Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.64 KB, 47 trang )

b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
MỤC LỤC

Tran

A- Mở đầu.

g
3

1. Lí do chọn đề tài.

3

2. Tình hình nghiên cứu.

3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

4

4. Mục đích nghiên cứu.

4

5. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu.

4

6. Bố cục bài tập lớn.



4

B – Nội dung.

6

Chương 1: Lí luận chung về Hội đồng nhân dân.

6

1.1. Khái niệm về Hội đồng nhân dân.
1.2. Vị trí, tính chất, chức năng của Hội đồng nhân dân.
1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
1.4. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân.
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân.

6
6
7
9
9

1.4.2. Hoạt động của Hội đồng nhân dân.
10
Chương 2: Thực tiễn tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân 13
cấp tỉnh. ( Liên hệ Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV nhiệm
kì 2004 - 2011 ).
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tỉnh Nghệ An.
13

2.2. Thực trạng tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ 14
An:
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh 14
Nghệ An: (Khoá XV nhiệm kì 2004 – 2011)
2.2.1.1 Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.
2.2.1.2. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.

15
16

2.2.1.3. Các tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An

17
18

(Năm 2008)
2.3.1. Tổ chức các kì họp của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV.

18

2.3.2. Hoạt động công tác tiếp dân.
2.3.3. Nội dung hoạt động tại kì họp.

19
19
1


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an

2.3.4. Hoạt động thẩm tra giám sát hoạt đông của các Ban ngành.
22
2.4. Nhận xét về chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ 25
An.
2.5. Những tồn tại, thiếu sót, nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
2.5.1. Những tồn tại, thiếu sót.

26
26

2.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại thiếu sót.

28

2.5.3. Giải pháp khắc phục.
2.6. Phương hướng và một số kiến nghị.
2.6.1. Phương hướng hoạt động.

29
30
30

2.6.2. Một số kiến nghị.
C – KẾT LUẬN.
D - DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

31
34
36


A – MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Hội đồng nhân dân là cơ quan Đại biểu của nhân dân, là cơ quan quyền
lực nhà nước ở địa phương, thay mặt nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước và
2


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
là gốc của chính quyền nhân dân. vì vậy ở bất kì thời điểm nào cũng phải chú ý
đổi mới tổ chức va hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Trong tình hình phát triển của đất nước hiện nay thì viêc xây dựng tổ chức
và đề ra phương hướng hoạt động của Hội đồng nhân dân trở nên vô cùng cấp
thiết.
Vì vậy tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Đổi mới tổ chức và hoạt động của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh” làm đề tài nghiên cứu cho bài tập lớn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu:
Việc nghiên cứu về tổ chức hoạt động của Hội đồng nhân dân trong xã
hội ngày nay không phải là bây giờ mới đặt ra mà từ lâu đã được các học giả,
các Viện nghiên cứu, các trường Đại học hết sức quan tâm như :
Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (2007). Đề tài
“Nghiên cứu nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh’’.
TS Đỗ Ngọc Hải (2007). “Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong hoạt động
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta hiện nay”.
TS Mai Đức Lộc (2008). “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp tại thành phố Đà Nẵng”
Trường Cán bộ thành phố Hồ Chí Minh (2006). “Đổi mới tổ chức và hoạt
động văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố nhằm thực
hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính của thành phố Hồ

Chí Minh”.
………
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của bài tập lớn là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Phạm vi nghiên cứu là Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An (Khoá XV,
nhiệm kì 2004 - 2011).
3


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân được quy định trong
Hiến pháp năm 1946, năm 1959, năm 1980 và năm 1992 (sửa đổi).
Do hạn chế về mặt thời gian, hơn nữa bản thân còn là một sinh viên, trình
độ học vấn còn nhiều hạn chế, khả năng vận dụng các nguồn tư liệu hết sức khó
khăn. Cho nên bài tập lớn của tôi còn dừng lại ở nghiên cứu bước đầu.
4. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của bài tập lớn là nhằm làm nổi bật những ưu điểm,
những hạn chế trong cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân nói
chung và Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An nói riêng từ đó thấy được cần thiết
để xây dựng, đổi mới ở bộ phận nào và xây dựng đổi mới như thế nào. Để phù
hợp với tình hình của xã hội trong xu thế hội nhập.
5. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu:
Do còn nhiều hạn chế và khó khăn về nguồn tài liệu cũng như các số liệu
thực tế…cho nên để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài này tôi chủ yếu dùng
các tài liệu: Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (2003); Luật
Hiến Pháp Việt Nam (1992); Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ở mỗi cấp; một số tài liệu nghiên cứu về cơ
cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân, một số tư liệu khác trên mạng
Internet, cùng với giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam.
Làm đề tài thuộc lĩnh vực luật Hiến pháp Việt Nam nên khi tiến hành

