Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nâng cao hiệu quả trồng rừng sản xuất tại huyện hải lăng, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 128 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

H

U



NGUYN QUANG HAI

I H

O

C

K

IN

H

Tấ

NNG CAO HIU QUA TRệNG RặèNG
SAN XUT
TAI HUYN HAI LNG, TẩNH QUANG
TRậ



A

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T

HU, 2014


Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

H

U



NGUYN QUANG HAI

K

IN

H

Tấ

NNG CAO HIU QUA TRệNG RặèNG

SAN XUT
TAI HUYN HAI LNG, TẩNH QUANG
TRậ

C

CHUYN NGAèNH : KINH T NNG NGHIP
: 60.62.01.15

I H

O

MAẻ S


A

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. TRệN XUN CHU

HU, 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Tất cả các nội dung liên quan đến luận văn: "Nâng cao hiệu quả trồng rừng
sản xuất tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị" là kết quả nghiên cứu của tôi và có
sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn.

Thông tin trong luận văn được sử dụng từ nhiều nguồn khác nhau và đã có

Ế

trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là

́H

U

trung thực và chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kỳ một luận văn nào khác.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



TÁC GIẢ LUẬN VĂN


i

Nguyễn Quang Hải


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình học và luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH cùng tập thể quý thầy cô
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô giáo Khoa Kinh tế nông nghiệp. Đặc
biệt cảm ơn thầy giáo, TS. Trần Xuân Châu đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và
truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành tốt luận văn.

Ế

Tôi xin chân thành cám ơn Sở Nông nghiệp & PTNT, Chi cục Lâm nghiệp,

U

Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Trị; UBND, Văn phòng UBND, Phòng Nông

́H

nghiệp&PTNT, Ban BV-ĐT&PT rừng, Chi cục thống kê, Phòng TC-KH, Phòng



TN-MT, Hạt Kiểm lâm huyện Hải Lăng; UBND các xã vùng gò đồi và các hộ gia
đình đã nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp


H

thông tin, số liệu để hoàn thành luận văn.

IN

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới đồng nghiệp, những người thân, gia đình và bạn bè

đạt được kết quả tốt nhất.

K

đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như viết luận văn để tôi

̣C

Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót, hạn

O

chế, kính mong quý thầy cô giáo, các anh chị học viên và những người quan tâm

̣I H

đến luận văn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ
A

Xin chân thành cám ơn!


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Quang Hải

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN CAO HỌC
Học viên thực hiện: Nguyễn Quang Hải
Lớp Cao học KTNN ( Khoá 2012-2014)- Đại học Kinh tế Huế.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Xuân Châu

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

1.Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất tại huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị”.
2. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: TRSX là giải pháp hữu hiệu giải quyết
các vấn đề về kinh tế, xã hội và phát triển bền vững. Thời gian qua, việc phát triển
rừng sản xuất ở huyện Hải Lăng đã góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống cho nhân dân. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tồn tại
cần. Để người trồng rừng vừa giữ được rừng, vừa vươn lên làm giàu chính đáng?
Đó là điều trăn trở của các cấp, các ngành và những người có tâm huyết. Do đó,
việc nghiên đề tài này là cần thiết.
3. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng các
phương pháp sau: (i). Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; (ii). Phương pháp tổng
hợp và phân tích số liệu (phân tích và kiểm định thống kê, phân tích ma trận
SOWT, phân tích độ nhạy, phân tích hồi quy); (iii). Phương pháp hạch toán kinh tế;
(iv). Phương pháp chuyên khảo.
4. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và danh mục
tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở khoa học của TRSX và HQKT TRSX.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả kinh tế TRSX tại huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT TRSX ở
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
5. Kết quả nghiên cứu của đề tài
1) Đề tài đã khái quát và bổ sung những vấn đề lý luận đánh giá hiệu quả
kinh tế các mô hình trồng rừng sản xuất.

2) Đề tài đã đánh giá thực trạng về HQKT các mô hình TRSX phổ biến trên địa
bàn; đưa ra khuyến cáo cụ thể về phát triển RSX của huyện.
3) Đề tài đã đề xuất các giải pháp khả thi để nâng cao HQKT TRSX, góp
phần thúc đẩy kinh tế-xã hội huyện phát triển bền vững./.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Hiệu quả kinh tế

CF

Chi phí

Keo LH

Keo lai hom

Keo LTH

Keo lai từ hạt

Keo TT

Keo tai tượng

KTXH

Kinh tế xã hội


LN

Lợi nhuận

LNXH

Lâm nghiệp xã hội

MH

Mô hình

PTBV

Phát triển bền vững

PTLN

Phát triển lâm nghiệp

RĐD

Rừng đặc dụng

RPH

Rừng phòng hộ

RSX


Rừng sản xuất

RTN

Rừng tự nhiên

U
́H



H

IN

K

̣C

Trồng rừng sản xuất

Đ
A

̣I H

TRSX

Thu nhập


O

TN

Ế

HQKT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN CAO HỌC ..................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ....................................................................................ix

U

PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

́H


1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

IN

5. Những đóng góp của luận văn ................................................................................6
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7

K

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................8

̣C

Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU

O

QUẢ KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT...........................................................8

̣I H


1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT .....................................8
1.1.1. Quan niệm về rừng, phát triển rừng và trồng rừng sản xuất .............................8

