Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG tại CHI NHÁNH NGÂN HÀNG đầu tư và PHÁT TRIỂN bắc QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.63 KB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Các số liệu thông tin được trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung
thực và được phép công bố.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Người cam đoan


i

Nguyễn Quang Đại


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá

Ế

trình học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo

́H

PGS-TS. Hoàng Hữu Hòa - người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong



suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các phòng ban và các cá nhân

H


của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp

IN

đỡ tôi trong công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để
hoàn thành luận văn này.

K

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn

̣C

bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.

O

Huế, tháng 7 năm 2011

̣I H

Tác giả luận văn

Đ
A

Nguyễn Quang Đại

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN QUANG ĐẠI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2009 - 2011
Người hướng dẫn khoa học: PGS - TS HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trong quá trình hội nhập và phát

U

triển kinh tế, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình cần phải có

́H

những giải pháp thích hợp nhằm chủ động kiểm soát tăng trưởng, nâng cao chất lượng
tín dụng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như hạn chế rủi ro



trong hoạt động tín dụng. Do đó tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại

IN

tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế của mình.


H

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình” làm đề tài luận văn
2. Phương pháp nghiên cứu

K

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý

̣C

số liệu dựa vào các phần mền trên máy tính; phương pháp phân tích thống kê, phương

O

pháp phân tích toán kinh tế; phương pháp chuyên gia.

̣I H

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã kết hợp giữa lý luận và thực tế hoạt

Đ
A

động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình, đưa ra
một số giải pháp nhằm giải quyết phần nào những hạn chế, vướng mắc để nâng cao
hơn nữa chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.


iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG ĐỀ TÀI
ATM

: Automatic Teller Machine - Máy giao dịch tự động

BIDV (HSC)

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Bắc Quảng Bình: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình
: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình

CIC

: Thông tin tín dụng

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân


GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

: Quỷ tiền tệ quốc tế

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQD

: Ngoài quốc doanh

NQH

: Nơ quá hạn

PGD

: Phòng giao dịch

QTK


: Qũy tiết kiệm

Sacombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Chi nhánh

: Là hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động kinh

̣I H


SIBS

doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Đ
A

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TA2

: Dự án hiện đại hóa ngân hàng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSĐB

: Tài sản bảo đảm

USD

: United States Dollar

Viettinbank


: Ngân hàng Công thương

VNĐ

: Việt Nam Đồng

VP bank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức hoạt động tại Chi nhánh BIDV Bắc Quảng Bình.........37

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

U

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế BIDV Bắc Quảng Bình ........48

́H

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tín dụng theo loại tiền BIDV Bắc Quảng Bình ........................49




Biểu đồ 2.3. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn tại BIDV Bắc Quảng Bình .....................49
Biểu đồ 2.4. Tình hình huy động vốn và cho vay tại BIDV Bắc Quảng Bình..........55

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Biểu đồ 2.5. Tình hình thu nhập tại BIDV Bắc Quảng Bình ....................................57

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Dân số và lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (2007 – 2009) .........35

Bảng 2.2


Kết cấu nguồn vốn huy động tại BIDV Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2008 - 2010 ............................................................................43

Bảng 2.3: Sử dụng vốn tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2008 - 2010 ...........46
Cơ cấu tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2008 - 2010 ......47

Bảng 2.5.

Nợ quá hạn tại BIDV Bắc Quảng Bình giai đoạn 2008 - 2010 .............52

Bảng 2.6.

Phân loại nợ qua các năm tại BIDV Bắc Quảng Bình

U

Ế

Bảng 2.4.

Hiệu suất sử dụng vốn tại BIDV Bắc Quảng Bình



Bảng 2.7.

́H

giai đoạn 2008 - 2010 ............................................................................53


giai đoạn 2008 - 2010 ............................................................................54

H

Bảng 2.8. Vòng quay vốn tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình

Bảng 2.9.

