đầu tư trên 700 tỷ đồng.

IN

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,

K

truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác có vốn đầu tư trên 500 tỷ

̣C

đồng[11].

̣I H

O

Dự án nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá
chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các

Đ
A

dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây
dựng khu nhà ở có mức vốn đầu tư từ 75- 1.500 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (không thuộc dự án


giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), cấp thoát
nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử,
tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thông có vốn đầu tư từ 50- 1.000 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất
nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản có vốn đầu tư từ
40- 700 tỷ đồng.

9


Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác có vốn đầu tư từ 30-500 tỷ
đồng[11].
Các dự án nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá
chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các
dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các
trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở có

Ế

mức vốn đầu tư dưới 75 tỷ đồng.

U

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (không thuộc dự án


́H

giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), cấp thoát
nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử,



tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thông có vốn đầu tư dưới 50 tỷ đồng.

H

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ

IN

sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản có vốn đầu tư dưới 40 tỷ đồng.

K

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,
truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể

O

̣C

dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác có vốn đầu tư dưới 30 tỷ
đồng[11].


̣I H

1.2 Quản lý dự án đầu tư XDCB
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư XDCB

Đ
A

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản là sự điều hành các công việc theo một
kế hoạch đã định hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xảy
dựng, với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối ưu.
Các ràng buộc bao gồm: Quy phạm pháp luật (Luật, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn…); Ngân
sách: (nguồn vốn, tài chính); Thời gian (tiến độ thực hiện – ngang – mạng – lịch – dây
chuyền); Không gian (đất đai, tổng mặt bằng xây dựng…).
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm: quản lý chất lượng xây dựng,
quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an
toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng...
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư XDCB
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với
các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các giai đoạn

10


của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng của sản phẩm xây
dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc điểm riêng tạo nên sự phong phú đa dạng trong
quá trình tổ chức quản lý; tuy nhiên quá trình quản lý chỉ tập trung vào một số nội dung
chính như sau:
a) Quản lý phạm vi dự án

Đó là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực hiện mục tiêu dự án, nó bao gồm
việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi và điều chỉnh phạm vi dự án.
b) Quản lý thời gian của dự án
Là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự

U

hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.

Ế

án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định công việc cụ thể, sắp xếp trình tự

́H

Công trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng thời
gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ thi công



chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất nhưng
phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của toàn dự án. CĐT , nhà thầu thi

H

công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát
tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi

IN


công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng

K

tiến độ của dự án.
c) Quản lý chi phí dự án

O

̣C

Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán (dự toán);
quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây

̣I H

dựng công trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự
án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà không vượt tổng mức đầu tư. Nó bao gồm việc bố

Đ
A

trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới
hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình
được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình,
các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu,
hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công
trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách

quan của cơ chế thị trường và được quản lý theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/2/2009 của Chính phủ.
Khi lập dự án phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư và dự trù
vốn. Chi phí dự án được thể hiện thông qua tổng mức đầu tư.

11


Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình (TMĐT) là toàn bộ chi phí
dự tính để đầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để
CĐT lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Tổng mức
đầu tư được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tếkỹ thuật, tổng mức đầu tư được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường
giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; hi
phí khác và chi phí dự phòng.

Ế

Tổng mức đầu tư được xác định theo một trong các phương pháp sau đây:

Theo diện
tích hoặc
công suất sử
dụng công
trình và giá
xây dựng
tổng hợp, suất
vốn đầu tư


́H

Theo số liệu
của các công
trình xây
dựng có chỉ
tiêu Kinh tế kỹ thuật
tương tự đã
thực hiện

̣I H

O

̣C

K

IN

Theo thiết
kế cơ sở

H



PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Tổng Mức Đầu Tư

Tổng Mức Đầu Tư

U

*) Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư.

*) Phương pháp xác định dự toán

Phương
pháp kết
hợp các
phương
pháp trên

Đ
A

Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB);
chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi phí khác
(GK) và chi phí dự phòng (GDP).
CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH:
GXDCT

= GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

(2.1)

d) Quản lý định mức dự toán, giá và chỉ số giá xây dựng
*) Quản lý định mức dự toán

Định mức xây dựng bao gồm định mức kinh tế- kỹ thuật và định mức tỷ lệ. Quản
lý định mức dự toán là việc quản lý, khống chế tiêu hao nguyên vật liệu các công việc xây
dựng và là cơ sở dự trù lượng vật liệu tiêu hao trong quá trình thi công.

12


Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư và các định mức xây dựng: Định mức dự
toán xây dựng công trình (Phần xây dựng, Phần khảo sát, Phần lắp đặt), Định mức dự toán
sửa chữa trong xây dựng công trình, Định mức vật tư trong xây dựng, Định mức chi phí
quản lý dự án, Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các định mức xây dựng khác.
Các Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức
theo Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng để tổ chức xây
dựng, công bố định mức cho các công tác xây dựng đặc thù của Bộ, địa phương chưa có
trong hệ thống định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố.
Đối với các định mức xây dựng đã có trong hệ thống định mức xây dựng được

Ế

công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của

U

công trình thì CĐT tổ chức điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

́H

Đối với các định mức xây dựng chưa có trong hệ thống định mức xây dựng đã
được công bố thì CĐT căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương pháp




xây dựng định mức để tổ chức xây dựng các định mức đó hoặc vận dụng các định mức
xây dựng tương tự đã sử dụng ở công trình khác để quyết định áp dụng.

H

Chủ đầu tư quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức xây dựng được công bố
hoặc điều chỉnh để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng xây dựng công trình.

IN

Các Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hàng năm gửi những định mức xây

K

dựng đã công bố trong năm về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
*) Quản lý giá xây dựng

O

̣C

Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định mức
và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình để xây dựng và quyết định áp dụng đơn

̣I H

giá của công trình làm cơ sở xác định dự toán, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư xây dựng công trình được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn chuyên môn


Đ
A

có năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc
lập đơn giá xây dựng công trình. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu trách nhiệm trước CĐT và
pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác của các đơn giá xây dựng công trình
do mình lập.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng lập và công bố hệ thống đơn giá
xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, giá vật liệu,... để tham khảo trong quá
trình xác định giá xây dựng công trình.
*) Quản lý chỉ số giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng gồm: chỉ số giá tính cho một nhóm hoặc một loại công trình
xây dựng; chỉ số giá theo cơ cấu chi phí; chỉ số giá theo yếu tố vật liệu, nhân công, máy
thi công. Chỉ số giá xây dựng là một trong các căn cứ để xác định tổng mức đầu tư của dự

13


×