Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Hoàn thiện quản lý tài chính tại trường trung học giao thông vận tải huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 141 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi
cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm

Ế

ơn và các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.



́H

U

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

PHẠM THỊ NGỌC TRUNG

i


Lời Cảm Ơn
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Huế, đến nay
tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ khoa học Kinh tế của mình.
Lời đầu tiên, cho phép tôi gửi lời cảm ơn thành kính và sâu sắc nhất đến thầy
giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc – người đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn và tạo
cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian học tập để triển khai thực
hiện luận văn này.

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã

U

tận tình giảng dạy và trang bị kiến thức để tôi thực hiện luận văn.

́H

Tôi xin trân trọng cảm ơn đến ban lãnh đạo Trường Trung học Giao thông



vận tải Huế, đặc biệt Phòng Tài chính – Kế toán và các đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ

và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi được tham gia học tập và hoàn thành luận văn.

H

Xin cảm ơn các CBCNV, các học viên đang học tại Nhà trường đã giúp đỡ tôi thu

IN

thập số liệu, phỏng vấn để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,

K

ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi để hoàn thành Chương trình đào tạo Thạc sĩ.

̣C

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và

O

thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Kính mong quý Thầy giáo, Cô giáo, bạn

̣I H

bè và đồng nghiệp góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ
A


Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 3 tháng 8 năm 2014
Tác giả

Phạm Thị Ngọc Trung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : PHẠM THỊ NGỌC TRUNG
Chuyên ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Niên khóa: 2011 - 2013

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “Hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Trung học Giao thông vận
tải Huế”
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Nghị định 43/2006/NĐ-CP ra đời ngày 25/4/2006 về việc giao quyền tự chủ,

U

tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy nhiên, thực


́H

tế sau 6 năm thực hiện, kết quả đạt được còn hạn chế như: Nhận thức của người



dân, xã hội về đổi mới hoạt động của đơn vị cung ứng dịch vụ công lập và xã hội
hoá chưa đầy đủ, vẫn còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự bao cấp của Nhà nước;

H

Chính sách hai giá vẫn được duy trì trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công…

IN

Trường Trung học GTVT Huế cũng đang gặp phải những khó khăn trong
khai thác nguồn thu, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả các khoản chi…

K

Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện quản lý tài chính

̣C

tại Trường Trung học Giao thông vận tải Huế” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của

O

mình, nhằm đưa ra những đề xuất, giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác quản


̣I H

lý tài chính tại Trường Trung học GTVT Huế.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

- Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Phương pháp xử lí và phân tích số liệu

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Hệ thống những vấn đề lí luận cơ bản về tài chính và quản lý tài chính trong
các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính
tại Trường Trung học GTVT Huế.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu trên cơ sở phân tích những yếu tố từ thực
tiễn nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Trung học GTVT Huế.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên


CNVC

:

Công nhân viên chức

CP

:

Cổ phần

CTNB

:

Chi tiêu nội bộ

ĐVSN

:

Đơn vị sự nghiệp
Đơn vị sự nghiệp công lập

GD-ĐT

:

Giáo dục đào tạo


GTVT

:

Giao thông vận tải



:

Hợp đồng

HP

:

Học phí

KBNN

:

Kho bạc nhà nước



:

Kiểm định


KHCN

:

Khoa học công nghệ

:
:

O

NSNN

U
́H



H

IN

Lệ phí

̣C

LP

Lao động thương binh xã hội


K

LĐTBXH :

Ế

ĐVSNCL :

:

Quản lý tài chính

TC-KT

:

Tài chính-kế toán

TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

TCCL

:

Trung cấp công lập


TCN

:

Trung cấp nghề

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

Đ
A

̣I H

QLTC

Ngân sách nhà nước

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang

Bảng 1.1:

Số mẫu điều tra CBCNV và học viên......................................................4

Bảng 1.2:

Thang đo Likert 5 mức độ .......................................................................5

Bảng 2.1:

Cơ cấu lao động của Trường Trung học GTVT Huế
giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................39
Kết quả đào tạo của Trường Trung học GTVT Huế

Ế

Bảng 2.2:

Tình hình phòng học, nhà văn phòng của Trường Trung học GTVT

́H

Bảng 2.3:

U

giai đoạn 2011 – 2013 ...........................................................................40


Bảng 2.4:



Huế giai đoạn 2011 – 2013....................................................................42
Kết quả thực hiện dự toán của Trường Trung học GTVT Huế giai đoạn

H

2011 - 2013............................................................................................46
Nguồn thu của Trường Trung học GTVT Huế giai đoạn 2011-2013 ...49

