Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Phát triển doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 133 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển doanh nghiệp

uế

thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” là
công trình nghiên cứu một cách nghiêm túc của riêng bản thân tôi và chưa được ai

tế
H

công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Các số liệu và thông tin được nêu trong luận văn
này đều có nguồn góc rõ ràng, trung thực và được phép công bố.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

h

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

cK

in

Tác giả

Tr

ườ

ng



Đ
ại

họ

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận
tình về nhiều mặt của các cá nhân và tổ chức. Cho phép tôi được bày tỏ lòng cảm ơn

uế

sâu sắc tới:

suốt quá trình, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.

tế
H

- PGS.TS. BÙI THỊ TÁM – Người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong

- Ban giám hiệu, phòng KHCN - HTQT – ĐTSĐH Trường Đại học Kinh tế Huế
cùng toàn thể quý thầy giáo,cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

h


học tập và nghiên cứu.

in

- Cục Thống kê tỉnh TT Huế đã giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết để
tôi có thể hoàn thiện luận văn này.

cK

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn
chế. Kính mong Quý Thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa học, đồng nghiệp

họ

và những người quan tâm tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để đề tại được hoàn thiện hơn!

Tác giả

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

Tr

ườ

ng

Đ
ại


Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2011 - 2013

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI THỊ TÁM

uế

Tên đề tài:PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VỪA VÀ
NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

tế
H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Thành phố Huế có 820 doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa, tuy nhiên sự phát triển
của các DNTMVVN ở thành phố Huế chưa tương xứng với điều kiện và tiềm năng hiện
có, sự phát triển còn thiếu bền vững; nhiều DN hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Việc

h

tìm ra hướng đi và biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các DNTMVVN rất cấp


in

thiết, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của kinh tế của thành phố nói riêng và của

cK

tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.

2. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp
duy vật biện chứng; Phương pháp duy vật lịch sử; Phương pháp điều tra, thu thập số liệu;

họ

Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo...
3.Kết cấu đề tài gồm có:
- Phần mở đầu

Đ
ại

- Chương 1: Cơ sở khoa học về DNTMVVN
- Chương 2: Thực trạng của DNTMVVN trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển DNTMVVN trên địa bàn thành phố

ng

Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

- Kết luận và kiến nghị


ườ

4. Kết quả nghiên cứu của đề tài
- Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về phát triển doanh nghiệp

Tr

thương mại nhỏ và vừa.
- Đề tài đã điều tra, khảo sát về quy mô, kết quả kinh doanh của 185 DN hoạt động

trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, từ đó đánh giá đúng thực trạng và năng lực cạnh
tranh của các DNTMVVN trên địa bàn thành phố Huế.
- Đề tài đã đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách cụ thể, phù hợp với đặc thù của thành
phố Huế nhằm phát triển bền vững các loại hình doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bình quân

CT TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

CTCP:

Công ty cổ phần


DN:

Doanh nghiệp

DNN&V:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTM:

Doanh nghiệp thương mại

DNTMN&V:

Doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa

HTX:

Hợp tác xã

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

Tr.đ:

triệu đồng

VLXD:


Vật liệu xây dựng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

BQ:

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv

tế
H

MỤC LỤC...................................................................................................................v

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ xi

h

PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... xi

in

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ..........................................................................2

cK

2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2


họ

3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
3.1. Phương pháp luận.................................................................................................2
3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.................................................................2

Đ
ại

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................4
4.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................4

ng

4.2.1 Về không gian.............................................................................................4
4.2.2 Về thời gian ................................................................................................4

ườ

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ

Tr

VỪA ............................................................................................................................6
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................................................6
1.1.1.Khái niệm về doanh nghiệp và doanh nghiệp thương mại..........................6
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................7
1.1.3. Khái niệm về phát triển ..............................................................................9


v


1.1.4 Phát triển doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa.......................................10
1.1.5.Vai trò của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế quốc dân ...........11
1.1.6. Những ưu điểm và hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa so với doanh
nghiệp lớn..................................................................................................................12

uế

1.2.ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA ...17
1.3.NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA

tế
H

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA ...............................................19
1.3.1.Nhân tố vi mô ............................................................................................19
1.3.2.Nhân tố vĩ mô ............................................................................................21
1.4.NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

in

h

NHỎ VÀ VỪA NÓI CHUNG VÀ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ
VỪA NÓI RIÊNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ......................................24

cK


1.4.1.Kinh nghiệm của Thái Lan........................................................................25
1.4.2.Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................................25
1.4.3.Kinh nghiệm của Đài Loan .......................................................................26

họ

1.4.4.Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung và doanh
nghiệp thương mại nhỏ và vừa nói riêng của APEC.................................................27

Đ
ại

1.4.5.Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...............................................30
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP HUẾ, TỈNH TT-HUẾ...................................................32

ng

2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................................................32
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên......................................................................32

ườ

2.1.2 Đặc điểm về lịch sử ...................................................................................33
2.1.3 Đặc điểm về cơ sở hạ tầng.........................................................................34

