Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Quản trị rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa ở thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 173 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.

uế

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn. Các số liệu và thông tin trích dẫn được nêu trong luận văn này đã được ghi

tế
H

rõ nguồn gốc.

Thừa Thiên Huế, ngày……. Tháng……. năm 2013

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Tác giả Luận văn

i

Hoàng Quốc Việt Trung


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và sâu sắc, cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả
những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập

uế

cũng như nghiên cứu đề tài.

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, TS. Bùi Đức

tế
H

Tính đã nhiệt tình giành nhiều thời gian và công sức, trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng KHCN – HTQT – ĐTSĐH,

in

tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


h

Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên các phòng ban tại Sở Công

cK

Thương, Sở Tài Chính, Sở Kế Hoạch Đầu Tư và các Doanh nghiệp Thương mại
nhỏ và vừa ở Thành Phố Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác và cung cấp những

họ

thông tin, tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,
bàn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đ
ại

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp
tục giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.

ng

Xin chân thành cảm ơn!

Tr


ườ

Tác giả Luận văn

Hoàng Quốc Việt Trung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Họ và tên học viên: HOÀNG QUỐC VIỆT TRUNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2011 – 2013
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐỨC TÍNH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ HUẾ.

tế
H

1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

Tên đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH

Cùng với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam nói chung và Thành Phố Huế nói riêng, rủi ro và quản trị rủi ro ngày càng
nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư cũng như các nhà kinh tế học. Tuy

h


quy mô từng doanh nghiệp không lớn, nhưng Doanh nghiệp thương mại nhỏ và

in

vừa (DNTMNVV) lại đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt
Nam nói chung và Thành Phố Huế nói riêng. Do đó việc nhận dạng, xác định đúng

cK

các loại rủi ro mà DNTMNVV đang gặp phải, cũng như mức độ ảnh hưởng của nó,
từ đó tìm ra được các biện pháp phòng tránh những tổn thất mà rủi ro mang lại là
một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết của bất kì doanh nghiệp nào. Với

họ

những lý do nêu trên nên tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Quản trị rủi ro trong
hoạt động của doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa ở Thành Phố Huế” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.

Đ
ại

2. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Điều tra thu thập số liệu
(Sơ cấp, thứ cấp); sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích thống kê và phân tích

ng


kinh tế; phương pháp so sánh, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, xử lý SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ườ

Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro

và quản trị rủi ro.
Từ các số liệu, tài liệu thu thập được qua nghiên cứu cùng với việc điều tra,

Tr

khảo sát ý kiến đánh giá của các DNTMNVV qua bảng hỏi, luận văn đã xử lý thông
tin, phân tích đánh giá một cách khoa học, khách quan và đã đưa ra những nhân tố,
nguyên nhân tác động đến các DNTMNVV trên địa bàn thành phố Huế. Từ đó, luận
văn đã đề xuất những giải pháp hữu hiệu, thiết thực nhằm nâng cao khả năng quản
trị rủi ro các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Huế trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nghĩa
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

DNTM


Doanh nghiệp thương mại

DNTMNVV

Doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa

GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

GTXS

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

ISO

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá

KHCN

Khoa học công nghệ

LHC

Hội nghị các thành phố lịch sử


NHPT

Ngân hàng phát triển

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN&PTNT VN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

USD

họ

cK

in

h

tế
H

uế

CN-TTCN

Vietinbank


Ngân hàng Công thương Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới.

UBND

Ủy ban nhân dân

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Đồng đô la Mỹ

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Trang


Tên bảng

Bảng mô tả rủi ro. .................................................................................... 17

Bảng 1.2.

Hậu quả của các rủi ro............................................................................. 17

Bảng 1.3.

Khả năng xảy ra của rủi ro xuôi. ............................................................ 18

Bảng 1.4.

Khả năng xảy ra của rủi ro ngược . ........................................................ 18

Bảng 1.5.

Ví dụ các kỹ thuật phân tích rủi ro . ....................................................... 19

Bảng 2.1.

Số lượng DNTMNVV hoạt động kinh doanh ở Thành Phố Huế giai

tế
H

uế

Bảng 1.1.


h

đoạn 2010 – 2012 .................................................................................... 38
Tình hình lao động trong các DNTMNVV ở Thành Phố Huế giai đoạn

in

Bảng 2.2.

cK

2010 – 2012.............................................................................................. 40
Bảng 2.3.

Tình hình vốn kinh doanh của DNTMNVV ở Thành Phố Huế giai
đoạn 2010 – 2012 .................................................................................... 42
Số lượng DNTMNVV kinh doanh có lãi ở Thành Phố Huế giai đoạn

họ

Bảng 2.4.

2010 – 2011.............................................................................................. 44

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp đang hoạt động....... 48


Đ
ại

Bảng 2.5.

Số lượng lao động của doanh nghiệp hiện nay...................................... 50
Số vốn kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay ..................................... 50
Mức độ ảnh hưởng rủi ro về tài chính.................................................... 59
Mối quan hệ giữa số năm công tác đối với rủi ro tài chính .................. 61

Bảng 2.10.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động đối với rủi ro tài chính ............... 62

Bảng 2.11.

Mối quan hệ giữa số vốn kinh doanh đối với rủi ro tài chính............... 62

Bảng 2.12.

Mức độ ảnh hưởng về rủi ro chính sách (pháp luật) do nhà nước gây

Tr

ườ

ng

Bảng 2.9.


Bảng 2.13.

ra ............................................................................................................... 66
Mối quan hệ giữa số năm công tác đối với rủi ro do chính sách (pháp
luật) nhà nước gây ra............................................................................... 67

Bảng 2.14.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động đối với rủi ro do chính sách (pháp
luật) nhà nước gay ra............................................................................... 68

v


Bảng 2.15.