IN

giai đoạn 2008 - 2010 ............................................................................55
Tình hình thu nhập tại BIDV Bắc Quảng Bình

K

giai đoạn 2008 - 2010 ............................................................................56

̣C

Bảng 2.10: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra......................................60

O

Bảng 2.11: Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra............................................62

̣I H

Bảng 2.12: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá chung
của khách hàng vay vốn.........................................................................66


Đ
A

Bảng 2.13: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của khách hàng doanh nghiệp và
khách hàng cá nhân về các biến điều tra ...............................................72

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu trong đề tài ........................................................... iv
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. iv
Danh mục các sơ đồ ....................................................................................................v

Ế

Danh mục các biểu đồ ................................................................................................v

U

Danh mục bảng biểu.................................................................................................. vi

́H

Mục lục..................................................................................................................... vii




PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1

H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................2

IN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................3

K

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG

̣C

TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................5

O

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................5

̣I H

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .....................................................................5
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................6


Đ
A

1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................................6
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ..................................................................................6
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ ..........................................................................................7
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................................................7
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .....................................................................7
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng.........................................................................................7
1.2.1.2. Tín dụng Ngân hàng.......................................................................................8
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................9
1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích......................................................................................9

vii


1.2.2.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay........................................................................10
1.2.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ............................................10
1.2.2.4. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng...............................................................11
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng .......................................................................12
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn có hiệu quả ...............................12
1.2.3.2. Tín dụng ngân hàng là công cụ của Nhà nước điều tiết khối lượng tiền tệ
lưu thông trong nền kinh tế .......................................................................................13

Ế

1.2.3.3. Tín dụng ngân hàng thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư

U


của nền kinh tế ..........................................................................................................13

́H

1.2.3.4. Tín dụng ngân hàng là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho NHTM...14
1.2.3.5. Tín dụng ngân hàng là công cụ góp phần tăng cường chế độ hạch toán kinh



tế của các đơn vị kinh tế............................................................................................14
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO CHẤT

H

LƯỢNG TÍN DỤNG ................................................................................................15

IN

1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng...................................................................15

K

1.3.1.1. Khái niệm .....................................................................................................15
1.3.1.2. Các yếu tố cấu thành chất lượng tín dụng....................................................16

O

̣C

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM ...................................18


̣I H

1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính..........................................................................................18
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................19

Đ
A

1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng ...............21
1.3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế .................................................21
1.3.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý ................................................21
1.3.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về phía ngân hàng......................................................22
1.3.3.4. Nhóm nhân tố thuộc về phía khách hàng .....................................................25
1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ..............................................26
1.4. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI...............................................27
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc nâng cao

viii


chất lượng tín dụng....................................................................................................27
1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng cổ phần tại Việt Nam ..................................29
1.4.3. Những bài học kinh nghiệm ............................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH.......................33
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG.....................................................33


Ế

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33

U

2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................................34

́H

2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH .................................................36



2.2.1. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..............................36
2.2.2. Đặc điểm của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

H

Bắc Quảng Bình ........................................................................................................36

IN

2.2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................36

K

2.2.2.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................37
2.2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển


O

̣C

Bắc Quảng Bình ........................................................................................................39

̣I H

2.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH ........................................................................41

Đ
A

2.3.1. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn ........................................................41
2.3.1.1 Huy động vốn ................................................................................................41
2.3.1.2 Thực trạng sử dụng vốn ................................................................................45
1.3.1.3 Cơ cấu tín dụng .............................................................................................47
2.3.2. Chỉ tiêu nợ quá hạn / tổng dư nợ.....................................................................52
2.3.3. Chỉ tiêu nợ xấu/ tổng dư nợ.............................................................................53
2.3.4. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................54
2.3.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .....................................................................55
2.3.6. Tình hình thu nhập tại BIDV Bắc Quảng Bình...............................................56

ix


2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH ..............57

2.4.1. Phân tích thống kê mô tả đối tượng khách hàng vay vốn ...............................58
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số
Cronbach’s Alpha......................................................................................................59
2.4.3. Phân tích nhân tố.............................................................................................61
2.4.4. Phân tích hồi qui để xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ đánh

