Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh huế trong xu thế hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.1 KB, 96 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc

́H

U

Ế

hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.



Huế, tháng 10 năm 2011

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Người cam đoan

i

Nguyễn Ngọc Quốc Ân


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường cùng với
sự nổ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo Trường Đại Học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hổ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi

Ế

xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo, Tiến Sỹ Phan Thị Minh Lý là

U

người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

́H

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.



Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ Ngân Hàng TMCP

Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, đặc biệt là phòng quan hệ khách hàng

H

đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.

IN

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân luôn bên
cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

K

Mặc dù bản thân đã cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm

̣C

khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo để luận văn

O

được hoàn thiện hơn.

̣I H

Xin chân thành cảm ơn!

Đ
A


Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Quốc Ân

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên :

Nguyễn Ngọc Quốc Ân

Chuyên ngành

Quản trị kinh doanh

:

Niên khóa: 2009 - 2011

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Minh Lý
Tên đề tài: “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế trong xu thế hội nhập ”

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U


Ngành ngân hàng đã và đang khẳng định vai trò “huyết mạch” của mình đối

́H

với sự phát triển kinh tế của đất nước. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế các



ngân hàng đang đứng trước rất nhiều thử thách, đặc biệt là sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt trong nội bộ ngành. Chính vì thế, vấn đề đánh giá thực trạng năng lực cạnh

H

tranh hiện tại của chính mình, chủ động đưa ra các giải pháp nhằm tranh thủ các

IN

điều kiện và nguồn lực để đón đầu cơ hội; phát hiện ra những điểm yếu, điểm chưa
phù hợp để vượt qua các nguy cơ, thách thức nhằm phát triển ổn định, bền vững và

K

hiệu quả là vấn đề cấp thiết cần quan tâm, nghiên cứu.

̣C

2. Phương pháp nghiên cứu

O


Luận văn đã sử dụng các phương pháp điều tra, thống kê mô tả, phân tích, so

̣I H

sánh, đối chiếu,... Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp sau: Phương
pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát, phương pháp tổng kết kinh nghiệm,

Đ
A

phương pháp điều tra, phương pháp thống kê, phương pháp xử lý, tổng hợp và phân
tích số liệu.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến

cạnh tranh trong ngành ngân hàng, hệ thống ngân hàng thương mại. Đánh giá được
thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro


NH

Ngân hàng

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNT

Ngân hàng Ngoại thương

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

NQH


Nợ quá hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCB Huế

Vietcombank chi nhánh Huế

HNQT

Hội nhập quốc tế

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

DNNN

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1

Đánh giá của cán bộ nhân viên ngân hàng về năng lực của
VCB Huế ...............................................................................30
Giới tính của cán bộ nhân viên VCB Huế

Biểu đồ 2.2:

Doanh số thanh toán và xuất nhập khẩu

Bảng 2.2:

Trình độ học vấn của nhân viên ngân hàng...........................30

Bảng 2.3:


Cơ cấu huy động vốn của VCB huế

Bảng 2.4:

Cơ cấu dư nợ của VCB Huế

́H

U

Ế

Bảng 2.1:



Bảng 2.5: Số liệu về tình hình lao động VCB Huế (2005-2010)
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý VCB Huế

Biểu đồ 2.3:

Số thẻ ATM đã phát hành .....................................................15

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

Bảng 2.6:

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ....................................................... v

Ế

MỤC LỤC................................................................................................................. vi

U

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

́H


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH



CỦA HỆ THỐNG NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI TRONG

XU THẾ HỘI NHẬP ................................................................................................. 4

H

1.1. HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

IN

THỜI KỲ HẬU WTO................................................................................................ 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hội nhập quốc tế ...................................................... 4

K

1.1.3. Các nội dung về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.............................. 6

̣C

1.1.4. Những cơ hội và thách thức về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ....... 8

O

1.1.4.1.Những cơ hội của việc hội nhập quốc tế.......................................................... 8


̣I H

1.1.4.2. Những thách thức của việc hội nhập quốc tế. ................................................. 9
1.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............ 10

Đ
A

1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ...................................................................... 10
1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại........................... 11
1.2.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 11
1.2.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..... 12
1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................... 13
1.3.1. Năng lực hoạt động
1.3.1.1.Khả năng huy động vốn
1.3.1.2. Hoạt động tín dụng đầu tư........................................................................... 13

vi


1.3.2. Khả năng ứng dụng công nghệ....................................................................... 15
1.3.3. Nguồn nhân lực .............................................................................................. 16
1.3.4. Trình độ quản lý và cơ cấu tổ chức................................................................ 17
1.3.5. Phát triển sản phẩm dịch vụ khác................................................................... 13
1.3.5.1 Khả năng cung cấp các dịch vụ trung gian thanh toán ................................ 13
1.3.5.2 Khả năng đa dạng hoá sản phẩm trong từng dịch vụ ngân hàng và nhiều loại

Ế


dịch vụ ngân hàng .................................................................................................... 14

U

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

́H

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 20
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................... 20



1.4.1.1. Môi trường kinh tế ...................................................................................... 20
1.4.1.2. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................... 21

H

1.4.1.3. Hệ thống luật pháp ...................................................................................... 21

IN

1.4.1.4. Đặc điểm văn hóa xã hội............................................................................. 22

K

1.4.1.5. Vai trò của nhà nước và NHTW ................................................................. 23
1.4.2. Các nhân tố bên trong .................................................................................... 24

