Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng MHB chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.66 KB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin được sử dụng trong luận văn
này của các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy đủ

U

Ế

trong phần tài liệu tham khảo của luận văn.

́H

Thanh Hóa, ngày 01 tháng 02 năm 2015

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H





NGƯỜI CAM ĐOAN

i

Đỗ Huy Cường


LỜI CÁM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệm trong quá trình công tác tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa và với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học

Ế

kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ

U

lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn là người trực tiếp hướng

́H

dẫn khóa học và dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận




văn.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên của

H

ngân hàng MHB Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và thực hiện luận

IN

văn.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động

K

viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

̣C

Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng trong khuân khổ của một luận

O

văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý

̣I H

chân thành của Quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn


Đ
A

thiện hơn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Huy Cường

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HOC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Đỗ Huy Cường
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

Tên đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB - Chi nhánh Thanh

Ế

Hóa

U

1.Tính cấp thiết của đề tài:


́H

Trong những năm qua nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng nhìn



chung đang trong giai đoạn khủng hoảng, nhiều Doanh nghiệp đã bị ảnh hưởng nặng nề
bởi khủng hoảng kinh tế mà đến nay mới bước đầu có dấu hiệu khôi phục nhưng chưa

H

phải là mạnh mẽ, từ đó nợ xấu Ngân hàng được đẩy lên, nhiều hệ thống ngân hàng bị

IN

ảnh hưởng nặng nề buộc phải sát nhập hoặc tái cơ cấu theo lộ trình tái cơ cấu của Ngân
hàng nhà nước. Nắm bắt được thực trạng của các Doanh nghiệp trong những năm qua,

K

trong quá trình hoạt động phát triển của mình, nhiều Ngân hàng đã và đang chú trọng

̣C

đến công tác quản lý rủi ro, mà rủi ro tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu.

O

2.Phương pháp nghiên cứu


̣I H

- Thu thập, tổng hợp các thông tin về cơ sở lý luận của rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại nói chung và số liệu thực tế về hoạt động tín dụng và quản trị

Đ
A

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa nói riêng.
- Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng

MHB Chi nhánh Thanh Hóa, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và
nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng có thể xảy ra tại ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các nhóm giải pháp có cơ sở khoa học và
thực tiễn, nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro, giảm thiểu hơn nữa rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hoá.

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT

MHB

Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long


MHB Thanh Hoá

Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long Chi nhánh Thanh Hoá
Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần


QTRR

̣C

Đ
A

̣I H

O

CBKD

XHTD
CIC

U
́H

Quản trị rủi ro

TCTD

UBTD



H

IN


Ngân hàng thương mại Nhà nước

K

NHTM NN

GHTD

Ế

CBTD

Tổ chức tín dụng
Cán bộ kinh doanh
Giới hạn tín dụng
Ủy ban tín dụng
Xếp hạng tín dụng
Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Bảng kết quả kinh doanh của Ngân hàng MHB qua các năm...............34

Bảng 2.2.


Tình hình biến động lao động tại MHB Thanh Hóa từ năm 2011
đến 2013 ................................................................................................36

Bảng 2.3:

Tổng tài sản của Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa....................38

Bảng 2.4:

Tình hình huy động vốn của Ngân hàng MHB CN Thanh Hóa............39

Bảng 2.5:

Tình hình đầu tư tín dụng của MHB Thanh Hóa qua các năm .............41

Ế

Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn của MHB Thanh Hóa từ năm 2010 - 2013 .....42
Dư nợ theo loại hình khách hàng của MHB các năm 2011 - 2013 .......43

Bảng 2.8:

Cơ cấu tín dụng theo ngành của MHB Thanh Hóa theo các năm .........44

Bảng 2.9:

Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2011 - 2013)......................47




́H

U

Bảng 2.7:

Bảng 2.10: Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay (giai đoạn 2010 - 2013) .........49

H

Bảng 2.11: Nợ quá hạn phân theo ngành nghề giai đoạn 2011 - 2013 ....................50

IN

Bảng 2.12: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế (giai đoạn 2011 - 2013) ......51
Bảng 2.13: Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro của Chi nhánh

K

Thanh Hóa 2011-2013...........................................................................53

̣C

Bảng 2.14: Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD so với tổng dư nợ và dư bảo lãnh tại

Đ
A

̣I H


O

Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2013 .........................................54

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH

Hình 2.1:

Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh ............8

Biểu đồ 2.1.

Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu kinh doanh của MHB
qua các năm.....................................................................................35
Tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận của MHB qua các năm .....35

Biểu đồ 2.3.

