Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Tiêu thụ tôm trên địa bàn tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.38 KB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

́H

U

Ế

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Lê Xuân Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến tất cả các đơn vị, các cá
nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Phùng Thị Hồng Hà – người
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi cũng xin được
cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo và phòng

Ế

Khoa học đối ngoại trường đại học Kinh tế Huế, các khoa, phòng ban chức năng đã

U

trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

́H

Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn



tỉnh Hà Tĩnh, Cục thống kê Hà Tĩnh, Chi cục nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh, Ủy ban
nhân dân các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Lộc Hà, Nghi Xuân cùng toàn thể bà con

H


các hộ nuôi tôm các huyện nói trên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu

IN

thập số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ông Hoàng Mạnh Tường giám đốc công ty

K

Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp

̣C

các thông tin liên quan đến đề tài.

O

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè vì những giúp đỡ quý báu về thời gian, vật chất

̣I H

để tôi hoàn thành luận văn đúng tiến độ.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!

Đ
A

Huế, tháng 7 năm 2010

Tác giả

Lê Xuân Tùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : Lê Xuân Tùng
Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Niên khóa: 2007 - 2010

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
Tên đề tài: Tiêu thụ Tôm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Hà Tĩnh là tỉnh có tiềm năng trong sản xuất tôm.
Tuy nhiên, quy mô nuôi trồng thủy sản phổ biến ở dạng quy mô nhỏ, phương

Ế

thức canh tác truyền thống, nhỏ lẻ, manh mún và tự phát; việc phát triển nuôi tôm

U

một cách ồ ạt, quản lý không phù hợp đã làm hiệu quả nghề nuôi tôm giảm sút do


́H

môi trường ô nhiễm; tiêu thụ tôm gặp nhiều khó khăn do bị ép giá, ép cấp; hệ thống
cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc chế biến và bảo quản tôm chưa tốt; người nông dân



còn rất hạn chế trong việc tiếp cận thông tin thị trường; việc gắn kết giữa bốn khâu
sản xuất - thu mua - chế biến - tiêu thụ tôm chưa thật chặt chẽ, đã làm giảm tính

H

cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, nhất là sản phẩm tôm xuất khẩu.

IN

Từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài “Tiêu thụ tôm trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
Phương Pháp nghiên cứu

K

2.

̣C

- Phương pháp duy vật lịch sử và duy vật biện chứng, đây là phương pháp

O


chung sử dụng xuyên suốt đề tài.

̣I H

- Phương pháp thống kê
- Phương pháp sơ đồ

Đ
A

- Phương pháp chuyên gia
3.

Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Nghiên cứu đã mô tả các hoạt động chuỗi giá trị tôm như sản xuất, mua, bán

và xu hướng của từng chủ thể trong chuỗi ở tỉnh Hà Tĩnh.
Sơ đồ chuỗi giá trị đã được xác định và bao gồm các chức năng chuỗi, các
chủ thể tham gia chuỗi, kênh thị trường và nhà hỗ trợ/thúc đẩy chuỗi.
Phân tích kinh tế chuỗi bao gồm chi phí sản xuất, chi phí tăng thêm, giá trị
gia tăng, tổng thu nhập và lợi nhuận chuỗi của các tác nhân.
Đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong tiêu thụ tôm.

iii


BL

: Bán lẻ


BQ

: Bình quân

BTC

: Bán thâm canh

CB

: Chế biến

CPTT

: Chi phí trực tiếp

ĐBSCL

: Đồng bằng Sông Cửu Long

ĐTV

: Đơn vị tính

GM

: Thu nhập hỗn hợp

GO


: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

LN

: Lợi nhuận

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

QCCT

: Quảng canh cải tiến



H

IN

K


̣C

: Thâm canh

O

TC

̣I H

TCP

: Tổng chi phí
: Thành phố

TW

: Trung Ương

Đ
A

TP

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm

iv


U

: Bán buôn

́H

BB

Ế

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1 - Chuỗi cung và chuỗi cạnh tranh .............................................................14
Sơ đồ 1.2 - Quá trình và các luồng vận chuyển ........................................................15
Sơ đồ 1.3 - Phân biệt luồng thông tin và vật chất .....................................................16
Sơ đồ 1.4 - Quá trình tạo giá trị trong chuỗi cung ....................................................18

Ế

Sơ đồ 2.1 - Chuỗi cung sản phẩm tôm thẻ trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh .....................45


U

Sơ đồ 2.2 - Hộ nuôi tôm và các quan hệ trực tiếp.....................................................52

́H

Sơ đồ 2.3 - Người bán buôn nhỏ và các quan hệ trực tiếp........................................55



Sơ đồ 2.4 - Người bán buôn lớn và các quan hệ trực tiếp.........................................58
Sơ đồ 2.5 - Nhà máy chế biến và các quan hệ trực tiếp ............................................60

H

Sơ đồ 2.6 - Người bán lẻ và các quan hệ trực tiếp ....................................................63

K

IN

Sơ đồ 2.7 - Dòng thông tin trong chuỗi cung sản phẩm tôm ở Hà Tĩnh...................68

̣I H

Số hiệu sơ đồ

O

̣C


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Tên biểu đồ

Trang

Đ
A

Biểu đồ 1.1 - Biến động giá tôm tại một số địa phương ...........................................11

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng

Tên bảng biểu

Trang

Bảng 1.1 - Biến động giá tôm tại một số địa phương ...............................................10
Bảng 2.1 - Cơ cấu lao động hoạt động trong nông nghiệp phân theo ngành nghề........40
Bảng 2.2 - Hiện trạng sử dụng đất năm 2008 ...........................................................41
Bảng 2.3 - Tình hình sản xuất thủy sản trong những năm qua .................................43

Ế


Bảng 2.4 - Diện tích và sản lượng tôm tại các địa phương năm 2009 ......................44

U

Bảng 2.5 - Nguồn giống ............................................................................................48

́H

Bảng 2.6 - Kết quả nuôi tôm của hộ .........................................................................50



Bảng 2.8 - Giá bán tôm theo từng đối tượng ............................................................56
Bảng 2.9 - Giá bán tôm theo từng đối tượng ............................................................58