Bảng 2.6:

Nội dung chi của Trường Trung học GTVT Huế giai đoạn 2011-201354

Bảng 2.7:

Nguồn Kinh phí XDCB của Trường Trung học GTVT Huế

K

IN

Bảng 2.5:

Tình hình trích lập các quỹ của Trường Trung học GTVT Huế

O


Bảng 2.8:

̣C

giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................57

̣I H

giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................59
Bảng 2.9:

Tình hình sử dụng quỹ khen thưởng của Trường Trung học GTVT Huế

Đ
A

giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................61

Bảng 2.10: Tình hình sử dụng quỹ phúc lợi của Trường Trung học GTVT Huế giai
đoạn 2011-2013 .....................................................................................64

Bảng 2.11: Tình hình sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trường
Trung học GTVT Huế giai đoạn 2011-2013 .........................................64
Bảng 2.12: Công tác quyết toán thu – chi của Trường Trung học
Giao thông vận tải Huế..........................................................................65
Bảng 2.13: Cơ cấu mẫu điều tra sau khi phân loại theo các tiêu thức .....................66
Bảng 2.14: Hệ số Cronbach Alpha của các tiêu chuẩn quan sát..............................68

v



Bảng 2.15: Kết quả KĐ One Sample T-Test cho các tiêu chuẩn phân tích............69
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định Anova các tiêu chuẩn phân theo thu thập ..............73
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định Anova các tiêu chuẩn phân theo tuổi tác ................74
Bảng 2.18: Cơ cấu mẫu điều tra sau khi phân loại theo các tiêu thức .....................74
Bảng 2.19: Hệ số Cronbach Alpha của các tiêu chí quan sát ..................................76
Bảng 2.20: Kết quả KĐ One Sample T-Test cho các tiêu chuẩn phân tích.............77
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Anova các tiêu chuẩn phân theo tuổi tác ...............80

Ế

Bảng 2.22: Kết quả kiểm định Anova các tiêu chuẩn phân theo TĐHV ................80

U

Bảng 2.23: Tổng hợp đánh giá của CBCNV và người học về quản lý

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

tài chính tại Trường Trung học Giao thông vận tải Huế .......................81

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý tài chính ở các trường Trung cấp công lập ..................17
Sơ đồ 1.2: Nguồn tài chính của trường Trung cấp công lập .....................................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Trường Trung học GTVT Huế .........................................37

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy QLTC tại Trường Trung học GTVT Huế............44

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn thu của Trường Trung học GTVT Huế
giai đoạn 2011-2013.............................................................................50


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu chi của Trường Trung học GTVT Huế giai đoạn 2011-2013 ..55

viii


MỤC LỤC
Trang

lời cam đoan ................................................................................................................i
lời cảm ơn................................................................................................................... ii
tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế............................................................... iii
danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................iv
danh mục các bảng ......................................................................................................v

Ế

danh mục các sơ đồ .................................................................................................. vii

U

danh mục các biểu đồ .............................................................................................. viii

́H

mục lục .......................................................................................................................ix



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................3

H

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................3

IN


4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................3

K

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3

̣C

5.1. Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................................3

O

5.2. Phương pháp tổng hợp phân tích .........................................................................5

̣I H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................8
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................8

Đ
A

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ...........................8
1.1. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP..............8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập ........................8
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ..............................................................12
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG LẬP .....15
1.2.1. Những vấn đề chung về quản lý tài chính của Trường Trung cấp công lập .....15
1.2.3. Quy trình quản lý tài chính của Trường Trung cấp công lập..........................23
1.3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẤN ĐỀ

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG LẬP .....................27

ix


1.3.1. Chủ trương, chính sách của Nhà nước về quản lý tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp có thu tự
đảm bảo một phần chi phí hoạt động ........................................................................27
1.3.2. Yêu cầu hoàn thiện quản lý tài chính ở Trường Trung cấp công lập..............31
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN CẢ NƯỚC
TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH.............................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm tại Trường Trung cấp công lập Đắk Lắk...................................31

Ế

1.4.2. Kinh nghiệm tại Trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex.............32

U

1.4.3. Kinh nghiệm tại Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy ..............................32

́H

CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................34
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ...........................................34



TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ .............................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ ..34


H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Trung học Giao thông vận tải

IN

Huế 34

K

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Trung học Giao thông vận tải Huế...........35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Trường Trung học Giao thông vận tải Huế .....................36