Đ
A

1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của TRSX...............................................................10
1.1.3. Vai trò của trồng rừng sản xuất.......................................................................16
1.1.4. Xu hướng và mô hình chủ yếu về TRSX ........................................................17
1.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT..............................18
1.2.1. Quan niệm và phân loại hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất........................18
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế TRSX.........................23
1.2.3. Hiệu quả trồng rừng sản xuất với phát triển bền vững trong thời đại ngày nay.....26
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HQKT TRSX ....................28
1.3.1. Các nhân tố tự nhiên, kinh tế- kỹ thuật ...........................................................28

v


1.3.2. Các nhân tố kinh tế-xã hội ..............................................................................29
1.4. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HQKT TRSX CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ Ở
VIỆT NAM ...............................................................................................................32
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước đang phát triển...................................................32
1.4.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước về phát triển RTSX...............34
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT ......................37
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ HQKT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT TẠI HUYỆN

Ế

HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN QUA ...............................38


U

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...........................................................38

́H

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội .................................................................................46



2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn ảnh hưởng đến trồng rừng sản xuất và
nâng cao hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất..........................................................55

H

2.2. KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT Ở

IN

TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ HUYỆN HẢI LĂNG ........................................................57

K

2.2.1. Thực trạng quy hoạch PTLN tỉnh Quảng Trị và huyện Hải Lăng ..................57
2.2.2. Những kết quả đạt được về phát triển lâm nghiệp huyện Hải Lăng ...............61

O


̣C

2.3. THỰC TRẠNG TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT Ở CÁC HỘ ĐIỀU TRA..........67

̣I H

2.3.1. Nguồn lực của các hộ điều tra.........................................................................67
2.3.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động trồng rừng sản xuất của các hộ điều tra ........72

Đ
A

2.3.3. Các nhân tố tác động đến kết quả và hiệu quả hoạt động trồng rừng sản xuất
của các hộ điều tra.....................................................................................................73
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA RỪNG TRỒNG SẢN
XUẤT HUYỆN HẢI LĂNG ....................................................................................81
2.4.1. Thành công......................................................................................................81
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................81
Chương 3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT Ở HUYỆN HẢI LĂNG TRONG THỜI
GIAN TỚI .................................................................................................................82

vi


3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU ...82
3.1.1. Về quan điểm ..................................................................................................82
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................83
3.1.3. Các định hướng phát triển ...............................................................................84
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRSX TẠI HUYỆN

HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................................87
3.2.1. Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch ..................................87

Ế

3.2.2. Đối mới và hoàn thiện tổ chức quản lý ..........................................................88

U

3.2.3. Đổi mới và tăng cường chính sách hỗ trợ TRSX............................................89

́H

3.2.4. Tăng cường ứng dụng, chuyển giao các thành tựu KHCN, KHKT................90
3.2.5. Ổn định, mở rộng thị trường và giá cả ............................................................94



3.2.6. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ............................................95
3.2.7.Phát triển cơ sở hạ tầng ....................................................................................95

H

3.2.8. Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thu mua nguyên liệu..............................96

IN

3.2.9. Nâng cao công tác tuyên truyền và giáo dục cộng đồng.................................97

K


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................99
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................99

O

̣C

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................100

̣I H

2.1. Đối với chính quyền địa phương:.....................................................................100
2.2. Đối với các tổ chức tín dụng: ...........................................................................101

Đ
A

2.3. Đối với nhà máy thu mua gỗ nguyên liệu .......................................................101
2.4. Đối với hộ trồng rừng sản xuất ........................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102
PHỤ LỤC................................................................................................................106

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang


Chỉ tiêu kỹ thuật cây giống một số loài cây TRSX phổ biến .........14

Bảng 1.2:

Chỉ tiêu thiết kế TRSX đối với một số loài cây phổ biến ...............15

Bảng 2.1:

Quy mô các loại đất ở huyện Hải Lăng ..........................................40

Bảng 2.2:

Một số đặc trưng khí hậu huyện Hải Lăng .....................................42

Bảng 2.3:

Tình hình đất đai của huyện qua 3 năm 2010-2012........................44

Bảng 2.4:

Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Hải Lăng ..................48

Bảng 2.5:

Một số chỉ tiêu phát triển KT-XH của huyện Hải Lăng .................49

Bảng 2.6:

GTSX ngành nông lâm nghiệp, thủy sản huyện Hải Lăng .............50


Bảng 2.7:

Quy hoạch phân chia 3 loại rừng của các đơn vị trong tỉnh ...........58

Bảng 2.8:

Qui hoạch rừng và đất RSX tỉnh Quảng Trị theo chủ quản lý........59

Bảng 2.9:

Cơ cấu QH các loại rừng và đất LN huyện theo chức năng ...........60

Bảng 2.10:

Quy hoạch RSX của 7 xã vùng gò đồi theo đơn vị hành chính ......61

Bảng 2.11:

GTSX LN huyện Hải Lăng giai đoạn 2010-2012...........................62

Bảng 2.12:

Một số sản phẩm chủ yếu về lâm nghiệp giai đoạn 2010-2012.....63

Bảng 2.13:

Tình hình thực hiện đầu tư PTLN bằng vốn ngân sách ..................65

Bảng 2.14:


Nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2013 ...................67

Bảng 2.15:

Quy mô, cơ cấu đất đai của các hộ điều tra năm 2013 ...................69

Bảng 2.16:

Trang thiết bị sản xuất của các hộ điều tra năm 2013.....................71

Bảng 2.17:

Kết quả và hiệu quả trồng rừng sản xuất của các hộ điều tra .........72

Bảng 2.18:

Kết quả và hiệu quả TRSX theo quy mô diện tích của các hộ điều tra ..74

Bảng 2.19:

Kết quả và hiệu quả TRSX theo chi phí trung gian của các hộ điều tra .76

Bảng 2.20:

Kết quả phân tích hồi quy ...............................................................78

Bảng 2.21:

Kết quả phân tích hồi quy (Model Summary) ................................80


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 1.1:

Đ
A

Số hiệu bảng

viii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Cơ cấu kinh tế của huyện Hải Lăng 2010-2012 .............................50

Biểu đồ 2.2.

GTXS ngành nông lâm nghiệp, thủy sản 2010-2012 .....................51

Biểu đồ 2.3.

Cơ cấu GTSX LN huyện Hải Lăng BQ 3 năm 2010-2012.............62

Biểu đồ 2.4.

Diện tích RTSX đến năm 2012 của hộ dân theo năm tuổi .............64

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.1.

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng là tài nguyên quý báu, có vai trò, vị trí quan trọng trong phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, bảo vệ môi trường. Giá trị của rừng không chỉ
giới hạn trong giá trị các lâm sản mà bao hàm cả giá trị văn hóa, lịch sử, bảo đảm
môi trường sống con người, điều hòa khí hậu, nguồn nước, góp phần chống thiên

Ế

tai, bão lũ và biến đổi khí hậu… Rừng vừa là yếu tố bảo vệ môi trường nhưng cũng


U

là một nguồn lực kinh tế quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực cung cấp gỗ cho công

́H

nghiệp chế biến và xuất khẩu. Việt Nam rất quan tâm đến quản lý, bảo vệ, phát triển



rừng, nên trong những năm gần đây, tình hình xuất gỗ của Việt Nam ngày một gia
tăng đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Nếu như trong thập niên 90 (của thế

H

kỷ XX) chúng ta còn ở vị trí rất khiêm tốn, thì nay Việt Nam đã vươn lên đứng thứ

IN

2 sau Malaysia về xuất khẩu đồ gỗ trong ASEAN với kim ngạch xuất khẩu là 4,6 tỷ
USD năm 2012, chủ yều là gỗ từ cây Keo lá tràm, đã góp phần tạo việc làm cho

K

người dân nông thôn, cải thiện thu nhập cho hộ gia đình và gia tăng giá trị xuất

̣C

khẩu từ những sản phẩm làm từ rừng trồng như giấy và bột giấy, đồ gỗ và ván sợi


O

nhân tạo. Tuy diện tích rừng có tăng nhưng chất lượng rừng tự nhiên cũng như rừng

̣I H

trồng còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất và phòng hộ.
Hải Lăng là huyện ở phía Nam của tỉnh Quảng Trị, có tổng diện tích đất tự

Đ
A

nhiên 42.513,4 ha, trong đó đất rừng sản xuất 15.578,3 ha. Mặc dù đóng góp cho
ngân sách từ lĩnh vực lâm nghiệp của huyện trong những năm qua còn khiêm tốn
nhưng trồng rừng Hải Lăng đã và đang hình thành các mô hình sản xuất khá đa
dạng, thu hút các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tham gia góp phần giữ ổn định
môi trường, sinh thái, tăng tỷ lệ che phủ rừng; đồng thời, tạo thu nhập, công ăn việc
làm cho một bộ phận không nhỏ người dân trên địa bàn. Có thể nói lâm nghiệp Hải
Lăng đã góp phần vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn, xây dựng nông thôn mới và là nhân tố quan trọng trong chiến lược thúc đẩy
phát triển kinh tế-xã hội của huyện.

1


Trong những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu của nhà khoa
học về phát triển rừng trồng sản xuất trên phạm vi cả nước và ở các địa phương,
nhất là khi Việt Nam thực hiện chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên, phát triển các
nhà máy giấy và các khu công nghiệp lớn gắn với thực hiện chương trình 327,

chương trình 5 triệu ha rừng…Nhìn chung, các công trình nghiên cứu khá toàn diện
về các lĩnh vực, từ nghiên cứu chọn, tạo giống cho tới các biện pháp kỹ thuật, chính
sách và thị trường nhằm thúc đẩy rừng trồng sản xuất ở các góc độ khác nhau, ở

Ế

nhiều địa phương khác nhau, là tiền đề lý luận và bài học kinh nghiệm trong việc

U

phát triển rừng trồng trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn. Mặt khác,

́H

do nhu cầu sản xuất phát triển rừng kinh tế, đến nay các địa phương đã hoàn thành
rà soát 3 loại rừng, chuyển đổi một số diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sang



rừng sản xuất và tổ chức quy hoạch phát triển lâm nghiệp, ban hành nhiều chính
sách phát triển lâm nghiệp… Tuy nhiên, để có cơ sở phát triển rừng trồng sản xuất

H

trong thời gian đến, các địa phương cần phải đánh giá cụ thể thực trạng rừng trồng

IN

sản xuất, từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng, dự báo nhu cầu thị trường để đưa


K

ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng sản xuất ở địa phương mình tốt
hơn. Đây chính là lý do tôi xin thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả trồng rừng

O

̣C

sản xuất tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”.