Tr

2.1.4 Đặc điểm về tình hình Kinh tế - Xã hội ....................................................35


2.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỔ HUẾ..........................36
2.2.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu DTMN&V đang hoạt động, kinh doanh
trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2011 ...............36

vi


2.2.2. Số lượng doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa kinh doanh có lãi trên địa
bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 – 2011 ............................42
2.2.3. Tình hình lao động trong các DNTMN&V trên địa bàn thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2009 - 2011 ............................................................43

uế

2.2.4. Tình hình vốn kinh doanh của các DNTMN&V......................................47
2.2.5. Kết quả và đóng góp của các DNTMN&V vào sự phát triển của thành phố

tế
H

Huế giai đoạn 2009 - 2011 ........................................................................................51

2.2.6. Đánh giá chung về DNTMN&V của thành phố Huế giai đoạn 2009 – 201152
2.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ
VÀ VỪA ĐƯỢC ĐIỀU TRA ...................................................................................53

in


h

2.3.1. Tổng quan về doanh nghiệp được điều tra ...............................................53
2.3.2. Đặc điểm tình hình lao động tại các DN được điều tra ............................54

cK

2.3.3 Trình độ quản lý tại các DNTMN&V được điều tra .................................56
2.3.4. Tình hình vốn đầu tư của các DNTMN&V được điều tra .......................59
2.3.5. Ứng dụng khoa học công nghệ.................................................................61

họ

2.3.6. Một số chỉ tiêu kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 63
2.4 TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Đ
ại

NHỎ VÀ VỪA ĐƯỢC ĐIỀU TRA .........................................................................70
2.4.1 Thị trường yếu tố đầu vào .........................................................................70
2.4.2. Thị trường các yếu tố đầu ra.....................................................................73

ng

2.5. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH

ườ


PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................74
2.5.1. Các nhân tố bên ngoài ..............................................................................78

Tr

2.5.2 Các nhân tố bên trong................................................................................82

CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ................88
3.1 QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ............................................................88

vii


3.1.1. Phát triển DNTMN&V nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo việc làm, tăng
thu nhập cho người lao động.....................................................................................88
3.1.2. Phát triển DNN&V nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh trên thị trường.88
3.1.3. Phát triển DNTMN&V nhằm thúc đẩy ngành thương mại phát triển và

uế

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................................................89
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN

tế
H

ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ .................................................................................90
3.2.1. Căn cứ chủ yếu để đề xuất phương hướng ...............................................90

3.2.2. Phương hướng phát triển DNTMN&V của thành phố Huế .....................92

3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA

in

h

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ .....................................................................95
3.3.1. Đổi mới quan điểm và lựa chọn phương thức hỗ trợ thích hợp cho việc

cK

phát triển DNTMN&V ở thành phố Huế ..................................................................95
3.3.2. Hoàn thiện các chính sách phát triển đối với các DNTMN&V ở thành phố
Huế ............................................................................................................................96

họ

3.3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của DNTMN&V ở
thành phố Huế ...........................................................................................................98

Đ
ại

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................104
1. Kết luận ...............................................................................................................104
2. Kiến nghị .............................................................................................................105

ng


2.1 Đối với Nhà nước..............................................................................................105
2.2 Đối với chính quyền địa phương.......................................................................105

ườ

2.3 Đối với doanh nghiệp........................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................108

Tr

PHỤ LỤC................................................................................................................110

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Trang

Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số

uế

Bảng 1.1:

Tên bảng

56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009..................................8

Số lượng DNTMN&V hoạt động kinh doanh ở thành phố Huế giai

tế
H

Bảng 2.1:

đoạn 2009 – 2011 ...........................................................................40
Bảng 2.2:

Số lượng DNTMN&V kinh doanh có lãi trên địa bàn thành phố

h

Huế giai đoạn 2009 – 2011 ............................................................42
Tình hình thu hút lao động trong các DNTMN&V trên địa bàn

in

Bảng 2.3:

thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011 ...........................................44
Tình hình vốn SXKD của DNTMN&V trên địa bàn thành phố Huế

cK

Bảng 2.4:

giai đoạn 2009 – 2011....................................................................48
Bảng 2.5:


Qui mô vốn SXKD của DNTMN&V năm 2011 trên địa bàn thành

họ

phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2011 .....................................49
Đóng góp của các DNTMN&V vào sự phát triển của thành phố..51

Bảng 2.7:

Số lượng DN điều tra phân bổ theo loại hình và ngành hàng........53

Bảng 2.8:
Bảng 2.9:

Đ
ại

Bảng 2.6:

Đặc điểm về lao động của các DN được điều tra...........................55
Bảng đặc điểm của chủ doanh nghiệp điều tra phân theo ngành

ng

hàng ................................................................................................57

ườ

Bảng 2.10:


Tr

Bảng 2.11 :

Bảng 2.12:

Qui mô và cơ cấu vốn SXKD bình quân của các DNTMN&V được
điều tra năm 2011...........................................................................59
Tình hình ứng dụng khoa học công nghệ của các DNTMN&V được
phân theo ngành hàng trên địa bàn thành phố Huế,.tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2011 ................................................................................62
Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp điều tra
phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2011 (Tính bình quân trên
một DN điều tra) ............................................................................63

ix


Bảng 2.13:

Kết quả, hiệu quả SXKD của DNTM có qui mô nhỏ theo ngành
hàng trên địa bàn thành phố Huế năm 2011 (Tính bình quân trên 1
DN điều tra) ...................................................................................66

Bảng 2.14:

Kết quả, hiệu quả SXKD của DNTM có qui mô vừa theo ngành

uế


hàng trên địa bàn thành phố Huế năm 2011 (Tính bình quân trên 1
DN điều tra) ...................................................................................67
Thu nhập của người lao động trong các DNTMN&V được điều tra

tế
H

Bảng 2.15:

........................................................................................................69
Bảng 2.16:

Thị trường hàng hóa mua vào của các DNTMN&V điều tra (Tính
bình quân cho một doanh nghiệp)..................................................71

h

Đánh giá mức độ khó khăn và tình hình giải quyết các vấn đề của

in

Bảng 2.17:

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

doanh nghiệp điều tra.....................................................................75

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Trang

Qui mô kinh doanh theo số lượng lao động của các DNTMN&V

uế

Biểu đồ 2.1:

Tên biểu đồ

năm 2011 trên địa bàn thành phố Huế .............................................46
Tỷ lệ số lượng DMTMN&V thành phố Huế năm 2011 ..................50

Biểu đồ 2.3:


Tỷ trọng GO của DNTMN&V trong GO toàn thành phố. ..............52

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Biểu đồ 2.2:

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII có viết “. . . Phát triển các loại


uế

hình doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa là chính, với công nghệ thích hợp, vốn đầu tư ít,
tạo nhiều việc làm, thời gian thu hồi vốn nhanh. Chú trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới

tế
H

trang thiết bị nhằm khai thác có hiệu quả năng lực thiết bị hiện có…”(Văn kiện Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, 1996, tr23). Và điều đó đã được thể hiện qua việc các
doanh nghiệp nhỏ và vừa đã phát triển mạnh mẽ. Từ năm 1997 đến nay, số lượng DN
quy mô nhỏ và vừa tăng nhanh, chiếm hơn 97% số doanh nghiệp cả nước. Đóng vai trò

h

quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các

cK

cực cho sự phát triển của Doanh nghiệp lớn.

in

nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm nghèo ở địa phương, hỗ trợ tích

Theo nguồn của Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, đến thời điểm ngày
31/12/2011, trên địa bàn tỉnh có 3.294 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp thương

họ


mại nhỏ và vừa chiếm 967 doanh nghiệp tương đương với 29,36% trong tổng cơ
cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh. Riêng thành phố Huế có đến 820 doanh

Đ
ại

nghiệp thương mại nhỏ và vừa (theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng
06 năm 2009). Điều này chứng tỏ sự phát triển nhanh và mạnh của doanh nghiệp
thương mại nhỏ và vừa trong các năm qua.

ng

Mặc dù vậy, trên con đường phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn
gặp rất nhiều khó khăn trở ngại, như thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, năng suất lao

ườ

động thấp, giá thành cao, sức cạnh tranh còn hạn chế, trình độ quản lý yếu kém, khó
khăn trong việc tiếp cận với các nguồn vốn đầu tư...

Tr

Trong lúc đó, Thành phố Huế được xem là một trong những trung tâm

thương mại và giao dịch của miền Trung và Tây nguyên và là cửa ngõ cho phát
triển hành lang kinh tế Đông – Tây. Tuy có nhiều điều kiện để phát triển kinh
tế, nhưng việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở đây cũng đang gặp
nhiều khó khăn, vướng mắc.


1


Từ các lý do trên, tôi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển Doanh
nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. ”
để làm luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn

uế

2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát

tế
H

triển các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên – Huế làm căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các doanh
nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố.
2.2 Mục tiêu cụ thể

h

Để giải quyết mục tiêu tổng quát trên, tác giả tập trung 3 mục tiêu cụ thể sau:

in

- Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về phát triển doanh nghiệp

cK


thương mại nhỏ và vừa.

- Đánh giá thực trạng của các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Huế.

họ

- Đề xuất các giải pháp phù hợp với đặc thù của thành phố Huế nhằm phát triển
các loại hình doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa.
3. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

3.1. Phương pháp luận

Phương pháp luận được áp dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài là phương pháp
duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử. Theo các phương pháp này, việc

ng

nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội không thực hiện trong trạng thái
rời rạc, đơn lẽ mà luôn đặt trong mối liên hệ ràng buột của các hiện tượng và trong sự

ườ

vận động phát triển từ thấp đến cao trong sự chuyển hóa từ lượng sang chất.
3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu


Tr

3.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp
Chủ yếu dựa vào các tài liệu đã được công bố như niên giám thống kê của tỉnh