Ế

giá chung của khách hàng vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

U

Bắc Quảng Bình ........................................................................................................64

́H

2.4.5. Đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình .......................................................................68



2.4.5.1. Đánh giá chung về các mặt ..........................................................................68
2.4.5.2. Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá giữa khách hàng Doanh nghiệp

H

và cá nhân..................................................................................................................70

IN


2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH

K

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH........................73
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73

O

̣C

2.5.2. Những hạn chế về chất lượng tín dụng ...........................................................74

̣I H

2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................76
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

Đ
A

TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
BẮC QUẢNG BÌNH ...............................................................................................79

3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.......................79
3.1.1. Phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Bình
đến năm 2015 [5] ......................................................................................................79
3.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam..........81
3.1.2.1. Mục tiêu chiến lược......................................................................................81

3.1.2.2. Các định hướng chính ..................................................................................81

x


3.1.2.3. Các chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2011- 2015....................................................82
3.1.3. Định hướng hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình .......................................82
3.1.3.1. Nhận định về môi trường hoạt động kinh doanh trong thời gian tới ...........82
3.1.3.2 Định hướng và mục tiêu hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Bắc Quảng Bình ...................................................................................83
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC QUẢNG BÌNH........................85

Ế

3.2.1. Xây dựng chiến lược trong hoạt động kinh doanh..........................................85

U

3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn...................................................................85

́H

3.2.3. Tập trung xử lý nợ xấu ....................................................................................87
3.2.4. Cơ cấu lại dư nợ ..............................................................................................89



3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định trong quá trình cho vay................................90
3.2.6. Nâng cao hoạt động kiểm tra kiểm soát của Ngân hàng .................................91


H

3.2.7. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng ...........................................91

IN

3.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ...............................................................92

K

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................95
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................95

O

̣C

2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................96

̣I H

2.1. Đối với Chính phủ, các bộ ngành chức năng .....................................................96
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................................................96

Đ
A

2.3. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..........................................97
2.4. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình ..............97

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99
PHỤ LỤC

xi


PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trải qua hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to
lớn có ý nghĩa cực kỳ quan trọng tạo ra thế và lực mới cho nền kinh tế Việt Nam.
Trong thành tựu đó có phần đóng góp không nhỏ của hệ thống các ngân hàng
thương mại. Những năm qua, ngành ngân hàng luôn đóng vai trò là đầu tàu trong việc

Ế

kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, ổn định tài chính, tiền tệ quốc gia góp phần tích cực

U

vào sự phát triển kinh tế, xã hội. Trong các hoạt động của ngân hàng thương mại, tín

́H

dụng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài



sản của các ngân hàng. Tín dụng tạo ra thu nhập chủ yếu và cũng là hoạt động tiềm
ẩn nhiều rủi ro, nó tác động và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống ngân hàng nói


H

riêng và nền kinh tế, xã hội nói chung. Do vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là

IN

vấn đề được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.
Cùng với hệ thống ngân hàng thương mại trong cả nước, Chi nhánh Ngân

K

hàng đầu tư và phát triển Bắc Quảng Bình đã có những bước tiến bộ trong hoạt động

̣C

kinh doanh tiền tệ, ngân hàng, quy mô và chất lượng tín dụng được nâng cao đáng kể.

O

Bằng việc tham gia đầu tư vốn cho những công trình lớn trên địa bàn, chi nhánh đã

̣I H

góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà cũng như chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Tuy bên cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động tín dụng của chi nhánh

Đ
A


Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế cần
sớm được khắc phục điều chỉnh để phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro. Để đảm bảo
mục tiêu nâng cao hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững, hướng dần tới
thông lệ quốc tế, nhất thiết phải xây dựng một chính sách tín dụng nhất quán,
phù hợp với đặc điểm nội tại và tính đặc thù của đơn vị, phát huy được thế mạnh,
hạn chế và khắc phục được những điểm yếu.
Xuất phát từ đó tôi chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ
của mình.

