Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ vừa trên địa bàn thị xã sầm sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.42 KB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 03 năm 2014



́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Nguyễn Tuấn Tú


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình và những lời động viên, chỉ bảo ân cần của các cá nhân, tập
thể, các cơ quan trong và ngoài Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc GS. Tô Dũng Tiến đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học Quản

Ế

trị kinh doanh.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học

́H

Huế, Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học, tập thể
các thầy, cô trong trường đã giúp đỡ tôi về thời gian cũng như kiến thức để tôi hoàn



thành quá trình học tập và hoàn thiện đề tài.


Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND tỉnh Thanh Hóa, UBND thị xã Sầm

H

Sơn, Sở Kế hoạch – Đầu tư, Cục thống kê, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa và các doanh

IN

nghiệp trên địa bàn thị xã Sầm Sơn đã giúp tôi thu thập tài liệu, số liệu, thông tin

K

cần thiết để tôi thực hiện tốt đề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, các học viên lớp cao

̣I H

những năm qua.

O

̣C

học Quản trị kinh doanh K13 đã giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn cùng tôi trong

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân trong gia đình đã luôn tạo

Đ
A


điều kiện giúp đỡ tôi về mặt vật chất và động viên tôi về mặt tinh thần trong thời
gian học tập và hoàn thiện luận văn thạc sỹ khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Tú

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên: NGUYỄN TUẤN TÚ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh – Niên khóa: 2012 – 2014
Người hướng dẫn khoa học: GS. TÔ DŨNG TIẾN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Thời gian qua ở tỉnh Thanh Hóa, các DNNVV có sự gia tăng nhanh chóng về

́H

số lượng, đặc biệt trên địa bàn thị xã Sầm Sơn. DNNVV tại thị xã Sầm Sơn tuy có
nhiều ưu thế về du lịch và thủy sản để phát triển kinh tế nhưng hoạt động của




DNNVV ở đây thiếu tính ổn định, hiệu quả KD thấp. Do đó DNNVV tại đây rất cần

2. Phương pháp nghiên cứu

H

những giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn.

IN

Chủ yếu áp dụng phương pháp Thống kê kinh tế, bao gồm:

K

- Phương pháp thu thập tài liệu: từ nguồn tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp;
- Phương pháp xử lý số liệu: chủ yếu là phân tổ thống kê và phần mềm Exel;

O

̣C

- Phương pháp phân tích tài liệu, chủ yếu là Thống kê mô tả và Thống kê so sánh.

̣I H

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn gồm phần Mở đầu, Kết luận và ba chương.


Đ
A

Qua nghiên cứu luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV

hiện nay.

- Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển một cách có hiệu quả các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.

iii


Bình quân

CC

Cơ cấu

CNXD

Công nghiệp - xây dựng

CP


Chi phí

CTCP

Công ty cổ phần

CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đ

Đồng

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã


KHKT

Khoa học kỹ thuật



Lao động

LN

Lợi nhuận

NN&PTNT

Sản xuất kinh doanh

TMDV

Thương mại - dịch vụ

UBND

Ủy ban nhân dân

Đ
A

U

́H



H

IN

̣C

Số lượng

̣I H

SXKD

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

O

SL

Ế

BQ

K

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

VAT


Thuế giá trị gia tăng

VCCI

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

iv


DANH MỤC BẢNG

Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực .......................... 6

Bảng 1.2:

Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam............................................................. 7

Bảng 2.1:

Diện tích đất năm 2012 phân theo loại đất và phân theo xã, phường.............34

Bảng 2.2:

Dân số trung bình phân theo xã, phường..........................................................35

Bảng 2.3:

Một số kết quả phát triển kinh tế xã hội thị xã sầm sơn................................... 36

Bảng 2.4:


Một số chỉ tiêu về giáo dục của thị xã Sầm Sơn ..............................................37

Bảng 2.5:

Một số chỉ tiêu về y tế của thị xã Sầm Sơn.......................................................38

Bảng 2.6:

Một số chỉ tiêu về hoạt động văn hóa, phát thanh, truyền hình của

́H

U

Ế

Bảng 1.1:

thị xã Sầm Sơn....................................................................................................39
Một số chỉ tiêu phát triển DNNVV về mặt số lượng



Bảng 2.7:

trên địa bàn thị xã Sầm Sơn...............................................................................40

H


Bảng 2.8A: Số lượng và cơ cấu DNNVV theo loại hình DN giai đoạn 2010 – 2012......42

IN

Bảng 2.8B: Số lượng và cơ cấu DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh

K

giai đoạn 2010 – 2012........................................................................................43
Bảng 2.9A: Giá trị sản xuất DNNVV theo loại hình doanh nghiệp

O

̣C

giai đoạn 2010 – 2012........................................................................................45

̣I H

Bảng 2.9B: Giá trị sản xuất DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012.. 47
Bảng 2.10A: Số lượng lao động và số lao động bình quân một DN theo loại hình

Đ
A

giai đoạn 2010 – 2012........................................................................................48

Bảng: 2.10B: Số lượng lao động và số lao động bình quân một DN theo lĩnh vực kinh
doanh giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................49