Mối quan hệ giữa số vốn kinh doanh đối với rủi ro do chính sách (pháp
luật) nhà nước gây ra............................................................................... 69
Mức độ ảnh hưởng về rủi ro do thông tin .............................................. 72

Bảng 2.17.

Mối quan hệ giữa số năm công tác đối với rủi ro về thông tin............. 74

Bảng 2.18.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động với rủi ro về thông tin ................ 75

Bảng 2.19.


Mối quan hệ quan hệ giữa số vốn kinh doanh với rủi ro về thông tin . 75

Bảng 2.20.

Mức độ ảnh hưởng về rủi ro do điều hành (quản lý)............................. 78

Bảng 2.21.

Mối quan hệ giữa số năm công tác đối với rủi ro do điều hành

tế
H

uế

Bảng 2.16.

quản lý ...................................................................................................... 80
Bảng 2.22.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động đối với rủi ro do điều hành

Bảng 2.23.

in

h

quản lý ...................................................................................................... 80

Mối quan hệ giữa số vốn kinh doanh đối với rủi ro do điều hành

cK

quản lý ...................................................................................................... 81
Mức độ ảnh hưởng rủi ro về văn hóa .................................................... 84

Bảng 2.25.

Mối quan hệ giữa số năm công tác với rủi ro về văn hóa ..................... 86

Bảng 2.26.

Mối quan hệ giữa số vốn kinh doanh với rủi ro về văn hóa ................. 87

Bảng 2.27.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động với rủi ro về văn hóa .................. 88

Bảng 2.28.

Mức độ ảnh hưởng về rủi ro do lãi suất, tỷ giá...................................... 91

Bảng 2.29.

Mối quan hệ giữa số năm công tác với rủi ro lãi suất tỷ giá ................. 92

Bảng 2.30.

Mối quan hệ giữa số vốn kinh doanh với rủi ro lãi suất tỷ giá ............. 93


Bảng 2.31.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động với rủi ro lãi suất tỷ giá.............. 93

ng

Đ
ại

họ

Bảng 2.24.

Phương pháp xử lý rủi ro do đối tác giao dịch ...................................... 96

Bảng 2.33.

Mối quan hệ giữa số năm công tác với rủi ro do đối tác giao dịch ...... 97

ườ

Bảng 2.32.

Mối quan hệ giữa số vốn kinh doanh với rủi ro do đối tác giao dịch.. 97

Bảng 2.35.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động với rủi ro do đối tác giao dịch .. 98


Tr

Bảng 2.34.

Bảng 2.36.

Phương pháp xử lý do rủi ro khác ........................................................ 101

Bảng 2.37.

Mối quan hệ giữa số năm công tác với rủi ro khác ............................. 102

Bảng 2.38.

Mối quan hệ giữa số lượng lao động với rủi ro khác .......................... 103

Bảng 2.39.

Mối quan hệ giữa số vốn kinh doanh với rủi ro khác.......................... 103

vi


Phương pháp xử lý rủi ro về tài chính.................................................. 106

Bảng 2.41.

Phương pháp xử lý rủi ro do chính sách (pháp luật) ........................... 108

Bảng 2.42.


Phương pháp xử lý rủi ro về thông tin ................................................. 110

Bảng 2.43.

Phương pháp xử lý rủi do điều hành quản lý....................................... 112

Bảng 2.44.

Phương pháp xử lý rủi về văn hóa........................................................ 114

Bảng 2.45.

Phương pháp xử lý rủi do lãi suất tỷ giá tăng giảm............................. 116

Bảng 2.46.

Phương pháp xử lý rủi ro do đối tác giao dịch .................................... 117

Bảng 2.47.

Phương pháp xử lý rủi do lý do khác ................................................... 119

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Bảng 2.40.

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Các bước thực hiện việc quản lý rủi ro trong doanh nghiệp................. 15

Hình 2.1.


Tỷ lệ ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp ................................... 48

Hình 2.2.

Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp .................................................................. 49

Hình 2.3.

Sơ đồ rủi ro về thông tin.......................................................................... 57

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Hình 1.1.

viii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học................................................................................... iii

uế

Danh mục các từ viết tắt...................................................................................................... iv
Danh mục các bảng .............................................................................................................. v

tế
H

Danh mục các hình ............................................................................................................ viii

Mục lục................................................................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1


in

2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

cK

4. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài................................ 3
6. Giới hạn của đề tài: ................................................................................................. 5

họ

7. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 5
8. Đóng góp của đề tài: ............................................................................................... 6

Đ
ại

PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 7
CHƯƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO ..................... 7
1.1. Rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp ............................................................ 7
1.1.1. Rủi ro .............................................................................................................. 7

ng

1.1.2. Rủi ro và hoạt động của doanh nghiệp........................................................ 13

1.2. Quản trị rủi ro..................................................................................................... 14


ườ

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro. ............................................................................ 14

Tr

1.2.2. Các bước thực hiện quản lý rủi ro của DNTMNVV. .................................. 15
1.2.3. Mục tiêu, động cơ và lợi ích của quản trị rủi ro. .......................................... 21
1.2.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị rủi ro.................................... 23
1.2.5. Chương trình quản trị rủi ro. ....................................................................... 24
1.2.6. Các phương thức quản trị rủi ro. ................................................................. 25
1.2.7. Các công cụ phòng ngừa rủi ro. .................................................................. 25

ix


1.3. Bối cảnh thực tế, xu hướng phát triển của DNTMNVV trong thời gian tới và
kinh nghiệm nước ngoài về quản lý rủi ro. .............................................................. 27
1.3.1. Bối cảnh trong, ngoài nước tác động đến khu vực DNTMNVV . ............... 27
1.3.2. Dự báo xu hướng phát triển của DNTMNVV thời gian tới. ........................ 28

uế

1.3.3. Một số kinh nghiệp nước ngoài về quản lý rủi ro trong doanh nghiệp. ....... 28
Kết luận chương 1:.................................................................................................... 32

tế
H

CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÁC


DOANH NGHIỆP THƯƠNG MAI NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ HUẾ.........33
2.1. Đặc điểm cơ bản của đỉa bàn nghiên cứu........................................................... 33
2.1.1. Vị trí địa lý. .................................................................................................. 33

h

2.1.2. Khí hậu. ........................................................................................................ 34

in

2.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................. 35

cK

2.2. Tổng quan về DNTMNVV ở địa bàn. ............................................................... 37
2.2.1. Giới thiệu các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Huế........................... 37
2.2.2. Điểm yếu, thách thức, điểm mạnh, cơ hội đối với các DNTMNVV ........... 45

họ

2.2.3. Một số đặc điểm cơ bản của DNTMNVV ở địa bàn Thành Phố Huế. ........ 47
2.3.Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động của DNTMNVV ở Thành
Phố Huế. .................................................................................................................... 51