H

Bảng 2.10 - Giá tôm chế biến theo từng loại ............................................................62

IN

Bảng 2.11 - Giá tôm bán lẻ trong và ngoài tỉnh ........................................................63
Bảng 2.12 - Quá trình tạo giá trị tôm ........................................................................65

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

Bảng 2.13 - Chênh lệch giá .......................................................................................66

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các cụm từ viết tắt.....................................................................................iv
Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................v

Ế

Danh mục các biểu đồ .................................................................................................v

U

Danh mục bảng biểu...................................................................................................vi

́H

Mục lục..................................................................................................................... vii
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1




PHẦN II – NỘI DUNG CHÍNH.................................................................................4
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ THỦY SẢN ......................................4

H

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIÊU THỤ THỦY SẢN NÓI CHUNG VÀ

IN

TÔM NÓI RIÊNG.......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thủy sản..........................................................................4

K

1.1.2. Đặc điểm trong sản xuất và kinh doanh thủy sản nói chung ............................4

̣C

1.1.3. Đặc điểm sản xuất và tiêu thụ tôm ..................................................................10

O

1.2. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG...............................13

̣I H

1.2.1. Khái niệm về chuỗi cung.................................................................................13
1.2.2. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng...............................................................16


Đ
A

1.2.3. Quá trình tạo giá trị .........................................................................................18
1.2.4. Định hướng chuỗi và kiểm soát ......................................................................20
1.2.5. Các trở ngại cho hoạt động .............................................................................21
1.3. KINH NGHIỆM TIÊU THỤ THỦY SẢN NUÔI TRỒNG TRÊN THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM.........................................................................................................24
1.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ..32
CHƯƠNG 2 -TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TÔM Ở TỈNH HÀ TĨNH ..........................35
2.1. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ TỈNH HÀ TĨNH..........................................................35
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................................35
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................35

vii


2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................36
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................37
2.2. TÌNH HÌNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ NUÔI TÔM
Ở TỈNH HÀ TĨNH ....................................................................................................42
2.2.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản của tỉnh ...........................................................42
2.2.2. Tình hình nuôi tôm ở tỉnh Hà Tĩnh .................................................................44
2.3. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TÔM ..........................................................................45
2.3.1. Khái quát tình hình tiêu thụ tôm ở tỉnh Hà Tĩnh.............................................45

Ế

2.3.2. Phương thức tiêu thụ của các thành phần trong chuỗi ....................................47


U

2.3.3. Phân tích chuỗi cung sản phẩm tôm................................................................64

́H

2.3.3.1. Quá trình tạo giá trị ......................................................................................64



2.3.3.2. Chênh lệch giá..............................................................................................64
2.3.3.3. Quan hệ hợp tác trong chuỗi ........................................................................67
2.3.3.4. Dòng thông tin trong chuỗi cung sản phẩm tôm ở Hà Tĩnh ........................67

H

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ tôm ở Hà Tĩnh ..........................................70

IN

2.4.1. Nhân tố thuận lợi.............................................................................................70

K

2.4.1.1. Xu hướng tiêu thụ các mặt hàng thuỷ sản ngày càng tăng..........................70
2.4.1.2. Tác động của chính sách .............................................................................71

̣C


2.4.1.3. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên........................................................72

O

2.4.2. Những tác động bất lợi....................................................................................72

̣I H

2.4.2.1. Về cơ sở hạ tầng...........................................................................................72
2.4.2.2. Về điều kiện tự nhiên ...................................................................................73

Đ
A

2.4.2.3. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được quan tâm .....................74
2.4.2.4. Hiểu biết của nông dân, các nhà bán buôn về công tác quản trị chất lượng
sản phẩm còn rất nhiều hạn chế ................................................................................74
2.4.2.5. Quy hoạch tổng quan phát triển nuôi trồng thủy sản còn chậm...................74
2.4.2.6. Đầu tư cho khâu giống thủy sản...................................................................75
2.4.2.7. Các cơ sở chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh còn thiếu và hoạt động chưa
hiệu quả .....................................................................................................................75
CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ TÔM Ở HÀ TĨNH.............76
3.1. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.........................................76

viii


3.1.1. Mục tiêu của giải pháp ....................................................................................76
3.1.2. Quan điểm đề xuất giải pháp...........................................................................76
3.1.2.1. Coi ngành thủy sản nuôi trồng là ngành kinh tế quan trọng của tỉnh ..........76

3.1.2.2. Chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm là yếu tố hàng đầu quyết định sự
phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ thủy sản....................................................77
3.1.2.3. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành thủy sản .77
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHẢ NĂNG TIÊU THỤ THỦY SẢN .........78
3.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thủy sản ở khâu nuôi trồng..................78

Ế

3.2.2. Phục hồi lại sự hoạt động của các nhà máy chế biến và xuất khẩu thủy sản ..82

U

3.2.3. Tăng cường mối quan hệ hợp tác trực tiếp giữa doanh nghiệp và người nuôi

́H

tôm.............................................................................................................................83



3.2.4. Kích thích tiêu dùng trong nước .....................................................................84
3.2.5. Chú trọng công tác vệ sinh an toàn thực phẩm ...............................................84
3.2.6. Tăng cường công tác thông tin thị trường.......................................................85

H

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................87

IN


3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................87

K

3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................................89
3.2.1. Đối với hộ nuôi tôm ........................................................................................89

̣C

3.2.2. Đối với những người bán buôn .......................................................................89

O

3.2.3. Đối với nhà máy chế biến ...............................................................................89

̣I H

3.2.4. Kiến nghị đối với Nhà nước............................................................................89
3.2.4.1. Đối với cấp tỉnh............................................................................................89

Đ
A

3.2.4.2. Đối với cấp nhà nước ...................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ix



PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam có chiều dài bờ biển trên 3.000 km, có thể nói đây là điều kiện
thuận lợi của nước ta trong phát triển lĩnh vực nuôi trồng thủy sản nói chung và lĩnh
vực nuôi tôm nước lợ nói riêng. Với đặc điểm kiến tạo địa hình, khí hậu, nguồn
nước và chế độ thủy văn đặc biệt lại ở vùng bãi triều được đánh giá là có tiềm năng
lớn đối với nuôi thủy sản nước lợ, trong đó con tôm nước lợ được chọn là thủy sản