O


̣C

Chương II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG

̣I H

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ .................................................................................................. 26

Đ
A

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ......................................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 26
2.1.2. Các mốc lịch sử chính và thành tựu được ghi nhận ....................................... 28
2.2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VCB CN HUẾ: ............. 29
2.2.1. Mô tả mẫu khảo sát ........................................................................................ 29
2.2.2.Đánh giá chất lượng dịch vụ ........................................................................... 30
2.2.3. Năng lực hoạt động ............................................................................................
2.2.3.1. Hoạt động huy động vốn

vii


2.2.3.2. Hoạt động tín dụng..........................................................................................
2.2.4. Khả năng ứng dụng công nghệ......................................................................... 4
2.2.5. Nguồn nhân lực ................................................................................................ 7
2.2.6. Tổ chức bộ máy quản lý tại VCB Huế ........................................................... 10

2.2.7 Khả năng cung cấp các dịch vụ khác .............................................................. 13
2.2.7.1. Hoạt động thanh toán quốc tế ..................................................................... 13
2.2.7.2. Hoạt động kinh doanh thẻ .......................................................................... 14

Ế

2.2.7.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ................................................................... 16

U

2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN

́H

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................... 16



2.3.1. Đánh giá điểm mạnh và cơ hội thành công.................................................... 16
2.3.2. Đánh giá mặt còn tồn tại và các thách thức ................................................... 20

H

2.3.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

IN

cổ phần Ngoại thương Việt Nam ............................................................................. 22
Chương III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN


K

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

̣C

CHI NHÁNH HUẾ .................................................................................................. 23

O

3.1.1.2. Mục tiêu phát triển của NHTMP NTVN - chi nhánh Huế.......................... 24

̣I H

3.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam ............................................................................. 26

Đ
A

3.1.2.1. Định hướng chung. ....................................................................................... 26
3.1.2.2 Các định hướng cụ thể ................................................................................. 28
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ ................................................................................................. 29
3.2.1. Tăng tiềm lực tài chính .................................................................................. 30
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực hoạt động ......................................................... 31
3.2.3. Nâng cao tính cạnh tranh của công cụ giá ..... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Mở rông, phát triển mạng lưới cả về số lượng và chất lượng........................ 34


viii


3.2.5. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo mô hình định hướng vào khách hàng ......... 36
3.2.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 37
3.2.7. Rút ngắn thời gian cung cấp dịch vụ cho khách hàng. ................................. 38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 40
1.KẾT LUẬN ........................................................................................................... 40
2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 43

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

PHỤ LỤC................................................................................................................. 45

ix


LỜI MỞ ĐẦU

I. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa và khu vực hóa là một xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển
kinh tế thế giới. Đối với ngành tài chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế tạo
động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam; mở
rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng thương mại trong hoạt động

U

Ế

kinh doanh tiền tệ; đồng thời các ngân hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ vốn,

́H

công nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp
yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Tuy nhiên, các




ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải thách thức to lớn trong cạnh tranh với các ngân
hàng trong nước và với ngân hàng nước ngoài.

H

Qua 48 năm hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại

IN

thương Việt Nam hiện nay đã xây dựng cho mình một vị trí quan trọng và một

K

thương hiệu nổi tiếng trong hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam. Nhưng trước áp
lực cạnh tranh ngày càng gay gắt với các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước

̣C

ngoài, ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam vẫn còn tồn tại một

O

số hạn chế về năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động vẫn chưa tương xứng với

̣I H

tiềm năng và lợi thế.

Đ
A


Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế nói riêng là một đòi hỏi cấp thiết.
Vì vậy đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế trong xu thế hội nhập” được chọn
để nghiên cứu nhằm đưa ra những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương, góp phần phát
triển và khẳng định vị thế của ngân hàng này trong môi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt.

1


II. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của NHTM, nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh của một NHTM.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh hiện nay của VCB Huế
- Phân tích và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của VCB Huế. Từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh của VCB Huế so với các NHTM

Ế

khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

U

- Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của


́H

VCB Huế trong bối cảnh hội nhập.
III. Câu hỏi nghiên cứu:



1, Những yếu tố nào tạo nên năng lực cạnh tranh hiện tại của VCB Huế? Và
mức độ đóng góp của những yếu tố này ?

H

2, Giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của VCB Huế?

IN

IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

K

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của VCB Huế dựa
trên các chỉ tiêu cơ bản: năng lực tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ, nguồn

O

̣C

nhân lực, trình độ quản lý và cơ cấu tổ chức, năng lực hoạt động.

̣I H


Phạm vi nghiên cứu của đề tài là NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Huế

Đ
A

V. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp:
-

Phương pháp thu thập số liệu:

+ Thứ cấp( phương pháp nghiên cứu tài liệu, quan sát)
+ Sơ cấp (điều tra chọn mẫu)
-

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:

+ Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm SPSS
+ Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích.

2


VI. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của hệ thống
ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế

3



CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA HỆ THỐNG NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
XU THẾ HỘI NHẬP

1.1. HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG THỜI KỲ

U

1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hội nhập quốc tế .

Ế

HẬU WTO.