̣I H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đ
A

Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về trồng rừng sản xuất và
nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trồng rừng sản xuất tại
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả trồng rừng sản xuất ở
nước ta nói chung và một số địa phương khác.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả trồng rừng sản xuất ở huyện Hải Lăng (giai đoạn
2010-2012).

2



- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng sản xuất ở huyện Hải
Lăng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất của các cá nhân,
hộ gia đình trên địa bàn huyện Hải Lăng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn

Ế

liên quan đến HQKT TRSX, trọng tâm là nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế

U

trồng rừng sản xuất của hộ gia đình các xã gò đồi trên địa bàn huyện Hải Lăng.

́H

- Về không gian: Do điều kiện nghiên cứu, chúng tôi điều tra 100 hộ trồng
rừng ở 2/7 xã vùng gò đồi và khảo sát tình hình ở một số tổ chức (ban quản lý RPH,



lâm trường) có tham gia TRSX trên địa bàn huyện.

- Về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong

H


khoảng thời gian từ 2010-2012. Các cơ chế, chính sách định hướng và giải pháp đề

IN

xuất đến năm 2015, định hướng đến 2020.

K

+ Số liệu thứ cấp: Số liệu, thông tin thu thập từ các nguồn tư liệu chính thống,
từ các Ban, ngành cấp tỉnh, UBND và các cơ quan thuộc huyện, UBND các xã.

O

̣C

+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra tại 2/7 xã vùng gò đồi trên địa bàn huyện.

̣I H

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Các phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu:

Đ
A

Bao gồm thu thập thông tin thứ cấp (nghiên cứu tài liệu có sẵn) và thu thập
thông tin sơ cấp (điều tra khảo sát và phỏng vấn sâu).
4.1.1. Nghiên cứu và thu thập thông tin từ các tài liệu có sẵn:
Nguồn số liệu được thu thập thông qua các tài liệu đã được công bố của các
nhà nghiên cứu, các cơ quan thống kê; kết quả kiểm kê đất đai, kết quả rà soát qui

hoạch 3 loại rừng; các báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề... có liên quan đến đề tài.
4.1.2. Điều tra khảo sát và phỏng vấn sâu:
Giúp tác giả thu thập khách quan, có hệ thống những thông tin cơ bản để hỗ
trợ cho việc đề xuất giải pháp nâng cao HQKT TRSX trên địa bàn cho giai đoạn tới.

3


- Chọn điểm nghiên cứu, điều tra: Chọn xã Hải Lâm, Hải Sơn là 2 trong tổng
số 7 xã thuộc vùng gò đồi để nghiên cứu. Đây là các xã điển hình có thể đại diện
chung cho 7 xã.
- Chọn mẫu điều tra: Mẫu chọn theo phương pháp ngẫu nhiên từ danh sách các
hộ có tham gia trồng rừng trên địa bàn từng xã. Số mẫu được chọn để điều tra là
100 mẫu, mỗi xã 50 mẫu.
- Phiếu điều tra, phỏng vấn: Có hai loại bảng hỏi được thiết kế, (i) Loại bảng

Ế

hỏi để khảo sát hiện trạng TRSX, hiệu quả TRSX, khả năng phát triển RSX trên địa

U

bàn. (ii) Loại bảng hỏi để phỏng vấn các chuyên gia về quản lý nhà nước trong lĩnh

́H

vực lâm nghiệp của địa phương để tìm hiểu tình hình phát triển, thuận lợi, khó khăn
cơ bản, các cơ hội và thách thức trong việc phát triển RSX trên địa bàn; nắm bắt các




nhu cầu cần thiết phải có sự hỗ trợ, tác động từ bên ngoài.
4.1.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

H

Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu để thu thập số liệu sơ cấp thông qua

IN

phiếu điều tra, phỏng vấn kết hợp quan sát đánh giá hiện trạng. Các thông tin cần

K

thu thập bao gồm:

- Thông tin chung về các hộ điều tra: vùng, giới tính, tuổi, trình độ học vấn,

O

̣C

dân tộc, qui mô hộ, lao động hộ, kinh nghiệm, ...

̣I H

- Các thông tin về hoạt động TRSX của hộ gồm:
+ Thông tin đầu vào như: lao động, chi phí, diện tích đất TRSX, ...

Đ

A

+ Thông tin đầu ra như: thị trường, sản lượng, giá bán, thu nhập trên ha...
(Tất cả thông tin, số liệu được nhập vào máy tính và xử lý trên phần mềm

Excel và SPSS 10.0).
4.2. Các phương pháp phân tích
4.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế
+ Tổng hợp tài liệu: Việc tổng hợp tài liệu được tiến hành trên cơ sở phương
pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau như theo vùng nghiên cứu, mô
hình TRSX...