Đ
ại

2.3.1. Nhận diện rủi ro thường gặp của DNTMNVV ở Thành Phố Huế.............. 51
2.2.2. Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động của DNTMNVV ở

Thành Phố Huế. ........................................................................................................ 59

ng

Kết luận chương 2 ................................................................................................... 122
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG

ườ

HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH
PHỐ HUẾ ......................................................................................................................... 123

Tr

3.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro................................................................. 123
3.1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của chính sách quản trị rủi ro. .............................. 123
3.1.2. Các nội dung chủ yếu của chính sách quản trị rủi ro................................ 124

3.2. Một số giải pháp xử lý và kiểm soát các rủi ro cụ thể đối với DNTMNVV ở
Thành Phố Huế........................................................................................................ 129

x


3.2.1. Xử lý và kiểm soát rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, biến động giá cả và tìm
kiếm nguồn tài chính tài trợ cho phát triển. ........................................................... 130
3.2.2. Xử lý, kiểm soát đối với nhóm rủi ro phát sinh từ các yếu tố: Đối tác giao
dịch, kỹ năng doanh nhân, chuẩn bị kế hoạch kinh doanh. ................................... 133

uế


3.2.3. Xử lý, kiểm soát đối với nhóm rủi ro phát sinh từ các yếu tố: Chính trị,
kinh tế và văn hóa. .................................................................................................. 134

tế
H

3.3. Một số kiến nghị để nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro đối với DNTMNVV

Ở Thành Phố Huế.................................................................................................... 135
3.3.1. Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư, kinh doanh. ...... 135
3.3.2. Giải quyết các vướng mắc trong quan hệ giao dịch giữa các tổ chức tài

h

chính với DNTMNVV. ........................................................................................... 137

in

3.3.3. Trợ giúp đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho DNTMNVV 137

cK

3.3.4. Luật hóa các quy định về hội, hiệp hội doanh nghiệp để phát huy vai trò liên
kết, trợ giúp DNTMNVV........................................................................................ 139
3.3.5. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng. .......................................................... 141

họ

3.3.6. Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về rủi ro, về tầm quan trọng của

quản trị rủi ro. ......................................................................................................... 141
3.3.7. Tạo văn hóa quản trị rủi ro cho toàn xã hội .............................................. 141

Đ
ại

3.3.8. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ................................................................ 142
Kết luận chương 3................................................................................................... 142
PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................................... 143

ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 145
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 147

ườ

PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................... 148
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................... 154

Tr

PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................... 156
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................................... 158
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................................... 160
Biên bản nhận xét của Ủy viên phản biện luận văn

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thế giới chúng ta luôn phải đối mặt với một sự thật, đó là những nguy hiểm,

uế

bất trắc nằm ngoài sự mong đợi, luôn rình rập đe dọa đến sức khỏe, tinh thần, tài
sản và sự nghiệp của con người. Thực tế cho thấy, trong quá trình hoạt động kinh

tế
H

doanh, hầu hết các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa (DNTMNVV) phải đối
mặt với rất nhiều loại rủi ro. Những rủi ro khác nhau sẽ có mức độ tác động khác
nhau. Có những rủi ro tác động không lớn, nhưng cũng có những loại rủi ro một khi

đã xảy ra sẽ tác động rất lớn, thậm chí có khi ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn

h

của một DNTMNVV.

in

Cùng với sự hình thành và phát triển của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
nói chung và Thành Phố Huế nói riêng, rủi ro và quản trị rủi ro ngày càng nhận

cK

được sự quan tâm của các nhà đầu tư cũng như các nhà kinh tế học. Các sản

phẩm phái sinh như: Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng giao sau, Hợp đồng quyền

họ

chọn, Hợp đồng hoán đổi… đang được giới thiệu như là những công cụ phòng
ngừa rủi ro có hiệu quả cao cho các doanh nghiệp. Song do yêu cầu về quy mô hợp
đồng giao dịch, chi phí bỏ ra và kiến thức chuyên môn rất ít DNTMNVV có đủ

Đ
ại

khả năng sử dụng các công cụ trên để phòng ngừa rủi ro. Cũng do quy mô
không lớn, trong quá trình hoạt động, DNTMNVV còn chịu nhiều rủi ro đặc thù
khác, mà các doanh nghiệp thương mại (DNTM) có quy mô lớn không phải hoặc ít

ng

phải đối diện.