Bảng 2.11: Quy mô và cơ cấu mẫu điều tra DNNVV ..........................................................50
Bảng 2.12A: Kết quả sản xuất kinh doanh của DN (theo loại hình DN).............................51
Bảng 2.12B: Kết quả sản xuất kinh doanh của DN (theo lĩnh vực KD)..............................53
Bảng 2.13A: Một số thông tin về chủ DNNVV( theo loại hình DN) ................................. 56
Bảng 2.13B: Một số thông tin về chủ DNNVV (theo lĩnh vực KD) ................................... 58
Bảng 2.14A: Cơ chế ra quyết định trong DN (theo loại hình DN).......................................59

v


Bảng 2.14B: Cơ chế ra quyết định trong DN (theo lĩnh vực KD)........................................60
Bảng 2.15A: Vốn bình quân DN (theo loại hình DN) ..........................................................61
Bảng 2.15B: Vốn bình quân DN (theo lĩnh vực KD)............................................................62
Bảng 2.16A: Số lượng và chất lượng lao động trong DN (theo loại hình DN)...................63
Bảng 2.16B: Số lượng và chất lượng lao động trong DN (theo lĩnh vực KD)....................65
Bảng 2.17: Đánh giá của DN về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của DN................................68

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Bảng: 2.18: Đánh giá của doanh nghiệp về môi trường kinh doanh....................................70

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ v

Ế

MỤC LỤC................................................................................................................................vii

U

MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1


́H

Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN............................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................................... 5



1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................................. 5
1.1.2. Phân loại DNNVV .......................................................................................................... 8

H

1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................ 9

IN

1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................................12

K

1.2. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................14
1.2.1. Khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................................14

O

̣C

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................16


̣I H

1.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................................20
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới và ở Việt Nam........20

Đ
A

1.3.2. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.................................................25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm vận dụng trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.............................................................................................26
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA .......................................................28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...........................................................................................28
2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên thị xã Sầm Sơn...........................................................28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội thị xã Sầm Sơn....................................................................33
2.2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Sầm Sơn ...........39

vii


2.2.1 Khái quát quá trình phát triển DNNVV ở thị xã Sầm Sơn ..........................................39
2.2.2. Nghiên cứu quá trình phát triển DNNVV qua mẫu điều tra.......................................50
2.3. Tác động của phát triển DNNVV đối với thị xã Sầm Sơn ............................................53
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã
Sầm Sơn....................................................................................................................................54
2.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................................................54
2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................................69

Ế


2.5. Đánh giá chung về thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến dự phát triển của các

U

DNNVV trên địa bàn thị xã Sầm Sơn ....................................................................................74

́H

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN



NĂM 2020 ...............................................................................................................................77
3.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................77

H

3.1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước .................................. 77

IN

3.1.2. Quan điểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Thanh Hóa........................78

K

3.1.3. Mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã Sầm Sơn.........................................79
3.2. Các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh


O

̣C

Thanh Hóa ................................................................................................................................81

̣I H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................89
1. Kết luận................................................................................................................................. 89

Đ
A

2. Kiến nghị ..............................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................93
Nhận xét phản biện 1
Nhận xét phản biện 2

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các nền kinh tế hiện nay, kể cả các nền kinh tế phát triển, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) đều có vai trò hết sức quan trọng. Nó không chỉ tạo ra
một tỷ lệ GDP đáng kể, mà còn góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội,
tận dụng và khai thác tốt các tiềm năng và nguồn lực tại chỗ. Vì vậy nhiều nước trên
thế giới đã có chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.


Ế

Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, khu vực DNNVV chiếm trên 95%

U

tổng số doanh nghiệp đăng ký, tạo ra khoảng 60% GDP và hơn 90% việc làm cho

́H

người lao động [3].



Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, DNNVV đang phải đối mặt với
nhiều khó khăn, hạn chế trong cạnh tranh, nên rất cần có những giải pháp để họ

H

đóng góp tốt hơn cho sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

IN

Thời gian qua ở tỉnh Thanh Hóa, các DNNVV có sự gia tăng nhanh chóng về
số lượng, đặc biệt trên địa bàn thị xã Sầm Sơn. Sầm Sơn là thị xã ven biển nằm phía

K

đông tỉnh Thanh Hóa, theo thống kê của Phòng công thương thị xã Sầm Sơn, trên


̣C

địa bàn có hơn 100 DN đa phần là DNNVV, tuy có nhiều ưu thế về du lịch và thủy

O

sản để phát triển kinh tế nhưng hoạt động của DNNVV ở đây thiếu tính ổn định,

̣I H

hiệu quả kinh doanh thấp.

Xuất phát từ tình hình thực tế trên tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển

Đ
A

doanh nghiệp nhỏ vừa trên địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa” nhằm đề
xuất một số giải pháp giúp DNNVV thị xã Sầm Sơn tháo gỡ khó khăn, hoạt động
kinh doanh hiệu quả hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Sầm Sơn,
tỉnh Thanh Hóa, làm căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thị xã một cách có kết quả.