nghiên cứu, tôi chủ yếu sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp và so
sánh.
6. Bố cục bài tập lớn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của bài tập lớn
chia làm 2 chương:
Chương 1: Lí luận chung về Hội đồng nhân dân.
1.1. Khái niệm về Hội đồng nhân dân.
1.2. Vị trí, tính chất, chức năng của Hội đồng nhân dân.
1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
4


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
1.4. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân.
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân.
1.4.2. Hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Chương 2: Thực tiễn tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh. ( Liên hệ Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV nhiệm kì 2004 2011 ).
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tỉnh Nghệ An.
2.2. Thực trạng tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An:
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An: (Khoá XV nhiệm kì 2004 – 2011)
2.2.1.1 Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.
2.2.1.2. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.
2.2.1.3. Các tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
(Năm 2008)
2.3.1. Tổ chức các kì họp của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV.
2.3.2. Hoạt động công tác tiếp dân.

2.3.3. Nội dung hoạt động tại kì họp.
2.3.4. Hoạt động thẩm tra giám sát hoạt đông của các Ban ngành.
2.4. Nhận xét về chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An.
2.5. Những tồn tại, thiếu sót, nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
2.6. Phương hướng và một số kiến nghị.
2.6.1. Phương hướng hoạt động.
2.6.2. Một số kiến nghị.

B – NỘI DUNG
5


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an

CHNG 1: L LUN CHUNG V HI NG NHN DN
1.1. Khỏi nim v Hi ng nhõn dõn.
Hi ng nhõn dõn l c quan quyn lc nh nc a phng, do nhõn
dõn a phng bu ra, i din cho ý chớ, nguyn vng v quyn lm ch ca
nhõn dõn a phng, chu trỏch nhim trc nhõn dõn a phng v c quan
nh nc cp trờn.
1.2. V trớ, tớnh cht, chc nng ca Hi ng nhõn dõn.
V trớ tớnh cht v chc nng ca Hi ng nhõn dõn c quy nh ti
iu 119, iu 120 hin phỏp nm 1992 v c th hoỏ ti Lut t chc Hi ng
nhõn dõn v U ban nhõn dõn c Quc hi nc Cng ho xó hi ch ngha
Vit Vam khoỏ XI, kỡ hp th 4 thụng qua ngy 26 thỏng 11 nm 2003.
Hi ng nhõn dõn l c quan i biu ca nhõn dõn a phng, do
nhõn dõn a phng bu ra, min nhim v bói nhim theo cỏc nguyờn tc
ph thụng, bỡnh ng, trc tip v b phiu kớn. Hi ng nhõn dõn l c quan
quyn lc nh nc a phng. Hi ng nhõn dõn cựng vi Quc hi hp

thnh h thng c quan quyn lc nh nc, thay mt nhõn dõn s dng quyn
lc nh nc v l gc ca chớnh quyn nhõn dõn. Cỏc c quan nh nc khỏc
u do Quc hi v Hi ng nhõn dõn thnh lp.
Hi ng nhõn dõn thay mt nhõn dõn a phng s dng quyn lc nh
nc trong phm vi a phng mỡnh.
Hi ng nhõn dõn trong nh nc ta l nhng t chc chớnh quyn gn
gi nhõn dõn nht, hiu rừ tõm t, nguyn vng v yờu cu ca nhõn dõn, nm
vng nhng c im ca a phng, do ú m nm v quyt nh mi cụng
vic sỏt hp vi nguyn vng ca nhõn dõn a phng.
Hi ng nhõn dõn cũn l mt t chc cú tớnh cht qun chỳng, bao gm
cỏc i biu ca mi tng lp nhõn dõn, cỏc dõn tc, tụn giỏo, nhng cụng dõn,
nụng dõn trớ thc u tỳ cựng nhau bn bc v gii quyt mi cụng vic quan
trng ca a phng.