́H

Để tìm hiểu khái niệm “ Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ” chúng



ta lần lượt tìm hiểu các khái niệm “ Toàn cầu hóa kinh tế”, “ Khu vực hóa kinh tế”,
“ Hội nhập kinh tế quốc tế ”, “ Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ ”

H

- Toàn cầu hóa kinh tế: Là một quá trình trong quan hệ quốc tế làm tăng sự


IN

phụ thuộc lẫn nhau về mọi mặt của đời sống xã hội (từ kinh tế, chính trị, an ninh,
văn hóa đến môi trường …) giữa các quốc gia.

K

- Khu vực hóa kinh tế: Là hiện tượng trong quan hệ kinh tế quốc tế, bao gồm

̣C

các hoạt động hợp tác kinh tế giữa một số n ước tập hợp thành những nhóm khu

O

vực (dưới dạng định chế / tổ chức) có mức độ liên kết kinh tế khác nhau.

̣I H

Toàn cầu hóa và Khu vực hóa là quá trình hình thành và phát triển các thị
trường toàn cầu và khu vực, làm tăng sự tương tác và tùy thuộc lẫn nhau, trước hết

Đ
A

về kinh tế, giữa các nước thông qua sự gia tăng các luồng giao lưu hàng hóa và
nguồn lực qua biên giới giữa các quốc gia cùng với sự hình thành các định chế, tổ
chức quốc tế nhằm quản lý các hoạt động và giao dịch kinh tế quốc tế.
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế ngày càng được khẳng định là một quá
trình tất yếu của sự phát triển lực lượng sản xuất thế giới và là một xu thế lớn của

quan hệ quốc tế hiện đại. Quá trình này được thúc đẩy bởi các nhân tố như sau:
+ Sự tiến bộ khoa học và công nghệ.
+ Sự quốc tế hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là vai trò ngày
càng tăng của các công ty xuyên quốc gia.

4


+ Chính sách mở cửa, tự do hóa thương mại và đầu tư ở các nước.
- Hội nhập kinh tế quốc tế: Là quá trình chủ động gắn kết nền kinh tế thị trường
của từng nước với kinh tế khu vực và kinh tế thế giới thông qua các nỗ lực tự do hóa và
mở cửa trên các cấp độ đơn phương, song phương và đa phương. Như vậy hội nhập
quốc tế thực chất cũng là sự chủ động tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, khu vực
hóa. Nói cách khác, hội nhập bao hàm các nỗ lực về mặt chính sách và thực hiện của
các quốc gia để tham gia vào các định chế, tổ chức kinh tế toàn cầu và khu vực.

Ế

Quá trình hội nhập làm cho nền kinh tế mỗi nước ngày càng liên kết chặt chẽ

U

v ới các nền kinh tế thành viên khác, từ đó làm cho nền kinh tế thế giới phát triển

́H

theo hướng tạo ra một thị trường chung thống nhất trong đó những cản trở đối với
sự giao lưu và hợp tác quốc tế giảm và dần dần mất đi, sự cạnh tranh trở nên gay




gắt. Bởi vậy hội nhập kinh tế quốc tế cũng có nghĩa là tham gia vào cuộc cạnh tranh
kinh tế ở cả trong và ngoài nước. Ngày nay, để khỏi bị gạt ra ngoài lề của sự phát

IN

vì sự tồn tại và phát triển của mình.

H

triển, các quốc gia đều nỗ lực hội nhập vào xu thế chung, ra sức cạnh tranh kinh tế

K

- Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ: Là quá trình mà các
nước, các khu vực thực hiện mở cửa cho sự tham gia của các yếu tố bên ngoài vào

O

̣C

lĩnh vực tài chính - tiền tệ, bao gồm vốn đầu tư (trực tiếp và gián tiếp), công nghệ,

̣I H

tín dụng và lao động có trình độ chuyên môn cao.
Hội nhập quốc tế về tài chính - tiền tệ là thực hiện quá trình tự do hóa tài

Đ
A


chính tức là xóa bỏ các hạn chế, các định hướng hay ràng buộc trong việc phân bổ
nguồn lực tín dụng. Tự do hóa tài chính cũng đồng nghĩa với việc mở rộng cạnh
tranh của các định chế tài chính, cùng với việc chấm dứt phân biệt đối xử về pháp
lý giữa các loại hoạt động khác nhau. Tự do hóa tài chính bao gồm tự do hóa lãi
suất, tự do hóa tỷ giá hối đoái, giảm thiểu tỷ lệ dự trữ bắt buộc, xóa bỏ bao cấp vốn
thông qua chỉ định tín dụng, tự do hóa các hoạt động của các tổ chức tài chính trong
nước và quốc tế trên nền tảng của tự do hóa các tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.
Hội nhập quốc tế là xu hướng phát triển tất yếu của kinh tế thế giới, nhất là đối
với các quốc gia đang phát triển. Hội nhập quốc tế nhằm mở cửa nền kinh tế, thực hiện

5


tự do hóa thương mại, dịch vụ để gia nhập vào cuộc canh tranh quốc tế bình đẳng và
cùng phát triển trên tất cả các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực ngân hàng.
1.1.2. Khái niệm hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng là quá trình mở cửa để đưa hệ
thống ngân hàng trong nước hòa nhập với hệ thống ngân hàng khu vực và thế giới,
hoạt động ngân hàng không còn bó hẹp trong phạm vi một nước, một khu vực mà
mở rộng trên phạm vi toàn cầu. Hoạt động ngân hàng phải tuân thủ theo quy luật thị

Ế

trường và các nguyên tắc kinh doanh quốc tế, hoạt động ngân hàng được thực hiện

U

theo tín hiệu thị trường mà không bị ngăn chặn bởi các biện pháp quản lý hành


́H

chính, lãi suất, tỷ giá, hoạt động tín dụng… do thị trường quyết định.
Quá trình hội nhập của hệ thống ngân hàng có thể hiểu là quá trình cải cách



từng bước hệ thống ngân hàng xuất phát từ yêu cầu thực tế của quá trình toàn cầu
hóa nền kinh tế quốc gia, có như vậy hệ thống ngân hàng mới có thể đảm nhiệm và

H

phát huy được vai trò trung gian tài chính của mình trong bối cảnh nền kinh tế mới

IN

với nhiều biến động phức tạp của thị trường quốc tế nói chung và thị trường nội địa

K

nói riêng.