Tình hình biến động lao động của MHB CN Thanh Hóa...............36

Biểu đồ 2.4:

Tình hình biến động Tổng tài sản của MHB Thanh Hóa qua các

U

Ế


Biểu đồ 2.2

́H

năm từ 2011 đến 2013.....................................................................38
Tình hình biến động Tổng tài sản của MHB Thanh Hóa qua các năm 39

Biểu đồ 2.6:

Tình hình cho vay tại MHB Thanh Hóa qua các



Biểu đồ 2.5:

năm 2011 – 1013.............................................................................41
Biểu đồ thể hiện nợ quá hạn của MHB Thanh Hoá

H

Biểu đồ 2.7:

IN

từ 2011 – 2013 ................................................................................47
Biểu đồ thể hiện nợ xấu của MHB Thanh Hoá giai đoạn 2011- 2013 .48

Biểu đồ 2.9:


Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay qua các năm

̣C

K

Biểu đồ 2.8:

Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo ngành nghề kinh tế .........51

̣I H

Biểu đồ 2.10:

O

từ 2011 -2013 ..................................................................................49

Biểu đồ 2.11:

Dự phòng rủi ro tín dụng phải trích qua các năm của MHB

Đ
A

năm 2013.........................................................................................51

Thanh Hóa.......................................................................................53

vi



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ II
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HOC KINH TẾ ................................III
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... IV
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................V
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................. vi

Ế

MỤC LỤC................................................................................................................ vii

U

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước ...........................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3

H

4. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................3


IN

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi và địa điểm nghiên cứu:.......................................4

K

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

̣C

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO

O

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................................................................5

̣I H

1.1 Hoạt động tín dụng Ngân hàng .............................................................................5
1.1.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng .....................................................................5

Đ
A

1.1.2 Bản chất của tín dụng .........................................................................................5
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng:....................................................................................6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ...................................................................................6
1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng..............................................................................7

1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ...................................................................7
1.2.4 Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ..........................................................9
1.2.5 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................................11
1.2.6 Những ảnh hưởng chính của rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và nền kinh tế Xã hội. ..................................15

vii


1.3 Quản trị rủi ro tín dụng........................................................................................16
1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng...............................................................16
1.3.2 Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng ...............................................16
1.3.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................17
1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại........24
1.4.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................................24
1.4.2 Nhân tố khách quan..........................................................................................25

Ế

1.5 Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng:................................................26

U

1.5.1 Kinh nghiệm từ Thái Lan .................................................................................26

́H

1.5.2 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tập trung tín dụng, trích lập dự phòng, quản trị
thông tin tín dụng, các nguyên tắc tín dụng thận trọng, kiểm tra giám sát của nhà




nước...........................................................................................................................27
1.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra về QTRR tín dụng đối với các NHTM

H

ở Việt Nam ................................................................................................................30

IN

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT

K

TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH THANH HÓA 31
2.1 Khái quát ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa .............................................31

O

̣C

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng phát triển Nhà đồng bằng

̣I H

sông Cửu Long (MHB) .............................................................................................31
2.1.2 Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa.32

Đ

A

2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của MHB Chi nhánh Thanh Hóa ....................34
2.2.1 Tình hình kết quả kinh doanh của hệ thống MHB trong các năm 2011 đến
2013...........................................................................................................................34
2.2.2 Tinh hình hoạt động kinh doanh của MHB Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn
2011 - 2013 ...............................................................................................................35
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa giai
đoạn 2011 - 2013.......................................................................................................42
2.3.1 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại hình vay vốn .................................................42
2.3.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại hình khách hàng ...........................................43

viii


2.3.3 Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế .................................................................44
2.4 Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh
Thanh Hóa .................................................................................................................45
2.4.1 Tình hình rủi ro tín dụng tại MHB Chi nhánh Thanh Hóa ..............................45
2.4.2 Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay.....................................................48
2.4.3 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại MHB Thanh Hóa .................52
2.4.4 Những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại MHB Chi nhánh

Ế

Thanh Hóa .................................................................................................................54

U

2.5 Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh


́H

Thanh Hóa .................................................................................................................59
2.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy QLRR của Ngân hàng MHB. ..................................59



2.5.2 Thực trạng nguồn nhân lực của Quản lý rủi ro tại MHB Chi nhánh
Thanh Hóa .................................................................................................................64

H

2.5.3 Quy trình cấp tín dụng tại MHB Chi nhánh Thanh Hóa:.................................65

IN

2.5.4 Vai trò của Quản lý rủi ro trong quá trình kiểm soát sau cho

K

vay khách hàng..........................................................................................................68
2.5.5 Công tác xử lý nợ quá hạn, nợ xấu tại MHB Chi nhánh Thanh Hóa...............69

O

̣C

CHƯƠNG 3: ĐÍNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI


̣I H

NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH THANH HÓA ................................................71
3.1 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh

Đ
A

Thanh Hóa .................................................................................................................71
3.1.1 Những cơ hội và thách thức của MHB Chi nhánh Thanh Hóa trong điều kiện
hội nhập .....................................................................................................................71
3.1.2 Định hướng tín dụng ........................................................................................73
3.2 Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa75
3.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng ................................................................................75
3.2.2 Định hướng quan trị rủi ro tín dụng: ................................................................80
3.3 Một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi
nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................84

ix


3.3.1 Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng ...................................................84
3.3.2 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ...................................85
3.3.3 Nâng cao vai trò kiểm soát nội bộ Ngân hàng .................................................86
3.3.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............................................................87
3.3.5 Giải pháp khác..................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................96
2.1 Kiến nghị với MHB.............................................................................................98

Ế


2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...........................................................101

