Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Đánh giá tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước sau khi cổ phần hoá trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 138 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Tác giả luận văn

i



Nguyễn Văn Thành


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS Nguyễn Đăng Hào, người đã tận
tình hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện Luận văn. Tôi cũng xin chân thành
cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế Đào tạo Sau đại học, thầy, cô Trường Đại Học Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện cho bản thân tôi trong suốt khoá học.

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn Sở tài chính, Ban đổi mới và phát triển doanh

U

nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục thống kê Tỉnh Thừa Thiên Huế, các chuyên gia

́H

đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và những thông tin cần thiết trong



quá trình điều tra.

Tôi xin chân thành cảm ơn quý lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo

H


mọi điều kiện thuận lợi cho tôi về thời gian và công việc để học tập đạt kết quả tốt.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của người thân, gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua.

O

̣C

K

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

̣I H

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thành

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN VĂN THÀNH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH


Niên khóa: 2009-2011

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: Đánh giá tình hình kinh doanh của các Doanh nghiệp nhà nước sau
khi cổ phần hoá trên địa bàn Tỉnh Thừa thiên Huế

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Cổ phần hóa DNNN là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước một bộ phận

́H

cấu thành quan trọng của chương trình cải cách DNNN. Đứng trước tình hình đó Tỉnh
TT-Huế đã chỉ đạo các ban ngành liên quan công tác cổ phần hóa để phát triển và nâng



cao hiệu quả DNNN Tỉnh quản lý góp phần đưa nền kinh tế của Tỉnh TT-Huế phát
triển ngày càng lớn mạnh xứng đáng là trung tâm văn hóa-giáo dục kinh tế-xã hội của

H

khu vực miền trung tây nguyên. Tuy nhiên cho đến thời điểm này việc CPH DNNN ở

IN


TT-Huế cũng cần có đánh giá lại vấn đề tình hình kinh doanh của các DN sau khi cổ

K

phần hóa qua đó rút ra một số kinh nghiệm trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp phân tích so sánh các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập

̣I H

-

O

̣C

Luận văn được sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:

được

Phương pháp chuyên gia, điều tra khảo sát

Đ
A

-

Phương pháp phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình hoạt động kinh

doanh của các DN sau khi cổ phần hóa trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đề tài tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN sau
khi cổ phần hóa, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của DN

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu

Nghĩa
: Diễn đàn kinh tế Châu Á- Thái bình dương

CTCP

: Công ty cổ phần

CP

: Cổ phần

CPH

: Cổ phần hoá


DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

ĐVT

: Đơn vị tính

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HĐQT

: Hội đồng quản trị

ISO

: Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

FDI

: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài

KTXH


: Kinh tế xã hội

KH - CN

: Khoa học - công nghệ

U

́H



H

IN

K

: Kinh tế nhà nước

O

̣C

KTNN
KTTT

Ế

APEC


: Kinh tế thị trường
: Sản xuất kinh doanh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Trđ

: Triệu đồng

TTCK

: Thị trường chứng khoán

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

Đ
A


̣I H

SXKD

iv


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu

Tên

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần...........................12

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Hình 1.1:

Trang

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên

Trang

Tình hình sắp xếp các DNNN từ năm 2002-2010 ..............................33

Bảng 2.2:

Tiến trình cổ phần hóa của các doanh nghiệp ở Thừa Thiên Huế ......34

Bảng 2.3


Số doanh nghiệp cổ phần hóa theo thời gian ......................................37

Bảng 2.4

Cổ phần hóa theo loại hình doanh nghiệp...........................................38

Bảng 2.5

Cổ phần hóa doanh nghiệp theo qui mô vốn ......................................39

Bảng 2.6

Doanh thu và lợi nhuận của các doanh nghiệp giai đoạn 2007-2010 .40

Bảng 2.7 :

Qui mô tổng nguồn vốn sau các doanh nghiệp khi cổ phần hóa

́H

U

Ế

Bảng 2.1:

Bảng 2.8:




giai đoạn 2007-2010 ...........................................................................45
Cơ cấu vốn theo hình thức sở hữu của các doanh nghiệp CPH

H

năm 2010.............................................................................................46
Xu hướng thay đổi trong ngành nghề kinh doanh ..............................47

Bảng 2.10:

Tỷ lệ đánh giá sự phù hợp của ngành nghề kinh doanh mới ..............48

Bảng 2.11:

Mức độ đánh giá sự phù hợp của ngành nghề và chiến lược kinh

K

IN

Bảng 2.9:

Tỷ lệ cán bộ công nhân viên đánh giá quá trình quản lý hoạt động sau

O

Bảng 2.12:

̣C


doanh mới ...........................................................................................49

̣I H

khi cổ phần ..........................................................................................51
Bảng 2.13:

Kiểm định T test về đánh giá quá trình quản lý theo vị trí công việc

Đ
A

người đánh giá.....................................................................................52

Bảng 2.14:

Doanh thu và lợi nhận hoạt động của các doanh nghiệp trước và sau
khi cổ phần hóa ...................................................................................53