1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình
và tìm các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng và phòng ngừa rủi ro phát sinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ế

- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng

́H

U

trong điều kiện kinh tế thị trường;


hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình;



- Phân tích thực trạng hoạt động và chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân

- Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân

H

hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình đến năm 2015.

IN

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

K

3.1. Phương pháp thu thập tài liệu

̣C

Việc khảo sát điều tra thu thập số liệu được tiến hành đồng thời ở hai cấp độ,

O

có tính chất hỗ trợ và bổ sung cho nhau trong quá trình nghiên cứu đó là số liệu thứ

̣I H


cấp và số liệu sơ cấp.

Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập chủ yếu từ các báo cáo tổng kết, báo

Đ
A

cáo tài chính hàng năm của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng
Bình, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Các tài liệu này chủ yếu được sử
dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng của Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình.
Đối với số liệu sơ cấp: Điều tra chọn mẫu từ những khách hàng đang có quan
hệ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình. Quá
trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối với
chất lượng các sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Những vấn đề cần
nghiên cứu được tập hợp trong phiếu điều tra. Công tác điều tra được tiến hành

2


thông qua phát phiếu thăm dò gửi đến 185 khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, thu
về 180 mẫu phiếu đạt yêu cầu.
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa tài liệu điều tra theo
các tiêu thức khách nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. Các số liệu
điều tra được xử lý trên máy tính với phần mềm SPSS.
3.3. Phương pháp phân tích

Ế


3.3.1. Phương pháp phân tích thống kê

U

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng một số phương pháp phân
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình.



3.3.2. Phương pháp toán kinh tế

́H

tích thống kê để phân tích tình hình hoạt động và chất lượng tín dụng, tại Chi nhánh

Dùng các phương pháp thống kê mô tả, hồi quy tương quan, phương pháp

H

kiểm định ANOVA, Chi-squared và các phương pháp thống kê toán khác để

IN

phân tích, đánh giá và kiểm định độ tin cậy, mức ý nghĩa thống kê của các mối

K

liên hệ đối với chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Bắc Quảng Bình từ các tài liệu sơ cấp thu thập được từ khách hàng vay vốn, cá


̣C

nhân và doanh nghiệp.

O

3.4. Phương pháp chuyên gia

̣I H

Dùng phương pháp chuyên gia để đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng,
những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng làm cơ sở cho việc đề xuất các

Đ
A

giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Bắc Quảng Bình.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Nội dung và phạm đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng hoạt động tín
dụng ngân hàng.
- Đối tượng nghiên cứu: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc
Quảng Bình và khách hàng đang vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Bắc Quảng Bình.

3



4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài chọn địa điểm nghiên cứu tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình.
- Về mặt thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong
thời kỳ từ năm 2008 đến năm 2010 và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

dụng đến năm 2015.


4


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự

Ế

phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất

U

lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh

́H

tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì



NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính
không thể thiếu được.

H


Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái nhiệm khác nhau về NHTM.

IN

Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính” [28].

K

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng

̣C

thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận

O

tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và

̣I H

sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và
tài chính” [28].

Đ
A

Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực ngày
01/01/2011 tại khoản 1 và khoản 12 Điều 4 đã xác định "tổ chức tín dụng là doanh
nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Hoạt động

ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây, nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản” [23].
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn

5


cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động các nguồn vốn khác nhau trong xã hội để hoạt động là lẽ sống
quan trọng nhất của các NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng

hàng cho khách hàng. Ngân hàng thường huy động vốn từ:

Ế

có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân

U

- Nguồn vốn tự có: Đây là nguồn hình thành ban đầu từ mỗi ngân hàng, tuỳ

́H

theo loại hình ngân hàng mà nguồn hình thành khác nhau. Trong quá trình hoạt động,




ngân hàng sẽ gia tăng vốn theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện
cụ thể như: nguồn từ lợi nhuận giữ lại, nguồn bổ sung từ phát hành cổ phiếu...