1


2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa hiện nay.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển một cách có hiệu quả các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.

U

Ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Là những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển DNNVV. Đối tượng điều tra



là các DNNVV trên địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

H

- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về tình hình phát triển, các yếu tố ảnh

IN


hưởng và các giải pháp phát triển DNNVV.

K

- Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh

̣C

Thanh Hoá.

O

- Về thời gian: Khảo sát thực trạng tình hình phát triển của các doanh nghiệp

̣I H

DNNVV trên địa bàn trong 3 năm (2010 – 2012) và đề xuất các giải pháp cho thời
kì đến năm 2020.

Đ
A

3.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Phát triển DNNVV dựa trên cơ sở lý luận nào?
- Thực trạng phát triển của các DNNVV trên địa bàn thị xã Sầm Sơn trong

thời gian qua như thế nào? Nguyên nhân của thực trạng trên?
- Để phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã Sầm Sơn trong thời gian tới cần
những giải pháp gì?


2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Số liệu thứ cấp: Là nguồn số liệu từ Cục Thống kê Thanh Hóa (thu thập từ
kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm, từ năm 2010 đến 2012); Sở Kế hoạch Đầu
tư tỉnh Thanh Hóa; Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa; Ủy ban nhân dân thị xã Sầm
Sơn và các tài liệu sách báo, thông tin tổng hợp khác.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra tổng hợp đánh giá về quy mô, đặc điểm,

Ế

hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn thị xã Sầm

U

Sơn tỉnh Thanh Hóa.

́H

4.2. Phương pháp xử lý số liệu



- Phương pháp xử lý số liệu chủ yếu là phân tổ thống kê
- Công cụ xử lý số liệu: Phần mềm Exel.

IN


- Phương pháp thống kê mô tả

H

4.3 Phương pháp phân tích số liệu

Phương pháp này chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm

K

của Cục Thống kê Thanh Hóa và các số liệu tổng hợp khác nhằm phản ánh đặc điểm

̣C

cơ bản cũng như hiệu quả kinh doanh của các DN. Các tiêu thức chủ yếu được dùng để

O

phân tổ trong luận văn gồm: Phân tổ theo loại hình DN, theo lĩnh vực kinh doanh…

̣I H

- Phương pháp so sánh
Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các loại hình doanh

Đ
A

nghiệp hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu
điểm, khuyết điểm, lợi thế và khó khăn làm cơ sở đề xuất các giải pháp để phát triển

DNNVV.

4.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng về quy mô (số lượng các DNNVV, số
lượng lao động và nhất là giá trị sản xuất qua các năm).
- Các chỉ tiêu phản ánh về biến động cơ cấu các DNNVV (cơ cấu theo loại
hình doanh nghiệp, theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh...).

3


- Một số chỉ tiêu phản ánh tác động của phát triển DNNVV (tăng doanh thu,
tăng thu nhập, giải quyết công ăn việc làm. đóng góp cho xã hội...).
- Một số chỉ tiêu về hiện quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (như
hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất, hiệu quả sử dụng lao động).
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ

Ế

và vừa.

U

Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã

́H

Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.




Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

địa bàn thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

4


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV được hiểu đơn giản nhất là quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ và

Ế

vừa. Tiêu chí quy mô sản xuất kinh doanh được cụ thể hóa bởi các chỉ tiêu thống

U

kê xác định, ví dụ đưa vào số lao động trong doanh nghiệp: DN nhỏ có số lao động

́H

dưới 100 người, DN vừa có số lao động từ 101 đến 1000 người, DN lớn có số lao



động lớn hơn 1000 người. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều tiêu chí khác nhau để
phân loại DNNVV, các tiêu chí này phụ thuộc vào quan điểm và trình độ phát triển

H

kinh tế của từng quốc gia. Ở Nhật Bản, theo quy định về DNNVV trong lĩnh vực

IN

công nghiệp chế biến và khai thác thì DN sử dụng dưới 300 lao động, có số vốn
kinh doanh dưới 100 triệu yên thuộc DN nhỏ. Ở Philippine, tiêu chí phân loại căn

K


cứ vào tổng số vốn: DN nhỏ là DN có tổng số vốn dưới 1,5 triệu Peso, DN vừa có

̣C

tổng số vốn từ 1,5 đến 60 triệu Peso (Bảng 1.1)…

O

Việc đưa ra tiêu chí xác định DNNVV mới chỉ có tính ước lệ, tùy theo từng

̣I H

thời kỳ, các tiêu thức và tiêu chuẩn giới hạn có sự thay đổi theo thời gian cho phù
hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Ở Việt Nam hiện nay, có nhiều quan

Đ
A

điểm khác nhau về đối tượng, chủ thể kinh doanh được coi hoặc không được coi là
DNNVV. Khái niệm DNNVV theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06
năm 2009 của chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV được hiểu là: "Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên)”, cụ thể như sau: (Bảng 1.2)