Bảng 2.15:

Đánh giá môi trường làm việc của công ty sau khi cổ phần của cán bộ
công nhân viên theo chức vụ ..............................................................55

Bảng 2.16:

Kiểm định T test môi trường làm việc của công ty sau khi cổ phần của
cán bộ công nhân viên theo chức vụ ...................................................56

Bảng 2.17:


Đánh giá và kiểm định T test về hiệu quả hoạt động của các công ty
thông qua môi trường phát triển nghề nghiêp.....................................58

vi


Bảng 2.18:

Kiểm định t test về đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua môi trường
phát triển nghề nghiêp giữa các nhóm có vị trí công việc khác nhau.59

Bảng 2.19:

Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua hiệu quả
kinh tế đối với doanh nghiệp và người lao động ................................60

Bảng 2.20:

Phân tích ANOVA về dánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
thông qua hiệu quả kinh tế đối với doanh nghiệp và người lao động
theo các nhóm đối tượng có mức thu nhập khác nhau........................61
Phân tích ANOVA về đánh giá chung hoạt động của doanh nghiệp

Ế

Bảng 2.21:

U


sau khi cổ phần so với trước khi cổ phần theo vị trí và theo mức

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

thu nhập...............................................................................................63

vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv
Danh mục hình ............................................................................................................v

Ế

Danh mục bảng biểu.................................................................................................. vi

U

Mục lục.................................................................................................................... viii

́H

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4

K


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP

̣C

NHÀ NƯỚC................................................................................................................5

O

1.1.DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ..........................................................................5

̣I H

1.1.1.Khái niệm về doanh nghiệp nhà nước................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp nhà nước........................................................7

Đ
A

1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp nhà nước...............................................................8
1.2. CÔNG TY CỔ PHẦN........................................................................................10
1.2.1. Khái niệm về công ty cổ phần.........................................................................10
1.2.2. Đặc điểm của công ty cổ phần ........................................................................10
1.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần .........................................................11
1.2.4. Các hình thức công ty cổ phần ........................................................................13
1.3. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIÊP NHÀ NƯỚc ............................................14
1.3.1. Khái niệm về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ........................................14
1.3.2. Sự cần thiết của việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ............................15

viii



1.3.3 Mục tiêu cổ phần hóa DNNN ..........................................................................19
1.3.4. Ý nghĩa của việc cổ phần hóa .........................................................................20
1.4. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.20
1.5. KINH NGHIỆM CỔ PHẦN HÓA Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ......23
1.6.TÌNH HÌNH CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM ...26
1.7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................29
1.7.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................29

Ế

1.7.2. Phương pháp chọn mẫu...................................................................................29

U

1.7.3. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá ........................................................................29

́H

1.7.4. Nguồn số liệu ....................................................................................................30
1.7.5. Phương pháp phân tích....................................................................................31



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DNNN
SAU KHI CỔ PHẦN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............32

H


2.1. THỰC TRẠNG CỔ PHẦN HÓA CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN

IN

ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................................................32

K

2.1.1. Tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn
Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................32

O

̣C

2.1.2. Kết quả cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh

̣I H

Thừa Thiên Huế ........................................................................................................36
2.1.3. Một số đánh giá về kết quả của quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ......42

Đ
A

2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DNNN SAU KHI CỔ
PHẦN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ...............................................45
2.2.1. Qui mô và cơ cấu vốn của các doanh nghiệp sau khi cổ phần........................45
2.2.2. Thực trạng ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp sau khi cổ phần..........46
2.2.3. Thực trạng hoạt động quản lý của các công ty sau khi cổ phần hóa...............50

2.2.4. Kết quả và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa ........53
2.2.5. Một số nhận xét chung ....................................................................................64

ix


CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÁC DNNN SAU KHI CỔ PHẦN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN
THỪA THIÊN HUẾ. ................................................................................................66
3.1. NHỮNG QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN CỦA TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................66
3.1.1. Những quan điểm phát triển Công ty cổ phần ................................................66
3.1.2 Mục tiêu phát triển Tỉnh Thừa thiên Huế.........................................................67

Ế

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DNNN CPH

U

TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................68

́H

3.2.1.Nhóm giải pháp về hoàn thiện môi trường hoạt động của CTCP:...................68
3.2.2. Nhóm giải pháp về xây dựng đề án sắp xếp DNNN và phát triển Công ty cổ



phần của Tỉnh Thừa thiên Huế..................................................................................74

3.2.3 Nhóm giải pháp về chính sách xã hội và lao động...........................................78

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................82

IN

1.Kết luận ..................................................................................................................82

K

2.Kiến nghị ................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................85

Đ
A

̣I H

O

̣C

PHỤ LỤC..................................................................................................................87

x


MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt nam đang trên đường hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, và đang là
thành viên các tổ chức, hiệp hội như Khu vực mậu dịch tự do Asean (AFTA), Tổ chức
thương mại thế giới (WTO), và tham gia Diễn đàn kinh tế Châu Á-Thái Bình
Dương(APEC). Ngoài ra,Việt Nam đã ký hiệp định song phương và đa phương với
nhiều nước trên thê giới. Trong bối cảnh như vậy, Việt Nam đòi hỏi phải có những thay

Ế

đổi về hình thức và tổ chức của các doanh nghiệp để đảm bảo quá trình hội nhập và

U

giao thương kinh tế.