Thừa Thiên Huế từ năm 2009 đến 2011; Báo cáo Kinh tế - Xã hội thành phố Huế qua
các năm; Báo cáo của sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế và một số tài liệu
khác có liên quan từ các sách báo, tạp chí…

2


3.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn định

hướng (semistrucutre interview) và phỏng vấn sâu thông qua bảng hỏi
(structured questionnaire).
- Đối tượng điều tra: Là các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa đang hoạt

uế

động trên địa bàn thành phố.
- Mẫu điều tra và tiêu chí chọn mẫu: Phân loại theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP

tế
H

ngày 30 tháng 06 năm 2009, thì trên địa bàn thành phố Huế có 820 DNTMN&V. Tuy
nhiên, DNTM siêu nhỏ chiếm đến 635 DN, DNTM nhỏ và vừa chỉ có 185 DN. Do vậy,
tác giả tiến hành điều tra phỏng vấn 100% các DNTM nhỏ và vừa bao gồm: Doanh
nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần và Hợp tác xã đang hoạt


h

động trên địa bàn thành phố Huế có số lao động trên 10 người đến 100 người.

in

- Phiếu điều tra: Bảng câu hỏi (phụ lục) có sẵn được dùng cho cuộc điều tra về
năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát

cK

triển của các doanh nghiệp trên địa bàn năm 2011

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia và chuyên khảo: sử dụng để tham khảo các

họ

ý kiến của các chuyên gia, lãnh đạo các địa phương, cán bộ các cơ quan quản lý,
các doanh nghiệp. Phương pháp chuyên khảo vận dụng nhằm nghiên cứu trường hợp
điển hình, từ đó có thể rút ra kết luận cho các hiện tượng tương tự thuộc đối tượng

Đ
ại

nghiên cứu.

3.2.3 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích thống kê bao gồm: phương pháp mô tả,


ng

so sánh, phân tích số liệu

- Phương pháp thống kê mô tả. Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc

ườ

phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn. Luận văn sử dụng các phương pháp phân
tích thống kê bao gồm: phương pháp số tương đối, phương pháp so sánh, tốc độ phát

Tr

triển, phương pháp phân tổ, phương pháp phân tích biến động quan hệ tỷ lệ là chủ
yếu từ đó rút ra quy luật vận động và phát triển của các vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh giữa các loại hình doanh nghiệp và quy

mô doanh nghiệp được áp dụng cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh giữa các điểm
nghiên cứu.
Số liệu được phân tổ và xử lý trên phần mềm Microsoft Excel 2007 và SPSS 16.0

3


3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong phân tích
Trong quá quá trình thực hiện luận văn, tác giả sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự biến động về số lượng, cơ cấu các loại
DNTMN&V;

uế


- Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, năng lực sản xuất của DNTMN&V: quy mô lao
động, vốn, trình độ công nghệ, trình độ quản lý...

tế
H

- Nhóm chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của quản lý DN: Tuổi đời, giới tính; Trình độ
văn hoá, nghiệp vụ chuyên môn;

- Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả SXKD: Tỷ trọng lãi/lỗ; Doanh thu;

h

Lợi nhuận; Tỷ suất lợi nhuận vốn; Tỷ suất lợi nhuận doanh thu; Doanh thu/lao động;...

in

Do tính phức tạp và đa dụng của các chỉ tiêu, nên mỗi một chỉ tiêu dù là chỉ tiêu cơ
bản cũng chỉ đánh giá được một hoặc một số khía cạnh của vấn đề cần nghiên cứu. Do

cK

vậy, sử dụng hệ thống các chỉ tiêu đảm bảo khắc phục được sự phiến diện trong nghiên
cứu; vì các chỉ tiêu sẽ bổ sung cho nhau, giúp cho việc đánh giá các vấn đề nghiên cứu

họ

được đầy đủ, toàn diện hơn.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

4.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển (cả về lượng và chất) của
các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

ng

4.2.1 Về không gian

ườ

Bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ

phần và Hợp tác xã đang hoạt động trong lĩnh vực thương mại trên địa bàn thành

Tr

phố Huế, tỉnh TT-Huế.
4.2.2 Về thời gian
Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp thương mại nhỏ

và vừa từ năm 2009 đến năm 2011; trên cơ sở đó đề xuất phương hướng và những giải
pháp chủ yếu để phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ nay đến năm 2015


4


5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở khoa học về doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa
Chương 2: Thực trạng của doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn

uế

thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại nhỏ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

5


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DOANH NGHIỆP

uế

THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA

tế
H

1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp và doanh nghiệp thương mại
Theo Luật DN Việt Nam năm 2005:

h

“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn

in


định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh”[5].

cK

Cũng theo cơ sở trên, ta có thể phân loại các doanh nghiệp thành:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp mà các thành viên trong công

họ

ty (có thể là một tổ chức hay một cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn ñiều lệ của công ty.