U

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................103

́H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 VÀ 2



BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của Đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã đi vào hội
nhập, việc gia nhập WTO cũng là tiền đề để cho các Doanh nghiệp trong nước có
cơ hội phát triển, nâng cao tính cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn đòi hỏi có các nguồn vốn

Ế

tài trợ nhất định. Trong quá trình tăng trưởng và phát triển của Doanh nghiệp,

U

nguồn vốn luôn được gia tăng theo quá trình hình thành tài sản, trong đó một phần

́H

được tài trợ bởi nguồn vốn chủ sở hữu, phần còn lại chủ yếu tập trung vào công nợ



và nguồn vốn vay ngân hàng. Với thực trạng của các Doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng thì nhu cầu


H

nguồn vốn hoạt động tại các doanh nghiệp là rất lớn trong khi năng lực tự chủ tài

IN

chính (nguồn vốn chủ sở hữu) để đảm bảo cho quá trình hoạt động phát triển còn
hạn chế thì nhu cầu sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp là tất yếu và có xu

K

hướng tăng lên.

̣C

Ngày nay, với sự phát triển đa dạng của thị trường tài chính tiền tệ đã tạo

O

nhiều điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn vay, trong

̣I H

đó ngân hàng luôn là một người bạn đồng hành cùng Doanh nghiệp thông qua hoạt
động cho vay.

Đ
A

Việc các Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay Ngân hàng

tạo điều kiện cho Doanh nghiệp phát triển kinh doanh tuy nhiên tính cạnh tranh của
thị trường cũng vì đó mà được nâng lên, ngoài tiềm lực kinh tế, chất lượng sản
phẩm, thương hiệu, thị phần cũng như chất lượng dịch vụ ... đóng vai trò rất quan
trọng trong việc phát triển cũng như sự tồn tại của Doanh nghiệp trên thương
trường. Trong những năm qua nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
nhìn chung đang trong giai đoạn khủng hoảng đã ảnh hưởng nhiều tới sự phát triển
của Doanh nghiệp, trong đó nhiều Doanh nghiệp đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi
khủng hoảng kinh tế mà đến nay mới bước đầu có dấu hiệu khôi phục nhưng chưa

1


phải là mạnh mẽ. Nhiều Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa ra không tiêu thụ được,
hàng tồn kho tăng cao do sức mua của thị trường hạn chế từ đó số lượng Doanh
nghiệp bị tuyên bố phá sản, đóng cửa hay không phát sinh Doanh thu đang ngày
một tăng cao, việc không phát sinh Doanh thu hay nguồn thu hạn chế đã ảnh hưởng
nhiều đến khả năng trả nợ vay Ngân hàng trước đó theo đúng hợp đồng tín dụng đã
ký kết, từ đó nợ xấu Ngân hàng được đẩy lên, nhiều hệ thống ngân hàng bị ảnh
hưởng nặng nề buộc phải sát nhập hoặc tái cơ cấu theo lộ trình tái cơ cấu của Ngân

Ế

hàng nhà nước. Nắm bắt được thực trạng của các Doanh nghiệp trong những năm

U

qua, trong quá trình hoạt động phát triển của mình, nhiều Ngân hàng đã và đang chú

́H


trọng đến công tác quản lý rủi ro, mà rủi ro tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu.
Vài năm trở lại đây việc tăng trưởng gắn liền với chất lượng tín dụng luôn được các



Ngân hàng quan tâm, tốc độ phát triển tín dụng vì thế mà có thể chậm lại tuy nhiên
việc kiểm soát nợ xấu vẫn đang là vấn đề chính của nhiều hệ thống Ngân hàng mà

IN

không phải là một ngoại lệ.

H

trong đó hệ thống Ngân hàng phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB)

K

Hoạt động tín dụng của Ngân hàng MHB nói chung và Ngân hàng MHB Chi
nhánh Thanh Hóa (MHB Thanh Hoá ) nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, đã

O

̣C

quan tâm hơn tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào tính hiệu quả

̣I H

của các hoạt động tín dụng, quy trình tín dụng được thực hiện ngày càng gần hơn với

các chuẩn mực quốc tế và việc kiểm soát rủi ro được nâng cao. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu của

Đ
A

hệ thống MHB tuy có xu hướng giảm những vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ bùng phát. Nợ
quá hạn vẫn còn ở mức cao. Hoạt động tín dụng và các giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu rủi ro tín dụng vẫn còn bộc lộ một số hạn chế cần có giải pháp khắc phục.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro

tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước
Quản trị rủi ro tài chính là một vấn đề đã được đề cập nhiều trong giới khoa
học ở Việt Nam, nhưng việc nhận thức tầm quan trọng của nó vẫn còn rất sơ sài

2


trong doanh nghiệp nước ta. Nghiên cứu các mức độ rủi ro tài chính bao gồm rủi ro
thị trường, tín dụng, hoạt động và rủi ro thanh khoản vẫn còn nhiều điều chưa được
lường tính hết và chưa có các công cụ đầy đủ cho phép thực hiện những bước đi đầu
tiên đó. Vì vậy, việc đưa ra những quyết định quản trị rủi ro nhằm giảm thiểu những
tổn thất tiềm ẩn là cần thiết.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Tại sao quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng đang là vấn đề quan tâm của hầu

Ế

hết các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam?