Thực hiện hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng đòi hỏi chính phủ và

O

̣C

NHNN phải xóa bỏ những ưu đãi, tiến tới cạnh tranh bình đẳng giữa các ngân hàng


̣I H

trong và ngoài nước. Do đó, mức độ h ội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng có
mối quan hệ chặt chẽ với mức độ tự do hóa tài chính tiền tệ. Việc thực hiện tự do

Đ
A

hóa tài chính - tiền tệ càng sâu rộng có hiệu quả thì việc hội nhập ngân hàng càng
thuận lợi.

Cho đến nay, cả lý luận và thực tiễn phát triển của các nền kinh tế thế giới đều

khẳng định rằng: một quốc gia muốn tồn tại , phát triển ổn định và bền vững cần phải
chủ động hội nhập quốc tế, đặc biệt là chủ động hội nhập thành công lĩnh vực tài chính
ngân hàng – lĩnh vực nhạy cảm và trọng yếu của nền kinh tế quốc dân.
1.1.3. Các nội dung về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.
Quá trình cam kết mở cửa trong lĩnh vực ngân hàng bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất, trừ khi có quy định trong danh mục cam kết cụ thể, các thành viên

6


không được ban hành thêm hay áp dụng ngững biện pháp được nêu dưới đây, dù ở
quy mô vùng hay toàn lãnh thổ, gồm:
- Hạn chế số lượng nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng dưới hình thức quota theo
số lượng nhưng độc quyền, toàn quyền cung cấp dịch vụ ngân hàng hoặc yêu cầu đáp
ứng những nhu cầu kinh tế.
- Hạn chế về tổng số các hoạt động tác nghiệp hay tổng số lượng dịch vụ ngân
hàng đầu ra tính theo số lượng đơn vị dưới hình thức quota theo số lượng hay yêu cầu


Ế

phải đáp ứng các nhu cầu kinh tế.

U

- Hạn chế về tổng trị giá các giao dịch về dịch vụ ngân hàng và tài sản dù dưới

́H

hình thức quota theo số lượng hay yêu cầu phải đáp ứng các nhu cầu kinh té.
- Hạn chế tổng số người được tuyển dụng trong lĩnh vực cụ thể hay một nhà



cung cấp dịch vụ được phép tuyển dụng và những người cần thiết liên quan trực tiếp
tới việc cung cấp dịch vụ ngân hàng dưới hình thức quota theo số lượng hay phải đáp

H

ứng nhu cầu kinh tế.

IN

Hai là, mỗi thành viên sẽ dành cho dịch vụ ngân hàng hay nhà cung cấp dịch

K

vụ ngân hàng của bất kỳ thành viên nào khác sự đãi ngộ không kém phần thuận lợi

hơn sự đãi ngộ với những điều kiện, điều khoản và những hạn chế đã được thỏa thuận

̣C

và quy định trên danh mục cam kết cụ thể của các thành viên mới.

O

Ba là, trừ khi gặp phải tình huống phải bảo vệ cán cân thanh toán, một thành

̣I H

viên sẽ không áp dụng hạn chế về thanh toán và chuyển tiền quốc tế cho các dịch vụ
vãng lai liên quan đến cam kết cụ thể của mình

Đ
A

Bốn là, một nước thành viên sẽ cho phép người cung cấp dịch vụ ngân hàng

của các nước thành viên khác được đưa ra các dịch vụ mới trên lãnh thổ của mình.
Năm là, mỗi nước thành viên sẽ dành cho người cung cấp dịch vụ ngân hàng

của bất kỳ nước thành viên nào khác quyền được thành lập và mở rộng hoạt động
trong lãnh thổ nước mình kể cả việc mua lại các doanh nghiệp hiện tại hay một tổ
chức thương mại.
Sáu là, mỗi nước thành viên sẽ cho phép người cung cấp dịch vụ ngân hàng
tiếp cận hệ thống thanh toán bù trừ do nhà nước điều hành và tiếp cận các thể thức cấp
vốn và tái cấp vốn trong quá trình kinh doanh thông thường.


7


Bảy là, các thành viên cam kết rằng trong những trường hợp nhất định, trợ cấp
có thể bóp méo dịch vụ thương mại, các thành viên sẽ tiến hành đàm phán nhằm định
ra những quy tắc đa biên cần thiết để tránh những bóp méo đó.
Tám là, mỗi thành viên sẽ trả lời không chậm trễ khi có yêu cầu của bất kỳ
thành viên nào khác về những thông tin cụ thể về bất kỳ biện pháp nào được áp dụng
chung hay về hiệp định quốc tế.
1.1.4. Những cơ hội và thách thức về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng

Ế

Việc thực hiện hội nhập quốc tế nói chung và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực

U

ngân hàng nói riêng đều hàm chứa trong đó cả những cơ hội và không ít thách thức.
những điều kiện tốt nhất đối đầu với thách thức.