4


+ Phân tích tài liệu: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các
phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh, kiểm
định thống kê để phân tích sự khác biệt về HQKT giữa các vùng, các MH trồng
rừng, mối quan hệ giữa kết quả đầu ra với chi phí các yếu tố đầu vào nhằm đáp ứng
với mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
4.2.2. Phương pháp phân tích ma trận SWOT:
Dùng để đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, KTXH, thị trường... ảnh

Ế

hưởng đến việc phát triển TRSX trong vùng nghiên cứu, từ đó đề xuất giải pháp

U

thích hợp nâng cao hiệu HQKT TRSX.


́H

4.2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy:

Dùng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của thị trường đến hiệu quả TRSX



thông qua sự biến động giá cả đầu vào, đầu ra của sản phẩm.
4.2.4. Phương pháp hạch toán kinh tế:

H

Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả TRSX bao gồm:

IN

a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức đầu tư gồm:

+ Chi phí giống/ha

K

+ Chi phí đầu tư phân bón/ha

O

̣C


+ Chi phí công lao động/ha

̣I H

+ Chi phí khác (quản lý bảo vệ rừng sau trồng)
b) Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất gồm:

Đ
A

+ Năng suất rừng trồng.
+ Tổng giá trị thu hoạch (Bt)
+ Thu nhập hỗn hợp (MI)

c) Nhóm chỉ tiêu đánh giá HQKT TRSX gồm:
+ Chỉ tiêu giá trị sản xuất (GO)
+ Chỉ tiêu tổng chi phí (TC)
+ Chỉ tiêu chi phí trung gian (IC)
+ Chỉ tiêu giá tri gia tăng (VA)
+ Chỉ tiêu tỷ suất giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC)

5


+ Chỉ tiêu tỷ suất giá trị tăng thêm trên chi phí trung gian (VA/IC)
d) Chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp:
Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở tổng hợp các chỉ tiêu bộ phận nói trên, biểu
hiện thành 1 chỉ tiêu chung nhất phản ánh HQKT của từng mô hình TRSX.
4.2.5. Phương pháp phân tích hồi quy:
Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến HQKT TRSX

chúng tôi sử dụng mô hình hàm tuyến tính: Hàm tuyến tính được vận dụng vào bài

Ế

có dạng như sau:

U

VA/sào = β1 + β2. (DT) + β3. (IC) + β4. (TB) + β5. (LĐ)

́H

Trong đó:

- VA/sào: Hiệu quả trồng sản xuất (Giá trị gia tăng VA/sào)



- A : Hằng số

- DT : Diện tích rừng trồng sản xuất bình quân (sào/hộ)

H

- IC: Chi phí trung gian bình quân trên sào (1000đ)

IN

- TB : Giá trị trang thiết bị bình quân trên sào (1000đ)


K

- LĐ: Số lao động bình quân (lao động/hộ)
Theo MH này thì hệ số αi sẽ giải thích mức tăng lên hay giảm xuống của thu

O

̣C

nhập trên ha khi các yếu tố chi phí lao động trên ha, chi phí phân bón trên ha, chi

̣I H

phí giống trên ha... thay đổi đi 1 đơn vị; hệ số βj giải thích tác động của các yếu tố
vùng sinh thái, trình độ văn hóa, loại cây trồng... lên thu nhập trên ha.

Đ
A

Cả hai MH trên đều cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến
thu nhập bình quân trên ha rừng trồng trong 1 chu kỳ sản xuất.
4.2.6. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
5. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống khái quát và bổ sung một số vấn đề góp phần làm sâu sắc thêm
những vấn đề lý luận và thực tiễn về TRSX nói chung, hiệu quả kinh tế trồng rừng
sản xuất ở huyện Hải Lăng theo hướng phát triển bền vững.
- Phân tích và đánh giá thực trạng TRSX ở huyện Hải Lăng trong những năm vừa
qua. Từ đó đưa ra những nhận xét có cơ sở khoa học về HQKT TRSX trên địa bàn.

6



- Đưa ra các quan điểm và đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao
HQKT TRSX trên địa bàn huyện Hải Lăng theo hướng phát triển bền vững.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của trồng rừng sản xuất và hiệu quả kinh tế trồng
rừng sản xuất.

U

huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua.

Ế

Chương 2: Đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất tại

́H

Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trồng

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



rừng sản xuất ở huyện Hải Lăng trong thời gian tới.

7


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ
HIỆU QUẢ KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT

Ế

1.1.1. Quan niệm về rừng, phát triển rừng và trồng rừng sản xuất

U

Có nhiều cách định nghĩa rừng khác nhau nhưng hầu hết đều định nghĩa dựa

́H


vào phạm vi không gian, hệ thống sinh vật, cảnh quan địa lí… và quan niệm được



nhiều người sử dụng hiện nay là: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các quần thể
thực vật, động vật và vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong

H

đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của

IN

tán rừng từ 0,1 trở lên.