Đ
ại

- Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ
phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ

ng

và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở

ườ

hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp
danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài


Tr

sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có
các thành viên góp vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân: doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách

nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá
nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

6


Ngoài ra còn có các thuật ngữ sau:
- Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau
về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác. Nó gồm có
các hình thức sau: công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế...

uế

- Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50%
vốn điều lệ.

tế
H

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà ñầu tư
nước ngoài thành lập ñể thực hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp
Việt Nam do nhà ñầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.


Đối với lĩnh vực thương mại, doanh nghiệp thương mại được khái niệm:

in

h

Doanh nghiệp thương mại là doanh nghiệp chủ yếu được thực hiện các hoạt
động thương mại [6]; hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời;

hoạt động sinh lời khác.[22]

cK

bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư xúc tiến thương mại và các

Doanh nghiệp thương mại ra đời do sự phân công lao động xã hội, một bộ phận

họ

sản xuất được tách ra và được chuyên môn hóa trong việc trao đổi và mua bán. Từ
đó bộ phận này có chức năng riêng biệt, độc lập với bộ phận sản xuất. Chức năng

Đ
ại

này chính là tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua trao đổi, mua bán.
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhiều chuyên gia kinh tế và pháp luật của Việt Nam cho rằng khái niệm

ng


doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) và sau đó khái niệm doanh nghiệp nhỏ
và siêu nhỏ được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam. Vấn đề tiêu chí doanh

ườ

nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ là trung tâm của nhiều cuộc tranh luận về sự phát
triển của khu vực này trong nhiều năm qua. Định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và

Tr

vừa, doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ rõ ràng phải dựa trước tiên vào quy mô doanh
nghiệp. Thông thường đó là tiêu chí về số nhân công, vốn đăng kí, doanh thu..., các
tiêu chí này thay đổi theo từng quốc gia, từng chương tŕnh phát triển khác nhau.
Theo quy định của Việt Nam thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh
nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng[1]

7


(tương đương 378.000 USD[2]). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh
chung về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam phục vụ cho việc hoạch định
chính sách. Trên thực tế tiêu chí này không cho phép phân biệt các doanh nghiệp
vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Vì vậy, tiếp theo đó định nghĩa chính thức về doanh nghiệp

uế

nhỏ và vừa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ


tế
H

đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”[3]. Các doanh

nghiệp siêu nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân công, doanh nghiệp có từ 10
đến 49 nhân công được coi là doanh nghiệp nhỏ. Còn theo quy định tại Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 thì việc xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

in

h

còn phụ thuộc vào lĩnh vực ngành nghề mà doanh nghiệp đang hoạt động, quy mô vốn
và số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp:

cK

“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân

họ

đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên)”[4], cụ thể như sau:

Đ
ại


Bảng 1.1: Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009

ng

Quy mô

Doanh
nghiệp siêu
nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao động

I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

10 người trở
xuống

Tổng nguồn
vốn
20 tỷ đồng trở
xuống

II.Công nghiệp
và xây dựng


10 người trở
xuống

III.Thương mại
và dịch vụ

10 người trở
xuống

Tr

ườ

Khu vực

Doanh nghiệp vừa

từ trên 10
người đến
200 người

Tổng nguồn
Số lao
vốn
động
từ trên 20 tỷ từ trên 200
đồng đến
người đến
100 tỷ đồng 300 người


20 tỷ đồng trở
xuống

từ trên 10
người đến
200 người

từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng

từ trên 200
người đến
300 người

10 tỷ đồng trở
xuống

từ trên 10
người đến
50 người

từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

từ trên 50
người đến
100 người


Số lao động

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009

8


1.1.3. Khái niệm về phát triển
Phạm trù phát triển rất khó định nghĩa một cách chính xác, theo từ điển
Larousse[6] thì khái niệm chung về phát triển là “tổng hoà những hiện tượng được
quan niệm như một chuỗi nhân quả diễn tiến kế tiếp nhau”. Nhưng khi nghiên cứu

uế

từng lĩnh vực khác nhau thì khái niệm phát triển được định nghĩa theo những khía
cạnh khác nhau. Chẳng hạn ta có định nghĩa về phát triển nông thôn được Ngân

tế
H

hàng thế giới đưa ra năm 1975: “Phát triển nông thôn là một quá trình nhằm cải
thiện đời sống kinh tế- xã hội của một nhóm người cụ thể - đó là những người
nông dân nghèo”. Khi đề cập đến sự phát triển kinh tế Norton (1993) đã nêu
“Khái niệm phát triển rất khó định nghĩa một cách chính xác nhưng về cơ bản nó

in

h

đề cập tới việc cải thiện mức sống của toàn bộ dân cư trong một quốc gia hoặc một

vùng. Phát triển là một quá trình liên quan tới phạm vi kinh tế- xã hội, trong đó ít

cK

nhất cũng đi hỏi một số tiêu chí cơ bản như tăng thu nhập trên một đầu người, xoá
nghèo tuyệt đối và giảm bất công bằng một cách lâu dài. Đây là một quá tŕnh năng
động, bao gồm không chỉ những thay đổi trong cơ cấu và mức độ hoạt động kinh tế

họ

mà còn tăng những cơ hội cho việc lựa chọn của từng cá nhân”.
Vấn đề môi trường xuống cấp đang nảy sinh ở các nước đang phát triển,