U

Thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng đã và đang ảnh hưởng tới hoạt
của Ngân hàng MHB nói riêng như thế nào?

́H

động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh



Giải pháp nào có thể nâng cao quản trị rủi ro tại Ngân hàng MHB Chi nhánh
Thanh Hóa?

H

4. Mục đích nghiên cứu

IN

4.1 Mục đích chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, những

K

nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa

̣C


trong những năm 2011-2013, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro

O

tín dụng tại ngân hàng MHB Thanh Hóa trong thời gian tới.

̣I H

4.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, và quản

Đ
A

trị rui ro tín dụng.

- Đánh giá được thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của

Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2011 - 2013.
- Đề xuất các giải pháp để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại MHB
Thanh Hóa.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập, tổng hợp các thông tin về cơ sở lý luận của rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại nói chung.

3



- Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa.
5.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, và các ý kiến nhận
định của các cán bộ tại ngân hàng, sử dụng các phương pháp thống kê, đối chiếu, so
sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng MHB Chi
nhánh Thanh Hóa, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và nghiên cứu

Ế

đề xuất giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong các quá trình trước trong

U

và sau khi cho vay nhằm hạn chế rủi ro tín dụng có thể xảy ra tại ngân hàng MHB

́H

Chi nhánh Thanh Hóa.

6. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi và địa điểm nghiên cứu:



6.1 Đối tượng nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng

H


và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hoá.

IN

6.2. Phạm vi nghiên cứu

K

+ Phạm vi không gian: Tại ngân hàng MHB chi nhánh Thanh Hoá.
+ Phạm vi thời gian: luận văn chủ yếu đánh giá rủi ro tín dụng của MHB Thanh

O

̣C

Hoá giai đoạn 2011 – 2013 và đề xuất giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa trong những năm tiếp theo.

Đ
A

̣I H

6.3 Địa điểm nghiên cứu:Tại ngân hàng MHB Chi nhánh Thanh Hóa.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 Hoạt động tín dụng Ngân hàng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Tín dụng đã ra đời từ rất lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển kinh tế với

Ế

nhiều hình thức khác nhau, về cơ bản tín dụng là dựa trên uy tín và sự tin tưởng

U

rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận, kinh

́H

doanh hiệu quả và có khả năng hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng quy định.



Có nhiều cách diễn giải tín dụng, song có thể hiểu đơn giản nhất, tín dụng là
quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi vay đúng hạn. Trên cơ sở

H

đó, có thể khái niệm tín dụng ngân hàng như sau:

IN


Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là tổ chức
tín dụng, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và với một bên là các tổ chức, cá

̣C

là người cho vay.

K

nhân trong xã hội, trong đó tổ chức tín dụng đóng vai trò vừa là người đi vay và vừa

O

Bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn

̣I H

nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện toàn bộ
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

Đ
A

1.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, gắn liền với sự

ra đời, tồn tại và phát triển của các thành phần, các ngành và các lĩnh vực trong nền
kinh tế. Bản chất của tín dụng ngân hàng như sau:
- Thông tin không cân xứng: Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn tồn tại sự bất
cân xứng thông tin giữa ngân hàng và các chủ thể vay vốn. Trong quá trình thẩm định

khách hàng vay vốn, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải cung cấp đầy đủ và minh bạch
tất cả các loại thông tin về đội ngũ lãnh đạo, tình hình nhân sự, tình hình pháp lý, hoạt

5


động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, các kế hoạch phát triển kinh doanh, kế
hoạch đầu tư, nhu cầu sử dụng vốn cụ thể….trong khi đó do các vấn đề về bí mật kinh
doanh, về cơ hội cạnh tranh,… nên các khách hàng thường hạn chế, chọn lọc và chỉ
muốn cung cấp càng ít thông tin cho ngân hàng càng tốt. Do vậy, thông tin giữa ngân
hàng và khách hàng luôn luôn không cân xứng với nhau.
- Sự lựa chọn đối nghịch: Ngân hàng không ngừng tăng trưởng tín dụng, mở
rộng mạng lưới và phát triển thêm khách hàng, ngược lại với đó là hiệu quả hoạt

Ế

động của các ngân hàng sẽ giảm dần. Nguyên nhân là hiện tại ngân hàng đã lựa

U

chọn những khách hàng tốt nhất để cho vay do vậy khi nhu cầu tăng trưởng tín dụng

́H

buộc ngân hàng phải tìm đến các đối tượng khách hàng khác có chất lượng hoạt



động thấp hơn các khách hàng trước đó. Điều này còn cho thấy rằng càng phát triển
tín dụng, nhu nhập của ngân hàng càng gia tăng thì nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng


H

càng lớn.