1.1.4.1.Những cơ hội của việc hội nhập quốc tế

́H

Việc nghiên cứu vấn đề này sẽ giúp chúng ta tận dụng được những cơ hội và chuẩn bị

Hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội kinh tế cho mỗi quốc gia và toàn thế


H

giới. Những thành tựu thời gian qua mà các nước đang phát triển đạt được có sự

IN

góp phần không nhỏ của quá trình hội nhập này, các cơ hội biểu hiện ở những mặt

K

chủ yếu sau đây:

Một là, nhờ hội nhập quốc tế (HNQT) mà các ngân hàng trong nước có thể bổ

̣C

sung được nguồn vốn hoạt động từ các nguồn bên ngoài, tiếp cận được các công nghệ

O

ngân hàng tiên tiến, mở rộng hoạt động kinh doanh về ngoại hối, chứng khoán quốc tế,

̣I H

phát triển các dịch vụ ngân hàng mới, tạo điều kiện cho các ngân hàng trong nước đa
dạng hóa hình thức kinh doanh, phân tán rủi ro.

Đ
A


Hai là, hội nhập sẽ tăng sức ép cạnh tranh từ bên ngoài, buộc các NHTM trong

nước phải cải tiến quản lý, tuân thủ các nguyên tắc thị trường, đổi mới kiểm soát nội
bộ, phòng ngừa rủi ro và giám sát an toàn hoạt động, mở rộng phạm vi cung cấp dịch
vụ tốt hơn, cải thiện vị trí của mỗi ngân hàng trên thị trường thế giới.
Ba là, hội nhập vào cộng đồng tài chính quốc tế, cùng với dòng vốn vào là kinh
nghiệm quản lý, kỹ thuật phòng ngừa rủi ro, công nghệ và sản phẩm mới được đưa
vào thị trường nội địa. Các yếu tố này làm tăng hiệu quả cung cấp dịch vụ của các
ngân hàng và các tổ chức tài chính, tăng cường khả năng quản lý rủi ro đối với các
hoạt động tài chính trong nước và quốc tế.

8


Bốn là, hội nhập đã thúc đẩy sự phát triển và trau dồi các dịch vụ tài chính,
ngân hàng giữa các nước. Các nước đang phát triển, nơi mà các ngân hàng trong nước
thường có chi phí hoạt động cao và lợi nhuận thấp hơn các đối thủ cạnh tranh nước
ngoài thì sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài trên thị trường nội địa sẽ có ảnh
hưởng tích cực. Do sức ép cạnh tranh tăng lên đã thúc đẩy các ngân hàng nội địa hoạt
động hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng dịch vụ để giữ vững và phát triển thị phần,
quản lý chặt chẽ chi phí để có lợi nhuận.

Ế

Năm là, việc hình thành các tập đoàn ngân hàng lớn cùng với quá trình mở

U

rộng hoạt động của chúng trên thế giới sẽ tạo cho ngân hàng này có nhiều lợi thế trong


́H

cạnh tranh cũng như khả năng đối phó với những biến động thị trường. Sự tham gia



của các ngân hàng nước ngoài có tên tuổi này trên thị trường nội địa sẽ có ảnh hưởng
tích cực trong việc cải thiện các quy định giám sát và phòng ngừa rủi ro, tuân thủ các

H

chuẩn mực quốc tế về kế toán, công bố công khai. Mặt khác, những ngân hàng ở các

IN

nước đang phát triển muốn thâm nhập vào thị trường các nước cần phải đảm bảo đáp
ứng được các yêu cầu và tiêu chuẩn của những thị trường này mới nhận được giấy

K

phép hoạt động.

̣C

1.1.4.2. Những thách thức của việc hội nhập quốc tế.

O

Thứ nhất, hội nhập xuất hiện sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài có thể


̣I H

gây khó khăn cho nền kinh tế và đe dọa đến chủ quyền kinh tế quốc gia. Mở cửa cho
sự tham gia của ngân hàng nước ngoài quá mức có thể gây ra hiện tượng những ngân

Đ
A

hàng nước ngoài lớn chi phối hoạt động cả hệ thống ngân hàng quốc gia và sự lệ thuộc
của nền kinh tế vào một số ít ngân hàng nước ngoài.
Thứ hai, hoạt động của ngân hàng nước ngoài trên thị trường nội địa với những

sản phẩm mới cùng với các giao dịch trên một phạm vi rộng lớn và với tốc độ rất
nhanh sẽ gây khó khăn cho việc kiểm soát của các cơ quan quản lý, giám sát của từng
quốc gia. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng hiện đại làm cho nhiều hoạt động ngân hàng thoát khỏi sự kiểm soát của các cơ
chế giám sát đã đặt ra.