Ế

nuôi chủ lực. Năm 2009, Việt Nam là một trong 5 nước xuất khẩu tôm lớn nhất thế

U

giới với kim ngạch xuất khẩu tôm đạt gần 210.000 tấn, trị giá trên 1,67 tỷ USD,

́H

trong đó tôm thẻ chân trắng đạt hơn 50.000 tấn, kim ngạch hơn 300 triệu USD. Năm



2010 dự báo sản lượng tôm thẻ chân trắng năm nay sẽ tăng gấp ba lần năm 2009, có
khả năng lên 150.000 tấn, do vậy kim ngạch xuất khẩu sẽ tăng gấp hai lần, ước đạt

H

500-600 triệu USD, chiếm một phần ba kim ngạch xuất khẩu tôm của cả nước.

IN


Thị trường tiêu thụ sản phẩm tôm khá đa dạng, sôi động, qua nhiều “mắt
xích” và mang thuộc tính của thị trường hoàn hảo tương đối cao. Tuy nhiên, đến

K

nay hoạt động của nó vẫn chưa theo một hệ thống thống nhất, giá sản phẩm không

̣C

ổn định, khâu thu mua có nhiều vấn đề gây bức xúc trên thị trường mà nhà nông là

O

người chịu thiệt thòi nhất.

̣I H

Hà Tĩnh là địa phương có nhiều thuận lợi để phát triển NTTS, có bờ biển dài
137 km, nhiều cửa sông lớn, có nhiều hồ đập, nguồn nước ngầm tự chảy, nguồn

Đ
A

thức ăn đa dạng phong phú nên phù hợp cho phát triển NTTS. Thời gian qua, ngành
thủy sản nói chung và lĩnh vực nuôi tôm nói riêng đã và đang đóng góp đáng kể cho
nền kinh tế Tỉnh nhà, tạo công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động. Nhờ đó, nó
được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn ở Hà Tỉnh.
Tuy nhiên, quy mô nuôi trồng thủy sản phổ biến ở dạng quy mô nhỏ, phương
thức canh tác truyền thống, nhỏ lẻ, manh mún và tự phát; việc phát triển nuôi tôm
một cách ồ ạt, quản lý không phù hợp đã làm hiệu quả nghề nuôi tôm giảm sút do

môi trường ô nhiễm, dịch bệnh tràn lan; tiêu thụ tôm gặp nhiều khó khăn do bị ép
giá, ép cấp; hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc chế biến và bảo quản tôm chưa

1


tốt; người nông dân còn rất hạn chế trong việc tiếp cận thông tin thị trường; việc
gắn kết giữa bốn khâu sản xuất - thu mua - chế biến - tiêu thụ tôm chưa thật chặt
chẽ, đã làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, nhất là sản phẩm
tôm xuất khẩu.
Từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài “Tiêu thụ tôm trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
Mục tiêu nghiên cứu

Ế

- Mục tiêu chung

U

Đánh giá thực trạng tiêu thụ tôm của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Hà

́H

Tĩnh. Đề xuất các giải pháp để nâng cao tình hình tiêu thụ tôm trên địa bàn.
- Mục tiêu cụ thể



+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ thủy sản nói

chung và tôm nói riêng.

H

+ Phân tích tình hình tiêu thụ tôm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

IN

+ Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ tôm trên địa bàn

Đối tượng nghiên cứu

K

tỉnh Hà Tĩnh.

O

̣C

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề kinh tế trong quá trình tiêu thụ tôm

̣I H

của các hộ nông dân với chủ thể là các thành viên tham gia trong chuỗi tiêu thụ tôm
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Đ
A


Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chuỗi cung sản phẩm tôm từ người sản xuất đến

người tiêu dùng cuối cùng.
- Về không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tình hình tiêu thụ tôm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Về thời gian nghiên cứu
+ Các thông tin, số liệu thứ cấp lấy từ năm 2003 đến năm 2009
+ Thông tin sơ cấp về tình hình nuôi tôm năm 2009

2


Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật lịch sử và duy vật biện chứng, đây là phương pháp
chung sử dụng xuyên suốt đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp: Để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài, tôi đã tiến hành
phỏng vấn 90 hộ nông dân ở 4 huyện: Huyện Nghi Xuân, Huyện Lộc Hà, Huyện
Cẩm Xuyên, Huyện Kỳ Anh. Cơ cấu mẫu như sau: Nghi Xuân 15 hộ, Lộc Hà 15 hộ,

Ế

Cẩm Xuyên 30 hộ, Kỳ Anh 30 hộ.

U

Bên cạnh đó tôi có phỏng vấn 15 người bán buôn nhỏ trong tỉnh, 5 người bán


́H

buôn lớn ngoài tỉnh và Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh.
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ: Chi cục nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh, Cục



Thống Kê Hà Tĩnh, Sở Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Hà Tĩnh.

các số liệu liên quan đến đề tài.

H

- Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê được sử dụng để phân tích

IN

- Phương pháp sơ đồ: sử dụng phương pháp này để mô tả các kênh tiêu thụ

K

tôm từ hộ nông dân đến người tiêu dùng cuối cùng.
- Phương pháp chuyên gia: Dựa trên kết quả phân tích cùng với sự tham khảo

O

̣C

ý kiến của các chuyên gia nhằm đưa ra những nhận xét đúng đắn và giải pháp hợp


Đ
A

̣I H

lý để nâng cao khả năng tiêu thụ tôm.

3


PHẦN II – NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ THỦY SẢN
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIÊU THỤ THỦY SẢN NÓI CHUNG VÀ
TÔM NÓI RIÊNG
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ thủy sản
Tiêu thụ là tất cả các hoạt động liên quan điến sự lưu chuyển của hàng hóa và

Ế

dịch vụ từ người cung cấp đến tay người tiêu dùng cuối cùng để thỏa mãn nhu cầu

U

người tiêu dùng thông qua trao đổi hàng hóa và dịch vụ trên thị trường [6].