H

- Nguồn vốn từ huy động tiền gửi: Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động thì

IN

nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán cho khách

K

hàng, cũng nhờ đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và
của dân cư. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi thanh toán và

̣C

tiết kiệm của khách hàng. Trong cuộc cạnh tranh để tìm và giành được các khoản

O

tiền gửi, các ngân hàng trả lãi tiền gửi như là phần thưởng cho khách hàng về việc

̣I H

sẵn sàng hy sinh tiêu dùng trước mắt để cho ngân hàng sử dụng tạm thời nguồn vốn

để kinh doanh.

Đ
A

1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn để sử dụng

nhằm thu lợi nhuận, việc sử dụng chính là quá trình tạo nên các loại tài sản khác
nhau của ngân hàng trong đó chủ yếu là dùng cho hoạt động tín dụng và hoạt
động đầu tư.
- Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng là cho vay và
hoạt động này cũng mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.

6


- Hoạt động đầu tư: Các ngân hàng cũng đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận
như góp vốn vào doanh nghiệp, mua bán chứng khoán trên thị trường hay cho vay
trên thị trường liên ngân hàng để tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ
Ngoài hai hoạt động chính là huy động vốn và đầu tư vốn thì NHTM còn là
tổ chức cung cấp nhiều dịch vụ như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ
mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ…

Ế

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch


U

vụ của ngân hàng cũng ngày càng phong phú và đa dạng, cộng với các cuộc cách

́H

mạng về công nghệ thông tin đã giúp các ngân hàng phát triển thêm nhiều loại hình



dịch vụ để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Chính sự đa dạng của các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng đã tạo cho ngân hàng một nguồn thu đáng kể và ngày càng

IN

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

H

chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng thu nhập của ngân hàng.

1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng

K

1.2.1.1. Khái niệm tín dụng

̣C

Thuật ngữ tín dụng có nghĩa tiếng Anh là Credit, xuất phát từ chữ Latin là


O

Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm.

̣I H

Tín dụng ra đời rất sớm gắn liền với sự ra đời và phát triển của sản xuất hàng
hoá. Cơ sở ra đời của tín dụng xuất phát từ:

Đ
A

- Có nhu cầu bù đắp thiếu hụt khi gặp biến cố nhằm đảm bảo sản xuất kinh

doanh, đảm bảo cuộc sống bình thường.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng, tuỳ thuộc vào giác độ tiếp cận
mà tín dụng có thể được hiểu như là:
- Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, "tín dụng" có nghĩa là sự vay mượn.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với
một lượng giá trị lớn hơn.

7


Khái niệm tín dụng trên đây được thể hiện ba mặt cơ bản sau đây: Có sự
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. Sự
chuyển giao mang tính chất tạm thời. Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho
người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ

được gọi là tín dụng phải đầy đủ cả ba mặt.
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học: “Tín dụng là sự vay mượn
tiền mặt và vật tư, hàng hóa” [27]. Theo định nghĩa này, quan hệ vay mượn, cả tiền

Ế

mặt lẫn hàng hóa đều xem là tín dụng.

U

Theo tác giả Vũ Văn Hóa, trong cuốn Lý thuyết tiền tệ cho rằng: “Tín

́H

dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên cho vay chu cấp tiền, hàng
hóa, dịch vụ, chứng khoán dựa vào lời hứa thanh toán trong tương lai của người



đi vay” [9].