Đ
ại

thì có ý kiến cho rằng ý nghĩa đầy đủ của sự phát triển là nó phải “bền vững.” Ủy
ban về môi trường và phát triển thế giới định nghĩa phát triển bền vững là “phát
triển mà đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không tổn thương đến khả năng của thế hệ

ng

tương lai để họ tự đáp ứng nhu cầu của mình”. Vì vậy “khái niệm ‘phát triển’ bao
hàm không chỉ tăng trưởng kinh tế, mà còn hàm chứa hợp phần phân bổ, cho cả dân

ườ

cư hiện tại và những thế hệ tương lai”.Mặc dù phạm trù phát triển rất khó định
nghĩa, nhưng lại rất cần thiết phải đo đếm sự phát triển để làm cơ sở đánh giá


Tr

ảnh hưởng của những chương trình cụ thể hoặc để xây dựng những tiêu chí cho
sự trợ giúp của nước ngoài và cho những mục tiêu khác nhau. Tương ứng với mục
tiêu nâng cao mức sống của toàn bộ dân cư, thì thu nhập trên một đầu người
thường được dùng để đo sự phát triển. Tất nhiên thu nhập trên một đầu người
không là một chỉ tiêu hoàn hảo bởi nhiều lý do khác nhau, nhưng tìm ra một chỉ tiêu

9


phát triển mà nó phản ánh mọi khía cạnh của sự phát triển thì hoàn toàn không
thể. Những chỉ tiêu đo sự phát triển đa chiều đã được Bennett nêu ra là chỉ số mức
sống bao gồm 19 tiêu chí. Ví dụ các chỉ tiêu bao gồm khẩu phần calo trên một đầu
người, tỷ lệ trẻ sơ sinh chết, số lượng bác sỹ trên một 1000 người dân, trình độ văn

uế

hoá, v.v… Trong các tiêu chí đó thì thu nhập trên một đầu người nó có quan hệ
chặt chẽ với nhiều các tiêu chí khác. Trong lý thuyết kinh tế đã chỉ ra rằng tăng

tế
H

trưởng kinh tế có thể xảy ra khi tăng khối lượng các yếu tố đầu vào trong sản xuất.
Các yếu tố đầu vào bổ sung có thể làm dịch chuyển hàm sản xuất tổng hợp của một
đất nước lên tới một đường đẳng lượng cao hơn và mức sản lượng cao hơn. Vì vậy
tăng trưởng dân số (ảnh hưởng bởi số lượng lao động), mở rộng sử dụng các

in


h

nguồn lực tự nhiên, và tích luỹ vốn là ba yếu tố chủ yếu trong quá trình phát triển.
Ý nghĩa thứ hai của sự tăng trưởng kinh tế là thay đổi cách mà một quốc

cK

gia sử dụng các yếu tố sản xuất làm tăng khối lượng sản phẩm với cùng một lượng
yếu tố đầu vào. Khối lượng sản phẩm tăng có thể do tổ chức sản xuất tốt hơn hoặc
những yếu tố làm dịch chuyển hàm sản xuất. Công nghệ mới có thể dịch chuyển

họ

đường cong tổng sản phẩm lên trên vì thế mà lượng sản phẩm sản xuất nhiều hơn
trên một đơn vị các yếu tố đầu vào. Có ba cách để làm tăng sản lượng trên một đơn

Đ
ại

vị đầu vào: tăng quy mô hoặc chuyên môn hoá, tăng hiệu quả và tiến bộ công nghệ.
Như vậy khái quát chung phạm trù phát triển bao hàm sự tăng trưởng, sự thay
đổi cơ cấu theo hướng tiến bộ, hiệu quả toàn diện và bền vững.

ng

Tất nhiên những khái niệm phát triển trên đây đề cập ở phạm vi rộng lớn hơn ví dụ
một quốc gia hoặc một vùng. Vậy để phát triển doanh nghiệp nói chung và phát

ườ


triển các SME cần chú ý đến những vấn đề gì?
1.1.4 Phát triển doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa

Tr

Thứ nhất, phát triển DNTMN&V trên góc độ vùng, được thể hiện thông qua một

số chỉ tiêu sau:
- Sự tăng trưởng về số lượng doanh nghiệp
- Sự thay đổi về cơ cấu, chủng loại doanh nghiệp
- Sự thay đổi về quy mô của doanh nghiệp

10


- ….
Thứ hai, Phát triển DNTMN&V theo góc độ phạm vi trong một doanh
nghiệp, được thể hiện như sau:
- Sự thay đổi nguồn lực SXKD: đất đai, vốn, lao động (số lượng và chất

uế

lượng), trình độ quản lý, công nghệ SXKD
- Thay đổi quá tŕnh SXKD: mua yếu tố đầu vào; quá trình sản xuất sản phẩm,

tế
H

dịch vụ; tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ….