Tuy quy mô từng doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhưng DNTMNVV lại đóng một

ườ

vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam nói chung và Thành Phố Huế
nói riêng. Do đó việc nhận dạng, xác định đúng các loại rủi ro mà DNTMNVV

Tr

đang gặp phải, cũng như mức độ ảnh hưởng của nó, từ đó tìm ra được các biện pháp
phòng tránh những tổn thất mà rủi ro mang lại là một việc làm hết sức quan trọng và

cần thiết của bất kì DNTMNVV nào.
Với những lý do nêu trên nên tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Quản trị rủi
ro trong hoạt động của doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa ở Thành Phố
Huế” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

1


2. Câu hỏi nghiên cứu
- DNTMNVV ở Thành Phố Huế thường phải đối diện với những rủi ro nào ?
- DNTMNVV ở Thành Phố Huế có thể quản trị rủi ro theo cách nào để
phòng ngừa, né tránh, loại trừ hoặc giảm thiểu những thiệt hại tài chính mà rủi ro

uế

có thể gây ra?
3. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H

* Mục tiêu chung

Đề tài trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá qua tìm ra những loại rủi ro
nào mà DNTMNVV ở Thành Phố Huế có thể gặp phải và bị ảnh hưởng, từ đó đề
xuất một số giải pháp để phòng ngừa, né tránh, loại trừ hoặc giảm thiểu những

h

thiệt hại tài chính mà rủi ro có thể gây ra đối với DNTMNVV.


in

* Mục tiêu cụ thể
DNTMNVV.

cK

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro đối với

- Phân tích thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro đối với DNTMNVV ở Thành

họ

Phố Huế trong những năm qua.

- Phân tích các loại rủi ro và những yếu tố có thể gây rủi ro đối với

Đ
ại

DNTMNVV ở Thành Phố Huế.

- Giải pháp nâng cao quản trị rủi ro đối với DNTMNVV ở Thành Phố Huế
trong thời gian đến.

ng

4. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
* Nội dung nghiên cứu:


ườ

Đề tài nghiên cứu gồm các nội dung sau:
- Về mặt lý luận: Khái niệm, nội dung, đặc điểm, bản chất và những nhân tố tác

Tr

động các DNTMNVV về rủi ro và quản trị rủi ro.
- Về mặt thực tiễn: Tiến hành thu thập số liệu thứ cấp về rủi ro và quản trị rủi

ro, các loại rủi ro tác động đến các DNTMNVV ở Thành Phố Huế để phân tích, đánh
giá, các loại rủi ro nào tác động thường xuyên, loại nào ít tác động, loại nào gây thiệt
hại lớn, loại nào ít gây thiệt hại về tài chính. Thực hiện nghiên cứu định tính thông

2


qua nghiên cứu lý thuyết, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia để xác định các yếu tố
tác động và phương pháp xử lý rủi ro. Thực hiện nghiên cứu định lượng thông qua
phỏng vấn, điều tra, khảo sát thu thập số liệu sơ cấp để phân tích các nhân tố rủi ro
tác động đến các DNTMNVV ở Thành Phố Huế từ đó đưa ra những giải pháp quản

uế

trị rủi ro thích hợp hạn chế thiệt hại về tài chính cho các doanh nghiệp.
* Đối tượng nghiên cứu:

tế
H


Là tổng thể các nguy cơ rủi ro có khả năng gây tác động đến khu vực
DNTMNVV ở Thành Phố Huế.
* Phạm vi nghiên cứu:

h

- Phạm vi không gian: Trong địa bàn Thành Phố Huế.

in

- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn từ năm 2009 –
2012 và đề xuất các định hướng, giải pháp trong thời gian tới.

cK

5. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài.
5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính.

họ

Đề tài thu thập tài liệu để tổng hợp lý luận, kết hợp với tham khảo ý kiến
(bằng phỏng vấn) các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Huế và các chuyên gia
kinh tế. Qua đó tác giả tìm ra những loại rủi ro nào mà doanh nghiệp có thể gặp

Đ
ại

phải và bị ảnh hưởng, từ đó đề xuất một số giải pháp để phòng ngừa, né tránh, loại
trừ hoặc giảm thiểu những thiệt hại ảnh hưởng đến tài chính mà rủi ro có thể gây ra

đối với DNTMNVV

ng

5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng.
5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin.

ườ

- Số liệu thứ cấp:
Từ cục thống kê Thành Phố Huế giai đoạn năm 2010 – 2012 và các nguồn

Tr

thông tin kinh tế - xã hội khác trên sách, tạp chí, internet…
- Số liệu sơ cấp:
Đối tượng khảo sát: Ban giám đốc, nhân viên đang làm việc tại các
DNTMNVV ở Thành Phố Huế.
Xác định quy mô mẫu: Theo công thức tính quy mô mẫu của Linus Yamane:

3


n

Trong đó:



(1




N
N

*

e

2

)

n: Quy mô mẫu
N: Kích thước của tổng thể (200 DNTMNVV)

uế

Chọn khoảng tin cậy là 95%, nên mức độ sai lệch e = 0,05
Quy mô mẫu:105 mẫu

tế
H

Phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn giản, trong tổng số 200 DNTMNVV
trên địa bàn nghiên cứu đã có danh sách, tác giả chọn theo bước nhảy, cách một doanh
nghiệp chọn một doanh nghiệp trong danh sách để điều tra.

Phương pháp điều tra, khảo sát: Phỏng vấn trực tiếp bằng các câu hỏi trong


h

phiếu điều tra được thiết kế sẵn.

in

Nội dung phiếu điều tra, khảo sát gồm những nội dung sau:

cK

- Thông tin chung về các DNTMNVV ở Thành Phố Huế: Giới tính, trình độ,
vị trí làm việc, số năm công tác, ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, số
lượng lao động, số vốn kinh doanh.

họ

- Các câu hỏi về các loại rủi ro mà DNTMNVV ở Thành Phố Huế có thể gặp
phải và mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro đó.

Đ
ại

- Các câu hỏi về các giải pháp xử lý (Né tránh rui ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm
thiểu rủi ro, kiểm tra giám sát, chuyển rủi ro cho người khác, bảo hiểm và tự bảo
hiểm) các loại rủi ro mà các DNTMNVV ở Thành Phố Huế sử dụng khi gặp phải

ng

rủi ro.


- Câu hỏi thiệt hại bằng tiền đối với các loại rủi ro bốn năm vừa qua (2009,

ườ

2010, 2011, 2012).
5.2.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu.