O

̣C

2.1.4. Đặc điểm nguồn lao động của Trường Trung học Giao thông vận tải Huế....38

̣I H

2.1.5. Các hệ và ngành nghề đào tạo của Trường Trung học Giao thông vận tải Huế ....40
2.1.6. Cơ sở vật chất của Trường Trung học Giao thông vận tải Huế ......................41

Đ
A

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG TRUNG
HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ......................................................................44

2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính của Trường Trung học Giao thông vận tải
Huế 44
2.2.2. Thực trạng công tác lập dự toán thu - chi tại Trường Trung học Giao thông
vận tải Huế ................................................................................................................44
2.2.3. Tình hình quản lý các nguồn thu tại Trường Trung học Giao thông vận tải
Huế 46

x


2.2.4. Tình hình quản lý các khoản chi của Trường Trung học Giao thông vận tải
Huế ............................................................................................................................51
2.2.5. Tình hình quản lý nguồn kinh phí Xây dựng cơ bản ......................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN VÀ NGƯỜI HỌC VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO
THÔNG VẬN TẢI HUẾ ..........................................................................................66
2.3.1. Đánh giá của người học về công tác quản lý tài chính tại Trường Trung học

Ế

Giao thông vận tải Huế .............................................................................................66

U

2.3.2. Đánh giá của Cán bộ công nhân viên về công tác quản lý tài chính tại

́H

CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................84
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH .............................84




TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC GTVT HUẾ .............................................................84
3.1. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO

H

THÔNG VẬN TẢI HUẾ ..........................................................................................84

IN

3.1.1. Những cơ hội...................................................................................................84

K

3.1.2. Những thách thức ............................................................................................85
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

O

̣C

TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ .............................86

̣I H

3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................86
3.2.2. Định hướng......................................................................................................87


Đ
A

3.3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ .....................................88
3.3.1. Tăng cường khai thác các nguồn thu của Trường Trung học Giao thông vận
tải Huế .......................................................................................................................88
3.3.2. Quản lý chi tiêu của Trường Trung học Giao thông vận tải Huế ...................90
3.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán – tài chính tại Trường Trung học Giao
thông vận tải Huế ......................................................................................................92
3.3.4. Nâng cao công tác tuyên truyền, phổ biến về các quy định về tài chính của
Trường Trung học Giao thông vận tải Huế...............................................................94

xi


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................95
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97

xii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đổi mới cơ chế quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta, là một trong những nhiệm
vụ trọng tâm của Bộ Tài chính. Tại Kết luận số 37- TB/TW ngày 26/5/2011 của Bộ
Chính trị, Đảng ta đã thể hiện quyết tâm chính trị mạnh mẽ: “Đổi mới cơ chế hoạt

Ế

động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch

U


vụ sự nghiệp công”. Đây được coi là một trong những nhiệm vụ then chốt, góp

́H

phần hoàn thiện thể chế của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,



thực hiện mục tiêu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại.

Thực tế những năm qua, cơ chế chính sách của Nhà nước đối với lĩnh vực

H

sự nghiệp công đã từng bước đổi mới.

IN

Qua thực tế triển khai cho thấy việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

K

theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ là đúng hướng và đạt nhiều kết quả

̣C

nổi bật. Cụ thể, đã từng bước giảm bớt sự can thiệp của cơ quan quản lý Nhà nước


O

đối với đơn vị sự nghiệp công lập; tạo điều kiện cho đơn vị sự nghiệp công lập thực

̣I H

hiện việc kiểm soát chi tiêu nội bộ, phát huy tính dân chủ, chủ động, sáng tạo của
người lao động; tạo quyền tự chủ, chủ động cho đơn vị trong việc quản lý chi tiêu

Đ
A

tài chính...

Tính đến năm 2013, đã có hơn 24.500 đơn vị sự nghiệp công lập được giao

quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính; trong đó đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên chiếm khoảng 5% tổng số đơn vị sự
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường
xuyên chiếm khoảng 40% tổng số đơn vị sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập do
NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động chiếm khoảng 55%. Như vậy, chủ yếu
các đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí
hoạt động [27].

1


Tuy nhiên, kết quả đạt được còn hạn chế, chưa đáp ứng tốt các nhu cầu của xã
hội do một số nguyên nhân như: Nhận thức của người dân, xã hội về đổi mới hoạt
động của đơn vị cung ứng dịch vụ công lập và xã hội hoá còn hạn chế, chưa đầy đủ,

vẫn còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự bao cấp của Nhà nước; Chính sách hai giá
vẫn được duy trì trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công…
Thực trạng là một số đơn vị sự nghiệp vẫn chưa xác định rõ cơ cấu nguồn thu và
khả năng tự đảm bảo chi thường xuyên dẫn tới sai loại hình đơn vị sự nghiệp, gây

Ế

lãng phí Ngân sách nhà nước và không phát huy được tinh thần tiết kiệm; hiệu quả

U

trong việc sử dụng nguồn lực tài chính và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách

́H

nhiệm về tài chính còn thấp.