́H

Đổi mới doanh nghiệp nhà nước là một trong những hướng đi quan trọng của
quá trình hội nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Đổi mới các



doanh nghiệp nhà nước là quá trình cải cách doanh nghiệp nhà nước, bộ phận chủ lực
trong thành phần kinh tế nhà nước. Đó chính là sự sắp xếp lại, đổi mới, phát triển

H

doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNN. Đây cũng chính

IN


là định hướng lâu dài, mang tính chiến lược của Đảng và Nhà nước ta về các DN.

K

Thực tiễn hoạt động của DNNN ở Việt Nam hàng chục năm qua cho thấy
các DNNN được giao phó vai trò chủ đạo. DNNN là những doanh nghiệp chiếm

̣C

lĩnh những lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế như: dầu khí, ngân hàng, bưu điện,

O

bảo hiểm. Đây là những ngành xương sống của nền kinh tế, có chức năng định

̣I H

hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. DNNN cũng là những doanh nghiệp nhận
được nhiều ưu ái trong quá trình hoạt động như chính sách, vốn và các nguồn lực

Đ
A

khác. Tuy nhiên, phần lớn DNNN vẫn làm ăn thua lỗ, gây thất thoát một số lượng
lớn tài sản của Nhà nước ở nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, làm suy giảm nghiêm
trọng vai trò của các DNNN trong nền kinh tế quốc dân.
Một trong những giải pháp đổi mới DNNN được thực hiện có hiệu quả và mang
lại hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, là cổ phần hóa DNNN. Cổ phần hóa các
DNNN là quá trình đa dạng hóa hình hình thức sở hữu ở trong doanh nghiệp. Tuy

nhiên, quá trình cổ phần hóa các DNNN cũng đặt ra nhiều vấn đề. Tài sản của nhà
nước trong quá trình cổ phần có nguy cơ thất thoát, các DNNN sau khi cổ phần hiệu
quả hoạt động vẫn chưa cao, vai trò điều tiết của nhà nước có nguy cơ ảnh hưởng

1


Cũng như nhiều tỉnh thành khác trong cả nước, việc sắp xếp, đổi mới và
nâng cao hiệu quả của DNNN ở Thừa Thiên-Huế mà hình thức chủ yếu là cổ phần
hoá đã thực hiện từ năm 1998 và đến nay. Quá trình này bước đầu đã thu được
nhiều kết quả đáng ghi nhận. Các doanh nghiệp sau cổ phần hóa bắt đầu làm ăn có
lãi. Qui mô hoạt động từng bước được điều chỉnh và mở rộng. Tuy nhiên, hiệu quả
của các doanh nghiệp sau cổ phần hoá thực tế chưa cao, quá trình chuyển đổi doanh
nghiệp còn nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế - xã hội bất cập. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài

Ế

“Đánh giá tình hình kinh doanh của các Doanh nghiệp nhà nước sau khi cổ phần

U

hoá trên địa bàn Tỉnh Thừa thiên Huế”.

́H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.Mục tiêu chung




Mục tiêu tổng thể của đề tài là từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hoá, đảm bảo quá trình cổ phần hóa thành

K

2.2.Mục tiêu cụ thể

IN

triển chung của nền kinh tế.

H

công, tăng cường mức độ đóng góp của các doanh nghiệp đối với tiền trình phát

+ Hệ thống hoá vấn đề lý luận và thực tiễn về CPH DNNN

̣I H

cho đến nay

O

̣C

+ Phân tích thực trạng hoạt động và hiệu quả hoạt động các DNNN sau cổ phần hóa

+ Đề xuất giải pháp trong việc nâng cao hoạt động hiệu quả của các doanh

Đ

A

nghiệp nhà nước sau cổ phần hoá trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hoá trong thời gian qua.
Những vấn đề kinh tế được phân tích dưới góc độ hoạt động sản xuất kinh doanh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Các doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa ở Thừa Thiên-Huế
Thời gian: giai đoạn từ 2002 đến 2011

2


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, đề tài sử dung các phương
pháp nghiên cứu và phân tích chủ yếu sau:
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận của nghiên cứu là dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chủ nghĩa duy vật lịch sử khi xem xét các sự vật và hiện tương trong mối quan hệ
tương quan với các sự vật và hiện tượng khác xung quanh và trong mối liên hệ với

Ế

thời gian và không gian

U

4.2. Phương pháp thu thập tài liêu


́H

+ Đối với số liệu thứ cấp: : thu thập thông tin từ các tài liệu, báo cáo đã được
công bố, niêm giám Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, Ban đổi mới và phát triển DN



tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư, báo cáo của UBND tỉnh,
khai thác tại Chi cục Văn thư- Lưu trữ, trực thuộc Sở Nội vụ.