Tr

Đối với nguồn số liệu thứ cấp đã tập hợp được :
- Đề tài sử dụng phương pháp thống kê để lập các bảng phân tích và sử dụng các

phương pháp chuyên gia chuyên khảo để nắm kỷ hơn vấn đề phân tích. Đề tài thực
hiện phỏng vấn, tham khảo ý kiến của những người đứng đầu quản lý doanh nghiệp
- Phương pháp duy vật biện chứng: Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng

4


kinh tế - xã hội trong trạng thái vận động và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Phương pháp so sánh: so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối của các chi tiêu
so sánh giữa các năm.

uế

Đối với nguồn số liệu sơ cấp đã điều tra khảo sát được:
- Thống kê mô tả mẫu quan sát (tần số, tần suất), kiểm định số liệu mẫu, phân

tế

H

tích mối quan hệ giữa các biến.

- Kiểm định Chi Square: Kiểm định xem có tồn tại mối quan hệ giữa hai yếu
tố trong tổng thể hay không.

- Phân tích phương sai ANOVA: Dùng để kiểm đinh sư khác nhau về trị số

h

trung bình ( giá trị trung bình) ý kiến đánh giá của các nhân tố trong doanh nghiệp

in

như ( Số năm công tác, số lương lao động, số vốn kinh doanh) đối với các nguyên

cK

nhân rủi ro, có hay không sự khác biệt khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn.
5.2.3. Công cụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế

họ

Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu thống kê được áp dụng để tính toán và
so sánh các chỉ tiêu kinh tế trong luận văn được thực hiện nhờ công cụ máy tính. Toàn

Đ
ại


bộ việc xử lý số liệu được thực hiện trên phần mềm Microsoft Excel và SPSS 16;
6. Giới hạn của đề tài:

Đặc thù DNTMNVV thường phải đối diện với rất nhiều loại rủi ro trong quá

ng

trình hoạt động, các rủi ro này hầu hết đều có mối liên hệ với nhau và hậu quả của
nó đều dẫn đến các khoản thiệt hại tài chính. Do vậy đề tài nghiên cứu tổng thể các

ườ

yếu tố rủi ro thường gặp đối với khu vực DNTMNVV ở Thành Phố Huế và đề xuất
phương án tổng thể quản trị rủi ro phù hợp.

Tr

7. Cấu trúc luận văn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này trình bày lý do lựa chọn vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng,
phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Tóm tắt bố cục của đề tài.

5


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. Lý luận chung về rủi ro và quản trị rủi ro.
Chương 2. Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động của
DNTMNVV ở Thành Phố Huế hiện nay.


uế

Chương 3.Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong
hoạt động của DNTMNVV ở Thành Phố Huế.

tế
H

PHẦN 3: KẾT LUẬN
8. Đóng góp của đề tài:

Ý nghĩa: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các DNTMNVV ở Thành Phố Huế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

ro để lựa chọn giải pháp quản trị thích hợp.


h

nhận thức rõ hơn về các mối nguy cơ rủi ro, hiểu được lợi ích của quản trị rủi

6


PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

uế

LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
1.1. Rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp

tế
H

1.1.1. Rủi ro
1.1.1.1. Định nghĩa chung về rủi ro

"Rủi ro” là gì? Cho đến nay chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro.
Nhiều nhà kinh tế và nhà kinh doanh bảo hiểm trên thế giới và của Việt Nam đã

h

nghiên cứu và đưa ra một số định nghĩa, khái niệm về rủi ro:

in


Frank Knight, một học giả Mỹ định nghĩa: “Rủi ro là những bất trắc có thể đo

cK

lường được”. Theo ông, các loại bất trắc không thể đo lường được coi là bất trắc, có
thể đo lường được gọi là rủi ro. Nghĩa là tiếp cận của ông liên quan đến khả năng đo
lường được hoặc không được của bất trắc.

họ

Allan Willett, một học giả người Mỹ khác cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc cụ
thể liên quan đến một biến cố không mong đợi”. Như vậy cách tiếp cận của ông liên

Đ
ại

quan đến thái độ của con người. Những biến cố ngoài sự mong đợi chính là rủi ro,
còn những biến cố mong đợi không phải là rủi ro. Điều này đã giải thích cho rủi ro
đối xứng, hoặc rủi ro suy đoán liên quan tới một sự thành bại của một sự kiện diễn
ra. Thành công của con người này chính là thất bại (rủi ro) của người khác.

ng

Inrving Pferfer (Mỹ) lại cho rằng: “Rủi ro là tổng hợp của những sự ngẫu

nhiên có thể đo lường bằng xác suất”. Theo ông, rủi ro gắn với sự hiện diện ngẫu

ườ

nhiên của vạn vật, hiện tượng mà có thể đo lường bằng xác suất. Tức là rủi ro là sự

ngẫu nhiên không phụ thuộc vào ý chí của con người. Tuy nhiên, điều đó không

Tr

hoàn toàn đúng bởi nhiều loại rủi ro chính là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp do
người gay ra.
Theo cuốn Từ điển Kinh tế học hiện đại:“ Rủi ro là hoàn cảnh trong đó một

sự kiện xảy ra với một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự
kiện đó có một phân phối xác suất”.