Trong bối cảnh chung trên, Trường Trung học Giao thông vận tải (GTVT) Huế
là đơn vị dự toán cấp 2 trực thuộc Sở Giao thông vận tải Huế đang đứng trước

H

những thách thức: Nhà trường không những phải nâng cao chất lượng đào tạo

IN

nguồn nhân lực cho xã hội mà còn phải chú trọng công tác quản lý tài chính, chủ
động khai thác tối đa các nguồn thu, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả các khoản chi


K

phí, tích cực cân đối thu chi đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, phục

̣C

vụ tốt cho sự nghiệp giáo dục và đào. Vì vậy, hoàn thiện quản lý tài chính sẽ giúp

O

cho Trường Trung học GTVT Huế kiểm soát tốt tình hình tài chính để có thể đưa ra

̣I H

những quyết định đúng đắn cho sự phát triển bền vững của đơn vị.
Việc nghiên cứu làm rõ nguyên tắc và quy trình quản lý tài chính của các đơn vị

Đ
A

sự nghiệp nói chung và đối với Trường Trung học GTVT Huế nói riêng, phân tích
thực trạng việc quản lý tài chính ở Trường Trung học GTVT Huế, từ đó đề xuất các
giải pháp đổi mới xây dựng được cơ chế quản lý tài chính của Trường theo hướng đa
dạng hoá các nguồn thu, chủ động, tự chủ cao trong quản lý, sử dụng tài chính là nhu
cầu rất cần thiết đối với thực tiễn hiện nay. Do vậy tôi chọn đề tài luận văn thạc sĩ là:
“Hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Trung học Giao thông vận tải Huế”.

2



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả quản lý tài chính và các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý tài chính tại Trường Trung học GTVT Huế để đề xuất
giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính của đơn vị trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tài chính và công tác quản lý tài

Ế

chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.

U

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính của Trường Trung

́H

học GTVT Huế giai đoạn 2011-2013

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Trung học



GTVT Huế giai đoạn từ nay đến năm 2020.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

H


Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến quản lý tài

IN

chính tại Trường Trung học GTVT Huế; các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản

K

lý tài chính tại đơn vị.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

O

̣C

- Phạm vi không gian: Trường Trung học GTVT Huế

̣I H

- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng từ năm 2011-2013; số liệu điều tra năm
2014 và đề xuất giải pháp áp dụng cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.

Đ
A

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Số liệu thứ cấp: Các số liệu và thông tin về thu – chi được thu thập từ các báo

cáo qua các năm của Trường Trung học giao thông vận tải Huế như: Báo cáo tổng

kết cuối năm; Báo cáo kết quả của hoạt động đào tạo; Báo cáo thành tích; các thông
tin, số liệu đã được công bố đăng tải trên sách báo, tạp chí và nguồn thông tin phong
phú trên mạng Internet.
- Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở khảo sát thực tế, điều tra thu thập ý kiến của toàn bộ
146 cán bộ công nhân viên Trường Trung học GTVT Huế, 85 học viên học lái xe

3


các hạng B1, B2; C; các lớp nâng hạng và các loại hình khác đang theo học. Số mẫu
điều tra ngẫu nhiên học viên được căn cứ theo công thức sau:

n = Số biến * 5

Trong đó:
n : cỡ mẫu

Ế

Số biến : là các tiêu chuẩn liên quan đến công tác quản lý tài chính được xác

U

định trong mô hình nghiên cứu.

́H

Do vậy, kích thước mẫu dự kiến tính cho nghiên cứu là:




n = 17 * 5 = 85

Việc khảo sát được tiến hành trong thời gian 15 ngày (Từ 15/04 đến 30/04/2014)
tại Trường Trung học GTVT Huế.

IN

H

Bảng 1.1: Số mẫu điều tra CBCNV và học viên

K

Đối tượng điều tra

Đơn vị tính : người

Số mẫu điều tra
146

̣C

CBCNV

85

O

Học viên


231

̣I H

Tổng số

Phiếu điều tra gồm các mục hỏi:

Đ
A

- Thông tin cá nhân về người được phỏng vấn.
- Thông tin về công tác quản lý tài chính tại Trường Trung học GTVT Huế để

đánh giá hài lòng của người được hỏi bằng cách sử dụng thang đo Likert 5 mức độ,
người được phỏng vấn sẽ đánh dấu (X) vào con số mà họ cho là thích hợp nhất với
ý kiến của họ.