5



Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực
Quốcgia/

Số LĐ bình

Phân loại DNNVV

Khu vực

quân

Vốn đầu tư

Doanh thu

Không quy định

A. Nhóm các nước phát triển

4. Australia
5. Canada

Không quy định

- Đối với ngành sản xuất

1 - 300

0 - 300 triệu ¥


- Đối với ngành TM

1 - 100

0 - 100 triệu ¥

- Đối với ngành dịch vụ

1 - 100

0 - 50 triệu ¥

- Nhỏ

< 50

- Vừa

< 250

Nhỏ và vừa

< 200

- Nhỏ

< 100

- Vừa


< 500

B. Nhóm các nước đang phát triển

Không quy

IN

Nhỏ và vừa

K

1. Thái Lan

1- 150

3. Philippine

Nhỏ và vừa

< 200

Nhỏ và vừa

Không quy

̣I H

O


̣C

- Đối với ngành sản xuất

5. Brunei

Không quy định

Nhỏ và vừa

Không quy định

< 200 triệu Baht

định

2. Malaysia

4. Indonesia

Không quy định

Không quy định
Không quy định

Ế

< 10


U

- Siêu nhỏ



3. EU

0 - 500

H

2. Nhật Bản

DNNVV

́H

1. Hoa kỳ

< 7 triệu €

< 27 triệu €
Không quy định
< 5 triệu CDN$
5-20triệuCDN$

Không quy định
0 - 25 triệu RM


1,5 - 60 triệu Peso
< 1 triệu US$

định
1 - 100

Không quy định

- Nhỏ

1- 249

Không quy định

- Vừa

250 - 999

2. Trung

- Nhỏ

50 - 100

Quốc

- Vừa

101 - 500


- Nhỏ

< 50

- Vừa

51 - 200

Không quy định
< 5 triệu US$
Không quy định

Đ
A

C. Nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi
1. Nga

3. Phần Lan

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định


(Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp
vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về DNNVV, OECD, 2000.)

6


Hoặc tiêu chuẩn phân loại DNNVV có thể thực hiện theo điều 3, Nghị định
số 90/2011/NĐ-CP của Chính phủ. Theo nghị định này, các doanh nghiệp không
phụ thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, được xếp loại nhỏ và vừa nếu
đáp ứng điều kiện: Có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động bình
quân hàng năm không quá 300 người. Nghị định cũng quy định rằng: Căn cứ vào
tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện
các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai tiêu

Ế

chí vốn và lao động hoặc một trong hai tiêu chí nói trên.

́H

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng nguồn

Số lao

Tổng nguồn


Số lao

động

vốn(tỷđồng)

động

vốn (tỷ đồng)

động

< 10

II. Công nghiệp và XD

< 10

III. TM và DV

< 10

< 20
< 20

K

I. Nông, lâm nghiệp & TS

H


Số lao

IN

Khu vực

nhỏ



DN siêu
Quy mô

U

Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam

20 - 100

200 - 300

10 - 200

20 - 100

200 - 300

10 - 50


10 - 50

50 - 100

̣C

< 10

10 - 200

O

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009)

̣I H

Qua những bảng trên cho thấy các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều quốc
gia sử dụng là: Số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm,

Đ
A

tổng mức vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh
nghiệp...Tuy nhiên số lượng các tiêu chí sử dụng để phân loại cũng không giống
nhau. Có nước chỉ sử dụng một tiêu chí nhưng cũng có nhiều nước sử dụng đồng
thời hai hay nhiều tiêu chí để phân loại DNNVV. Lượng hóa các tiêu chí này thành
các tiêu chuẩn giới hạn cụ thể ở các nước khác nhau không giống nhau. Độ lớn của
các tiêu chuẩn giới hạn phụ thuộc vào trình độ, hoàn cảnh, trình độ phát triển kinh
tế, định hướng chính sách và khả năng trợ giúp DNNVV của mỗi nước trong từng
thời kỳ cụ thể. Điều này làm cho số lượng các DNNVV có thể rất lớn hoặc nhỏ tùy

theo giới hạn độ lớn khối lượng vốn là lao động sử dụng ở mỗi nước.

7


1.1.2. Phân loại DNNVV
Tại Việt Nam các doanh nghiệp có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
1.1.1.1 Căn cứ vào loại hình doanh nghiệp
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp mà các thành viên trong
công ty (có thể là một tổ chức hay một cá nhân đối với công ty TNHH một thành
viên) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Ế

+ Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia

U

thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần

́H

của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các



nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là


H

chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là công ty

IN

hợp danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn

K

có các thành viên góp vốn.

̣C

+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu

O

trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá

̣I H

nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
1.1.1.2 Căn cứ vào hình thức sở hữu

Đ
A

+ Sở hữu tư nhân gồm công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, công ty


TNHH một thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
+ Sở hữu nhà nước gồm công ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước,

công ty cổ phần có vốn nhà nước lớn hơn 50%.
+ Sở hữu nước ngoài gồm các doanh nghiệp có một phần vốn đầu tư nước
ngoài (doanh nghiệp liên doanh), doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.1.3 Căn cứ theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
Căn cứ theo cơ sở ngành nghề hoặc lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp
có thể chia thành doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.