6


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
Hi ng nhõn dõn khụng ch chu trỏch nhim trc nhõn dõn a
phng m cũn phi chu trỏch nhim trc chớnh quyn cp trờn. Hi ng
nhõn dõn mt mt phi chm lo xõy dng a phng v mi mt, m bo phỏt
trin Kinh t v vn hoỏ nhm nõng cao i sng ca nhõn dõn a phng, mt
khỏc phi hon thnh nhim v ca cp trờn giao cho.
Xut phỏt t nhng quy nh ca Hin phỏp v Lut t chc Hi ng
nhõn dõn v U ban nhõn dõn nm 2003 thỡ Hi ng nhõn dõn cú 3 chc nng
ch yu sau õy:
Mt l, quyt nh nhng vn quan trng a phng, nh quyt nh
nhng ch trng, bin phỏp quan trng phỏt huy tim nng ca a phng,
xõy dng v phỏt trin a phng v Kinh t - xó hi, cng c Quc phũng an
ninh, khụng ngng ci thin i sng vt cht v tinh thn ca nhõn dõn a

phng, lm trũn ngha v ca a phng i vi c nc;
Hai l, m bo thc hin cỏc quy nh v quyt nh ca cỏc c quan nh
nc cp trờn v trung ng a phng;
Ba l, thc hin quyn giỏm sỏt i vi hot ng ca Thng trc Hi
ng nhõn dõn, U ban nhõn dõn, To ỏn nhõn dõn, Vin kim sỏt nhõn dõn
cựng cp; giỏm sỏt vic thc hin cỏc ngh quyt ca Hi ng nhõn dõn; giỏm
sỏt vic tuõn theo phỏp lut ca c quan nh nc, t chc kinh t, t chc xó
hi, n v v trang nhõn dõn v ca cụng dõn a phng.
1.3. Nhim v, quyn hn ca Hi ng nhõn dõn.
th hin quyn lm ch ca nhõn dõn a phng, Hi ng nhõn
dõn quyt nh nhng vn quan trng nht ca a phng. Hi ng nhõn
dõn c Hin phỏp nm 1992 (sa i) v lut t chc Hi ng nhõn dõn v
U ban nhõn dõn 2003 giao cho nhiu nhim v v quyn hn nhm thc hin
cụng cuc xõy dng a phng v mi mt v gúp phn vo s nghip cỏch
mng chung ca c nc, thc hin thng li ca cụng cuc i mi. Nhim v
v quyn hn ca Hi ng nhõn dõn c quy nh ti iu 1, iu 3, iu 7,

7


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
điều 9, điều 10 của luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm
2003.
Hội đồng nhân dân quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để
phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về kinh
tế – xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương
đối với cả nước.
Hội đồng nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của
Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm

sát nhân dân cùng cấp; Giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân địa phương.
Hội đồng nhân dân tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân
chủ.
Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến
pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cầp trên; phát huy quyền
làm chủ của nhân dân, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, ngăn ngừa và
chống các biểu hiện quan liêu, hách dịch cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, vô
trách nhiệm và các biểu hiện tiêu cực khác của cán bộ, công chức và trong bộ
máy chính quyền địa phương.
Hội đồng nhân dân chịu sự giám sát và hướng dẫn hoạt động của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội, chịu sự hướng dẫn và kiểm tra của Chính phủ trong việc
thực hiện các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội.
Trong hoạt động của mình, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân phối
hợp chặt chẽ với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên của mặt trận, các tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ lợi ích của

8


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
nhân dân, vận động nhân dân tham gia vào việc quản lí nhà nước và thực hiện
các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Khi quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Hội
đồng nhân dân ra Nghị quyết và giám sát việc thực hiện các Nghị quyết đó.
1.4. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân.
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân.