IN

- Chứa đựng rủi ro: Ngay khi ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay vốn,
thì nguồn vốn đó thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách hàng và hoạt động dưới

K

sự giám sát của ngân hàng, tuy nhiên ngân hàng không thể chắc chắn rằng hoạt

̣C

động sản xuất kinh doanh của khách hàng luôn đảm bảo hoàn trả đầy đủ gốc và lãi

O

đúng thời hạn cho ngân hàng, nếu hoạt động kinh doanh thuận lợi, khách hàng hoàn

̣I H

thành tốt nghĩa vụ với ngân hàng, tuy nhiên nếu hoạt động kinh doanh không thuận
lợi, khách hàng sẽ gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ vay ngân hàng. Do

Đ
A


vậy, hoạt động tín dụng luôn chứa đựng rủi ro không lường trước được.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng:
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Khái niệm về rủi ro:
Rủi ro là sự không chắc chắn mang tính khách quan về khả năng xảy ra một
sự kiện không mong muốn. Như vậy, dù con người có nhận biết được rủi ro hay
không thì nó vẫn tồn tại. Một khái niệm khác là: “Rủi ro là sự không chắc chắn về
tổn thất”. Trong từ điển kinh tế học hiện đại, rủi ro được định nghĩa: “Rủi ro là hoàn

6


cảnh trong đó một sự kiện xảy ra với một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp
quy mô của sự kiện đó có một phân phối xác suất”.
Rủi ro tín dụng: là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu
do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ
hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc và

Ế

lãi thì ngân hàng không phải chịu bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong hoạt động kinh

U

doanh của Ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến mọi hoạt
1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng




- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp

́H

động của Ngân hàng.

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp

H

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu và luôn tồn tại gắn liền với hoạt động của

IN

ngân hàng.

K

1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

̣C

Tùy thuộc vào các mục đích nghiên cứu, rủi ro tín dụng có thể được chia làm

O

nhiều loại. Theo nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, được chia làm 2 loại chính sau:

̣I H


- Rủi ro giao dịch: Là một loại rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách

Đ
A

hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro xét duyệt (rủi ro có liên quan đến quá trình
đánh giá và phân tích phương án vay vốn để quyết định cho vay của); rủi ro bảo
đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như mức cho vay, loại tài sản bảo
đảm, chủ thể bảo đảm…); rủi ro tác nghiệp (rủi ro liên quan đến hoạt động quản lý
khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro
và xử lý các khoản vay có vấn đề)
- Rủi ro danh mục: Là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội

7


tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh
vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng, miền địa lý nhất
định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).

U

Ế

Rủi ro tín dụng


Rủi ro danh mục

Rủi ro tác
nghiệp

Rủi ro nội tại

H

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro tập
trung

K

IN

Rủi ro xét
xuyệt



́H

Rủi ro giao dịch

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh


̣C

Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro

̣I H

O

thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
- Rủi ro khách quan: Xảy ra do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,

Đ
A

hạn hán, lũ lụt, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm
thất thoát vốn vay trong khi người vay đã sử dụng vốn vay đúng mục đích và tuẩn
thủ mọi điều kiện tín dụng.
- Rủi ro chủ quan: Nguyên nhân thuộc về bản thân trong các ngân hàng, có
thể do vô tình hay cố ý làm tổn thất vốn cho vay hay vì những lý do chủ quan khác.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ
cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử
dụng vốn vay…

8


1.2.4 Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh luôn tiềm ẩn rủi ro và thường có
những dấu hiệu nhất định để nhận biết, vì vậy ngân hàng cần có các phương pháp
để phân biệt và nhận biết những dấu hiệu rủi ro tín dụng ban đầu để có biện pháp

ngăn ngừa, hạn chế và xử lý. Có thể nhận biết rủi ro tín dụng qua các dấu hiệu sau:
- Khách hàng thường xuyên yêu cầu tài trợ vốn từ nhiều nguồn khác nhau
và chấp nhận chi phí cao: Bên cạnh nguồn vốn truyền thống từ ngân hàng, thị

Ế

trường chứng khoán,...khách hàng thường xuyên phải huy động vốn từ nguồn tín

U

dụng đen ngoài thị trường, hoặc vay mượn từ người thân, từ các bạn hàng,...điều

́H

này cho thấy tín hiệu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng đang gặp



nhiều khó khăn.

- Khách hàng yêu cầu giá trị vay vượt quá nhu cầu thực tế: Sau khi phân tích
phương án kinh doanh, kết hợp với thẩm định thực tế khách hàng,... cán bộ ngân hàng

H

có thể đánh giá cơ bản nhu cầu vốn trong kỳ kinh doanh của khách hàng và so sánh với

IN

nhu cầu đề xuất vay vốn của khách hàng. Nếu yêu cầu giá trị vay vốn vượt quá nhu cầu


K

thực tế, cán bộ ngân hàng phải đánh giá thận trọng và chi tiết hơn nhằm đảm bảo nhu
cầu vốn phù hợp với năng lực sản xuất và quản lý của khách hàng.