8


+ Doanh nghiệp tài chính bao gồm: Ngân hàng thương mại, Công ty tài
chính, Công ty bảo hiểm...Các loại hình DN này có khả năng cung ứng cho nền
kinh tế các loại dịch vụ về tiền tệ - tín dụng, bảo hiểm, tài chính. Chức năng chủ
yếu là làm môi giới thu hút và chuyển giao vốn để đầu tư phát triển kinh doanh.
+ Doanh nghiệp phi tài chính là các DN lấy sản xuất kinh doanh làm hoạt
động tài chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các ngành
nghề như doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp xây

Ế

dựng...Chức năng chủ yếu của các doanh nghiệp này là cung cấp các sản phẩm,

U

hàng hóa, dịch vụ phi tài chính để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế.


́H

1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước có đặc điểm chung là:



+ Có tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đổi của thị trường,
có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh vì vốn

H

đầu tư ít và thu hồi vốn nhanh.

IN

+ Có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ. Các quyết định quản lý được

K

đưa ra và thực hiện nhanh chóng nên tiết kiệm tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, ít xảy ra rủi ro nên tạo ra nhiều khả

̣C

năng đầu tư cho các cá nhân và mọi thành phần kinh tế.

O


+ Hoạt động của các DNNVV mang tính địa phương. Địa bàn hoạt động của

̣I H

hầu hết các DNNVV là trong một địa phương, chủ và nhân viên sống trong cùng
cộng đồng địa phương đó.

Đ
A

Với những đặc điểm nêu trên các DNNVV hoạt động kinh doanh có những

ưu điểm và hạn chế như sau:
- Ưu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thỏa mãn
nhu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa, khuynh hướng sử dụng
nhiều lao động với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, đặc biệt rất linh hoạt,
có khả năng nhanh chóng thích nghi với nhu cầu và thay đổi của thị trường.
DNNVV có thể bước vào thị trường mới mà không thu hút sự chú ý của doanh
nghiệp lớn do quy mô doanh nghiệp nhỏ), sẵn sàng phục vụ ở những nơi xa xôi

9


nhất, những khoảng trống vừa và nhỏ trên thị trường mà các doanh nghiệp lớn
không đáp ứng vì mối quan tâm của doanh nghiệp lớn là ở những thị trường lớn.
DNNVV là loại hình sản xuất có địa điểm sản xuất phân tán, tổ chức bộ máy gọi
nhẹ nên có nhiều ưu điểm:
+ Dễ dàng khởi sự, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén với
thay đổi của thị trường

Doanh nghiệp chỉ cần một số vốn hạn chế, mặt bằng không lớn, các điều

Ế

kiện sản xuất đơn giản là đã có thể bắt đầu hoạt động. Vòng quay sản phẩm

U

nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có, hoặc vay bạn bè, người thân dễ dàng. Bộ

́H

máy tổ chức gọn nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, do tính



chất linh hoạt cũng như quy mô nhỏ của nó, doanh nghiệp có thể dễ dàng phát
hiện thay đổi nhu cầu của thị trường, nhanh chóng chuyển đổi hướng kinh doanh,

H

phát huy tính năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi mặt

IN

hàng. Từ đó doanh nghiệp sẽ tạo ra sự sống động trong phát triển kinh tế.
+ Sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi ro cao

K


Đó là bởi vì các doanh nghiệp loại này có mức vốn đầu tư nhỏ, sử dụng ít

̣C

lao động nên có khả năng mạo hiểm sẵn sàng mạo hiểm. Trong trường hợp thất bại

̣I H

đầu được.

O

thì cũng không bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp lớn, có thể làm lại từ

+ Dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả

Đ
A

với chi phí cố định thấp
Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào các tài sản cố

định cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện cho phép.
Đồng thời doanh nghiệp tận dụng được lao động dồi dào để thay thế vốn. Với
chiến lược phát triển, đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực của mình,
các DNNVV có thể đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao, cũng như có thể sản
xuất được hàng hoá có chất lượng tốt và có sức cạnh tranh trên thị trường ngay cả
khi điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều hạn chế.

10



+ Không có hoặc ít có xung đột giữa người thuê lao động với người lao động
Quy mô DNNVV là không lớn, số lượng lao động trong một doanh nghiệp
không nhiều, sự phân công lao động trong xí nghiệp chưa quá mức rõ rệt. Mối
quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động khá gắn bó. Nếu xảy ra
xung đột, mâu thuẫn thì dễ dàn xếp.
- Hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các hạn chế của loại hình doanh nghiệp này đến từ hai nguồn. Các hạn

Ế

chế khách quan đến từ thực tế bên ngoài, và các hạn chế đến từ chính các lợi thế

U

của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

́H

+ Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNNVV nằm trong chính đặc điểm
của nó, đó là quy mô nhỏ, vốn ít, do đó các doanh nghiệp này thường lâm vào



tình trạng thiếu vốn trầm trọng mỗi khi muốn mở rộng thị trường, hay tiến hành
đổi mới, nâng cấp trang thiết bị.

H


+ Các DNNVV thường phụ thuộc vào doanh nghiệp mà nó cung cấp sản phẩm.