́H

Thực chất của tiêu thụ sản phẩm là quá trình người sản xuất sử dụng các




trung gian hoặc trực tiếp giao quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
cuối cùng, đồng thời tạo doanh thu thông qua việc thu tiền hoặc nhận quyền thu
hàng hóa, dịch vụ đã bán.

H

Tiêu thụ sản phẩm thủy sản được thể hiện trên kênh lưu thông qua nhiều

IN

cấp và nhiều khâu khác nhau. Tùy theo trình độ phát triển của mỗi nền sản xuất,

K

lưu thông hàng hóa và tính chất của từng loại sản phẩm mà kênh tiêu thụ có thể
ngắn hoặc dài, trực tiếp hay gián tiếp. Nghĩa là sản phẩm từ người sản xuất đến

̣C

người tiêu dùng cuối cùng có thể trực tiếp thông qua khâu trung gian hoặc gián

O

tiếp phải qua nhiều khâu trung gian. Sản phẩm thủy sản trực tiếp tới tay người tiêu

̣I H

dùng dưới hình thức bán lẻ ở ngay các ngư trại nuôi trồng thủy sản, hoặc có thể ở

các làng cá trên bờ biển, hoặc có thể bán lẻ ở các chợ nông thôn và thành phố. Sản

Đ
A

phẩm thủy sản lưu thông tới tay người tiêu dùng có thể trải qua nhiều khâu trung
gian như: thương mại thu gom sản phẩm, chế biến, người bán buôn, người bán lẻ,
người tiêu dùng …
1.1.2. Đặc điểm trong sản xuất và kinh doanh thủy sản nói chung
Thủy sản là một bộ phận của nông nghiệp theo nghĩa rộng, nên sản xuất kinh
doanh thủy sản có những đặc điểm tương tự những đặc điểm của sản xuất kinh
doanh nông nghiệp nói chung. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của đối tượng lao
động nên biểu hiện của những đặc điểm chung trong ngành thủy sản lại có những
nét riêng.

4


Đối tượng sản xuất là các sinh vật sống trong nước
Các loài động thực vật sống trong môi trường nước mặt là đối tượng sản xuất
của ngành thủy sản. Môi trường nước mặt cho sản xuất thủy sản gồm có biển và các
mặt nước trong nội địa. Những sinh vật sống trong môi trường nước, với đặc tính là
đối tượng lao động của ngành thủy sản nên có một số đặc điểm đáng lưu ý sau:
- Về trử lượng khó xác định một cách chính xác trử lượng thủy sản có trong
một ao hồ hay ngư trường. Đặc biệt ở các vùng mặt nước rộng lớn, các sinh vật có

Ế

thể di chuyển tự do trong ngư trường hoặc di chuyền từ vùng này đến vùng khác


U

không phụ thuộc vào ranh giới hành chính. Hướng di chuyển của các luồng tôm cá

́H

chịu tác động của nhiều yếu tố như thời tiết khí hậu, dòng chảy và đặc biệt là nguồn
thức ăn tự nhiên.



- Các loài sinh vật trong nước sinh trưởng và phát triển chịu sự tác động của
điều kiện thời tiết, khí hậu, dòng chảy, địa hình, thủy văn... Trong nuôi trồng thủy

H

sản, cần tạo những điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển cao của các loài

IN

thủy sản như: tạo dòng chảy bằng máy bơm, tạo ôxi bằng quạt sục nước.

K

- Các sản phẩm thủy sản đánh bắt đều rất dễ ươn thối, hư hỏng vì chúng đều là
những sản phẩm sinh vật đã bị tách ra khỏi môi trường sống. Để tránh tổn thất trong

O

̣C


sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm đòi hỏi sự liên kết chặt chẻ giữa các khâu

̣I H

từ khai thác, nuôi trồng đến chế biến và kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, từ khai thác
đến đầu tư tái tạo nguồn lợi, đầu tư cơ sở hạ tầng dịch vụ một cách đồng bộ.

Đ
A

- Cần có những nghiên cứu cơ bản để nắm vững qui luật sinh trưởng và phát
triển của từng giống, loài thủy sản như qui luật sinh sản, sinh trưởng, di cư, qui luật
cạnh tranh quân đoàn, các tập tính ăn hay tự vệ ... Trên cơ sở đó triển khai thực hiện
các biện pháp nuôi trồng, khai thác phù hợp với yêu cầu nâng cao hiệu quả kinh tế,
bảo vệ và phát triển nguồn lợi, bảo đảm phát triển bền vững của ngành [16].
Thủy vực là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
Các loại mặt nước bao gồm: sông, hồ, ao, mặt nước ruộng, cửa sông, biển...
gọi chung là thủy vực được sử dụng vào nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Tương tự
như ruộng đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, thủy vực là tư liệu sản xuất đặc

5


biệt, chủ yếu không thể thay thế của ngành thủy sản. Không có thủy vực sẽ không
có sản xuất thủy sản. Do vậy, để sử dụng có hiệu quả và bảo vệ thủy vực trong
ngành thủy sản cần chú ý những vấn đề sau:
- Thực hiện qui hoạch các loại hình thủy vực và xác định hướng sử dụng
thủy vực cho ngành thủy sản. Trong qui hoạch cần chú ý những thủy vực có mục
đích sử dụng chính vào nuôi trồng thủy sản cần kết hợp các hướng kinh doanh khác,

còn những thủy vực được qui hoạch sử dụng cho mục đích phát triển giao thông,

Ế

thủy điện... là chính thì cần kết hợp hợp lý với việc phát triển thủy sản để nâng cao

U

hiệu quả sử dụng thủy vực.

́H

- Chú trọng việc bảo vệ môi trường nước, kể cả nước biển. Thực hiện những
biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn mọi nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước.



Mặt khác, phải thường xuyên cải tạo thủy vực, tăng nguồn dinh dưỡng cho các thủy
sinh vật nhằm nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.