̣C

- Giá trị khoản vay thường xuyên gia tăng: Khi mà năng lực sản xuất của

O

khách hàng không có nhiều thay đổi, tình hình giá cả nguyên nhiên vật liệu tăng

̣I H

chậm,... trong khi khách hàng liên tục yêu cầu tăng hạn mức vay vốn thì cán bộ
ngân hàng cần hết sức thận trọng khi mở rộng cấp tín dụng, khách hàng có thể sử

Đ
A

dụng vốn vay cho mục đích khác.
- Có dấu hiệu sử dụng vốn vay sai mục đích: Trong quá trình kiểm tra quá trình

sử dụng vốn của khách hàng, nếu phát hiện khách hàng có dấu hiệu sử dụng vốn sai mục
đích cho vay có chủ đích thì xác suất xảy ra rủi ro tín dụng ở mức khá cao.
- Có dấu hiệu thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi, thường xuyên gia
hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Khi khách hàng có dấu hiệu chậm thanh toán gốc,
lãi và thường xuyên gia hạn nợ,... cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh đang gặp

nhiều khó khăn, nếu tình trạng kéo dài sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro.

9


- Nguồn vốn khách hàng bị mất cân đối: Trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, nếu trình độ quản lý điều hành của khách hàng không tốt rất dễ dẫn tới
sự mất cân bằng trong huy động và sử dụng các nguồn vốn và mất khả năng thanh
khoản. Nếu khách hàng bị mất cân đối nguồn vốn thì trong các phương án kinh
doanh, Công ty phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn vay ngân hàng hoặc chiếm dụng
bạn hàng, do đó rủi ro là khá lớn.
- Sản phẩm hàng hóa tiêu thụ chậm, hàng tồn kho và các khoản phải thu

Ế

lớn, phát sinh nhiều phải thu khó đòi: Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách

U

hàng đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển ổn định thì bất ngờ bị chững lại,

́H

hàng hóa tiêu thụ chậm, tồn kho nhiều, phát sinh nhiều nợ khó đòi,....sẽ phản ánh



những khó khăn nhất định đã xảy ra, nếu tình trạng kéo dài thì khả năng mất thanh
khoản sẽ xảy ra.


H

- Thông tin tài chính không minh bạch, có nhiều báo cáo tài chính hoặc số

IN

liệu tài chính không đầy đủ, hoặc chậm trễ, trì hoãn khi ngân hàng yêu cầu cung
cấp: Trong quá trình cho vay, nếu khách hàng thường xuyên cung cấp số liệu tài

K

chính mâu thuẫn nhau, không rõ ràng minh bạch hoặc luôn tìm các lý do để chậm

̣C

trễ và trì hoãn trong việc cung cấp cho ngân hàng thì có thể xem là thái độ thiếu

O

thiện chí trong hợp tác và đây là dấu hiệu của việc sử dụng vốn vay sai mục

̣I H

đích,....khả năng xảy ra rủi ro là khá cao.
- Các loại chi phí trong doanh nghiệp tăng bất thường: Khi đánh giá khách

Đ
A

hàng nhận thấy phát sinh nhiều chi phí bất thường trong hoạt động sản xuất kinh

doanh tại các thời điểm khác nhau, trong khi đó năng lực sản xuất kinh doanh và
môi trường kinh tế, ngành hàng hoạt động không có nhiều thay đổi, cán bộ ngân
hàng có thể xem đây là dấu hiệu phát sinh rủi ro tín dụng của khoản vay.
- Khách hàng thường xuyên thay đổi cơ cấu hoạt động, các thành viên Hội
đồng quản trị và Ban điều hành. Ngoài ra, hệ thống quản trị và ban điều hành thường
xuyên bất đồng về phương hướng phát triển doanh nghiêp, chiến lược và mục đích
kinh doanh, hoạt động điều hành độc đoán hoặc quá phân tá cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.

10


Trên đây là những dấu hiệu cơ bản nhận biết khả năng xảy ra rủi ro tín dụng,
do đó trong hoạt động cho vay và quản trị rủi ro tín dụng cần phải đặc biệt chú ý.
1.2.5 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.5.1 Những nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của Ngân hàng
- Chính sách tín dụng của ngân hàng: Là kim chỉ nam cho hoạt động tín
dụng là văn bản thể hiện chiến lược và đường lối của ngân hàng thương mại trong
việc thực thi các giao dịch tín dụng cũng như các chiến lược tín dụng trong từng

Ế

thời kỳ. Nếu việc xây dựng hệ thống chính sách tín dụng thiếu khoa học sẽ tạo sự

U

chồng chéo trong việc phối hợp công việc giữa các bộ phận trong ngân hàng, ảnh

́H

hưởng tới thời gian ra quyết định đối với một khoản vay, đồng thời có thể tạo ra sự




thiếu chặt chẽ giữa các khâu, tính ỷ lại, thiếu trách nhiệm của các cán bộ tín dụng
đối với công việc. Chính sách tín dụng phải đảm bảo tính thực tiễn, đúng người,

H

đúng việc, phát huy được khả năng của cán bộ, tạo ra sự nhịp nhàng giữa các khâu,

IN

ngoài ra ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian thẩm định nhưng vẫn hạn chế tối đa sự

K

thiếu chính xác trong quá trình thẩm định, vừa đảm bảo an toàn cho ngân hàng vừa
phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng khoản cho vay và giảm thiểu

O

̣C

rủi ro có thể phát sinh.