IN

+ Khó khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư công nghệ mới, đặc biệt

K

là các công nghệ đòi hỏi vốn lớn, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất

̣C

lượng sản phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường.

O

+ Có nhiều hạn chế trong đào tạo công nhân và chủ doanh nghiệp, thiếu bí

̣I H

quyết và trợ giúp kỹ thuật, không có kinh nghiệm trong thiết kế sản phẩm, thiếu
đầu tư cho nghiên cứu và phát triển,... nói cách khác là không đủ năng lực sản

Đ
A

xuất để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, khó nâng cao được năng suất và hiệu
quả kinh doanh.
+ Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận thị trường các DNNVV tỏ ra bị


động trong các quan hệ thị trường.
+ Do tính chất nhỏ và vừa của nó, DNNVV gặp khó khăn trong thiết lập
và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương
doanh nghiệp đó đang hoạt động.
+ Cũng do tính chất vừa và nhỏ của nó, DNNVV gặp khó khăn trong thiết
lập chỗ đứng vững chắc trong thị trường.

11


1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, số lượng DNNVV chiếm trên 95%
tổng số doanh nghiệp đăng ký, tạo ra khoảng 60% GDP và hơn 90% việc làm cho
người lao động vì vậy nó có vai trò hết sức quan trọng trong công cuộc phát triển
kinh tế xã hội của nước ta. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt như hiện
nay, các tỉnh đều có những cơ chế, chính sách riêng dành cho DNNVV nhằm huy
động tối đa các nguồn lực để phát triển nền kinh tế. Các DNNVV có khả năng tạo

Ế

ra nhiều việc làm với chi phí thấp, cung cấp cho xã hội một khối lượng đáng kể

U

hàng hóa và dịch vụ làm tăng GDP cho nền kinh tế, tăng cường kỹ năng quản lý,

́H

đổi mới công nghệ, góp phần giảm chênh lệch về thu nhập, xóa đói nghèo, tăng
nguồn tiết kiệm và đầu tư của dân cư địa phương làm cho nền kinh tế năng động và




hiệu quả.

- DNNVV thu hút và khai thác các nguồn lực sẵn có trong dân cư như lao

H

động, đất đai, công nghệ và quản lý để tạo ra lợi nhuận doanh nghiệp. Vốn có vai

IN

trò to lớn trong việc đầu tư trang thiết bị, cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ tay

K

nghề cho công nhân cũng như trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên
trong điều kiện chính sách tài chính tín dụng của chính phủ và các ngân hàng chưa

O

̣C

thực sự gây được niềm tin đối với những người có vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp

̣I H

dân cư, nhiều DN đang thiếu vốn trầm trọng thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã
tiếp xúc và huy động được số lượng vốn lớn đưa vào kinh doanh.


Đ
A

- DNNVV cung ứng một khối lượng lớn sản phẩm, đa dạng và phong phú
về chủng loại đã tạo ra một sản lượng, thu nhập đáng kể cho xã hội, mặt khác do
tính linh hoạt, mềm dẻo DNNVV có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng
đa dạng, độc đáo và phong phú của người tiêu dùng. Nhờ hoạt động với quy mô
vừa và nhỏ, các DNNVV có ưu thế là chuyển hướng kinh doanh từ những ngành
nghề kém hiệu quả sang ngành nghề có hiệu quả hơn.
- DNNVV góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các DNNVV dẫn
đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khía cạnh: vùng kinh tế, ngành kinh tế
và thành phần kinh tế. Trước hết, đó là sự thay đổi cơ cấu kinh tế vùng nhờ sự phát

12


triển của khu vực nông thôn qua phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Sự phát triển mạnh mẽ của các DNNVV còn có tác
dụng làm cho cơ cấu thành phần kinh tế thay đổi nhờ sự tăng mạnh cũng như sự
xắp xếp lại của DNNVV. Sự phát triển của DNNVV cũng kéo theo sự thay đổi của
ngành kinh tế thông qua sự đa dạng hóa các ngành nghề kinh doanh.
- DNNVV góp phần thúc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước trở
thành nước công nghiệp với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, quan hệ sản xuất tiến

U

Ế

bộ, phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất.


́H

- DNNVV tạo điều kiện phát triển các doanh nghiệp lớn, trong những ngành
nghề khác nhau luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nhiều DNNVV chỉ với



mục đích cung cấp sản phẩm cho các doanh nghiệp lớn, tăng cường mối quan hệ
liên kết hỗ trợ nhau giữa các DNNVV và các DN lớn từ đó giảm được rủi ro trong

IN

H

kinh doanh.

Các DNVVV sau một thời gian tích lũy thêm vốn, kinh nghiệm và chỗ đứng

K

của mình trên thị trường được đà phát triển với quy mô lớn hơn. Mặt khác, các

̣C

DNNVV còn là nơi đào tạo tay nghề, kinh nghiệm cho các cán bộ quản lý ở doanh

O

nghiệp lớn. Sự phát triển của các DNNVV cũng xuất hiện nhiều tài năng trong kinh


̣I H

doanh thành một lớp doanh nhân lớn ở Việt Nam, giúp cho sự phát triển các
DNNVV thành các DN lớn.