H

- Sử dụng thủy vực một cách tiết kiệm, đặc biệt cần hạn chế chuyển đổi mục

IN

đích sử dụng thủy vực là các ao, hồ... sang đất sử dụng cơ bản hay mục đích khác [16].

K


Ngành thủy sản là ngành sản xuất vật chất có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao
Cơ cấu sản xuất ngành thủy sản (hay còn gọi là cơ cấu ngành) là tập hợp các

O

̣C

bộ phận những hoạt động sản xuất thủy sản tương tự nhau và mối quan hệ tương tác

̣I H

giữa các bộ phận đó hợp thành hệ thống sản xuất kinh doanh thủy sản. Cơ cấu
ngành thủy sản được hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của lực lượng

Đ
A

sản xuất, phân công lao động xã hội và chuyên môn hóa sản xuất, hình thành nên
hai bộ phận sản xuất chủ yếu là nuôi trồng thủy sản và công nghiệp thủy sản với
những chức năng khác nhau:
- Nuôi trồng thủy sản: bộ phận sản xuất có tính chất nông nghiệp, thường
được gọi là ngành nuôi trồng thủy sản, có chức năng duy trì, bổ sung tái tạo và phát
triển nguồn lợi thủy sản để cung cấp sản phẩm trực tiếp cho tiêu dùng, xuất khẩu và
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và các ngành khác.
- Công nghiệp thủy sản: bộ phận sản xuất có tính chất công nghiệp bao gồm
khai thác và chế biến thủy sản. Những hoạt động này có nhiệm vụ khai thác nguồn

6



lợi thủy sản và chế biến chúng thành các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
xã hội và xuất khẩu.
- Ngoài ra, để phục vụ sản xuất kinh doanh còn có các hoạt động sản xuất
phụ trợ và phục vụ khác như: đóng mới và sửa chữa tàu thuyền, sản xuất nước đá,
sản xuất bao bì, ngư cụ… Tất cả các hoạt động sản xuất phụ trợ và phục vụ nói trên
cùng với nuôi trồng và công nghiệp thủy sản có mối quan hệ chặt chẻ với nhau tạo
thành cơ cấu ngành thủy sản. Cơ cấu ngành thủy sản Việt Nam có thể được minh

Ế

họa đơn giản như sau [16].

thủy sản

Các ngành phụ trợ và



́H

Ngành khai thác Ngành chế biến

U

Ngành công nghiệp thủy sản

Ngành nuôi trồng

phục vụ


- Khai thác các sản - Chế biến

- Đóng sửa tàu thuyền

nước ngọt

phẩm nuôi trồng

đông lạnh

- Sản xuất sửa chữa ngư cụ

- Chế biến

- Dịch vụ vận chuyển

đồ hộp

- Dịch vụ cảng, kho lạnh

- Chế biến

- Sản xuất nước đá

hàng khô

- Sản xuất bao bì

- Chế biến


- Sản xuất thức ăn cho nuôi

nước mắm

trồng

H

- Nuôi thủy sản

IN

- Nuôi trồng nước lợ

̣I H

O

̣C

K

- Nuôi trồng hải sản - Đánh bắt hải sản

Sản xuất kinh doanh thủy sản đòi hỏi đầu tư ban đầu lớn, độ rủi ro cao

Đ
A

Hầu hết các hoạt động nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản đều đòi hỏi đầu

tư ban đầu tương đối lớn. Trong hoạt động nuôi trồng, nếu không kể những hoạt động
nuôi cá trong ao hồ có sẵn, nuôi cá ruộng, nuôi lồng ở sông suối thì hầu hết các hoạt
động đầu tư nuôi thủy sản đều cần vốn lớn như: đào ao thả cá trên đất canh tác hiệu
quả thấp được chuyển đổi mục đích sử dụng, đầu tư cải tạo đầm nuôi thủy sản ở ven
biển, cửa sông … Trong hoạt động đánh bắt, nhất là đánh bắt xa bờ đòi hỏi vốn đầu
tư đóng mới tàu thuyền lên tới hàng tỷ đồng. Nhu cầu đầu tư vốn ban đầu tương đối
lớn cho phát triển của các hoạt động kinh tế như trên là vượt quá khả năng tự tích lũy
và đầu tư của từng chủ thể kinh tế trong ngành thủy sản, đặc biệt là khả năng của các

7


hộ. Do vậy, để phát triển thủy sản, nhà nước phải xây dựng và thực hiện chính sách
cho vay vốn theo các chương trình phát triển riêng của ngành này như: Cho vay trong
chương trình khai thác xa bờ, tín dụng đầu tư xây dựng các cơ sở hậu cần dịch vụ
nghề cá theo qui hoạch…
Sản xuất nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên nhất là điều kiện thủy văn, bão, lũ. Đối với những nước như nước ta có bờ
biển dài, diễn biến bão lũ phức tạp, nhiều trận bão lũ lớn đã gây thiệt hại nặng cho

Ế

nghề nuôi trồng thủy sản của cả một vùng hay một địa phương. Trong nhiều trường

U

hợp, thiên tai có thể gây thiệt hại cả đến tính mạng của ngư dân, nhất là ngư dân làm

́H


nghề đánh bắt ngoài khơi. Để hạn chế tối đa những hậu quả có thể gây ra do thiên
tai và khắc phục hậu quả thiên tai nhằm nhanh chóng phục hồi sản xuất, cần chú ý



những vấn đề chủ yếu sau:

- Cần đầu tư các phương tiện thực hiện dự báo khí tượng thủy văn phát hiện

H

và cảnh báo sớm các thiên tai như bão biến, lũ lụt … cho ngư dân. Xây dựng các

IN

vùng tránh bão cho tàu thuyền đành cá, xây dựng lực lượng cứu hộ, cứu nạn chuyên

K

nghiệp để bảo vệ tài sản và tính mạng của ngư dân.
- Ban hành và thực thi những chính sách ưu đãi cho các vùng, các hoạt động

O

̣C

kinh doanh nuôi trồng, khai thác hay chế biến của các chủ thê kinh doanh để khắc

̣I H


phục rủi ro hay thiên tai nhằm nhanh chóng ổn định đời sống và phát triển sản xuất.
- Cần từng bước nghiên cứu xây dựng và thực hiện chính sách bảo hiểm đối