- Thay đổi kết quả và hiệu quả SXKD

1.1.5. Vai trò của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế quốc dân

Doanh nghiệp thương mại là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân.

in

h

Với vị trí là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dung, giữa sản xuất và sản xuất, vì thế
doanh nghiệp thương mại có những vai trò chính sau:

cK

- Phục vu nhu cầu tiêu dùng: doanh nghiệp thương mại thông qua các hoạt
động thương mại và dịch vụ cung cấp cho xã hội lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu,
địa điểm, thời gian, doanh nghiệp thương mại làm cho hàng hóa được đưa từ nơi

họ

thừa tới nơi thiếu làm cho nhu cầu của người tiêu dùng luôn được thỏa mãn.
- Kích thích sản xuất phát triển: doanh nghiệp thương mại mua các sản phẩm

Đ
ại

của các doanh nghiệp sản xuất tạo điều kiện cho sản xuất thu hồi vốn nhanh, tập
trung vốn, nhân lực cho sản xuất, tiếp tục chu trình sản xuất của mình, doanh nghiệp
thương mại còn cung ứng các dịch vụ đầu vào cho sản xuất để thúc đẩy sản xuất


ng

phát triển

- Doanh nghiệp thương mại phản hồi những nhu cầu nảy sinh trên thị trường làm

ườ

cho sản xuất có thể nhanh chóng đáp ứng nhu cầu mới, phát triển thị trường mới.
- Thúc đẩy sự phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ: doanh nghiệp thương

Tr

mại làm cho nhu cầu tiêu dung bị kích thích dẫn đến xuất hiện các nhu cầu mới đòi
hỏi sản xuất phải đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng như công nghệ mới vào
sản xuất sản phẩm. Doanh nghiệp thương mại cũng làm cho sự du nhập khoa học kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất một cách dễ dàng thông qua con đường nhập khẩu
- Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế: Buôn bán thường làm cho khoảng cách về

11


không gian không còn vấn đề lớn nữa. Chính doanh nghiệp thương mại qua hoạt
động mua bán làm cho hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu hàng hóa
từ nước ngoài từ đó tạo ra các mối quan hệ kinh tế quốc tế có lợi cho cả hai bên.
- Tạo tích lũy: cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, doanh nghiệp

uế


thương mại cũng đầu tư vốn, lao động để thực hiện kinh doanh nên nó cũng được
hưởng lợi nhuận, từ lợi nhuận này doanh nghiệp thương mại có thể tăng tích lũy

tế
H

đóng góp cho ngân sách quốc gia. [6]

Với ý nghĩa và vai trò như vậy của doanh nghiệp thương mại, để phát triển nền
kinh tế của đất nước trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, cần chú trọng
phát triển các doanh nghiệp thương mại, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn, thúc đẩy

in

h

phát triển sản xuất, đảm bảo hàng hóa lưu thông suốt, nâng cao năng lực và chất

có hiệu quả.

cK

lượng hoạt động thương mại để mở rộng thị trường trong nước và hội nhập quốc tế

1.1.6. Những ưu điểm và hạn chế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa so với
doanh nghiệp lớn

họ

Trong nền kinh tế thị trường, mỗi loại hình doanh nghiệp có những ưu thế và

hạn chế riêng. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung là doanh nghiệp thương mại nhỏ

Đ
ại

và vừa nói riêng có những ưu điểm và hạn chế so với các doanh nghiệp lớn như sau:
- Những ưu thế so với doanh nghiệp lớn:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thỏa mãn có

ng

nằm trong thị trường chuyên môn hóa, khuynh hướng sử dụng nhìu lao động có
trình độ kỹ thuật trung bình thấp, đặc biệt là sự mềm mại và nhanh chóng thích nghi

ườ

với nhu cầu và thay đổi của kinh tế thị trường. doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể bước
vào thị trường mới mà không thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp lớn. Nó sẵn

Tr

sàng phục vụ những nơi xa xôi nhất, những khoảng trống nhỏ và vừa của thị trường,
nơi mà các doanh nghiệp lớn thường không mấy quan tâm. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
là loại hình sản xuất lấy quyền sở hữu phân tán thay cho địa điểm tập trung, tổ chức bộ
máy chỉ đạo gọn nhẹ. Do đó, nó có rất nhiều điểm mạnh:
+ Dễ dàng khởi sự và năng động nhạy bén với thị trường. Doanh nghiệp nhỏ và

12



vừa chỉ cần một số vốn hạn chế, một mặt hang nhỏ hẹp đã có thể khởi sự doanh
nghiệp. Vòng quay sản phẩm nhanh, do đó có thể sử dụng vốn tự có, hoặc vay bạn
bè dễ dàng, tổ chức quản lý gọn nhẹ, dễ quyết định khi nhu cầu thị trường thay đổi
hoặc doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn thì dễ dàng thay đổi tình thế, nội bộ dễ

uế

thống nhất.
+ Dễ phát huy bản chất hợp tác: Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chỉ tiến hành

tế
H

một hoặc vài công đoạn của quá trình sản xuất một sản phẩm hoàn chỉnh, mà các

công đoạn sản xuất cần phải được kết hợp với nhau để tạo thành một sản phẩm hoàn
thiện mới có thể đưa ra tiêu thụ trên thị trường, do đó các doanh nghiệp phải tự
hoàn thiện bản than mình và tiến hành hợp tác sản xuất.

in

h

+ Thu hút nhiều lao động, hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường tận dụng lao động thay thế cho vốn, đặc biệt là các nước có

cK

nguồn lao động dồi dào và giá lao công thấp như ở nước ta, để tiến hành sản xuất kinh
doanh phục vụ dân sinh và thường đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.