4


Bảng 1.2: Thang đo Likert 5 mức độ
Thang đo

1

2

3


Mức độ

Rất không

Không

Tương đối

Hài lòng

đồng ý

đồng ý

đồng ý

4

5

Đồng ý

Rất đồng ý

5.2. Phương pháp tổng hợp phân tích
5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
- Đối với số liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu thống kê trên phần mềm Excel kết quả

Ế


điều tra thu thập về kết quả đào tạo, số thu - chi từ hoạt động đào tạo và thực hiện

U

dịch vụ được thu thập được từ các báo cáo tài chính của Trường Trung học GTVT

́H

Huế để mô tả, đánh giá thực trạng, phân tích biến động và mối liên hệ..... Mục đích



là thông qua các hiện tượng bên trong, bên ngoài phân tích, nhận xét, đánh giá
nhiều chiều để tìm ra bản chất của vấn đề, cuối cùng đưa ra các hướng tác động,
khắc phục đạt với yêu cầu đặt ra.

H

- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phần mềm SPSS để mô tả mẫu điều tra, tìm

IN

hiểu đặc điểm của mẫu điều tra như giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi … thông qua

̣C

Mean: trung bình cộng

K


hệ số Frequence và các đại lượng thống kê mô tả được dùng như:

O

Std.Deviation: Độ lệch chuẩn

̣I H

Minimum: giá trị nhỏ nhất
Maximum: giá trị lớn nhất

Đ
A

SE mean: sai số chuẩn khi ước lượng giá trị trung bình.
5.2.2. Phương pháp thống kê so sánh
Thống kê so sánh là phương pháp tính toán các chỉ tiêu theo các tiêu chí khác nhau

sau đó đem kết quả so sánh với nhau, so sánh với các chỉ tiêu đã định như: kế hoạch, thời
gian, không gian, các thời điểm nghiên cứu khác nhau trong cùng một vấn đề.
Đề tài này sử dụng phương pháp thống kê so sánh với các thông tin thu thập
được trên cơ sở các số liệu điều tra các đối tượng. Số liệu điều tra được xử lý phân
tổ so sánh với nhau để đưa ra các nhận xét về công tác quản lý tài chính tại địa điểm
nghiên cứu.

5


5.2.3. Phương pháp phân tích nhân tố

Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
Mục đích của việc tính toán hệ số này là nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và
hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Đồng thời hệ số này sẽ giúp đánh giá
độ tin cậy của thang đo.
Độ tin cậy của Thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại thông
qua hệ số Cronbach’s Alpha.

Ế

Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì

U

thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu cho rằng

́H

Cronbach’s Alpha 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp vấn đề nghiên
cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu [4]



Hệ số Cronbach’s Alpha được dùng để loại các biến rác, các biến có hệ số tương
quan tổng biến nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại khỏi thang đo.

H

Kiểm định giá trị trung bình mẫu One Sample Test

K


H1 :    0

IN

Giả thiết: H0:    0

̣C

Bằng phần mềm SPSS xử lý cho ra kết quả, với độ tin cậy của kiểm định là 99%

O

hoặc 95% tương ứng với mức ý nghĩa  = 0,01 hoặc  = 0,05.

̣I H

- Nếu: Sig-Observed significance level (mức ý nghĩa quan sát ) <  hay Sig <
0,01: Giả thiết H0 bị bác bỏ vì lúc này, mức ý nghĩa quan sát nhỏ hơn mức ý nghĩa

Đ
A

cho phép của kiểm định.
- Nếu sig >  = 0,01: mức ý nghĩa quan sát > mức ý nghĩa của kiểm định. Vì thế

giả thiết H0 được chấp nhận[4].
Kiểm định One-way ANOVA
Giả sử biến được chia nhóm theo một tiêu thức nào đó. Mức ý nghĩa được chọn


 = 0,05 và  = 0,01.

6


Gọi xij là giá trị của biến định lượng đang nghiên cứu tại quan sát thứ j thuộc
nhóm thứ i.

x 1, x 2, x 3... x k là các trung bình nhóm và  1,  2,  3 ...  n là

các trung bình thực của các nhóm sau khi được phân chia theo tiêu thức đó.
Giả thiết của kiểm định:
+ H0 :

 1 =  2 =  3 = ... =  n: Không có sự khác biệt giữa các trung bình

nhóm theo tiêu thức được phân loại.
+ H1 : Tồn tại ít nhất một giá trị trung bình của nhóm thứ i khác ít nhất một giá

Ế

trị của một nhóm khác trong số các nhóm còn lại.