Đ
A

với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành thủy sản
Ngoài những đặc điểm chung như trình bày trên, ngành thủy sản Việt Nam

còn có những đặc điểm riêng đáng lưu ý sau đây:
- Thủy vực và nguồn lợi thủy sản Việt Nam đa dạng và khá phong phú. Đối
với nước ta, nếu không kể tiềm năng mặt nước và nguồn lợi thủy sản nội địa, ta còn
có tiềm năng về biển cho phát triển thủy sản. Biển Đông của Việt Nam có diện tích
3.447 ngàn Km2, độ sâu trung bình 1.140m và bờ biển dài trên 3.260 km, khá dồi
dào về nguồn lợi sinh vật biển. Nguồn lợi sinh vật biển có khoảng 11.000 loài động
vật và thực vật biển, trong đó: động vật nổi có 468 loài, động vật đáy có 6.377 loài,

8


cá biển có hơn 2000 loài thuộc 717 giống, 178 họ, tôm biển có 225 loài… Ngoài ra
còn nhiều loại động thực vật biển phong phú và có giá trị khác như: chim biển, thú
biển, thực vật nổi và thực vật ngập mặn… Với tiềm năng mặt nước lớn và nguồn lợi
thủy sản phong phú, Việt Nam hoàn toàn có thể và cần thiết phải phát triển ngành
thủy sản thành một ngành kinh tế mũi nhọn của khu vực nông, lâm, thủy sản trên cơ
sở những thuận lợi chủ yếu là:
Chủng loại thủy sản nuôi trồng khá phong phú với nhiều giống loài từ nhiệt
đới đến ôn đới như cá trê phi, rô phi, cá chim trắng, tôm thẻ chân trắng, bống tượng,

U


Ế

trắm cỏ, chép lai…

́H

Khả năng nuôi trồng và khai thác thủy sản có thể diễn ra quanh năm, trong khi
ở các nước xứ lạnh chỉ có thể nuôi trồng, khai thác một vụ với quy mô lớn ngoài trời.



Giống loài động thực vật trong nước đa dạng, đặc biệt có nhiều loài có giá trị
kinh tế và xuất khẩu cao.

H

Tuy nhiên do điều kiện địa hình và thủy vực phức tạp, lại nằm trong vùng có

IN

nhiều mưa, bão, lũ, rét và hay bị hạn vào mùa đông gây ra những kho khăn, thậm
chí những tổn thất trong phát triển nuôi trồng và khai thác thủy sản.

K

- Ngành thủy sản Việt Nam hiện nay đang ở trình độ thấp, có mặt còn lạc

̣C


hậu, đang trong quá trình đổi mới để phát triển và hội nhập. Do vậy, cần chú ý

O

những vấn đề chủ yếu sau:

̣I H

Xây dựng và thực hiện việc qui hoạch phát triển ngành thủy sản theo hướng
tăng trưởng ổn định và bền vững đối với tất cả các khâu từ nuôi trồng, khai thác,

Đ
A

đến chế biến và tiêu thụ, kể cả tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Từng bước xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho ngành thủy sản, tập

trung vào việc xây dựng các vùng nuôi trồng đủ tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, đầu tư
cho chế biến và các cơ sở hạ tầng phục vụ khác.
Nhanh chóng áp dụng các thành tựu về khoa học và quản lý trong phát triển
ngành. Tăng cường năng lực hoạt động của mạng lưới khuyến ngư từ Trung ương
đến đại phương để hỗ trợ kỹ thuật và kiến thức cho người sản xuất.
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ đồng bộ để đáp ứng yêu cầu phát triển
ngành thủy sản.

9


1.1.3. Đặc điểm sản xuất và tiêu thụ tôm
Cũng giống các loại thủy sản khác, sản phẩm tôm cũng là một sản phẩm

hàng hóa vì vậy tiêu thụ tôm cũng mang những đặc điểm của tiêu thụ thủy sản.
Giá cả dễ biến động nhanh
Giá cả của sản phẩm thủy sản có thể thay đổi đáng kể và đột ngột trong vòng
một ngày hoặc một tuần. Mức độ biến động giá do cung cầu điều phối kém hoặc do
không thể bảo quản lâu mà phải bán ngay. Do đó, giá của sản phẩm thủy sản có xu

Ế

hướng giảm nhiều vào cuối ngày hoặc khi có một lượng thủy sản lớn đột ngột xâm

U

nhập làm cung vượt quá nhu cầu của thị trường.

́H

Ví dụ: Biến động giá tôm sú loại 30con/kg tại một số địa phương năm 2009

Bạc Liêu

Kiên Giang

Cà Mau

90000

82000

85000


95000

85000

96000

90000

19/03/2009

102000

16/04/2009

110000

21/05/2009

107500

85000

96000

25/06/2009

85000

100000


100000

100000

103000

98500

100000

105000

IN

̣C

̣I H

10/08/2009

110000

O

23/07/2009

H

19/02/2009


K

Ngày



Bảng 1.1 - Biến động giá tôm tại một số địa phương

(Nguồn: AGRODATA)

Đ
A

Tính thời vụ

Là sản phẩm của ngành sản xuất nông nghiệp đều có đặc điểm chung là tính

thời vụ. Sản phẩm thủy sản cũng vậy, nguồn cung của sản phẩm thủy sản thường
tập trung vào vụ thu hoạch. Đối với tôm thẻ chân trắng vụ thu hoạch từ tháng 7 đến
tháng 10 rộ nhất là vào tháng 9. Giá tôm vào vụ thu hoạch thường thấp do thừa cung
nhưng sau đó lại tăng lên cho đến vụ thu hoạch sau.
Ví dụ: Giá tôm tại tỉnh Kiên Giang năm 2008 Hồi đầu vụ tôm loại 20 con/kg
thương lái thu mua giá 150.000 đồng/kg, gần cuối vụ chỉ còn khoảng 110.000
đồng/kg.