+ Không có hoặc ít có xung đột giữa người sử dụng lao động và người lao

họ

động. Do qui mô nhỏ và vừa, sự ngăn cách giữa người sử dụng lao động và người
lao động không lớn và bản thân người sử dụng lao động luôn sát với công việc của

Đ
ại

người lao động. Do đó, nếu có xung đột cũng dễ dàng giải quyết.
+ Có thể duy trì tự do cạnh tranh: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa không có tình
trạng độc quyền, họ dễ dàng và sẵn sang chấp nhận tự do cạnh tranh. Tự do cạnh

ng

tranh là con đường tốt nhất để phát huy mọi tiềm lực, nâng cao chất lượng sản phẩm
để tăng cường cạnh tranh của nền kinh tế. Có thể phát huy tiềm lực thị trường trong

ườ

nước. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở giai đoạn đầu là phương thức tốt nhất
để sản xuất một số mặt hang thay thế nhập khẩu với mức chi phí đầu tư thấp, phù

Tr

hợp với sức mua của người dân, doanh nghiệp nhỏ và vừa còn có khả năng tận dụng
lợi thế so sánh về giá nhân công rẻ để lắp ráp, chế biến, gia công, sản xuất hàng xuất
khẩu ở những mặt hang mà ta có khả năng xuất khẩu.
+ Dễ dàng tạo nên sự phát triển cân bằng giữa các vùng miền. Doanh nghiệp

nhỏ và vừa có thể phát triển ở khắp mọi nơi, mọi vùng, lấp đầy khoảng trống của

13


các doanh nghiệp lớn, tạo nên sự phát triển cân bằng giữa các vùng miền, thực hiện
chiến lược kinh tế - xã hội của đất nước.
+ Nhanh chóng giải quyết nạn thất nghiệp. Doanh nghiệp nhỏ và vừa lấy mục
tiêu phục vụ nhu cầu của nhân dân là chủ yếu, do đó vốn đầu tư thấp và thu hút

uế

nhiều lao động cho nên trong thời gian ngắn tạo được việc làm, giải quyết tình trạng
thất nghiệp ở từng địa phương.

tế
H

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi gieo mần cho các tài năng quản trị kinh

doanh và là cơ sở ban đầu để phát triển thành doanh nghiệp lớn. Qua thực tế hoạt
động sản xuất kinh doanh, một mạng lưới doanh nghiệp nhỏ và vừa trên khắp mọi
miền đất nước đã đào tạo, sàng lọc các nhà doanh nghiệp. Có thể nói đây là trường

h

đào tạo doanh nghiệp hữu hiệu nhất. Mặt khác, quá trình phát triển cũng là quá trình

in


tích tụ vốn, tìm kiếm, mở mang thị trường… để phát triển thành doanh nghiệp lớn.

cK

Nhìn lại lịch sử, hầu hết các doanh nghiệp lớn ở các nước phát triển đều trải qua qui
mô nhỏ và vừa, trừ một số doanh nghiệp lớn của nhà nước.
- Những hạn chế so với doanh nghiệp lớn

họ

Bên cạnh những lợi thế nói trên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng gặp phải rất
nhiều bất lợi trong tương quan với các doanh nghiệp lớn, thể hiện qua mối quan hệ

Đ
ại

giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa với các doanh nghiệp lớn.
Quan hệ giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp lớn có thể chia thành
hai loại chủ yếu sau đây:

+ Thứ nhất: Mối quan hệ trong đó các doanh nghiệp là các đối thủ cạnh tranh,

ng

cùng bán và mua trong cùng một thị trường.
+ Thứ hai: Mối quan hệ mà trong đó một bên là người bán, một bên là người mua

ườ

Trong trường hợp thứ nhất có thể dẫn đến, khi các doanh nghiệp lớn nhảy vào


một lĩnh vực mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa có ưu thế, cả hai đều là người mua,

Tr

cùng tìm kiếm lao động, tài chính (vốn), công nghệ, thong tin và nguyên vật liệu
(hàng hóa), thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ ở vào thế bất lợi.
Trong trường hợp thứ hai là các giao dịch buôn bán giữa các doanh nghiệp nhỏ
và vừa với các doanh nghiệp lớn, thì các doanh nghiệp lớn có thể chi phối trong thị
trường với tư cách là người bán hoặc người mua.

14


×