H

+ Đối với số liệu sơ cấp:

IN

-Đối với doanh nghiệp, số liệu thứ cấp là từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo

K

cáo tổng hợp của ban đổi mới phát triển doanh nghiệp
-Đối với cán bộ công nhân viên và người lao động: Do cổ phần hóa sẽ là điều

O

̣C

kiện gắn chặt người lao động với doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

̣I H


nên được nhìn nhận, đánh giá bởi những người trực tiếp làm việc và hưởng lợi ở các
doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa. Do đó 200 phiếu điều tra được tiến hành điều tra đối

Đ
A

với người lao động của các doanh nghiệp ở trên địa bàn để xem xét đánh giá của họ đối
với hoạt động của doanh nghiệp sau cổ phần hóa. Để tiến hành điều tra, 10 doanh nghiệp
được lựa chọn một cách ngẫu nhiên, mỗi 20 phiếu được phát ra. Tuy nhiên, kết quả thu
về và thanh lọc chỉ có 170 phiếu.
Trong phần đánh giá của cán bộ công nhân viên, chúng tôi sử dụng thang điểm
likert với thang điểm 5 để đánh giá.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích sau: phương pháp thống kê, so
sánh và phân tích tổng hợp, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo để tiến hành

3


đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp trên gốc độ kết quả kinh doanh thực tế của các
doanh nghiệp và hiệu quả trên cơ sở đánh giá của các cán bộ công nhân viên
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, đề tài được trình bày theo ba
chương, cụ thể là:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNN sau khi cổ phần

Ế


hoá trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế

U

Chương 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh các DNNN sau

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

khi cổ phần hoá trên địa bàn Tỉnh Thừa thiên Huế

4



CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC
1.1.DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1.1.1.Khái niệm về doanh nghiệp nhà nước
Trên thế giới, DNNN được sử dụng bằng nhiều tên khác nhau như: Xí
nghiệp quốc doanh, Xí nghiệp quốc hữu, Doanh nghiệp công cộng…trong đó thuật

U

Ế

ngữ Doanh nghiệp công được sử dụng phổ biến rộng rãi ở nhiều nước. Tuy nhiên,

́H

định nghĩa về DNNN cũng có một số điểm khác nhau giữa một số nước, chủ yếu là
do sự qui định khác nhau về mức độ sở hữu của nhà nước trong DNNN.



Tuy có các quan niệm khác nhau về DNNN, khái niệm DNNN đều có nét
tương đồng trong đa số các nước, và được biểu hiện qua định nghĩa của Liên hợp

H

quốc về DNNN như sau “DNNN là những doanh nghiệp do nhà nước nắm toàn bộ

K


quyết định của doanh nghiệp”.

IN

hoặc một phần sở hữu và nhà nước kiểm soát tới một mức độ nhất định quá trình ra

Ở Việt Nam, luật DNNN ban hành ngày 20/04/1995 điều 1 khẳng định:

̣C

“DNNN là tổ chức kinh tế do nhà nước thành lập, đầu tư vốn, tổ chức và quản lý,

O

hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế

̣I H

xã hội do nhà nước giao. DNNN có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ
dân sự, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn doanh

Đ
A

nghiệp quản lý”.

Một cách cụ thể, điều 3 của luật DNNN qui định: Vốn của nhà nước trong doanh

nghiệp là “Vốn ngân sách cấp và vốn do DN tự tích lũy” Doanh nghiệp có tên gọi, có
con dấu riêng có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam. Như vậy DNNN là loại hình tự

chịu trách nhiệm hữu hạn về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nếu căn cứ vào tính chất hoạt động và mục tiêu nhiệm vụ mà nhà nước giao,
DNNN có hai dạng sau:

5


DNNN hoạt động công ích là các DNNN hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận mà chủ yếu thực hiện các mục tiêu KTXH, nhiệm vụ an ninh quốc phòng, lợi
ích công cộng và nhà nước không đòi hỏi phải đạt hiệu quả kinh tế cần thiết hoặc
phải thực hiện các khoản nộp ngân sách.
DNNN hoạt động kinh doanh là các DNNN hoạt động nhằm mục đích thu lợi
nhuận và nhà nước đòi hỏi phải tổ chức quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách
có hiệu quả và phải nộp các khoản thu ngân sách một cách nghiêm ngặt

Ế

Từ quy định nêu trên về DNNN có thể thấy rằng, việc xác định DNNN

U

không hoàn toàn dựa vào tiêu chí sở hữu trước đây mà tiêu chí để xác định là quyền

́H

kiểm soát và chi phối DNNN. Điều này thừa nhận sự tồn tại bình đẳng của các hình
thức sở hữu trong một DNNN nghĩa là, các hình thức sở hữu khác nhau hoàn toàn




bình đẳng với nhau trên nguyên tắc của nền dân chủ cổ phần và quan trọng hơn là
đã thừa nhận khả năng chuyển đổi DNNN thành doanh nghiệp thông thường, thông