Theo quan niệm của tác giả Lê Văn Tề trong Tiền tệ, tín dụng và Ngân hàng:

H

“Tín dụng không chỉ là sự vay mượn đơn thuần mà còn là sự vay mượn với sự tín

IN

nhiệm nhất định. Hay nói cách khác, tín dụng là quan hệ kinh tế vay mượn trên cơ


K

sở sở lòng tin của người cho vay đối với người đi vay”.
Theo Các Mác thì: “Tín dụng dưới hình thái biểu hiện của nó là sự tín nhiệm

O

̣C

ít nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác một số tư bản nào

̣I H

đó dưới hình thái hàng hoá hoặc được đánh giá thành một số tiền nhất định. Số tiền
này bao giờ cũng phải được trả lại trong một thời gian đã được ấn định”[10].

Đ
A

Theo cách hiểu chung nhất thì: Tín dụng là một quan hệ xã hội giữa người
cho vay và người đi vay, giữa họ có mối liên hệ với nhau thông qua sự vận động
của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.
1.2.1.2. Tín dụng Ngân hàng
Trên cơ sở khái niệm tín dụng ta có thể hiểu “Tín dụng ngân hàng là quan
hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên doanh trên
lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, đơn vị kinh tế - xã hội, các cơ quan Nhà
nước và các tầng lớp dân cư ”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực từ ngày 01/01/2011


8


quy định cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của TCTD như sau: “Hoạt
động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp
tín dụng. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [23].
Như vậy, tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là

Ế

quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa các ngân hàng, các TCTD

U

với các pháp nhân và cá nhân, được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi.

́H

1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng



Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, là hoạt động chủ yếu của ngân hàng
thương mại (NHTM) trong giai đoạn hiện nay. Việc phân loại tín dụng là rất cần

H


thiết và phải có tính khoa học, không được phân loại một cách tuỳ tiện vì nó có ý

IN

nghĩa rất lớn. Nó tạo điều kiện để các NHTM có biện pháp quản lý tốt số vốn cho
vay, gắn việc cấp tín dụng với đối tượng cho vay, đồng thời giúp NHTM trong khai

K

thác tạo nguồn vốn cũng như sử dụng vốn. Trên cơ sở các căn cứ phân loại khác

̣C

nhau ta có các hình thức tín dụng khác nhau.

O

1.2.2.1. Căn cứ vào mục đích

̣I H

Căn cứ theo tiêu thức này người ta chia ra làm các loại sau:
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây

Đ
A

dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
- Cho vay thi công xây lắp: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu


động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như

9


phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
- Cho vay định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công
ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định
chế tài chính khác.
- Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản vay để trang trải các chi phí thông thường
của đời sống.

Ế

1.2.2.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay

U

Căn cứ theo tiêu thức này người ta chia tín dụng thành 3 loại:

́H

- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp và các




nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đây là loại hình tín dụng ít rủi ro cho ngân
hàng vì trong một thời gian ngắn ít có những biến động xảy ra và ngân hàng thường

H

luôn dự tính được những biến động đó. Tín dụng ngắn hạn bao gồm chiết khấu, thấu

IN

chi, tín dụng ứng trước và tín dụng bổ sung vốn lưu động.

K

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín
dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi

̣C

mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có

O

quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

̣I H

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 5 năm được sử

dụng để cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các nhà máy mới,

Đ
A

các công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay…).
Loại tín dụng này thường có mức độ rủi ro lớn do khó lường trước được những
biến động có thể xảy ra.
1.2.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Căn cứ theo tiêu thức này tín dụng được chia thành hai loại:
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay không có bảo đảm (tín chấp): là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân

10


khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
1.2.2.4. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia tín dụng thành 3 loại:
- Chiết khấu thương phiếu. Thương phiếu được hình thành chủ yếu từ quá
trình mua bán chịu hàng hoá và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. Người bán
(người thụ hưởng) có thể giữ thương phiếu đến hạn để đòi tiền người mua (người
phải trả) hoặc mang đến ngân hàng để xin chiết khấu trước hạn.