7


Ông Nguyễn Hữu Thân cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc gây ra mất mát thiệt
hại”. Như vậy rủi ro phải là bất trắc gây hậu quả cho con người. Còn những bất trắc
không gây hậu quả không phải là rủi ro.
Những trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa

uế

rủi ro khác nhau. Những định nghĩa này rất phong phú và đa dạng, nhưng tập trung
lại có thể chia thành hai trường phái lớn.

tế
H

- Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn

thất mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều không lành, điều không tốt, bất ngờ

xảy đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi
nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong

in

h

quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp. Tóm lại, theo quan điểm này thì rủi ro là những

cK

thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn
hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
- Theo trường phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang

họ

tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát
cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực

Đ
ại

nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những
rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai.
- Trong hoạt động của doanh nghiệp, rủi ro là khả năng xảy ra sự kiện không

ng


mong đợi tác động ngược với thu nhập và vốn đầu tư. Thông thường người ta cho
rằng rủi ro là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính. Các trường hợp

ườ

rủi ro được khái quát hóa bằng sự hiện diện của những tình huống không chắc
chắn, mà nguyên nhân chủ yếu có thể là do lạm phát, do biến động lãi suất, tỷ giá,

Tr

giá cả hàng hóa, hoặc do đánh giá sai các khả năng tình huống xảy ra, hoặc do
quyết định đầu tư không thích hợp, hoặc cũng có thể do các yếu tố chính trị, xã
hội và môi trường kinh doanh thay đổi...
Như vậy, "Rủi ro là những điều không chắc chắn của những kết quả trong
tương lai hay là những khả năng của kết quả bất lợi"[8].

8


1.1.1.2. Định nghĩa rủi ro tài chính.
Rủi ro tài chính là rủi ro phát sinh từ độ nhạy cảm của các nhân tố giá cả
thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa, chứng khoán và những rủi ro do
doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính - sử dụng nguồn vốn vay - trong kinh

uế

doanh, tác động đến thu nhập của doanh nghiệp.

tế
H


"Rủi ro tài chính chỉ tính khả biến tăng thêm của thu nhập mỗi cổ phần và xác

suất mất khả năng chi trả xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng các nguồn tài trợ
có chi phí tài chính cố định, như nợ và cổ phần ưu đãi, trong cấu trúc vốn của
mình"[10].

h

Các rủi ro tài chính cơ bản thường xảy ra là: Sai sót trong quản lý dòng tiền

in

dẫn tới thiếu tiền vào thời điểm cấp bách, tổn thất do tỷ giá hối đoái thay đổi bất

cK

thường, lựa chọn sai nguồn tiền cần sử dụng làm tăng chi phí tài chính, giảm sự đầu
tư, rủi ro liên quan tới doanh thu,... Chẳng hạn rủi ro hối đoái là hoạt động kinh
doanh của một doanh nghiệp bị tác động bởi những thay đổi trong tỷ giá. Loại rủi ro

họ

này dễ xảy ra ở các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu
rủi ro xảy ra khi ngoại tệ đơn vị phải trả trong tương lai lên giá so với nội tệ, còn

Đ
ại

với doanh nghiệp xuất khẩu sẽ ngược lại khi ngoại tệ sẽ nhận trong tương lai giảm

giá so với nội tệ.

1.1.1.3. Các loại rủi ro phổ biến đối với DNTMNVV

ng

a) Rủi ro lãi suất.

Trong hoạt động kinh doanh, hầu như tất cả các doanh nghiệp đều phải sử

ườ

dụng vốn vay. Khi lập kế hoạch kinh doanh, tuy lãi suất tiền vay đã được dự
tính, song có rất nhiều nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp tác động

Tr

đến lãi suất tiền vay. Chẳng hạn khi lạm phát xảy ra, lãi suất tiền vay tăng đột biến,
những tính toán, dự kiến trong kế hoạch kinh doanh ban đầu bị đảo lộn. Tùy thuộc
vào lượng tiền vay của doanh nghiệp, mức độ tiêu cực của rủi ro lãi suất cũng sẽ
khác nhau.

9


b) Rủi ro tỷ giá.
Rủi ro tỷ giá là sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ mà doanh nghiệp không thể dự
báo trước. Trong trường hợp các giao dịch của doanh nghiệp thực hiện trên cơ sở
tỷ giá ngoại tệ mà hàng hóa đã được định giá trước, khi tỷ giá có sự biến động


uế

có thể tạo ra rủi ro dẫn đến thua lỗ. Tùy theo quy mô sử dụng ngoại tệ, doanh
nghiệp có thể chịu số lỗ do rủi ro về tỷ giá nhiều hay ít.

tế
H

c) Rủi ro biến động giá cả hàng hóa.

Đối với các doanh nghiệp có các giao dich mua, bán hàng theo theo hợp
đồng cố định giá trong một thời gian dài, rủi ro biến động giá cả hàng hóa có thể
sẽ là một rủi ro lớn. Đặc biệt trong trường hợp nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát

in

h

cao, giá cả hàng hóa thay đổi hàng ngày. Đối với một số doanh nghiệp hàng hóa
thường được ký hợp đồng theo đơn hàng trước khi nhập hàng, khi giá cả biến động,

lỗ là rất lớn.
d) Rủi ro tín dụng.

cK

hàng hóa đầu vào tăng, nhưng giá bán sản phẩm đã cố định từ trước, nguy cơ thua

họ


Rủi ro tín dụng là tính không chắc chắn và tiềm ẩn về khoản lỗ do không có
khả năng thanh toán của bên đối tác. Rủi ro tín dụng có thể từ nguyên nhân vì các

Đ
ại

đối tác không thực hiện đầy đủ trách nhiệm pháp lý, chẳng hạn như lẽ ra phải thanh
toán tiền mua hàng, nhưng lại không thanh toán đúng hạn, hoặc thanh toán không
đầy đủ, hoặc thậm chí từ chối thanh toán vì nhiều lý do. Ở nước ta, do đặc điểm của

ng

nền kinh tế đang chuyển đổi, các DNTMNVV có đặc tính không ổn định cao, nhiều
DNTMNVV sau một thời gian hoạt động đã bị phá sản, thậm chí “biến mất”. Điều

ườ

này cũng làm gia tăng rủi ro tín dụng. Mặt khác tỉ lệ lạm phát cao cũng góp phần
gia tăng rủi ro tín dụng.

Tr

Một trở ngại lớn mà DNTMNVV phải đối diện đó là không tìm được sự tài trợ

tài chính từ các nguồn tín dụng tin cậy, lãi suất hợp lý. Do thiếu vốn để hoạt động, có
khi DNTMNVV phải tìm đến các khoản tín dụng “đen” như hoạt động cho vay nặng
lãi, đây là một trong những rủi ro lớn mà các DNTMNVV thường phải đối mặt.