H

qua cơ chế chuyển nhượng, mua bán cổ phần. Ngoài ra, khái niệm trên còn nhấn

IN

mạnh đến chức năng đặc thù của DNNN không chỉ thực hiện chức năng sản xuất

K

thông thường mà còn là một công cụ để Nhà nước đạt được những mục tiêu kinh tế
- xã hội. Quan điểm đó hoàn toàn phù hợp với vai trò DNNN, như đã thể hiện trong

O

̣C

Nghị quyết Hội nghị Trung ương ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX:

̣I H

“Việc xem xét, đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước phải có quan điểm
toàn diện cả về kinh tế, chính trị, xã hội; trong đó, lấy sinh lời trên vốn làm một

Đ
A


trong những tiêu chuẩn chủ yếu, để đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp kinh doanh,
lấy kết quả thực hiện các chính sách xã hội làm tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá hiệu
quả của doanh nghiệp công ích” [7].
Có thể thấy rằng, mặc dù còn có một vài điều chưa rõ ràng (về tính chất trách
nhiệm các khoản nợ, nguồn vốn) nhưng nhìn chung khái niệm DNNN trong luật
DNNN phù hợp với quan niệm của Thế giới và đáp ứng yêu cầu cơ bản trong giai
đoạn phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay.

6


1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp nhà nước
1.1.2.1. DNNN là tổ chức kinh tế do nhà nước thành lập
Điều này thể hiện ở chổ tất cả các DNNN đều do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trực tiếp ký quyết định thành lập khi thấy việc thành lập doanh
nghiệp là cần thiết. Các loại hình doanh nghiệp khác không phải do nhà nước
trực tiếp thành lập mà chỉ cho phép thành lập trên cơ sở xin thành lập của những
người muốn thành lập doanh nghiệp. Đây chính là sự khác biệt cơ bản của

Ế

DNNN và các loại hình doanh nghiệp khác.

U

1.1.2.2. Tài sản trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản nhà nước

́H

1.1.2.3. Doanh nghiệp Nhà nước là đối tượng quản lý trực tiếp của Nhà nước

DNNN do Nhà nước đầu tư vốn để thành lập cho nên bản thân của doanh



nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước. DNNN là cơ sở kinh tế của Nhà nước, do đó
Nhà nước phải quan tâm đến DNNN. Tất cả các DNNN đều chịu sự quản lý trực

H

tiếp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo sự phân cấp của Chính phủ. Thủ

IN

trưởng cơ quan quản lý Nhà nước của DN được Chính phủ ủy quyền đại diện chủ sở

K

hữu của DNNN. Giám đốc DNNN do cơ quan quản lý DN đó bổ nhiệm và chịu sự
kiểm tra giám sát của cơ quan này. Hiện nay, Nhà nước đang nghiên cứu để xóa bỏ

O

̣C

cơ quan chủ quản đối với DNNN nhưng điều đó không có nghĩa là Nhà nước sẽ

̣I H

buôn lỏng quản lý đối với DNNN. Nhà nước sẽ có cơ chế khác để thực hiện quyền
sở hữu của mình đối với DNNN. Cụ thể ngày 27/05/1994 Chính phủ đã ban hành


Đ
A

nghị định 34/CP về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Tổng cục quản lý vốn
và tài sản của Nhà nước tại DNNN.
1.1.2.4. Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức có tư cách pháp nhân
Thể hiện hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và đảm bảo lãi. Sau khi được
Nhà nước thành lập, DNNN trở thành chủ thể kinh doanh độc lập cả về kinh tế và
pháp lý. DN có tài sản riêng (Tài sản của DNNN là của Nhà nước nhưng được tách
biệt với số tài sản của Nhà nước), DN phải chịu trách nhiệm độc lập về số tài sản
này và cũng chỉ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số
vốn do DN quản lý (trách nhiệm hữu hạn). DNNN có cơ cấu tổ chức thống nhất, đó

7


là hội đồng quản trị, giám đốc và bộ máy giúp việc hoặc giám đốc và bộ máy giúp
việc tùy theo từng qui mô của DN. DNNN có thể nhân danh mình mà tham gia các
quan hệ pháp luật và trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn trong quan hệ tố tụng.
Là đơn vị kinh tế, DNNN có nguồn thu để đảm bảo nguồn chi của mình chứ
không phải là cơ quan dự toán như các cơ quan khác của Chính phủ.
1.1.2.5. Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện mục tiêu Nhà nước giao
Là DN thuộc sở hữu của Nhà nước, DNNN phải thực hiện mục tiêu Nhà nước

Ế

giao. Đối với DN hoạt động kinh doanh thì DNNN đó phải kinh doanh có hiệu quả,

U


nếu đó DN công ích thì hoạt động của nó phải đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội.

́H

1.1.2.6. Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo Luật Nhà nước

Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp, bảo đảm sự bình đẳng trước



pháp luật của các DNNN

Chính phủ qui định cụ thể việc thi hành Luật này đối với DNNN hoạt động

H

công ích trong một số lĩnh vực đặc biệt quan trọng và trực tiếp phục vụ quốc phòng

IN

và an ninh.