Rừng có sự cân bằng đặc biệt về trao đổi năng lượng và vật chất, luôn luôn

K

tồn tại quá trình tuần hoàn sinh vật; đồng thời, nó thải ra khỏi hệ sinh thái các chất

̣C

và bổ sung thêm vào đó một số chất từ các hệ sinh thái khác. Rừng là một tổng hợp

O

phức tạp có mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong quần thể, giữa các quần thể

̣I H


trong quần xã và có sự thống nhất giữa chúng với hoàn cảnh trong tổng hợp đó,
rừng luôn có sự cân bằng động, có tính ổn định, tự điều hòa và tự phục hồi để chống

Đ
A

lại những biến đổi của hoàn cảnh và những biến đổi về số lượng sinh vật. Những
khả năng này được hình thành do kết quả của sự tiến hóa lâu dài và của chọn lọc tự
nhiên ở tất cả các thành phần rừng [12].
Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thác, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh
học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng.
Căn cứ vào mục đích sử dụng, rừng được chia thành 3 loại sau:

8


* Rừng đặc dụng: Được sử dụng cho mục đích đặc biệt như bảo tồn thiên
nhiên, mẩu chuẩn hệ sinh thái, bảo tồn nguồn gen động thực vật, phục vụ nghiên
cứu khoa học… Bao gồm các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, các khu
văn hóa lịch sử và môi trường [40].
* Rừng phòng hộ: Nhằm điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, các hồ
chứa để hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn, bảo vệ đất, ngăn sự bồi lấp lòng sông, lòng
hồ. Chủ yếu là những nơi đồi núi có độ dốc cao, yêu cầu đối với rừng phòng hộ đầu

Ế

nguồn phải tạo thành vùng tập trung có cấu trúc hỗn loài, nhiều tầng, có độ che phủ


U

của tán rừng là 0,6 trở lên [40].

́H

* Rừng sản xuất: Bao gồm các loại rừng sử dụng để sản xuất kinh doanh gỗ,



đặc sản rừng, động vật rừng và kết hợp bảo vệ môi trưòng sinh thái [15]. RSX là
rừng đa mục tiêu, trồng rừng sản xuất nhằm tăng thu nhập cho người làm nghề rừng

H

và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. Việc phát triển rừng sản xuất thường gắn

IN

với công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm lâm sản để tạo được nghề rừng ổn

K

định và phát triển bền vững [19].

Trồng rừng sản xuất: Là giải pháp kỹ thuật lâm sinh tác động nhằm nâng

̣C


cao hiệu quả kinh doanh rừng thông qua việc cung cấp nguyên liệu gỗ phục vụ sản

O

xuất và đời sống. Mục đích TRSX là nhằm đạt được năng suất, chất lượng và hiệu

̣I H

quả cao hơn; bảo vệ đất chống xói mòn rữa trôi, bảo vệ môi trường sinh thái [14].

Đ
A

Tùy vào điều kiện sinh thái của từng vùng và mục đích sản xuất kinh doanh rừng
mà có các hình thức trồng như sau:
- Trồng rừng thuần loài: Trên cùng một diện tích chỉ trồng 1 loài cây.
- Trồng rừng hỗn giao: Trên cùng một diện tích có thể trồng hai hay nhiều
loại cây khác nhau.
- Trồng rừng thay thế: Trồng mới rừng để thay thế lớp cây rừng sẳn có hiệu
quả thấp bằng lớp cây có mục đích, tạo ra rừng mới có tổ thành, cấu trúc theo định
hướng cho năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn.

9


1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của TRSX
1.1.2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội
Trồng và phát triển RSX một mặt ngăn chặn được tình trạng suy thoái của
rừng, nâng cao năng suất, trữ lượng và làm tăng độ che phủ của rừng góp phần bảo
vệ môi trường sinh thái; mặt khác nó cũng gắn với nguy cơ giảm tính đa dạng sinh

học của rừng. Do đó, đầu tư phát triển TRSX nhất thiết phải được xem xét, cân nhắc
ngay từ khi hình thành ý tưởng, định hướng phát triển đến tổ chức thực hiện nhằm

Ế

bảo đảm PTBV về các mặt kinh tế-xã hội-môi trường. Không vì lợi ích trước mắt

U

mà để lại những hậu quả nghiêm trọng, khôn lường về sau. Trồng rừng sản xuất có

́H

những đặc điểm cơ bản sau:

- Thứ nhất, trồng rừng sản xuất phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, sinh



thái: Không phải bất kỳ ở đâu cũng có thể TRSX mà chỉ những vùng có diện tích
đất trống đồi núi trọc, có điều kiện về đất đai, địa hình, thổ nhưỡng, sinh thái phù

H

hợp mới có thể tiến hành TRSX. Tuy nhiên, hầu hết các tỉnh có lợi thế về phát triển

IN

rừng, lợi nhuận, ngân sách thu được từ rừng là không đáng kể, bản thân người dân


K

sống dưới tán rừng không sống được bằng nghề rừng lại sống chủ yếu nhờ vào đất
nông nghiệp; do đất nông nghiệp ít, cuộc sống của họ cố gắng lắm cũng chỉ đủ ăn,

O

̣C

nếu gặp thiên tai thì lại bị nghèo đói. Như vậy, một nghịch lý, mâu thuẩn xảy ra là

̣I H

“Rừng là vàng” nhưng người dân sống dưới tán rừng thì lại nghèo [23].
- Thứ hai, trồng rừng sản xuất góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho

Đ
A

người lao động: Từ trước đến nay các địa phương khi làm quy hoạch PTLN thường
đẩy diện tích RPH, RĐD lên, kéo diện tích RSX xuống để tranh thủ nguồn vốn Nhà
nước. Thực tế diễn ra là dân ở rừng nhưng không quan tâm đến rừng, nhà nước phải
chi tiền hàng năm mà rừng vẫn không được bảo vệ tốt, kết quả là các mục tiêu quy
hoạch, kế hoạch bị phá vỡ. Trong điều kiện dân ta còn rất nghèo đang thiếu đất sản
xuất, thiếu việc làm, chúng ta không thể khoanh diện tích RPH, đặc dụng quá lớn
chỉ để bảo vệ thuần túy môi trường, không tạo ra của cải, thu nhập cho dân [23].
- Thứ ba, trồng rừng sản xuất góp phần nâng độ che phủ của đất đai, bảo vệ
môi trường sinh thái và PTBV: Trồng rừng sản xuất làm tăng lưu vực nguồn sinh

10



thủy và khả năng phòng hộ đầu nguồn các hồ đập, điều tiết dòng chảy chống xói
mòn, rữa trôi đất, cải thiện và điều hòa khí hậu trong vùng sinh thái, tạo môi trường
sống thuận lợi cho các các loài động vật rừng sinh sống và phát triển. Theo kết quả
nghiên cứu mới đây về kinh tế môi trường của các nhà khoa học. Việc trồng và phát
triển rừng làm tăng giá trị dịch vụ môi trường nhằm phục vụ và đáp ứng nhu cầu
sản xuất và đời sống, thúc đẩy phát triển bền vững [25].
Hiện nước ta có hơn 2/3 diện tích đất lâm nghiệp; lao động dôi dư nhiều, dân

Ế

số miền núi tăng nhanh, nếu không giải quyết được đời sống cho đồng bào ngang

U

bằng với nhu cầu đời sống của xã hội thì sẽ tạo ra nguy cơ tiềm ẩn gây mất ổn định

́H

chính trị xã hội. Vì vậy chỉ có đổi mới tư duy bằng cách giao cho dân sống dưới
rừng phải TRSX, chăm sóc, bảo vệ rừng và sống được nhờ rừng thì mới giải quyết



được các vấn đề trên. Đây không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội, đạo

1.1.2.2. Đặc điểm kinh tế-kỹ thuật

H


lý, nhân văn cho việc phát triển nông thôn bền vững hiện nay.

IN

Xuất phát từ mục đích, đối tượng TRSX có điểm khác biệt so với các loại

K

rừng khác nên quy trình TRSX cũng có những đặc thù nhất định. Tuy nhiên để đảm
bảo rừng trồng có năng suất, hiệu quả cao, việc trồng rừng cần phải tuân thủ các

O

̣C

quy định cụ thể cho từng loài cây, theo các bước cơ bản sau:

̣I H

Chọn giống

Đ
A

cây trồng

Chăm sóc và
bảo vệ RT


Chọn hiện trường
( địa điểm trồng)

Phát dọn
thực bì

Trồng cây

Đào hố và
lấp hố

Yêu cầu về đất đai: Việc bố trí cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai sẽ
phát huy lợi thế so sánh của từng vùng. Tùy vào từng điều kiện khí hậu, địa hình,
thổ nhưỡng để bố trí các loại cây trồng phù hợp với đặc điểm sinh học của từng loài
cây. Vấn đề quan trọng là khi điều tra khảo sát tìm đất để trồng cây gì thì phải đánh
giá thành phần cơ giới của đất, lập bản đồ thổ nhưỡng tạo điều kiện để sau này có

11


chế độ chăm sóc, bón phân thích hợp đưa lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Các
loại đất được quy hoạch vào TRSX bao gồm:
+ Đối tượng Ia: Đất trống đặc trưng bởi thực bì cỏ, lau lách hoặc chuối rừng.
+ Đối tượng Ib: Đồi trọc đặc trưng bởi thực bì cây bụi, sim mua và cũng có
thể có ít một số cây gỗ, tre mọc rãi rác.
+ Đối tượng Ic: Rừng phục hồi đặc trưng bởi cây gỗ rải rác và các thân cây
gỗ tái sinh với mật độ thấp.

Ế


+ Ngoài ra hiện nay các tỉnh còn có xu hướng chuyển đổi đối tượng rừng

U

nghèo kiệt sang TRSX với kỳ vọng nhanh đưa lại nguồn thu và HQKT cao hơn so

́H

với các phương thức tác động khác.

Có thể phân loại các hạng đất để TRSX theo độ dốc, tầng dày, thành phần cơ



giới của đất và đặc trưng của các loại thực bì trên từng nhóm đất như sau:

+ Độ dày từng đất > 50 cm,

IN

+ Độ dốc < 150

H

- Đất hạng I (rất thuận lợi đối với TRSX):

K

+ Thành phần cơ giới: đất thịt nhẹ, đất thịt trung bình; đá mẹ: Rhiolit, Granit
+ Thực bì chỉ thị: Trảng cỏ cây bụi dày, sinh trưởng từ TB đến tốt; Cây bụi


O

̣C

hoặc nứa tép sinh trưởng trung bình đến tốt; Độ che phủ của cây bụi cỏ cao >70cm.