10



e) Rủi ro năng lực kinh doanh.
Rủi ro năng lực kinh doanh là những rủi ro xảy ra do sự thiếu hiểu biết về
các kỹ năng giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro này phần lớn thuộc
về những yếu tố chủ quan trong nội bộ doanh nghiệp. Các nhân tố có thể dẫn đến

uế

rủi ro này bao gồm:
Thiếu kỹ năng doanh nhân, nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn chuyển

tế
H

đổi sang nền kinh tế thị trường, mô hình hoạt động, kỹ năng quản trị của doanh

nghiệp chưa hoàn toàn thích hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Hầu hết các
công việc: Quản lý doanh nghiệp, tổ chức điều hành hoạt động doanh nghiệp, công
tác kế hoạch, marketing, kế toán, kỹ năng động viên… đều chưa đạt được trình độ

in

h

chuyên nghiệp. Một bộ phận khá lớn DNTMNVV ở nước ta nói chung và Thành
Phố Huế nói riêng ra đời từ kết quả của sự lựa chọn bắt buộc: Một bộ phận lớn

cK

những người bị mất việc làm trong quá trình đổi mới, cổ phần hóa doanh nghiệp

nhà nước, bị tinh giản biên chế, chỉ với chút vốn ít ỏi cả về tài chính và kinh nghiệm
kinh doanh đã đứng ra thành lập nên doanh nghiệp. Do vậy kỹ năng doanh nhân của

của doanh nghiệp.

họ

các doanh nghiệp rất yếu. Điều này tạo nên nhiều rủi ro trong quá trình hoạt động

Đ
ại

Sự hiểu biết nghèo nàn về tính năng động thị trường. Hiểu biết tính năng động
thị trường là nhân tố chủ yếu để khởi đầu một hoạt động kinh doanh mới. Tuy
nhiên, đa số các chủ DNTMNVV đều rất thiếu thông tin và kiến thức về kinh

ng

doanh, thiếu năng lực để nhận biết các cơ hội và rủi ro, để từ đó có quyết định đầu
tư đúng đắn. Nhiều người quyết định đầu tư dựa theo sự thành công của doanh

ườ

nghiệp đang có những hoạt động kinh doanh tương tự, nhưng rõ ràng thành công
của doanh nghiệp này không phải là sự bảo đảm thành công của những doanh

Tr

nghiệp khác trong cùng hoạt động.
Thiếu hiểu biết về cách thức chuẩn bị kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh


doanh là vấn đề có tính quan trọng cơ bản đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Một kế hoạch kinh doanh tốt sẽ giúp chính bản thân chủ doanh nghiệp hiểu
rõ hơn về công việc của mình, đồng thời có thể nhận được sự trợ giúp tín dụng và

11


bắt đầu cho một dự án đầu tư. Tuy nhiên đa số các DNTMNVV được thành lập,
nhưng không có sự chuẩn bị một kế hoạch kinh doanh đầy đủ và cụ thể.
Thiếu thông tin về thị trường. Đa số các DNTMNVV ở nước ta nói chung và
Thành Phố Huế nói riêng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin về các cơ

uế

hội trên thị trường. Mặc dù Chính phủ đã triển khai một số biện pháp để khuyến
khích và phát triển các tổ chức dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin trợ giúp doanh

tế
H

nghiệp, nhưng hoạt động của các tổ chức này còn rất hạn chế.
f) Rủi ro chính trị, kinh tế.

Rủi ro thuộc loại này có thể là một chính sách nào đó của Chính phủ tác
động làm khan hiếm nguồn tài chính, gây khó khăn cho doanh nghiệp tiếp cận hàng

h

hóa và đầu tư. Chính sách của Chính phủ đôi khi gây nên sự bất bình đẳng giữa


in

các thành phần kinh tế hoặc bất bình đẳng giữa các ngành kinh tế, tạo nên sự bất lợi

cK

trong cạnh tranh trên thị trường. Trong đó các tập đoàn kinh tế lớn thường tìm cách
gây ảnh hưởng đến Chính phủ để ban hành chính sách có lợi cho mình và gây bất
lợi cho DNTMNVV.

họ

Rủi ro chính trị, kinh tế cũng có thể do tác động của sự suy thoái kinh tế, hoặc
do kết cấu hạ tầng giao thông, viễn thông yếu kém dẫn đến chi phí đầu vào của
doanh nghiệp tăng lên. Tình trạng cúp điện, hay ùn tắc giao thông cũng dẫn

Đ
ại

đến sự đổ vỡ kế hoạch kinh doanh đã được trù tính.
Nền kinh tế thiếu minh bạch, còn tồn tại nhiều bất bình đẳng đối với
DNTMNVV so với khu vực doanh nghiệp nhà nước, nhất là trong các chính sách

ng

về mặt bằng kinh doanh, vay vốn...
Tình trạng tham nhũng, các hoạt động kinh tế ngầm, bán hàng hóa nhập

ườ


lậu… không được ngăn chặn hữu hiệu cũng tạo nên rủi ro cho những doanh
nghiệp hoạt động tuân thủ luật lệ.