Ế

Nghiệp vụ chiết khấu được coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa ngân


U

hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Để thuận tiện cho khách hàng, ngân

́H

hàng thường ký với khách hàng hợp đồng chiết khấu. Khi cần chiết khấu khách



hàng chỉ cần gửi thương phiếu lên ngân hàng xin chiết khấu. Ngân hàng sẽ kiểm tra
chất lượng của thương phiếu và thực hiện chiết khấu. Do tối thiểu có hai người cam

H

kết trả tiền cho ngân hàng nên độ an toàn của chiết khấu thương phiếu tương đối

IN

cao (trừ trường hợp ngân hàng thực hiện chiết khấu miễn truy đòi đối với khách
hàng). Hơn nữa, NHTM có thể tái chiết khấu thương phiếu tại NHNN để đáp ứng

K

nhu cầu thanh khoản với chi phí thấp.

̣C

- Cho vay: là loại hình thông dụng nhất trong hoạt động tín dụng, nó có


O

nghĩa là ngân hàng cho khách hàng vay tiền để phục vụ cho những mục đích khác

̣I H

nhau của khách hàng. Cho vay có các loại sau:
+ Thấu chi: là một kỹ thuật cấp tín dụng cho khách hàng theo đó ngân

Đ
A

hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh và đời sống.
+ Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay tương đối phổ biến của
ngân hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều
kiện để cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu và tín
dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc
biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn

11


nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho
khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ,
đó là số dư tín dụng tối đa mà ngân hàng cấp cho khách hàng.
- Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng

không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Bảo lãnh có 3 bên: bên nhận bảo lãnh,

Ế

bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh. Bảo lãnh của ngân hàng có nghĩa là ngân hàng

U

là bên bảo lãnh, khách hàng của ngân hàng là bên được bảo lãnh và người nhận bảo

́H

lãnh là bên thứ ba.
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng



Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức, các
doanh nghiệp và các cá nhân. Trong mối quan hệ đó, ngân hàng vừa là người đi vay

H

vừa là người cho vay. Đối tượng cho vay của ngân hàng là tiền tệ. Vì vậy, tín dụng

IN

ngân hàng đã khắc phục được những hạn chế của tín dụng thương mại về quy mô,

K


thời gian và phương hướng vận động. Nền kinh tế càng phát triển thì khối lượng tín
dụng ngân hàng thực hiện càng lớn. Được như vậy là do tín dụng ngân hàng đóng

O

̣C

vai trò quan trọng đối với lĩnh vực sản xuất và lưu thông hàng hoá cũng như trong
lĩnh vực lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế thị trường.

̣I H

1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn có hiệu quả

Đ
A

- Tín dụng ngân hàng đáp ứng vốn để duy trì quá trình tái sản xuất, đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế: Do đặc điểm tuần hoàn vốn, nên trong quá trình
SXKD của các doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng
giữa lượng tiền cần thiết để dự trữ vật tư, từ việc tiêu thụ hàng hoá của chu trình
SXKD trước đó. Do đó, luân chuyển tạm thời gian nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết
kiệm từ dân cư, nguồn kết dự trữ ngân sách... được NHTM huy động và sử dụng để
đầu tư cho các doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời
vượt quá thu nhập của dân chúng, cũng như cho yêu cầu chi của Ngân sách Nhà
nước khi chưa có nguồn thu... Như vậy, tín dụng ngân hàng đã góp phần điều hoà

12



vốn một cách có hiệu quả trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất:
thông qua việc tập trung và ưu tiên vốn cho các ngành kinh tế mũi nhọn, kinh tế
trọng điểm, là những nơi có nhu cầu vốn cực lớn, từ đó tín dụng ngân hàng góp
phần nâng cao sức mạnh, sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo điều kiện để phát triển
các quan hệ kinh tế với nước ngoài...
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình vận chuyển hàng hoá và luân

Ế

chuyển tiền tệ thông qua việc tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện được

U

các cơ hội đầu tư SXKD của mình: thông thường, các doanh nghiệp chỉ sử dụng

́H

đến vốn sử dụng ngân hàng sau khi đã huy động mọi nguồn vốn của bản thân,



điều đó cũng có nghĩa là nếu không có tín dụng ngân hàng thì doanh nghiệp khó
có khả năng thực hiện cơ hội đầu tư kinh doanh của mình, nhất là trong cơ chế

H

thị trường, mất cơ hội là mất hết. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng giúp doanh

IN


nghiệp tăng thêm sức mạnh trong cạnh tranh vươn lên tồn tại và phát triển trên
thương trường.