Theo Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (2003) tại điều
4, điều 5, cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân được quy định:
- Hội đồng nhân dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính sau đây.
+ Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).
+ Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
+ Xã, phường, thi trấn (gọi chung là cấp xã).
- Số lượng Đại biểu Hội đồng nhân dân và thể thức bầu cử Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp do Luật bầu cử Đại biểu hội đồng nhân dân quy định.
- Cơ cấu tổ chức Hội đồng nhân dân được quy định như sau.
+ Hội đồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra; Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch và Uỷ viên Thường trực;
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng
nhân dân. Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời
là thành viên của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
+ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có các Ban của Hội đồng nhân
dân.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thành lập ba Ban: Ban Kinh tế và ngân sách;
Ban Văn hoá - xã hội; Ban Pháp chế; Nơi nào có nhiều dân tộc thì có thể thành
lập Ban Dân tộc. Hội đồng nhân dân cấp huyện thành lập hai Ban; Ban Kinh tế xã hội; Ban Pháp chế. Số lượng thành viên của mỗi Ban do Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định. Thành viên của các Ban của Hội đồng nhân dân không thể
9


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
đồng thời là thành viên của Uỷ ban nhân dân cùng cấp. Trưởng ban của Hội
đồng nhân dân không thể đồng thời là thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân, Viện trưởng viện Kiểm sát nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân
cùng cấp.


1.4.2. Hoạt động của Hội đồng nhân dân:
Để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình, Hiến pháp và Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã quy định, Hội đồng nhân dân
hoạt động theo các hình thức sau.
1.4.2.1. Tổ chức các kì họp của Hội đồng nhân dân:
Các kì họp chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong hoạt động của Hội đồng
nhân dân, bởi vì, đó là hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Hội
đồng nhân dân.
Hội đồng nhân dân họp thường lệ mỗi năm 2 kì. Ngoài kì họp thường lệ
Hội đồng nhân dân còn tổ chức các ki họp chuyên đề hoặc kì họp bất thường
theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng
cấp, hoặc khi có ít nhất một phần ba tổng số Đại biểu Hội đồng nhân dân cùng
cấp yêu cầu.
1.4.2.2. Hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân:
Theo Hiến pháp và Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
quy định Thường trực Hội đồng nhân dân hoạt động trong các lĩnh vực sau.
- Triệu tập và chủ toạ các kì họp của Hội đồng nhân dân; phối hợp với Uỷ
ban nhân dân trong việc chuẩn bị kì họp của Hội đồng nhân dân.;
- Đôn đốc, kiểm tra ủy ban nhân dân cùng cấp và các cơ quan nhà nước
khác ở địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
- Giám sát việc thi hành pháp luật tại địa phương;
- Điều hoà hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân, xem xét kết
quả giám sát của các Ban của Hội đồng nhân dân khi cần thiết và báo cáo Hội
10


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
đồng nhân dân tại kì họp gần nhất; giữ mối liên hệ với Đại biểu Hội đồng nhân
dân; tổng hợp các chất vấn của Đại biểu hội đồng nhân dân để báo cáo Hội đồng
nhân dân;

- Tiếp dân, đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân; tổng hơp ý kiến, nguyện vọng của nhân
dân để báo cáo tại kì họp của Hội đồng nhân dân;
- Phê chuẩn kết quả bầu chủ tịch, phó chủ tịch, uỷ viên Thường trực Hội
đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp;
- Giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với ban thường trực Uỷ ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
1.4.2.3. Hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân:
Các Ban của Hội đồng nhân dân là hình thức tham gia tập thể của các Đại
biểu Hội đồng nhân dân vào việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội
đồng nhân dân và để giúp Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. Các
Ban của Hội đồng nhân dân hoạt đông trên các lĩnh vực sau;
- Tham gia chuẩn bị các kì họp của Hội đồng nhân dân.
- Thẩm tra các báo cáo đề án do Hội đồng nhân dân Hoặc thường trực Hội
đồng nhân dân phân công;
- Giúp Hội đồng nhân dân giám sát các hoạt động của Uỷ ban nhân dân và
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân, hoạt động của Toà án, Viện
kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Giúp Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ
chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc thi
hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và các nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Báo cáo kết quả giám sát với Thường trực Hội đồng nhân dân khi cần
thiết;
1.4.2.4. Hoạt động của các Đại biểu Hội đồng nhân dân:

11


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an

Hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân góp phần quan trọng vào việc
xây dựng và thực hiện các chủ trương công tác của Hội đồng nhân dân. Đại biểu
Hội đồng nhân dân hoạt động trong các lĩnh vực như.
- Tham dự các kì họp của Hội đồng nhân dân;
- Tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền
hạn của Hội đồng nhân dân;
- Liên hệ chặt chẽ với cử tri, thu thập phản ánh và nguyện vọng của cử tri;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp với cử tri; báo cáo hoạt động của mình và của
Hội đồng nhân dân với cử tri; trả lời những yêu cầu và kiến nghị của cử tri.
- Sau mỗi kì họp Hội đồng nhân dân thì báo cáo kết quả kì họp với cử tri;
phổ biến và giải thích các nghị quyết của Hội đồng nhân dân vận động và cùng
với nhân dân thực hiện nghị quyết.
- Khi có đơn khiếu nại tố cáo, Đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm
nghiên cứu, kịp thời chuyển đến người có thẩm quyền theo dõi và giải quyết,
đôn đốc theo dõi giải quyết, đồng thời báo cho người khiếu nại tố cáo biết.

12


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an

CHNG 2: THC TIN T CHC V HOT NG CA HI
NG NHN DN CP TNH.
( LIấN H HI NG NHN DN TNH NGH AN NHIM Kè 2004 2011)

2.1. Khỏi quỏt iu kin t nhiờn, kinh t xó hi tnh Ngh An.
Tnh Ngh An nm vựng Bc Trung B nc Cng ho xó hi ch
ngha Vit Nam, vi din tớch16.498,5 km 2, dõn s l 3.103.400 ngi (s lc
nm 2007 ca tng cc thng kờ), bao gm cỏc dõn tc nh Kinh, Thỏi,
Hmụng, u

Tnh Ngh An cú 1 Thnh ph: TP Vinh; 2 Th xó: TX Ca Lũ, TX Thỏi
Ho; v 17 Huyn: Din Chõu, Qunh Lu, Yờn Thnh, ụ Lng, Nghi Lc,
Hng Nguyờn, Nam n, Thanh Chng, Tõn Kỡ, Anh Sn, Con cuụng, Ngha
n, Qu Hp, Qu Chõu, Qu Phong, Tng Dng, Kỡ Sn.
V to a lớ tnh Ngh An nm t 18 03310 n 1902443 v Bc
v t 10305253 n 10504550 kinh ụng.
Phớa Bc giỏp tnh Thanh Hoỏ vi ng biờn di 196,13 km; phớa Nam
giỏp tnh H Tnh vi ng biờn di 92,6 km; phớa Tõy giỏp vi nc bn Lo
vi ng biờn di 419 km; phớa ụng giỏp vi bin ụng vi ng b bin
di 82 km.
Vi khớ hu nhit i giú mựa, chu s tỏc ng ca giú Tõy Nam phõn ra
hai mựa rừ rt: mựa ma (thỏng 11 n thỏng 3), mựa khụ (thỏng 4 n thỏng
10).
a hỡnh 83% l i nỳi, vi mng li sụng ngũi dy c v cỏc ca
sụng ln.
13


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
Ngh An cú nhiu m khoỏng sn vớ tr lng ln nh: Thic, st, ỏ vụi,
t sột, cao lanh...
Tnh Ngh An cú mng li giao thụng tng i phỏt trin vi cỏc tuyn
ng huyờt mch nh tuyn quc l 1A, tuyn ng st Bc Nam, sõn bay
Vinh... Bờn cnh ú thỡ cũn cú mt khi lng c s vt cht khỏ hon thin nh
cỏc trm ngiờn cu, tri ging, tri nuụi trng, nh mỏy ch bin, xớ nghip sn
xut, cu cng
Ngoi cỏc iu kin t nhiờn, kinh t-xó hi thỡ tnh Ngh An cũn cú cỏc
chớnh sỏch u t phỏt trin ca c trong nc v nc ngoi v nhiu mt
( kinh t, xó hi, vn hoỏ)
Vit Nam gia nhp WTO m ra nhiu c hi t nc Vit Nam phỏt