Tr

g) Rủi ro văn hóa.
Đây là rủi ro đến từ hàng loạt những điều không nhất quán, thiếu hòa hợp

giữa các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với các nhân tố như: Các giá
trị văn hóa, thói quen, niềm tin và thái độ của nhân dân trong một đất nước, một
vùng hoặc cộng đồng kinh tế. Rủi ro văn hóa thường xảy ra với các công ty đa

12


quốc gia khi đầu tư vào các quốc gia khác, nhưng cũng không phải là loại trừ đối
với DNTMNVV ở trong nước, khi triển khai hoạt động kinh doanh tại một vùng
hoặc cộng đồng kinh tế.
h) Rủi ro khác.

uế

Nguy cơ rủi ro đối với DNTMNVV còn có thể xảy ra từ những nguyên
nhân khác, chẳng hạn như:

tế
H

Các rủi bên ngoài do môi trường: bão lụt, hỏa hạn, động đất, núi lửa…


Thị hiếu thích mua hàng hóa ngoại nhập còn khá phổ biến trong tâm lý
người tiêu dùng Việt Nam. Điều này có thể dẫn đến giảm sút nhu cầu về hàng
hóa và dịch vụ trong nước.

h

Đôi khi các doanh nghiệp khởi đầu công việc với những đối tác sai. Rủi ro

in

này khá cao trong các doanh nghiệp gia đình khi các thành viên không được lựa
chọn một cách khách quan. Hành vi thiếu trách nhiệm của một thành viên có thể

cK

mang lại cho doanh nghiệp nhiều thiệt hại.

1.1.2. Rủi ro và hoạt động của doanh nghiệp.

1.1.2.1. Rủi ro, tỷ suất sinh lợi và quyết định đầu tư.

họ

Tỷ suất sinh lợi là thước đo bằng số của thành quả đầu tư. Tỷ suất sinh lợi đại
diện cho tỷ lệ phần trăm gia tăng trong tài sản của nhà đầu tư từ kết quả đầu tư.
Khi đầu tư, tất cả các nhà đầu tư đều mong muốn hoạt động đầu tư của mình có tỷ

Đ
ại


suất sinh lợi cao nhất có thể.

Trong kinh doanh, rủi ro là bạn đồng hành của tỷ suất sinh lợi. Rủi ro là sự
không chắc chắn của tỷ suất sinh lợi trong tương lai. Rủi ro và tỷ suất sinh lợi có

ng

mối quan hệ cùng chiều mà người ta thường gọi là sự đánh đổi giữa rủi ro và tỷ
suất sinh lợi. Tỷ suất sinh lợi mà người ta mong đợi sẽ nhận được khi quyết định

ườ

đầu tư được gọi là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng. Người đầu tư có lý trí chỉ quyết định
đầu tư khi tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cao hơn mức rủi ro có thể.

Tr

Rủi ro, tỷ suất sinh lợi và quyết định đầu tư có mối quan hệ gắn bó mật thiết

với nhau. Có thể ví quyết định đầu tư như một chiếc tàu hỏa, trong đó tỷ suất
sinh lợi là động cơ còn rủi ro là bộ phanh để hãm lại. Nếu chiếc tàu mà không có
phanh thì khi tai nạn xảy ra sẽ càng nghiêm trọng. Và như vậy, trong một
chừng mực nào đó rủi ro có tác dụng hữu ích đối với nhà đầu tư, nó cảnh tỉnh nhà
đầu tư cần phải hành động tỉnh táo, có lý trí.

13


1.1.2.2. Rủi ro và khánh kiệt tài chính.

Rủi ro thường dẫn đến kết quả là có sự thiệt hại về tài chính ở mức độ khác
nhau đối với doanh nghiệp. Đối với DNTMNVV do quy mô vốn không lớn, khi gặp
rủi ro, bị sụt giảm giá trị tài sản, có thể sẽ dẫn đến tổn thất phần lớn vốn kinh doanh

uế

thậm chí mất hoàn toàn vốn. Khi đó doanh nghiệp sẽ lâm vào tình trạng khánh kiệt tài
chính. Việc khắc phục được tình trạng này đối với DNTMNVV là hết sức khó khăn.

tế
H

1.1.2.3. Rủi ro và phá sản doanh nghiệp.

Do quy mô vốn không lớn, DNTMNVV không thể đa dạng hoá được
danh mục đầu tư mà phần lớn chỉ tập trung vào một loại hàng hóa khi hoạt động.
Khi xảy ra rủi ro có thể khiến DNTMNVV mất toàn bộ vốn và dẫn đến phá sản.

h

Không những doanh nghiệp bị phá sản, mà đa số DNTMNVV hoạt động không

in

theo mô hình trách nhiệm hữu hạn, do vậy chủ doanh nghiệp có thể rơi vào tình
1.2. Quản trị rủi ro.

cK

trạng nợ nần, bị siết nợ, mất toàn bộ tài sản.

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro.

họ

Quản trị rủi ro theo nghĩa rộng hàm nghĩa rằng doanh nghiệp cần phát huy, sử
dụng năng lực của chính mình để đề phòng và chuẩn bị cho sự biến động của thị
trường hơn là chờ đợi sự biến động rồi mới tìm cách đối phó lại.

Đ
ại

Mục tiêu của quản trị rủi ro không phải ngăn cấm, mà là biết chấp nhận rủi ro,
phải ý thức được rủi ro với kiến thức đầy đủ và hiểu biết rõ ràng để có thể đo lường
và giúp giảm nhẹ. Quản trị rủi ro có nghĩa là tất cả các chi tiết rủi ro phải vận

ng

hành trong phạm vi được chấp thuận, giới hạn và quản lý.
“Quản trị rủi ro kinh doanh là quá trình nhận dạng, đo lường, đánh giá và

ườ

thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích, có tổ
chức của doanh nghiệp, nhằm giúp doanh nghiệp đạt được mục đích, mục tiêu một

Tr

cách có hiệu quả cao và bền vững trong những môi trường đầy bất trắc” [13].
Quản trị rủi ro là sự vận hành chương trình mà có thể hoàn thiện hoạt động,


quản lý được các nguồn lực quan trọng, bảo đảm sự tuân thủ các quy định, đạt
được mục tiêu hoàn hảo, duy trì sự cân bằng tài chính và cuối cùng ngăn chặn sự
mất mát, thiệt hại cho doanh nghiệp.
Chức năng chủ yếu của quản trị rủi ro là nhận diện, đo lường và quan trọng

14


×