K

1.2.3.2. Tín dụng ngân hàng là công cụ của Nhà nước điều tiết khối lượng tiền tệ

̣C

lưu thông trong nền kinh tế

O

Như chúng ta đã biết, khi NHTM thực hiện hành vi cấp tín dụng cho nền

̣I H

kinh tế, cùng với khả năng “tạo tiền “ các “Bút tệ “ sẽ được nhân rộng tức là đã tạo
ra một khả năng cung ứng tiền tệ. Hiệu ứng ngược lại sẻ xảy ra, khi các NHTM thu

Đ
A

hẹp tín dụng. Chính từ khả năng này tín dụng ngân hàng đã được NHNN sử dụng
như là một công cụ để điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông qua hệ thống các công
cụ của chính sách tiền tệ như: dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết
khấu, nghiệp vụ thị trường mở...
1.2.3.3. Tín dụng ngân hàng thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư của
nền kinh tế

Tín dụng ngân hàng là công cụ giúp ngân hàng nhà nước (NHNN) thực
hiện tốt chính sách tiền tệ, đồng thời cũng giúp chính NHNN có một môi trường

13


kinh doanh thuận lợi. Với sức mua đồng tiền ổn định sẽ tạo tâm lý an tâm trong
dân chúng, từ đó huy động được tối đa các nguồn vốn tiềm tàng trong xã hội,
thoả mãn cao nhất nhu cầu vốn mở rộng đầu tư của nền kinh tế. Mặt khác với
hoạt động tín dụng, NHTM trở thành trung gian tài chính đặc biệt có khả năng
giảm thiểu các chi phí và rủi ro, do đó đã thoã mãn nhu cầu tiết kiệm và mở rộng
đầu tư của nền kinh tế.
1.2.3.4. Tín dụng ngân hàng là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho NHTM

Ế

Trong kinh doanh tiền tệ NHTM, tín dụng luôn là khoản mục lớn nhất,

U

thường xuyên chiếm trên 80% tài sản có sinh lời của một ngân hàng. Nghiệp vụ tín

́H

dụng ngày càng được đa dạng hoá càng làm tăng vai trò của tín dụng trong tổng thể



kinh doanh của NHTM và do đó, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm phần lớn lợi
nhuận, quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng.


IN

kinh tế của các đơn vị kinh tế

H

1.2.3.5. Tín dụng ngân hàng là công cụ góp phần tăng cường chế độ hạch toán

K

Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả có lợi
tức. Do vậy, hoạt động của tín dụng phản ánh kết quả SXKD của mỗi đơn vị và

̣C

chất lượng hoạt động của mỗi nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng đòi hỏi các đơn

O

vị kinh tế phải sử dụng vốn có hiệu quả, đẩy nhanh vòng quay vốn. Các đơn vị

̣I H

vay vốn phải cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả vốn và
lãi đúng hạn. Hơn nữa, khi vay vốn ngân hàng, các doanh nghiệp phải xuất trình

Đ
A


các số liệu, tình hình tài chính một cách kịp thời, chính xác, minh bạch. Điều đó
thúc đẩy các đơn vị SXKD tăng cường hạch toán kế toán, đảm bảo được yêu cầu
SXKD và tăng lợi nhuận.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, nó giải quyết mâu thuẫn nội tại của nền kinh tế,
thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên, để tín dụng ngân hàng phát
huy được hết vai trò của nó thì các nhà quản lý ngân hàng, các cơ quan chức năng
phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng như các quy định chặt chẽ, tạo điều kiện

14


×