́H

U

+ Nếu sig của ANOVA >  thì kết luận rằng không có sự khác biệt một cách có
ý nghĩa thống kê giữa các trung bình nhóm của biến được phân chia đó.




+ Nếu sig của ANOVA <  thì bác bỏ giả thiết H0 nghĩa là có sự khác biệt giữa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

trung bình các nhóm của biến đó một cách có ý nghĩa thống kê.

7


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
1.1. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập


Ế

Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động do Nhà nước thực hiện nhằm cung cấp

U

những dịch vụ có lợi ích chung và lâu dài cho cộng đồng xã hội. Hoạt động sự

́H

nghiệp không trực tiếp tham gia vào quá trình tái sản xuất ra của cải vật chất, nhưng



nó tác động đến lực lượng sản xuất và xã hội thông qua việc nâng cao trình độ học
vấn và kỹ năng lao động cho nhân dân, cải thiện chất lượng cuộc sống của con

H

người, duy trì, bảo tồn và phát triển các giá trị văn hoá, nghệ thuật, tinh thần của

IN

dân tộc, phát triển khoa học…Kết quả hoạt động sự nghiệp ảnh hưởng đến không
chỉ phát triển kinh tế mà còn đến sự phát triển xã hội và đất nước.

K

Hoạt động sự nghiệp có một số đặc trưng cơ bản sau:


̣C

Thứ nhất, hoạt động sự nghiệp có xu hướng cung cấp các loại hàng hoá, dịch vụ

O

có tính chất của hàng hoá công cộng hoặc hàng hoá khuyến dụng.

̣I H

Thứ hai, hoạt động sự nghiệp không nhằm mục đích thu lợi nhuận trực tiếp.
Thứ ba, hoạt động sự nghiệp luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình

Đ
A

phát triển kinh tế xã hội và ngân sách của Nhà nước.
Thứ tư, sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp có tính ích lợi chung và lâu dài.

Hoạt động sự nghiệp trong xã hội rất đa dạng, phong phú như: Sự nghiệp theo từng
lĩnh vực như sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp văn hoá xã hội, sự nghiệp theo đặc điểm
nguồn tài chính như hoạt động sự nghiệp có thu; sự nghiệp không có thu, sự nghiệp
theo tính chất hoạt động hoặc theo ngành nghề như sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự
nghiệp y tế, khoa học, văn hoá…
Hoạt động sự nghiệp đóng vai trò là động lực to lớn giúp dân tộc bảo tồn và phát
triển văn hoá, truyền thống, các giá trị đạo đức… Nghị quyết Đại hội toàn quốc

8



Đảng Công sản Việt Nam lần thứ X khẳng định: “Văn hoá là nền tảng tinh thần của
xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội” [18].
Hoạt động sự nghiệp đóng vai trò động lực cải cách, đổi mới, phát triển giáo dục
- đào tạo. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khoá VII) và Nghị quyết Hội nghị
Trung ương khoá 2 (khoá VIII) của đảng ta đã khẳng định quan điểm khoa học công
nghệ cùng với giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu trong phát triển đất nước.
Trong nền kinh tế - xã hội, để thực hiện các hoạt động sự nghiệp cần có các tổ

Ế

chức tiến hành các hoạt động đó, các tổ chức này được gọi là đơn vị sự nghiệp

U

(ĐVSN). Tuy nhiên, theo ngôn ngữ quen dùng ở Việt Nam, ĐVSN thường phải là

́H

các cơ quan của Nhà nước.

“Chương trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính



nhà nước và đơn vị sự nghiệp công giai đoạn 2004 - 2005”, ban hành theo Quyết
định số 08/2004/QĐ-TTg ngày 15/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ xác định:

H


ĐVSN là một loại hình đơn vị được Nhà nước ra quyết định thành lập, thực hiện

IN

nhiệm vụ chuyên môn nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà

K

nước giao trên lĩnh vực quản lý, thực hiện các hoạt động sự nghiệp. Đó là đơn vị
thuộc sở hữu nhà nước, hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, văn hoá,

O

̣C

thông tin, nghiên cứu khoa học, y tế,… không theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh.