̣I H

- Chất lượng cán bộ: Do nền kinh tế ngày càng phát triển nên ngày càng có
đa dạng nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau vay


Đ
A

vốn, trong khi đó đa phần các cán bộ tín dụng không được trang bị, cập nhật thường
xuyên và đầy đủ các thông tin, sự hiểu biết về các ngành hàng, lĩnh vực mà doanh
nghiệp đang đầu tư, ngoài ra hiệu quả thẩm định của các cán bộ tín dụng cũng giảm
đáng kể do tính chính xác từ các số liệu tài chính do doanh nghiệp cung cấp chưa
cao, mức độ minh bạch thấp.
Ngoài ra hiện nay còn có một bộ phận cán bộ ngân hàng sẵn sàng vì những
lợi ích vật chất, lợi ích riêng tư mà sẵn sàng tiếp tay cho các doanh nghiệp làm giả
hồ sơ, chứng từ xin vay vốn, cố tình thẩm định tốt cho khách hàng,...điều này xảy ra
khá phổ biến.

11


- Khả năng quản lý khoản vay sau giải ngân còn yếu kém: Ngân hàng thường
có thói quen tập trung nhiều cho việc thẩm định trước khi cho vay và thường không
tập trung trong quá trình kiểm tra, kiểm soát vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng
cho vay thì khoản vốn vay cần được quản lý một cách chủ động để đảm bảo khách
hàng sử dụng đúng mục đích đảm bảo khách hàng trả đầy đủ cả gốc và lãi vay. Việc
quản lý sau giải ngân lỏng lẻo, yếu kém của ngân hàng là một trong những nguyên
nhân, và có thể tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng sai mục đích vốn vay. Thời

Ế

gian qua công tác quản lý của nhiều ngân hàng chưa tốt, điều này một phần do yếu

U


tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng bởi tính cạnh tranh lớn, một phần do hệ

́H

thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp chưa phát triển,



không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà ngân hàng yêu cầu.
- Thông tin tín dụng: Ngày nay, do tính chất cạnh tranh lớn giữa các ngân

H

hàng mà CIC hoặc hệ thống tin học tại các ngân hàng càng trở lên quan trọng bởi

IN

vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác về khách
hàng để giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết định cho vay, đồng

K

thời cũng thuận tiện cho ngân hàng trong quá trình kiểm tra, giám sát các khoản

̣C

vay,... Thông tin tín dụng chính xác sẽ giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro ở mức

O


thấp nhất, tuy nhiên hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chưa đầy đủ và thông tin

̣I H

còn quá đơn điệu, chưa được cập nhật và xử lý kịp thời.
1.2.5.2 Những nguyên nhân thuộc về phía khách hàng

Đ
A

Sau khi ngân hàng giải ngân vốn vay cho khách hàng, họ sẽ dùng vốn vào

các mục đích kinh doanh như: Đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, dây chuyền
thiết bị sản xuất, mua nguyên nhiên vật liệu, chi trả lương nhân công,... Hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng trải qua nhiều giai đoạn khác nhau với các thời
gian khác nhau, do đó tất yếu sẽ phát sinh những rủi ro không mong muốn, đôi khi
chính các doanh nghiệp cũng không thể lường trước được như:
- Năng lực quản lý và trình độ của doanh nghiệp vay vốn: Nhiều khách hàng
không đánh giá hết được những rủi ro trong quá trình sử dụng vốn, đánh giá chi phí

12


và khả năng sinh lợi của vốn. Khi doanh nghiệp mở rộng quy mô mà tư duy quản lý
không thay đổi, trình độ quản lý không đảm bảo thì sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro
về năng lực quản trị, khả năng sản xuất, thị trường tiêu thụ,...và dẫn tới nhiều sai
lầm trong các quyết định kinh doanh.
- Khách hàng sử dụng vốn không hợp lý và hiệu quả: Nhiều doanh nghiệp
khi vay vốn ngân hàng nhưng khả năng sử dụng vốn để tổ chức sản xuất không hợp
lý làm cho nguồn vốn bị tập trung quá nhiều tại một giai đoạn nào đó của quy trình


Ế

sản xuất, trong khi giai đoạn sản xuất khác đang thiếu vốn, điều này dẫn tới quá

U

trình gián đoạn trong sản xuất và dòng tiền trong doanh nghiệp bị trì trệ, ứ đọng,

́H

làm tăng chi phí, giảm khả năng cạnh tranh,... có thể dẫn tới tình trạng mất khả năng



thanh toán.

- Mất đoàn kết nội bộ: Các thành viên Hội đồng quản trị, ban điều hành

H

doanh nghiệp mất đoàn kết, mâu thuẫn nhau trong các chiến lược kinh doanh và

IN

đường hướng phát triển doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

K

kinh doanh, có thể làm quá trình sản xuất bị đình trệ, trong trường hợp này khả năng


̣C

phát sinh rủi ro tín dụng ở mức khá lớn.