trin cng nh nhng hỡnh thnh nờn nhng khú khn thỏch thc cho vic phỏt
trin nn kinh t xó hi, m bo an ninh quc phũngca t nc Vit Nam
núi chung v tnh Ngh An núi riờng.
Vi cỏc iu kin t nhiờn, kinh t xó hi (cú c thun li v khú khn)
ú thỡ vai trũ ca Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An tr nờn vụ cựng quan trng
v cn thit trong vic t chc v iu ho hot ng trong mi lnh vc kinh t
xó hi, an ninh quc phũng, vn hoỏ t tng, giỏo dc y t cho nhõn dõn
trong tnh nhm a Ngh An tr thnh mt tnh phỏt trin ca c nc.
2.2. Thc trng t chc v hot ng ca Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An:
2.2.1. C cu t chc b mỏy hot ng ca Hi ng nhõn dõn tnh Ngh
An: (Khoỏ XV nhim kỡ 2004 2011)
- Theo bỏo cỏo kt qu bu c i biu hi ng nhõn dõn tnh Ngh An
khoỏ XV nhim kỡ 2004 2011 thỡ tng s i biu Hi ng nhõn dõn tnh l
94 ngi.
+ Trong ú:

Nam:

70 (t 74,47%)

N:

24 (t 25,53%)

Dõn tc thiu s: 12 (t 12.8%)
Tụn giỏo:

03 (t 3.19%)
14



báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
+ Trỡnh :

i hc:

56 ( t 59.57%)

Trờn i hc:

13 (t 13.83%)

Trung cp:

11 (t 11,7%)

S cp:

2 (t 2,12%)

T u nhim kỡ n nay (30/4/2009) cú 5 v i biu Hi ng nhõn dõn
ó chuyn cụng tỏc gm:
- ễng Lờ Doón Hp
- ễng Nguyn ng Thnh
- ễng Nguyn Hng Trng
- ễng Nguyn Cnh Hin
- ễng Hong trng Hng
n nay i biu Hi ng nhõn dõn tnh khoỏ XV nhim kỡ 2004 2011
cũn 89 ngi.
Ti kỡ hp th nht Hi ng nhõn dõn tnh ó bu ra Thng trc Hi

ng nhõn dõn, cỏc Ban ca Hi ng nhõn dõn v phõn T i biu Hi ng
nhõn dõn tnh nh sau:
2.2.1.1 Thng trc Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An:
Ti kỡ hp th nht Hi ng nhõn dõn tnh bu ra thng trc Hi ng
nhõn dõn tnh gm:
- ễng Lờ Doón Hp U viờn Trung ng ng, Bớ th Tnh u, Ch
tch Hi ng nhõn dõn tnh.
- B Bựi Th Thu Hng Tnh U viờn, Phú ch tch Hi ng nhõn
dõn tnh.
- ễng Nguyn Vn Tr U viờn thng trc Hi ụng nhõn dõn tnh.
Sau khi ụng Lờ Doón Hp c Trung ng iu ng i nhn nhim v
mi , Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An ó bu ụng Nguyn Th Trung gi chc
v Ch tch Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An khoỏ XV nhim kỡ 2004 2011.

15


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
vy Thng trc Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An khoỏ XV hin nay gm cỏc
ễng, B nh sau.
- ễng Nguyn Th Trung U viờn Trung ng ng, Bớ th Tnh u,
ch tch Hi ụng nhõn dõn tnh.
- B Bựi Th Thu Hng Tnh u viờn, Phú ch tch Hi ng nhõn dõn
tnh.
- ễng Nguyn Vn Tr U viờn thng trc Hi ng nhõn dõn tnh

2.2.1.2. Cỏc Ban ca Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An:
a/ Ban Kinh t - ngõn sỏch Hi ụng nhõn dõn tnh:
TT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

H v tờn
Nguyn Vn Tr
H S ng
Phan Thanh Tnh
Phm Anh Tun
Hong ng Ho
Vừ Vit Thanh
Nguyn Hu Phng
Nguyn Vn
Phan Vn Tõn
Phm Vn Tn