̣I H

ĐVSN thuộc khu vực phi lợi nhuận, sự chi tiêu của các đơn vị này, theo góc độ
của các nhà quản lý tài chính nhà nước, là chi tiêu một chiều, không thu hồi lại được

Đ
A

vốn gốc, mặc dù trong nghiệp vụ quản lý tài chính các đơn vị này vẫn tính khấu hao
tài sản cố định. Trong quá trình hoạt động, các ĐVSN được Nhà nước trang trải
kinh phí đáp ứng nhu cầu chi tiêu từ ngân sách nhà nước hoặc được bổ sung từ các
nguồn khác.
Hoạt động của các ĐVSN là rất đa dạng, bắt nguồn từ nhu cầu phát triển kinh tế

xã hội và vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế. Mục đích hoạt động của các
ĐVSN là phục vụ lợi ích cộng đồng, xã hội, đất nước. Trong quá trình cung cấp
hàng hoá, dịch vụ công cho xã hội, các ĐVSN được phép tạo lập nguồn thu nhập
nhất định thông qua các khoản thu phí và các khoản thu từ cung ứng dịch vụ do

9


Nhà nước quy định để trang trải các khoản chi tiêu. Quản lý tài chính ĐVSN phải
tuân thủ theo những quy định pháp lý và quy định về quản lý tài chính của Nhà
nước. Tuỳ theo đặc điểm tạo lập nguồn thu của các ĐVSN, Nhà nước áp dụng cơ
chế tài chính thích hợp để các ĐVSN thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình.
Phù hợp với xu hướng cải cách khu vực công trong bối cảnh chuyển đổi nền kinh tế
thị trường và hội nhập, Nhà nước thực hiện chính sách đổi mới cơ chế quản lý tài
chính đối với các ĐVSN theo hướng nâng cao quyền tự chủ tài chính nhằm nâng

Ế

cao chất lượng dịch vụ công phục vụ xã hội. Từ đó, ra đời ĐVSN công lập.

U

Đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) là đơn vị do Nhà nước quyết định thành

́H

lập nhằm thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một
lĩnh vực nào đó hoạt động bằng nguồn kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp toàn bộ




hoặc một phần kinh phí đảm bảo theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp nhằm
thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho từng giai đoạn.

H

ĐVSNCL có những đặc điểm khác với cơ quan hành chính. Cơ quan hành chính

IN

là những tổ chức cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính công cho người dân khi

K

thực hiện chức năng quản lý nhà nước của mình. Đó là các dịch vụ an ninh, quốc
phòng, quản lý hành chính nhà nước, bảo đảm pháp luật…Các dịch vụ hành chính

O

̣C

công được cung cấp theo luật định, với chất lượng đồng nhất cho mọi người tiêu

̣I H

dùng và được chi trả trực tiếp bằng ngân sách nhà nước. Dịch vụ hành chính công là
chức năng của cơ quan hành chính nhà nước, là trách nhiệm và nghĩa vụ của bộ máy

Đ
A


Nhà nước với nhân dân và chỉ có Nhà nước có đủ thẩm quyền thực hiện chức năng
đó. Nhà nước, với tư cách là một tổ chức công quyền, phải có nghĩa vụ cung cấp
các dịch vụ này cho nhân dân, còn người dân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước
dưới hình thức thuế để đảm bảo phần tài chính cho các dịch vụ này. Như vậy, quan
hệ trao đổi các dịch vụ hành chính công không phản ánh quan hệ thị trường, mà
phản ánh quan hệ nghĩa vụ của Nhà nước và phương tiện thực hiện nghĩa vụ do xã
hội công dân cung cấp. Người sử dụng dịch vụ có thể trả một phần hoặc không phải
trả tiền cho việc sử dụng dịch vụ đó, nhưng phải đóng thuế để chi trả cho chúng.
Chính vì vậy cơ quan hành chính chỉ được tự chủ tài chính trong phần kinh phí ngân

10


sách nhà nước bao cấp (cơ chế khoán chi), không được tự do mở rộng dịch vụ và
nguồn thu. Dịch vụ và nguồn thu là cố định theo luật. Trong khi đó, khác với dịch
vụ hành chính, dịch vụ của ĐVSNCL cung ứng có thể cạnh tranh với khu vực tư
nhân và cung ứng theo nhu cầu nên các đơn vị này được phép khai thác và mở rộng
nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp của mình. Đặc điểm khác biệt này cho phép
ĐVSNCL có thể hoạt động tự chủ tài chính.
ĐVSNCL có những điểm khác với loại hình doanh nghiệp. Trong nền kinh tế

Ế

thị trường, các doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc hạch toán kinh doanh, hướng

U

tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng cách tự bù đắp chi phí và có lãi. Doanh


́H

nghiệp phải hoạt động theo các quy luật thị trường. ĐVSNCL không hoàn toàn theo
cơ chế thị trường và không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mình. Các



ĐVSNCL được xếp vào khu vực phi lợi nhuận.