Đ
A

- DNNVV góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tại nước ta

hiện nay, khu vực DNNVV chiếm trên 95% tổng số doanh nghiệp đăng ký, tạo ra
khoảng 60% GDP và hơn 90% việc làm cho người lao động. Trong thời gian tới,
các DN này sẽ ngày càng phát triển tào thêm nhiều cơ hội việc làm, thu hút lao
động, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Từ đó giải quyết các vấn đề xã hội mang lại lợi ích
cho cộng đồng dân cư.
- DNNVV góp phần nâng cao thu nhập của dân cư, góp phần xóa đói giảm
nghèo, thực hiện công bằng xã hội. Các DNNVV phát triển nhanh chóng ở nông

13


thôn và thành thị đã sử dụng số lượng lớn lao động với năng suất cao là một trong
những biện pháp cơ bản góp phần tăng thu nhập dân cư. Mặt khác, các DNNVV
phát triển sẽ phát huy lợi thế của từng vùng, giảm bớt khoảng cách giữa các vùng
trên toàn quốc.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái niệm về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Tăng trưởng và phát triển


Ế

Lý thuyết về phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển kinh tế; phát triển

U

dân trí và giáo dục; phát triển y tế, sức khỏe và môi trường . Lý thuyết phát triển về

́H

kinh tế được các nhà kinh tế học mà đại diện là A. Smith (1723 – 1790), D.



Ricardo (1772 – 1823), J. M. Keynes (1883 – 1946) đưa ra qua việc phân tích và
giải thích các hiện tượng kinh tế và tiên đoán về phát triển kinh tế. Phát triển kinh

H

tế được hiểu là một quá trình lớn lên (tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong
một thời kì nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tức

K

kinh tế Việt Nam, 1993) [11].

IN

tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội (Kinh tế học về phát triển nền


̣C

Tăng trưởng và phát triển đôi khi được coi là như nhau nhưng thực chất

O

chúng có những nét khác nhau và có liên hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng kinh tế

̣I H

thường được quan niệm sự tăng thêm về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong
một thời kì nhất định. Để biểu thị sự tăng trưởng người ta dùng mức tăng thêm của

Đ
A

của tổng sản phẩm của thời kỳ này so với thời kỳ khác, so sánh theo các thời điểm
liên tục của sự tăng trưởng cho ta khái niệm về tốc độ tăng trưởng.
Ở phạm vi nền kinh tế quốc dân có thể dùng các chỉ tiêu tổng sản phẩm nội

địa (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP), thu nhập quốc gia từ sản xuất (NI), thu
nhập quốc gia sử dụng (NDI) và tốc độ phát triển của chúng để đánh giá sự tăng
trưởng và phát triển. Bên cạnh các yếu tố biểu hiện quy mô sản lượng nói trên, phát
triển còn được thể hiện ở sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Như vậy phát triển
kinh tế là một khái niệm chung nhất về một sự chuyển biến của nền kinh tế từ một
trạng thái thấp lên một trạng thái cao hơn.

14



Trong chiến lược phát triển kinh tế có thể nhấn mạnh vào tăng trưởng tức là
tăng thu nhập, có thể nhấn mạnh vào công bằng và bình đẳng trong xã hội hoặc
nhấn mạnh phát triển toàn diện, tức là vừa nhấn mạnh về số lượng vừa chú ý về
chất lượng của sự phát triển. Trong thực tế phát triển kinh tế phải kết hợp hài hòa
với phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế phải hài hòa với công bằng và tiến bộ xã
hội, đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nhân dân. Tăng trưởng kinh tế là
tiền đề vật chất hỗ trợ cho việc thực hiện công bằng xã hội, ngược lại công bằng xã

Ế

hội lại tạo ra động lực vững chắc để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nó là tiêu chuẩn

U

quan trọng của sự phát triển kinh tế.

́H

Như vậy tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tiến bộ,
mở rộng quy mô về mặt số lượng của các yếu tố của nền kinh tế trong một thời kì



nhất định nhưng trong khuôn khổ giữ nguyên về mặt cơ cấu và chất lượng. Phát
triển kinh tế là sự biến đổi kinh tế theo chiều hướng tích cực dựa trên sự biến đổi

H

cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu của các yếu tố cấu thành của nền kinh tế. Như


IN

vậy, có thể hiểu: phát triển là sự tăng trưởng về quy mô và hoàn thiện về cơ cấu

K

cuối cùng dẫn đến tăng thêm về hiệu quả.