9


Thứ ba, các ngân hàng nước ngoài hoạt động trên thị trường nội địa tạo ra áp
lực cạnh tranh gay gắt, có thể gây ra những xung đột về lợi ích giữa các nhóm khác
nhau, ảnh hưởng đến đặc quyền kinh doanh của các ngân hàng trong nước.
Bốn là, trong môi trường vốn luân chuyển tự do giữa các nước, kích thước các
tổ chức trong nước nhận vốn vay nước ngoài một cách thiếu thận trọng. Nếu những tổ
chức kinh tế có hệ số nợ nước ngoài cao bị mất khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng tiêu cực
đến hệ thống ngân hàng. Do hiện tượng phản ứng theo kiểu “ hành vi đám đông ” có

Ế


thể dẫn tới nhiều tổ chức có hệ số nợ cao đổ vỡ, nguy cơ này sẽ nhanh chóng bị

U

khuếch đại gây khó khăn cho hệ thống ngân hàng.

́H

1.2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh



Cạnh tranh là quy luật tất yếu, là động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Để tồn
tại trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh như là

H

lựa chọn duy nhất. Cạnh tranh chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường, nơi có sự

IN

cung ứng hàng hóa, dịch vụ của ít nhất hai doanh nghiệp (người kinh doanh) trong

K

cùng một điều kiện giống nhau. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp phải bằng mọi
biện pháp khác nhau để sử dụng tối đa các nguồn lực (khả năng) mà mình có để


̣C

vượt lên trên đối thủ cạnh tranh cùng loại để khẳng định vị trí và thương hiệu của

O

mình trong nền kinh tế.

̣I H

Ở cấp độ vi mô, có quan điểm cho rằng “ Những doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh là những doanh nghiệp đạt được mức tiến bộ cao hơn mức trung bình về

Đ
A

chất lượng hàng hóa và dịch vụ và/hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tương đối cho
phép họ tăng được lợi nhuận và/hoặc thị phần…”. Định nghĩa như trên đã phần nào
phản ánh được tương đối toàn diện về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Nó
chỉ rõ được mục tiêu của chỉ tiêu và những đặc điểm cơ bản của việc cạnh tranh thành
công. Nhưng nhược điểm của định nghĩa trên là không chỉ ra được khả năng đó do đâu
mà có. Định nghĩa trên khiến cho năng lực cạnh tranh mang tính tĩnh. Nhưng thực tế,
năng lực cạnh tranh là một khái niệm động. Một doanh nghiệp lúc này có lợi thế cạnh
tranh nhờ những ưu thế như nguồn lao động rẻ hay gần nguồn nguyên liệu nhưng lúc
khác có thể sẽ mất lợi thế cạnh tranh khi doanh nghiệp khác có lợi thế trên cơ sở những

10


tiến bộ khoa học kỹ thuật hay nhờ ưu thế về quy mô. Vì thế, một doanh nghiệp được

gọi là có khả năng cạnh tranh còn phải là doanh nghiệp có khả năng duy trì và liên tục
tăng cường khả năng cạnh tranh của mình.
Theo Michael Porter, một giáo sư của trường kinh doanh Harvard, trong các tác
phẩm của mình, ông cho rằng để có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp phải
có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp hơn
hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt được những mức giá cao hơn trung

Ế

bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những lợi

U

thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp hàng hóa hay dịch vụ có chất lượng

́H

cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn. Quan niệm của Porter đã đề cập đến vấn
đề năng lực cạnh tranh còn bao hàm cả việc doanh nghiệp phải liên tục duy trì lợi thế



cạnh tranh của mình. Năng lực cạnh tranh ở đây cần phải được gắn liền với khái niệm
phát triển bền vững, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của xã hội.

H

Ở góc độ vĩ mô, khái niệm năng lực cạnh tranh của một quốc gia cũng chưa

IN


có được một đáp án thống nhất. Báo cáo về đánh giá năng lực cạnh tranh toàn cầu

K

định nghĩa năng lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng của nước đó đạt được
những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được các tỷ lệ tăng

̣C

trưởng kinh tế cao được xác định bằng thay đổi của tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

O

trên đầu người theo thời gian.

̣I H

Báo cáo đầu tiên về Năng lực cạnh tranh của Công nghiệp Châu Âu (CEC 1996a)
cũng chỉ ra rằng “ Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là khả năng quốc gia đó tạo ra

Đ
A

mức tăng trưởng phúc lợi cao và gia tăng mức sống cho người dân của nước mình.”
1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
1.2.2.1. Khái niệm
Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực hay lợi thế cạnh tranh
song cho đến nay, khó có thể đưa ra một định nghĩa chung về khái niệm năng lực
cạnh tranh đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, đối với từng đối tượng nghiên cứu,

phạm vi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu vẫn cần phải đưa ra được một định nghĩa
về năng lực cạnh tranh (bao gồm cả vị thế cạnh tranh hiện tại lẫn khả năng duy trì
và phát triển vị thế đó trong tương lai) của một quốc gia, một ngành hay một doanh

11


nghiệp một cách chính xác làm căn cứ khoa học cho việc đưa ra những chính sách,
những giải pháp hợp lý và hiệu quả. Đối với lĩnh vực ngân hàng, tài chính, năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại có thể được tóm lại như sau: “ Năng lực
cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển
những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn
mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn
và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi

Ế

trường kinh doanh ”.