̣I H

- Đất hạng II (thuận lợi đối với TRSX):
+ Độ dày tầng đất 30- 50 cm,

Đ
A

+ Độ dốc 150 -250
+ Thành phần cơ giới: đất thịt nhẹ đến rất nhẹ, đất thịt pha cát xốp ẩm hay sét

pha cát hơi chặt; đá mẹ: Phấn sa.
+ Thực bì chỉ thị: Cỏ may, sim mua sinh trưởng xấu đến TB; Tế guộc dày
đặc, sinh trưởng TB; Lau, Chít mọc xen cây bụi, nứa tép mọc thành bụi rãi rác, sinh
trưởng xấu đến TB; Độ che phủ của cây bụi cỏ cao từ 50-70 cm.
- Đất hạng III ( ít thuận lợi đối với TRSX):
+ Độ dày từng đất <30 cm,
+ Độ dốc 26-350

12


+ Thành phần cơ giới: đất thịt nặng hơi chặt, đất sét pha thịt chặt khô; đất cát

pha; đá mẹ: Sa phiến thạch.
+ Thực bì chỉ thị: Cỏ may, cỏ lông lợn, tế guộc mọc rải rác sinh trưởng xấu;
đất trống hoặc có rất ít thực vật sinh trưởng xấu; độ che phủ của cây bụi cỏ cao từ
30-50 cm.
Để TRSX đạt hiệu quả cao nên chọn trồng ở loại đất hạng I và hạng II; một
vài dạng đất ở hạng III có thể trồng sau khi làm đất hoặc cải tạo đất mới tiến hành

U

Yêu cầu về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc RSX:

Ế

trồng nhưng sẽ tốn kém và HQKT mang lại không cao [14].

́H

Do đặc điểm cây rừng có thời gian sinh trưởng dài; chu kỳ sản xuất kinh



doanh ít nhất cũng từ 5-7 năm ( đối với trồng rừng nguyên liệu giấy, ván dăm);
trung bình thì khoảng từ 20-30 năm, một số loại cây bản địa chu kỳ kinh doanh trên

H

50 năm. Việc chọn giống là khâu then chốt quyết định chất lượng rừng trồng và

IN


hiệu quả sản xuất, nếu sai lầm xảy ra trong quá trình chọn giống sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến chất lượng rừng cây và hiệu quả kinh doanh sau này [37].

K

Việc chọn loài cây TRSX dựa vào các yếu tố sau:

O

người trồng rừng.

̣C

- Chọn những loài cây trồng có giá trị kinh tế phù hợp với mục đích của

̣I H

- Chọn những cây trồng có đặc điểm sinh trưởng phù hợp với điều kiện lập
địa của vùng đất quy hoạch trồng rừng.

Đ
A

- Chọn những cây trồng mà sản phẩm của nó có thị trường tiêu thụ ổn định

trong và ngoài nước.
- Chọn những cây trồng có thể rút ngắn được thời gian sản xuất kinh doanh,

sớm đưa lại HQKT.
- Chọn những loại cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết

bất lợi và không ảnh hưởng xấu đến môi trường, sâu bệnh và dịch hại.
Ngoài ra việc chọn giống của từng loài cây cần đảm bảo các yếu tố kỹ thuật
cơ bản về chiều cao vút ngọn; đường kính cổ rể ; đặc điểm hình thái cây con.

13


Ngoài các tiêu chí nêu trên, khi chọn cây giống cần xem xét đặc điểm hình
thái cây con. Một cây giống tốt phải có hình dáng cân đối, thân cây khỏe, hệ thống
rễ phát triển, lá có màu xanh tươi; cây không cong queo, không sâu bệnh, không bị
gãy ngọn, không phân cành, không bị vỡ bầu... ...[14].
Bảng 1.1: Chỉ tiêu kỹ thuật cây giống một số loài cây TRSX phổ biến
Chiều cao

Đường kính

vút ngọn

cổ rễ (Dcr)

(Hvn) (cm)

(cm)

1. Keo LT (từ hạt)

25-35

0,25-0,35


2. Keo TT (từ hạt)

25-35

0,25-0,35

3. Keo LH

25-35

0,25-0,35

4. Bạch đàn

25-35
100-150
20-25

7. Huê mộc

40-60

Ế

7-8

12

7-8


0,25-0,35

12

7-8

1,0-1,5

18

12

13

8

16

10

́H

U
12

0,6-0,8

IN

6. Thông nhựa


Đường kính
7-8



4. Phi lao

Chiều cao
12

H

Tên loài cây

Kích thước bầu (cm)

K

0,35-0,45

̣C

- Biện pháp kỹ thuật trồng rừng sản xuất

O

+ Phát dọn thực bì: Tùy theo đối tượng cây trồng, độ dốc của hiện trường

̣I H


trồng rừng, khí hậu, nguồn lực về lao động mà có thể áp dụng một trong hai phương
thức xử lý thực bì sau:

Đ
A

* Xử lý thực bì toàn diện: Thường áp dụng cho những diện tích mà thực địa

có dộ dốc < 150, lượng mưa phân bố tương đối đều trong năm, phù hợp với các loài
cây ưa sáng như Keo.
* Xử lý thực bì không toàn diện: Thường áp dụng đối với những hiện trường
trồng rừng có độ dốc cao > 150, vùng có lượng mưa lớn. Để tránh xói mòn rữa trôi
người ta xử lý thực bì theo hàng, theo băng.
Công tác phát dọn và xử lý thực bì thường tiến hành trước khi đào hố ít nhất
là 15 ngày. Trong quá trình xử lý thực bì (thu gom, đốt) cần phải đảm bảo đúng quy
trình kỹ thuật, tránh lây lan xảy ra cháy rừng.

14


×