K

1.1.3. Các loại hình doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ vào mức độ đầu tư vốn và chi phối của nhà nước

O


̣C

- Loại DNNN có 100% vốn nhà nước gồm các nhóm

̣I H

+ Các Tổng công ty 91 do Chính phủ quyết định thành lập theo quyết định số
91/TTg ngày 07/03/1994, Hội đồng quản lý của Tổng công ty 91 gồm 7 đến 9 thành

Đ
A

viên do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, có vốn pháp định 1000 tỷ đồng. Đến năm
2006, các Tổng công ty 91 mới được từng bước chuyển thành các tập đoàn thực sự.
+ Các Tổng công ty 90 do Chính phủ ủy quyền cho các Bộ, các Ủy ban nhân

dân cấp Tỉnh thành lập, phải có ít nhất từ 5 đơn vị thành viên quan hệ với nhau và
phải có vốn pháp định 500 tỷ đồng. Từ năm 2005 Chính phủ bắt đầu chính thức đẩy
mạnh cổ phần hóa bằng cách bán cổ phiếu rộng rãi song Nhà nước vẫn giữ một tỷ lệ
cổ phần chi phối.
+ Các DNNN là thành viên hạch toán độc lập hoặc hạch toán phụ thuộc trong
các Tổng công ty 90, 91

8


+ Các DNNN độc lập do ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung
ương quyết định thành lập
- Loại DNNN nhiều chủ sở hữu, trong đó nhà nước nắm cổ phần chi phối
hoặc cổ phần đặc biệt loại này có các dạng như sau:

+ Công ty cổ phần mà trong đó cổ phần nhà nước chiếm trên 50% tổng số cổ
phần của công ty
+ Công ty cổ phần mà trong đó cổ phần nhà nước ít nhất gấp 2 lần cổ phần

Ế

của các cổ đông lớn nhất khác trong công ty

U

+ Công ty cổ phần mà trong đó nhà nước không có cổ phần chi phối nhưng

́H

có quyền quyết định một số vấn đề quan trọng cuả công ty theo thỏa thuận trong
điều lệ công ty.



+ Các công ty liên doanh được thành lập do liên doanh giữa DNNN với các
DN, các thành phần kinh tế khác, trong công ty này có phần sở hữu của nhà nước

H

chiếm tỷ lệ chi phối ( trên 50% tổng số vốn điều lệ của công ty )

IN

Căn cứ vào cấp quản lý DNNN có 2 loại


K

DNNN trung ương: Trực thuộc các bộ ngành trung ương và do nhà nước trung
ương thành lập và quản lý. DNNN trung ương có nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu

O

̣C

KTXH mang tầm quốc gia và đóng góp trực tiếp cho ngân sách nhà nước trung ương.

̣I H

DNNN địa phương: do UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương
thành lập và đầu tư vốn, tổ chức quản lý nhằm phục vụ các mục tiêu KT-XH cũng

Đ
A

như tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương.
Ngày 04/03/2011 Chính phủ đã ban hành quyết định số 14/2011/QĐ-TTg về

tiêu chí, danh mục phân loại DNNN thay thế cho quyết định số 38/2007/QĐ-TTg
như sau: Theo đó, Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đối với những DN hoạt
động trong các ngành, lĩnh vực đặc thù như: Sản xuất, cung ứng vật liệu nỗ, cung
ứng hoá chất độc, phóng xạ, sản xuất, sửa chửa vũ khí phục vụ cho an ninh quốc
phòng, an ninh các địa bàn chiến lược, các DN có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về
kinh tế-xã hội…Đối với những DN đã thực hiện CPH, nhưng thuộc diện Nhà nước
nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần như các DN tham gia sản xuất cung ứng sản


9


phẩm, dịch vụ công ích, những DN đảm bảo nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản
xuất nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa,
những DN có vai trò đảm bảo cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt
động như các ngành: Bảo trì sửa chửa đường bộ, đường sắt, kinh doanh xăng dầu,
ngân hàng, bảo hiểm…
1.2. CÔNG TY CỔ PHẦN
1.2.1. Khái niệm về công ty cổ phần

Ế

Công ty cổ phần là công ty trong đó các cổ đông cùng góp vốn, tham gia

U

quản lí, cùng chia lợi nhuận, cùng chịu rủi ro tương ứng vốn góp. Vốn điều lệ của

́H

công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, mà nó được thể hiện
bằng cổ phiếu. Cổ đông là những cá nhân, pháp nhân sở hữu cổ phần của CTCP.



Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi cổ phần đã tự nguyện đóng
góp và cổ đông có quyền tự do sang nhượng cổ phần cho người khác. Cổ đông có

H


thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng

IN

tối đa.

K

Theo luật, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
phép đăng ký kinh doanh và công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán (cổ

O

̣C

phiếu, trái phiếu,…) ra công chúng theo qui định của pháp luật.