U

Nhìn chung năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại đều được xem

́H

xét thông qua khả năng tạo và duy trì lợi nhuận thị phần nhất định trên thị trường.
Mỗi ngân hàng thương mại phải duy trì được các lợi thế so sánh của mình với các




đối thủ cạnh tranh trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm thỏa
mãn tốt nhất các yêu cầu của khách hàng và giành thắng lợi trong quá trình cạnh

H

tranh. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại thể hiện thành các lợi thế so

IN

sánh với đối thủ cạnh tranh khác, nhưng các lợi thế đó không phải là bất biến. Điều

K

đó phụ thuộc vào mỗi ngân hàng trong việc thường xuyên duy trì và tăng cường
năng lực cạnh tranh. Có những ngân hàng thương mại gần như không có lợi thế

O

̣C

hoặc lợi thế chỉ ở dạng tiềm năng tuy nhiên do biết cách khai thác và sử dụng một

̣I H

cách hợp lý hiệu quả các lợi thế tiềm năng đó đã nâng cao được năng lực cạnh tranh
của mình trên thương trường.

Đ
A


1.2.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Cạnh tranh là một trong những động lực quan trọng cho phát triển của ngân

hàng và toàn bộ nền kinh tế. Cạnh tranh thúc đẩy các ngân hàng nâng cao chất
lượng dịch vụ ngân hàng phục vụ nhu cầu khách hàng, nâng cao năng suất lao động
và hiệu quả sử dụng nguồn lực. Theo ông Michael Fairbanks - một chuyên gia
nghiên cứu và tư vấn về năng lực cạnh tranh, thì cạnh tranh tạo động lực tối đa hoá
hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nền kinh tế. Ngoài ra, cạnh tranh của ngân
hàng mang lại lợi ích cho khách hàng vì được sử dụng dịch vụ rẻ hơn, chất lượng
cao hơn, hậu mãi tốt hơn. Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển và khẳng định

12


vị trí, thu hút khách hàng. Nếu sức cạnh tranh thấp, ngân hàng sẽ bị thôn tính, sát
nhập hoặc phá sản.
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của sự phát triển. Việc nâng
cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một nhu cầu tất
yếu của các ngân hàng thương mại trong suốt quá trình hình thành và phát triển.
Tuy nhiên, việc hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và khu vực đặt ra những yêu
cầu và đòi hỏi cao hơn đối với năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại.

Ế

Theo đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh có ý nghĩa sống còn, giúp các ngân

U

hàng thương mại có thể tồn tại và phát triển ngay trên "sân nhà" và từng bước vươn


́H

ra thị trường khu vực và thế giới.

Tài chính – ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất



ngay sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Theo cam
kết giữa Việt Nam và các nước thành viên, từ năm 2010 các ngân hàng nước ngoài

H

sẽ được phép thực hiện hầu hết các dịch vụ ngân hàng như một ngân hàng trong

IN

nước (trừ dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin ngân hàng). Đây là thách thức,

K

nhưng cũng là cơ hội để mỗi ngân hàng không ngừng tự hoàn thiện mình, trong đó
có việc nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, mở rộng dịch vụ ngân hàng

̣I H

lực cạnh tranh.

O


̣C

theo hướng tiện ích, tăng cường khả năng phòng chống rủi ro nhằm nâng cao năng

1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.

Đ
A

1.3.1. Năng lực hoạt động.
1.3.1.1. Khả năng huy động vốn.
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng của các ngân hàng thương mại, quyết
định quy mô kinh doanh. Ngân hàng nào có khả năng huy động vốn lớn thì có triển
vọng mở rộng thị phần tín dụng, đầu tư và dịch vụ khác nhằm tăng lợi nhuận, nâng
cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Khả năng huy động vốn của ngân hàng
được đánh giá thông qua một số tiêu chí như: thị phần huy động vốn, mức tăng
trưởng huy động vốn, lãi suất huy động cạnh tranh, sự đa dạng hóa về kỳ hạn gửi,

13


sự thuận tiện khi giao dịch, các chương trình marketing hiệu quả…
Thị phần huy động vốn của NH A = (Nguồn vốn huy động của NH A / Tổng
nguồn vốn huy động của toàn bộ các NH) x 100
Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của NH A = (Nguồn vốn huy động năm
nay - Nguồn vốn huy động năm trước) / Nguồn vốn huy động năm trước x 100
1.3.1.2. Hoạt động tín dụng, đầu tư.
Hoạt động tín dụng và đầu tư là hoạt động kinh doanh chủ chốt của Ngân


Ế

hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận, nhất là ở các nước đang phát triển như Việt

U

Nam. Hoạt động tín dụng và đầu tư của ngân hàng thương mại tốt sẽ đem lại nhiều

́H

lợi nhuận cho ngân hàng, phát triển khả năng huy động vốn, nâng cao hiệu quả kinh



doanh và từ đó nâng cao được năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Một số chỉ tiêu
thường dùng đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại:

H

- Thị phần tín dụng của ngân hàng: Là mức so sánh giữa dư nợ tín dụng của

IN

ngân hàng này với tổng dư nợ của thị trường tín dụng ngân hàng.
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng và đầu tư của ngân hàng là mức so sánh

K

giữa mức tăng dư nợ tín dụng và đầu tư ở các thời kỳ kế tiếp nhau. Cũng có thể so


O

giữa chúng.