1.2.1.2. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

O

̣C

Để đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa, ta có thể dùng các

̣I H

chỉ tiêu sau để đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp.
+ Tăng trưởng về quy mô

Đ
A

Các chỉ tiêu phản ánh giá trị như: Số lượng doanh nghiệp; tổng giá trị sản
xuất; vốn; số lao động; doanh thu..vv. để phản ánh sự tăng trưởng về quy mô.
Các chỉ tiêu giá trị trên biến động như thế nào theo thời gian để đo lường mức
độ tăng trưởng.
+ Hoàn thiện về cơ cấu
Cơ cấu DNNVV được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm của các bộ phận tạo

thành toàn bộ DNNVV. Chia các DNNVV theo tiêu thức nào thì có cơ cấu
DNNVV theo tiêu thức đó. Chẳng hạn chia theo loại hình doanh nghiệp, chia theo
chế độ sở hữu, chia theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh...Chỉ tiêu dùng tính cơ cấu

15


thường là tính theo số lượng doanh nghiệp, số lượng lao động, nhưng chủ yếu là
tính theo giá trị sản xuất. Trong quá trình phát triển thì một mặt quy mô ngày càng
lớn lên nhưng mặt khác cơ cấu của DNNVV ngày càng được hoàn thiện, tức cơ
cấu năm sau phải tốt hơn năm trước. Như vậy hoàn thiện cơ cấu chính là phát triển
theo chiều sâu, phát triển về mặt chất, khác với tăng trưởng về quy mô, chủ yếu là
phát triển về mặt lượng.
+ Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội

Ế

Các yếu tố tăng trưởng về quy mô, hoàn thiện về cơ cấu sẽ cho ta hiệu quả

U

kinh tế - xã hội. Các nhân tố tăng giá trị sản xuất, tăng năng suất lao động; tăng thu

́H

nhập cho người lao động; giải quyết việc làm; bảo vệ môi trường..vv. cho xã hội là
thước đo đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của DNNVV.




1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1. Các nhân tố bên trong

H

Các nhân tố bên trong chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển của DNNVV là

IN

các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp như: vốn, lao động, trình độ quản lý

+ Vốn kinh doanh

K

của chủ doanh nghiệp, công nghệ mà doanh nghiệp sử dụng...

O

̣C

Vốn kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh

̣I H

doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể chia ra là vốn tự
có và vốn vay. Do sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường nên hiện nay hầu hết các

Đ
A


DNNVV ở Việt Nam đều gặp khó khăn về vốn. Nhu cầu về vốn xuất phát từ chiến
lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: đổi mới công nghệ sản xuất, mua
sắm máy móc, trang thiết bị mới nhằm thay thế lao động thủ công bằng máy móc
hiện đại từ đó nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, năng
lực cạnh tranh và tạo được uy tín cho doanh nghiệp trên thị trường.
+ Công nghệ
Vốn kinh doanh và công nghệ luôn đi liền với nhau, DN nào thiếu vốn thì công
nghệ sử dụng cũng lạc hậu và ngược lại. Công nghệ sẽ tác động trực tiếp tới năng suất,
chất lượng sản phẩm, giúp cho DN nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

16


Trong những năm qua, do sức ép của thị trường và cơ chế quản lý kinh tế, các
DNNVV đã có những đổi mới công nghệ nhất định như: mua máy móc công nghệ
hiện đại, áp dụng các tiến bộ công nghệ vào sản xuất...tuy vậy vẫn còn nhiều DN sử
dụng công nghệ lạc hậu nên năng suất lao động và chất lượng sản phẩm thấp.
+ Kiến thức và trình độ tay nghề của người lao động
Kiến thức và trình độ tay nghề của người lao động ảnh hưởng không nhỏ
đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Những người có trình độ tay

Ế

nghề cao, có khả năng áp dụng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, có kinh

U

nghiệm trong nghề sẽ giúp cho DN tạo ra được những sản phẩm có chất lượng cao,


lợi nhuận cho doanh nghiệp.



+ Trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp

́H

tốn ít chi phí, từ đó tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và tăng

Chủ doanh nghiệp là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của DN. Do

H

vậy chủ DN là một trong những yếu tố cơ bản nhất tạo nên sự thành công hay thất

IN

bại của DN. Những người chủ DN có năng lực, trình độ sẽ có các biện pháp và

K

chiến lược kinh doanh để sản phẩm của họ có thể sản xuất với chi phí thấp nhất.
Bên cạnh đó chủ DN cũng cần có sự linh hoạt và khôn khéo trong quản lý người

O

̣C

lao động, biết cách động viên, khuyến khích với những lao động hoàn thành tốt


̣I H

công việc và có những biện pháp xử phạt với lao động ý thức kém.
+ Khả năng tiếp cận thông tin và hệ thống thông tin

Đ
A

Hệ thống thông tin và khả năng tiếp cận thông tin, nhất là những thông tin
về thị trường, giá cả, công nghệ, sản phẩm là hết sức quan trọng đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của các DN. Thiết lập một hệ thống tập trung thông tin để
nâng cao khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin từ các tổ chức, cơ quan và cá nhân
có liên quan cũng như từ thị trường. Hệ thống thông tin này được xây dựng thông
qua các phương tiện như báo chí, văn bản, qua hệ thống lưu trữ thông tin trong
máy tính và qua mạng internet. Để quản lý tốt thông tin của mình và kịp thời nắm
bắt thông tin bên ngoài, DN cần xây dựng website cho riêng mình, từng bươc thiết
lập hệ thống tiếp nhận và xử lý thông tin qua mạng internet.

17


×