10


Biểu đồ 1.1 - Biến động giá tôm tại một số địa phương


Biểu đồ giá tôm sú tại một số địa phương
120000
100000
80000

Bạc Liêu

60000

Kiên Giang

40000

Cà Mau

Ế

20000

H



́H

19
/02
/2
00
9

19
/03
/2
00
9
16
/04
/2
00
9
21
/05
/2
00
9
25
/06
/2
00
9
23
/07
/2
00
9
10
/8/
20
09


U

0

(Nguồn: AGRODATA)

IN

Giao động mạnh về giá giữa các năm

K

Giá sản phẩm thủy sản thường giao động mạnh giữa các năm bởi những lý
do sau. Điều kiện tự nhiên như thời tiết, dịch bệnh là những nguyên nhân chủ yếu

O

̣C

gây ra giao động giá do tác động của nó tới cung. Ví dụ, nếu thời tiết bất lợi sẽ làm

̣I H

cho sản phẩm tôm bị bệnh chết hàng loạt dẫn đến giá tăng. Ngược lại, nếu thời tiết
thuận lợi tôm không mắc bệnh như vậy sản lượng tăng dẫn đến lượng tôm trên thị

Đ
A

trường nhiều, giá có xu hướng giảm. Sản phẩm tôm cũng tuân theo quy luật của các

sản phẩm nông nghiệp khác là mất mùa giá tăng, được mùa thì giá giảm.
Phản ứng của nông dân đối với những hiện tượng trên càng làm giá cả biến

động mạnh hơn. Khi giá của sản phẩm tôm tăng lên nông dân lại đua nhau đi nuôi
tôm bằng cách mở rộng diện tích nuôi và thâm canh sản xuất trong những vụ tiếp
theo làm cho lượng cung vượt quá cầu và dẫn tới giá giảm trong vụ thu hoạch sau.
Khi giá giảm họ lại cùng nhau giảm sản xuất khi đó giá sản phẩm của vụ thu hoạch
đó lại tăng lên.

11


Ví dụ: Giá tôm thẻ chân trắng năm 2008 là 80.000 – 100.000 đ/kg, năm 2009
giá tôm thẻ chân trắng 100 con/kg giá từ 40.000 đến 50.000đ/kg [8].
Tính rủi ro cao
Rủi ro cao là đặc điểm cơ bản của thị trường hàng hóa thủy sản nói chung và
nuôi tôm nói riêng, người ta ví nuôi tôm là “canh bạc trên chiếu cát”. Giá cả biến
động là nguyên nhân chính của rủi ro trong nuôi tôm, một nguyên nhân khác cũng
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động nuôi tôm đó là dịch bệnh. Một yếu tố rủi ro khác là

Ế

hao hụt sản phẩm do thối hỏng, sản phẩm thủy sản dễ bị ươn thối do không có

U

phương tiện bảo quản, thời gian vận chuyển, lưu kho dài. Những yếu tố này đều dẫn

́H


đến sự thua thiệt về tài chính đối với nông dân và thương nhân.

Ví dụ: Trường hợp ông Lê Phúc Thái (Xã Kỳ Thư – Kỳ Anh), vụ nuôi năm



2009, ông thả gần 30 vạn con giống, dù đã tuân thủ nghiêm quy trình, thực hiện

ông mất trắng hàng chục triệu đồng.

H

đúng kỹ thuật nuôi nhưng chỉ thời gian ngắn bỗng nhiên tôm chết nổi trắng hồ khiến

IN

Chi phí giao dịch và chi phí tiếp thị cao

K

Chênh lệch giá bán từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng thường
rất cao. Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch này là do:

O

̣C

- Quy mô nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân còn rất nhỏ, lại nằm ở các

̣I H


vùng sâu, vùng xa. Vì thế, làm tăng chi phí thu gom, chi phí vận chuyển do các
thương nhân phải đi đến tận nơi để thu mua.

Đ
A

- Sau khi thu gom về, các thương nhân phải phân loại, bảo quản, sơ chế hoặc
tinh chế sản phẩm, đóng gói. Công việc này cũng làm tăng chi phí.
- Hao hụt hoặc giảm phẩm cấp sản phẩm do bị ươn, thối cũng là nguyên nhân

làm tăng chi phí.
- Ngoài ra thương nhân còn phải trả thêm các khoản chi phí khác như: chi phí
bảo quản, cất giữ, chi phí lao động và lợi nhuận cho tất cả những hoạt động diễn ra
trong khâu trung gian này.
Những khoản chi phí này sẽ làm cho giá trị sản phẩm tăng lên. Trong phân
tích chuỗi cung, người ta gọi đó là quá trình tạo giá trị.

12


Thiếu thông tin
Khả năng tiếp cận thông tin thị trường kém là một nguyên nhân quan trọng
làm cho thị trường thủy sản không hiệu quả. Nhìn chung, kiến thức và sự hiểu biết
của nông dân về phương thức hoạt động của thị trường là hạn chế và thiếu thông tin
về cầu và giá cả. Thiếu kiến thức làm hạn chế khả năng tiếp cận tới các thị trường
có cơ hội mang lại lợi nhuận cao hơn, hạn chế khả năng đáp ứng yêu cầu của người
mua và thương thuyết để đạt được một mức giá hợp lý. Thương nhân và nhà chế

Ế


biến cũng có thể không có khả năng tiếp cận các thông tin quan trọng về thị trường.

U

Vì vậy, không thể hoàn toàn điều chỉnh ngay được khi môi trường kinh doanh thay

́H

đổi. Nói một cách tổng quát, thiếu thông tin làm cho chi phí tiếp thị và rủi ro cao và



dẫn tới điều phối cung cầu kém.

1.2. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG

H

1.2.1. Khái niệm về chuỗi cung

IN

Cạnh tranh một cách thành công trong bất kỳ môi trường kinh doanh nào
hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải tham gia vào công việc kinh doanh của nhà

K

cung cấp cũng như khách hàng của nó.


̣C

Có rất nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng, Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả

O

các doanh nghiệp tham gia, một cách trực tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng

̣I H

nhu cầu khách hàng [1]. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà
cung cấp, mà còn công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng của nó.