̣C

sánh tốc độ tăng trưởng của các ngân hàng khác nhau để thấy rõ năng lực hoạt động

̣I H

- Khả năng cho vay, bảo lãnh tối đa đối với một khách hàng hoặc một nhóm
khách hàng có liên quan, phụ thuộc vào tỷ lệ giới hạn tối đa cho vay, bảo lãnh so với

Đ
A

mức vốn tự có của ngân hàng. Theo quy định tại Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN
ngày 19/4/2005 của Thống đốc NHNN thì giới hạn cho vay, bảo lãnh như sau:
+ Tổng mức cho vay của TCTD đối với một khách hàng không quá 15%

vốn tự có của TCTD, đối với một nhóm khách hàng có liên quan không quá 40%
vốn tự có của TCTD.
+ Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối với một khách hàng không
quá 25% vốn tự có của TCTD, đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
quá 60%.

14


- Khả năng đầu tư góp vốn, liên doanh tối đa của ngân hàng. Theo quy định

tại Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc NHNN xác
định như sau:
+ Mức đầu tư vào một khoản đầu tư thương mại dưới hình thức góp vốn đầu
tư, liên doanh, mua cổ phần của tổ chức tín dụng không được quá 11% vốn điều lệ
của doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc 11% giá trị dự án đầu tư.
+ Tổng mức đầu tư trong tất cả các khoản đầu tư thương mại của tổ chức tín

Ế

dụng không được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng.

U

+ Tổ chức tín dụng đầu tư vào một khoản đầu tư thương mại vượt quá tỷ lệ

́H

quy định 11% nêu trên phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận trước



bằng văn bản với điều kiện khoản đầu tư đó là hợp lý và tổ chức tín dụng đã chấp
hành các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, có tỷ lệ nợ xấu từ 3% tổng dư nợ

H

trở xuống.

IN


- Khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay và đầu tư thể hiện: Khả năng sinh

K

lời từ kết quả cho vay và đầu tư; tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay, đầu tư trên
tổng thu nhập của ngân hàng; chất lượng hoạt động cho vay thông qua tỷ lệ nợ xấu

̣C

trên tổng doanh nghiệp thấp; khả năng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh thông qua

O

hoạt động đầu tư; góp vốn vào các doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động khác, đặc biệt

̣I H

là lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm để giúp ngân hàng tăng khả năng đa dạng hóa

Đ
A

sản phẩm, liên kết giữa các sản phẩm và bán chéo sản phẩm.
1.3.2. Khả năng ứng dụng công nghệ.
Trong lĩnh vực ngân hàng, công nghệ đang ngày càng đóng vai trò như là

một trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của mỗi ngân
hàng. Vai trò của công nghệ đối với các hoạt động ngân hàng được thể hiện:
- Cho phép lưu trữ và đẩy nhanh tốc độ xử lý các dữ liệu tạo điều kiện cho
công tác hạch toán kế toán, lưu trữ và báo cáo. Nhờ đó, ngân hàng giảm thời gian

của quy trình xử lý nghiệp vụ, cập nhật số liệu báo cáo phục vụ hữu hiệu cho công
tác điều hành, quản lý, kiểm soát đối với hoạt động ngân hàng.

15


- Cho phép đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và liên kết với các doanh nghiệp
khác trong việc bán chéo sản phẩm dịch vụ.
- Cho phép thiết lập hệ thống giao dịch trực tuyến, xóa bỏ giới hạn trong hoạt
động ngân hàng về địa giới hành chính, thời gian giao dịch và yêu cầu phải đến địa
điểm ngân hàng để thực hiện giao dịch, góp phần quan trọng vào hoạt động thương
mại điện tử.
- Cho phép thiết lập hệ thống thông tin quản lý trực tiếp phục vụ hữu hiệu

Ế

cho công tác quản lý điều hành theo mô hình tập trung, nâng cao khả năng quản lý,

U

kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân hàng.

́H

Công nghệ ngân hàng không chỉ bao gồm những công nghệ mang tính tác
nghiệp như hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, máy rút tiền tự



động ATM… mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý, hệ thống báo cáo rủi

ro…trong nội bộ ngân hàng. Đặc biệt trong điều kiện ngành công nghệ thông tin nói

H

chung và công nghệ ngân hàng nói riêng phát triển nhanh chóng như hiện nay, khả

IN

năng nâng cấp và đổi mới công nghệ cũng là chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng lực

K

công nghệ của một ngân hàng. Với tốc độ phát triển rất nhanh của ngành công nghệ
thông tin nói chung và công nghệ lĩnh vực ngân hàng nói riêng, nếu chỉ tập trung

̣C

phân tích vào khả năng công nghệ hiện tại mà không chú ý tới khả năng nâng cấp và

O

thay đổi trong tương lai thì sẽ rất dễ có những nhận thức sai lầm về năng lực công

̣I H

nghệ của các ngân hàng. Vì thế năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở số lượng,
chất lượng công nghệ hiện tại mà còn bao gồm cả khả năng mở (khả năng đổi mới)

Đ
A


của các công nghệ hiện tại về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế. Đổi mới công nghệ
ngân hàng là tin học hóa hoạt động ngân hàng, tin học hóa các nghiệp vụ ngân hàng,
mở rộng dịch vụ ngân hàng hiện đại trên nền công nghệ mới gắn liền với việc thay
đổi cơ chế pháp lý phù hợp.
1.3.3. Nguồn nhân lực.
Con người luôn giữ vai trò trung tâm trong mọi hoạt động kinh tế xã hội.
Trong lĩnh vực ngân hàng, con người là một nguồn lực đặc biệt quan trọng, là yếu
tố mang tính kết nối các nguồn lực của ngân hàng và là nền tảng cho mọi cải tiến và
phát triển.

16


×