̣I H

Như vậy, công ty cổ phần là môt tổ chức kinh tế do nhiều thành viên thỏa
thuận lập nên một cách tự nguyện và góp vốn tùy theo khả năng của mình để tiến

Đ
A

hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Đặc điểm của công ty cổ phần
Công ty cổ phần là một tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân độc lập,


được hưởng qui chế pháp lý của Nhà nước, có tư cách bên nguyên để kiện các pháp
nhân khác đồng thời cũng có thể bị các pháp nhân khác kiện. Công ty cổ phần có
vốn kinh doanh do nhiều người đóng góp dưới hình thức cổ phần. Các cổ đông
trong công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi
vốn góp của mình cho công ty chứ không chịu trách nhiệm vô hạn như hình thức
kinh doanh một chủ hay hình thức kinh doanh chung vốn. Điểm nổi bật của loại

10


hình công ty này là huy động nhanh nguồn vốn lớn, nhàn rỗi đưa vào kinh doanh và
dễ dàng chuyển nhượng vốn khi có nhu cầu. Mệnh giá của cổ phiếu trong công ty
cổ phần thường được định giá thấp để có thể huy động, khai thác ngay cả số tiền tiết
kiệm nhỏ nhất trong công chúng.
Vốn của công ty cổ phần có sự linh hoạt trong việc chuyển nhượng, mua bán
những cổ phiếu. Như vậy sẽ chẳng khó khăn gì cho những người muốn rút vốn kinh
doanh hay muốn tham gia kinh doanh thêm trong công ty cổ phần. Nghĩa là việc

Ế

chuyển từ sở hữu này sang sở hữu khác diễn ra rất nhanh chóng mà guồng máy của

U

công ty vẫn hoạt động bình thường. Cổ tức của công ty cổ phần không những là mối

́H

quan tâm của các cổ đông trong công ty cổ phần, mà còn có tác động rất lớn đến giá




trị giao dịch cổ phiếu trên TTCK bởi tâm lý những người góp vốn cổ phần thường
muốn thu được lợi tức cổ phần cao hơn lãi suất trên thị trường vốn.

H

Công ty cổ phần có nhiều chủ sở hữu, chủ sở hữu của công ty cổ phần là các

IN

cổ đông, song phần lớn các cổ đông trong công ty cổ phần không tham gia vào quản
lý công ty mà giao quyền điều hành và quản lý công ty cho một bộ phận nhỏ đó là

K

Hội đồng quản trị. Các chủ sở hữu khác chỉ thực hiện quyền sở hữu của mình trên

̣C

phương diện thu lợi tức cổ phần thông qua hoạt động kinh doanh của công ty; tham

O

gia Đại hội đồng cổ đông, quyết định những vấn đề có tính chiến lược của công ty

̣I H

như thông qua điều lệ, phương án xây dựng công ty, quyết toán tài chính, giải thể,
bầu cử và ứng cử vào bộ máy lãnh đạo của công ty.


Đ
A

1.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh

nghiệp gồm có: Đại Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám
đốc) và Ban Kiểm soát.

11


Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

U

Ế

Tổng giám đốc

Phó Tổng giám đốc



Phòng
chức

năng

H

Phòng
chức
năng

IN

Phòng
chức
năng

Phòng
chức
năng

Phòng
chức
năng

Phòng
chức
năng

Phòng
chức
năng


K

Phòng
chức
năng

́H

Phó Tổng giám đốc

O

̣C

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần

̣I H

+ Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các Cổ đông có quyền biểu quyết và là
Cơ quan quyết định cao nhất trong Công ty cổ phần.

Đ
A

+ Hội đồng quản trị: là Cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị là từ 03 đến 11 thành viên, nếu
Điều lệ công ty không có quy định khác.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị

bầu theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch
Hội đồng quản trị thì Chủ tịch được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị.

12


+ Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc): là người điều hành công việc kinh
doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao.
+ Ban kiểm soát:
- Đối với Công ty cổ phần có trên 11 Cổ đông là cá nhân hoặc có Cổ đông là
tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của Công ty phải có Ban kiểm soát.

Ế

- Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 thành viên nếu Điều lệ công ty không có quy

U

định khác.

́H

- Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 05 năm; thành viên Ban kiểm soát
có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.



- Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ làm Trưởng ban kiểm

soát. Quyền và nhiệm vụ của Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.

H

- Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam và

IN

phải có ít nhất 01 thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.

K

+ Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám

O

Điều lệ công ty.

̣C

đốc (Tổng Giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của Công ty theo quy định tại

̣I H

1.2.4. Các hình thức công ty cổ phần
Căn cứ vào phương thức phát hành cổ phiếu có nhiều hình thức tổ chức

Đ
A


CTCP, có các hình thức thường áp dụng sau:
CTCP nội bộ: Công ty chỉ bán cổ phần cho một số nhà đầu tư nhất định. Loại

công ty này ít người, qui mô nhỏ trình độ quản lý thấp.
CTCP công cộng: Công ty bán cổ phần rộng rãi cho tất cả các nhà đầu tư,
công ty có qui mô lớn trình độ quản lý cao.
CTCP công cộng niêm yết trên thị trường chứng khoán tập trung: Đây là
hình thức cao nhất của công ty cổ phần, chứng khoán loại này đăng ký niêm yết trên
sở giao dịch chứng khoán.
Hiện nay ở Việt Nam có các hình thức cổ phần hóa DNNN sau:

13


+ Giữ nguyên vốn hiện tại mà DNNN có, phát hành cổ phiếu thu hút vốn
+ Bán một phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp
+ Bán toàn bộ vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp
+ Thực hiện các hình thức 2 hoặc 3 kết hợp với phát hành cổ phiếu thu hút
thêm vốn.
1.3. CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIÊP NHÀ NƯỚC
1.3.1. Khái niệm về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Ế

Thuật ngữ CPH xuất hiện ở Việt Nam cuối những năm 1980 đầu những năm

U

1990, gắn với công cuộc cải cách DNNN. Cho đến nay, dường như mọi người mặc


́H

nhiên sử dụng thuật ngữ CPH, mà chưa quan tâm nhiều tới việc định nghĩa hay đưa
ra 1 khái niệm đầy đủ cho thuật ngữ này. Không chỉ ở Việt Nam mà ngay trên thế



giới cũng chưa thấy có học giả hay nhà nghiên cứu khoa học nào đưa ra khái niệm
về CPH.

H

Thực hiện đổi mới toàn diện để phát triển đất nước và hội nhập kinh tế quốc

IN

tế được Đại hội Đảng VI (1986) khởi xướng - phương thức mà chính phủ áp dụng

K

mạnh hiện nay là CPH DNNN. Xuất phát điểm của chủ trương này là việc phải làm
sao để những DNNN có “chủ thực sự”, gắn chặt quyền và lợi ích hợp pháp của

O

̣C

người lao động với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (DN),

̣I H


Chính phủ chủ trương thực hiện chuyển đổi các DN thuộc sở hữu 100% của nhà
nước sang hình thức công ty cổ phần thông qua việc chia nhỏ giá trị của doanh

Đ
A

nghiệp thành các phần bằng nhau và bán lại cho các nhà đầu tư dưới hình thức phát
hành cổ phiếu...
Như vậy, CPH DNNN chính là quá trình chuyển doanh nghiệp thuộc sở hữu

Nhà nước sang hình thức công ty cổ phần thông qua quá trình chào bán các cổ phiếu
chứng nhận quyền sở hữu DN cho các cổ đông. Hay có thể hiểu là thông qua quá
trình CPH DNNN mà DN trước đây thuộc sở hữu 100% của Nhà nước được chuyển
sang 1 loại hình DN có nhiều chủ sở hữu, trong đó Nhà nước có thể là 1 cổ đông.
Có thể nói, quan niệm về CPH DNNN đã được thể hiện chính thức, đầu tiên trong
văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng “Đổi mới tổ chức quản lý

14


DNNN, phát huy cao độ quyền tự chủ của DN trong việc thực hiện nhiệm vụ được
giao. Thực hiện tốt chủ chương CPH 1 bộ phận DNNN để huy động thêm vốn, tạo
động lực thúc đẩy Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, làm cho tài sản thuộc sở hữu
Nhà nước ngày càng tăng lên”.
1.3.2. Sự cần thiết của việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
1.3.2.1. Hoàn cảnh lịch sử
Trước thời kỳ đổi mới 1986 thời kỳ của nền kinh tế tập trung bao cấp, các

Ế


DNNN đã góp một phần quan trọng vào việc cân đối cung cầu điều hòa giá cả cho

U

thị trường và xã hội, điều tiết nền kinh tế còn non yếu và đóng góp vào ngân sách

́H

nhà nước đảm bảo đời sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nước. Mặt
khác trong nền kinh tế tập trung bao cấp có nhiều điểm bất cập, các thành phần kinh



tế khác bị kìm hãm khó có thể phát triển.

Các mô hình doanh nghiệp thời kỳ này là DNNN, các hợp tác xã làm ăn không

H

có hiệu quả. Trong giai đoạn chuyển đổi nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị

IN

trường định hướng XHCN có sự quản lý của Nhà nước, các DNNN đã bộc lộ những

K

yếu kém về trình độ quản lý, trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu. Do đó cần được cũng cố và
đổi mới để đáp ứng với nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


O

̣C

Đứng trước nguy cơ nền kinh tế nước ta ngày càng lạc hậu so với các nước

̣I H

khác, Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện đổi mới chính sách xóa bỏ cơ chế kinh tế
tập trung bao cấp.

Đ
A

Các thành phần kinh tế khác có thể tự do kinh doanh và chịu sự quản lý của
Nhà nước thông qua các văn bản pháp luật, nhưng thành phần kinh tế Nhà nước vẫn
là chủ đạo trong nền kinh tế. Do đó sắp xếp, đổi mới DNNN là một trong những
giải pháp cấp thiết cho nền kinh tế của nước ta trên con đường hội nhập.
1.3.2.2. Vai trò của công ty cổ phần trong nền sản xuất hàng hóa
CTCP xuất hiện từ đầu thế kỷ 17, nhưng đến cuối thế kỷ 19 mới phát triển
mạnh mẽ và nhanh chóng trở nên phổ biến trong các nước TBCN.
Vai trò quan trọng của CTCP trong nền sản xuất lớn được thể hiện qua một
số ưu điểm như sau:

15


×