Đ
A

Chuỗi cung cấp là một mạng lưới gồm các tổ chức có liên quan, thông qua

các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các quá trình và hoạt động khác
nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm dịch vụ trong tay người tiêu
dùng cuối cùng.
Trong một chuỗi cung ứng điển hình, nguyên vật liệu được mua ở một hoặc
nhiều nhà cung cấp, các bộ phận được sản xuất ở một nhà máy hoặc nhiều hơn, sau
đó được vận chuyển đến nhà kho để lưu trữ ở giai đoạn trung gian và cuối cùng đến
nhà bán lẻ và khách hàng. Vì vậy, để giảm thiểu chi phí và cải tiến mức phục vụ,

13


các chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả phải xem xét đến sự tương tác ở các cấp độ

khác nhau trong chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng, cũng được xem như mạng lưới
hậu cần, bao gồm các nhà cung cấp, các trung tâm sản xuất, nhà kho, các trung tâm
phân phối, và các cửa hàng bán lẻ, cũng như nguyên vật liệu, tồn kho trong quá
trình sản xuất và sản phẩm hoàn thành dịch chuyển giữa các cơ sở [11].
Chuỗi cung tồn tại nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm
nào đó. Những nhu cầu này có thể bao gồm các thuộc tính khác nhau của sản phẩm

Ế

như dạng sản phẩm, chất lượng, số lượng, tính liên tục và thời gian cung cấp cũng

U

như giá cả cho các điều kiện chi trả.

́H

Sơ đồ 1.1 - Chuỗi cung và chuỗi cạnh tranh

IN

K

Nhà phân phối,
quầy bán lẻ

H




Người tiêu dùng
cuối cùng?

O

̣C

Nhà chế biến

cung
cạnh
tranh

Đ
A

̣I H

Nhà sản xuất

Chuỗi

Nhà cung cấp đầu
vào

Thời gian các chuỗi cung có thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
bao gồm thời gian cung đầu vào thông qua sản xuất, chế biến, phân phối, tiếp thị và
bán lẻ. Phía bên trái của biểu đồ giới thiệu 1 chuỗi cung mà thời gian từ khi cung
cấp đầu vào cho đến khi các sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng, trong khi
phía bên phải biểu đồ thể hiện 1 chuỗi cung khác cũng đang cạnh tranh để giành


14


được cùng khách hàng cuối cùng. Dấu chấm hỏi (?) nằm ở phía dưới người tiêu
dùng cuối cùng thể hiện loại khách hàng này sẵn lòng mua sản phẩm từ cả hai chuỗi
trên và sẽ chọn lựa một chuỗi để mua hàng trong khi các đường chấm (…) từ nhà
sản xuất đến chuỗi cung cạnh tranh thể hiện nhà sản xuất này không chắc chắn sẽ
cung cấp cho chuỗi nào hay đang chủ động tận dụng lợi thế cạnh tranh của họ bằng
cách cung cấp bất kì chuỗi nào mang lại lợi nhuận cao nhất cho họ.
Sơ đồ 1.2 - Quá trình và các luồng vận chuyển

Ế

Quá trình

Các luồng
Mua nguyên vật liệu

́H

Mua nguyên vật liệu

U

hậu cần



Quản lý tồn kho nguyên vật liệu


Mua

Lưu kho nguyên vật liệu

IN

H

Lưu kho phụ liệu đóng gói

K

Sản xuất

Lưu kho sản phẩm dở dang
Đóng gói thành phẩm hoàn thiện
Vận chuyển từ nơi sản xuất đến

̣C
O
̣I H

Lịch trình sản xuất

kho
Phân phối

Đ
A


Giao hàng

Quản lý tồn kho thành phẩm
Lưu kho thành phẩm
Giao hàng tới khách hàng cuối cùng

Các giai đoạn điển hình của một chuỗi cung cấp: khách hàng, người bán lẻ,

nhà phân phối, nhà sản xuất, nhà cung ứng. Tuy nhiên không nhất thiết tất cả các
chuỗi cung cấp phải bao gồm đầy đủ các giai đoạn này [3].
Trong mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung cấp bao trùm tất cả các chức năng có
liên quan đến việc đáp ứng yêu cầu khách hàng (phát triển sản phẩm, marketing,
vận hành, phân phối, tài chính, dịch vụ khách hàng). Khách hàng chính là một phần
không thể thiếu của chuỗi cung cấp.

15


Thông tin trao đổi lên xuống trong chuỗi. Nó liên kết các nhà cung cấp và các
khách hàng trung gian với cầu thị trường như dạng sản phẩm, số lượng và chất lượng
yêu cầu và liên kết thị trường với các cung (số lượng và chất lượng có sẵn) [3].
Một chuỗi cung bao gồm luồng sản phẩm dịch vụ từ nhà cung cấp tới nhà
sản xuất rồi tới nhà phân phối, nhưng cũng bao gồm luồng thông tin, tài chính và
sản phẩm theo cả hai hướng thuận và nghịch.
Sơ đồ 1.3 - Phân biệt luồng thông tin và vật chất
Luồng vật

Ế


Các luồng

chất

U

Luồng thông tin



- Xử lý đơn đặt hàng

́H

- Dự báo

- Vận chuyển thành phẩm từ kho tới khách
hàng

H

- Quản lý tồn kho thành phẩm

IN

- Lưu kho tại trung tâm phân phối

K

- Vận chuyển từ nơi sản xuất đến kho


̣C

- Đóng gói

O

- Lập lịch trình sản xuất

Đ
A

̣I H

- Lưu kho tại nơi sản xuất
- Quản lý chất lượng nguyên vật liệu
- Lưu kho nguyên vật liệu
- Vận chuyển nguyên vật liệu
- Quản lý lưu kho nguyên vật liệu
- Đơn đặt hàng

1.2.2. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng
Tất cả các sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua một vài hình thức của
chuỗi cung ứng, có một số thì lớn hơn và một số thì phức tạp hơn rất nhiều. Với ý
tưởng chuỗi cung ứng này, chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng chỉ có một nguồn tạo ra

16



×