O

1.2.5.3 Rủi ro do nền kinh tế mang lại

̣I H

a) Môi trường kinh tế xã hội
Môi trường kinh tế xã hội trong một nước biến động chịu ảnh hưởng của

Đ
A

những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên nhân làm phát sinh rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng tới các lĩnh vực kinh
tế trong đó hoạt động kinh doanh tiền tệ chứa nhiều nguy cơ rủi ro. Nền kinh tế
không ổn định như khủng hoảng tài chính, suy giảm kinh tế, lạm phát, mất cân bằng
thanh toán quốc tế, tỷ giá biến động bất thường,...Trước khi tiến hành đầu tư để hoạt
động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường tiến hành đánh giá tình hình thị
trường cũng như đưa ra những dự báo phát triển thị trường, dự báo tăng trưởng
doanh số, nếu nền kinh tế trong nước và thế giới vận hành theo đúng quỹ đạo đã dự
báo thì doanh nghiệp sẽ thực hiện tốt kế hoạch đặt ra

13



Sự thay đổi các mối quan hệ quốc tế, các quan hệ ngoại giao của chính phủ cũng
là nguyên nhân gây ra rủi ro lớn cho hoạt động cho vay của ngân hàng.
Bên cạnh đó hoạt động cho vay phụ thuộc rất nhiều thói quen, truyền thống,
tập quán của người dân. Những yếu tố đó nhiều khi gây khó khăn và hạn chế mở
rộng hoạt động cho vay của các ngân hàng.
b) Môi trường chính trị, pháp lý
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại liên quan đến nhiều lĩnh

Ế

vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao, khi hệ thống pháp luật ổn định và lành

U

mạnh thì môi trường kinh doanh của ngân hàng thương mại sẽ có nhiều thuận lợi.



dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản…

́H

Ngược lại nếu môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi

Môi trường chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển.

H

Ngược lại, nếu doanh nghiệp luôn phải đặt ra trong tình trạng chiến tranh cấm vận


IN

kinh tế, chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội tràn lan…đều là những nguyên nhân dẫn đến
việc kìm hãm sản xuất, từ đó gây ra rủi ro đối với các doanh nghiệp nói chung và

K

đối với rủi ro tín dụng của ngân hàng nói riêng.

̣C

c) Môi trường tự nhiên

O

Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản

̣I H

xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là
yếu tố khó dự đoán, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm

Đ
A

soát của con người. Vì vậy khi có thiên tai dịch hoạ xảy ra khách hàng cùng các
ngân hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phương án, dự án kinh doanh
không có nguồn thu …
Những nguyên nhân trên nếu không được dự báo và có các biện pháp phòng
ngừa kịp thời có thể gây ảnh hưởng đến điều kiện kinh doanh của ngân hàng, khách

hàng vay vốn.
Tuy nhiên, khi xảy ra các sự kiện bất khả kháng như Thiên tai, hỏa hoạn, động
đất…sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thực hiện phương án/dự án của khách hàng.

14


1.2.5.4 Rủi ro do môi trường pháp lý
- Rủi ro do các thủ tục pháp lý không thuận lợi: Sự chậm trễ, chồng chéo
trong các thủ tục cấp giấy phép, các thủ tục hải quan,... nhiều lúc ảnh hưởng lớn đến
cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, do cơ hội kinh doanh chỉ có tính thời điểm.
Điều này dẫn tới hệ quả hàng loạt các hợp đồng kinh tế bị đình trệ, các dự án đầu tư
buộc lòng phải treo trên giấy,... và đã gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp vay vốn.
1.2.6 Những ảnh hưởng chính của rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng

Ế

đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và nền kinh tế Xã hội.

U

1.2.6.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

́H

Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng sẽ bị tổn thất về mặt giá trị (gốc, lãi,



phí có thể thu được nhưng thu chậm, hoặc mất toàn bộ), trong khi định kỳ ngân

hàng vẫn phải chi trả tiền lãi và trả gốc cho các nguồn vốn huy động, điều này làm

H

cho ngân hàng mất cân đối trong việc huy động và sử dụng vốn, làm giảm hiệu quả

IN

kinh doanh của ngân hàng không, nếu hậu quả nặng còn dẫn đến tình trạng mất khả
năng thanh khoản. Ngoài ra, rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm giảm khả năng tích lũy

K

vốn, mất đi cơ hội kinh doanh, làm giảm uy tín và giảm khả năng cạnh tranh của

̣C

ngân hàng.

O

1.2.6.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế Xã hội

̣I H

Ngân hàng là tổ chức trung gian trong nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm
tiền cho nền kinh tế, vì vậy nếu rủi ro tín dụng của một ngân hàng ở mức cao sẽ làm

Đ
A


giảm suy giảm uy tín, có thể dẫn đến phá sản, kéo theo tình trạng khủng hoảng ở
các ngân hàng khác, làm cho nền kinh tế bị rối loạn, thị trường tài chính mất ổn
định, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thất nghiệp gia tăng,
ảnh hưởng đến tiết kiệm và hoạt động đầu tư, đời sống nhân dân gặp khó khăn, ,…
Nhìn chung, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng có
phạm vi ảnh hưởng rộng lớn trong toàn bộ nền kinh tế, vì vậy hoạt động nghiên cứu
và sử dụng các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng phát sinh
là mối quan tâm được đặt lên hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Muốn thực

15


×