ĐVSNCL tạo ra những sản phẩm đặc biệt vừa mang tính phục vụ chính trị - xã

H

hội, vừa mang tính hàng hoá đòi hỏi phải bù đắp chi phí. Với chức năng phục vụ xã

IN

hội, sản phẩm của hoạt động sự nghiệp không thể đo bằng giá trị tiền tệ hữu hình.

K

Những đơn vị tạo ra sản phẩm đó không thể và càng không hạch toán được lỗ lãi
đơn thuần bởi sản phẩm của nó thuộc chức năng phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội.

O

̣C

Mặt khác, mỗi sản phẩm này đều mang trong nó giá trị đã hao phí để tạo ra nó. Để


̣I H

tái sản xuất giản đơn, các ĐVSNCL phải thu lại từ ngân sách nhà nước và từ chi trả
của người hưởng thụ.

Đ
A

Hiệu quả hoạt động của ĐVSNCL không đơn thuần đo đếm bằng tiền, mà
thường được tính bằng các giá trị phi tiền tệ. Chính vì thế, việc đánh giá hiệu quả
hoạt động của các ĐVSNCL thường khó khăn.
1.1.1.2. Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập
Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập là một bộ phận của nền kinh tế và
có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian qua, các
ĐVSN công lập đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội
của đất nước, thể hiện:
- Đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn

11


hóa, thể dục, thể thao… có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân,
- Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện các nghiệm vụ chính trị được giao như:
đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao; khám chữa bệnh,
bảo vệ sức khỏe người dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công
nghệ; cung cấp các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật… phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Ế


- Đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập đều

U

có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương trình

́H

lớn phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

- Thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nước đã góp phần



tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực thúc đẩy sự
phát triển lực lượng sản xuất của xã hội. Thực hiện chủ trương xã hội hóa hoạt động

H

sự nghiệp của nhà nước, trong thời gian qua các đơn vị sự nghiệp ở tất cả các lĩnh

IN

vực đã tích cực mở rộng các loại hình, phương thức hoạt động, một mặt đáp ứng

K

nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, mặt khác qua đó cũng thực hiện xã hội hóa


O

sự nghiệp.

̣C

bằng cách thu hút sự đóng góp của nhân dân đầu tư cho sự phát triển của hoạt động

̣I H

1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài

Đ
A

chính là các đơn vị sự nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành
lập (đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán
theo quy định của luật kế toán).
Thứ nhất, căn cứ vào cấp độ quản lý hành chính, ĐVSN được phân loại thành:
- ĐVSN Trung ương là những ĐVSN gồm các lĩnh vực giáo dục công lập do Bộ
Giáo dục – Đào tạo, các Bộ, ngành ở trung ương quản lý, các đơn vị sự nghiệp
trong các lĩnh vực khác như y tế, văn hoá, thể dục - thể thao…
- ĐVSN địa phương gồm các ĐVSN do chính quyền địa phương thành lập và
quản lý.

12


Thứ hai, căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công được phân

thành 3 loại đơn vị thực hiện quyền tự chủ về tài chính [15]
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động: là đơn vị có nguồn thu sự
nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên; (gọi tắt là đơn vị sự
nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động)
Mức tự bảo đảm chi phí

Tổng số nguồn thu sự nghiệp

hoạt động thường xuyên =

Tổng số chi hoạt động thường xuyên

Ế

của đơn vị (%)

x 100 % ≥ 100%

U

- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: là đơn vị có nguồn

́H

thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại

Mức tự bảo đảm chi phí




được NSNN cấp; (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động)
Tổng số nguồn thu sự nghiệp
x 100 % ≤ 100%

H

10% ≤ hoạt động thường xuyên =

Tổng số chi hoạt động thường xuyên

IN

của đơn vị (%)

- Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: là đơn vị có

K

nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, KP hoạt động

̣C

thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm toàn bộ KP hoạt động.

O

(gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động)

̣I H


Mức tự bảo đảm chi phí

Tổng số nguồn thu sự nghiệp

hoạt động thường xuyên =

Đ
A

của đơn vị (%)

x 100 % ≤ 10%
Tổng số chi hoạt động thường xuyên

 Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp có mức

tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%, nhà nước
không phải dùng ngân sách để cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
 Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động là đơn vị sự nghiệp
có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%. Nhà
nước vẫn phải cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
 Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động là đơn vị sự

13


×