Chc v
Trng ban
Phú Trng ban
Phú Trng ban
Phú Trng ban
Thnh viờn
Thnh viờn
Thnh viờn

Thnh viờn
Thnh viờn
Thnh viờn

Ghi chỳ
Chuyờn trỏch
Kiờm nhim
Kiờm nhim
Kiờm nhim

b/ Ban Vn hoỏ - xó hi Hi ng nhõn dõn tnh:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

H v tờn
Hong Xuõn Lng
Hong Th Qunh Anh
Nguyn Th Liờn
Nguyn Hu Lõm
Lng Minh Dn
Nguyn Vn Phc

Hong Trng Hng
Lờ Thỏi Ho
Nguyn Xuõn Sỏu
Cao Vn Chớnh

Chc v
Trng ban
Phú Trng ban
Phú Trng ban
Phú Trng ban
Thnh viờn
Thnh viờn
Thnh viờn
Thnh viờn
Thnh viờn
Thnh viờn

Ghi chỳ
Kiờm nhim
Chuyờn trỏch
Kiờm nhim
Kiờm nhim
Chuyn cụng tỏc

16


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an

c/ Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh:

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Họ và tên
Đậu Đình Liễu
Trần Văn Mão
Nguyễn Thư Thái
Cao Xuân Khuông
Vũ Thị Mai Duyên
Nguyễn Hồng Nhị
Cao Đăng Vĩnh
Nguyễn Quang Hạnh
Nguyễn Văn Phước
Trần Hữu Dung

Chức vụ
Trưởng ban
Phó Trưởng ban
Phó Trưởng ban
Phó Trưởng ban
Thành viên

Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

Ghi chú
Kiêm nhiệm
Chuyên trách
Kiêm nhiệm
Kiêm nhiệm

d/ Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Họ và tên
Vi Xuân Tuyết
Lê Trường Danh
Cụt Thi Nguyệt
Vi Lưu Bình
Lô Chí Kiêm

Vi Thị Huệ
Vừ Mái Lìa
Lương Thị Vân
Vi Xuân Giáp

Chức vụ
Trưởng ban
Phó Trưởng ban
Phó Trưởng ban
Phó Trưởng ban
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

Ghi chú
Chuyên trách
Kiêm nhiệm
Kiêm nhiệm
Kiêm nhiệm

2.2.1.3. Các tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An có tổng số 89 Đại biểu được
chia làm 19 tổ.

TT Tổ
I
II
III


Tên tổ
Hưng Nguyên
Nghi Lộc
Quỳnh Lưu

Số lượng Đại biểu
3
6
8
17


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
XVII
XVIII
XIX


Din Chõu
Th xó Ca Lũ
Qu Phong
Qu Chõu
Anh Sn
Qu Hp
Yờn Thnh
ụ Lng
Thanh Chng
Con Cuụng
Tng Dng
Nam n
Thnh ph Vinh
Tõn Kỡ
Ngha n v Th xó Thỏi Ho
Kỡ Sn

8
3
3
3
4
4
7
5
7
3
2
4

7
4
5
3

2.3. Tỡnh hỡnh hot ng ca Hi ng nhõn dõn tnh Ngh An: (Nm 2008)
2.3.1. T chc cỏc kỡ hp ca Hi ng nhõn dõn tnh khoỏ XV.
Cỏc kỡ hp ca Hụi ng nhõn dõn chim v trớ c bit quan trng trong
hot ụng ca Hi ng nhõn dõn.Trong nm 2008 Thng trc hi ng nhõn
dõn tnh Ngh An ó t chc 3 Kỡ hp Hi ng nhõn dõn tnh.
Kỡ hp th 12 (kỡ hp bt thng) din ra t 6 n 9 thỏng 2 nm 2009.
Kỡ hp th 13 din ra t 1 n 4 thỏng 6 nm 2008.
Kỡ hp th 14 din ra t 17 n 20 thỏng 12 nm 2008.
2.3.2. Hot ng cụng tỏc tip dõn.
Cụng tỏc tip dõn; tip nhn v gii quyt n khiu ni.
Tớnh t u nm 2008 cho n ngy 15/11/2008 Thng trc Hi ng
nhõn dõn ó tip dõn 5.072 lt ngi;
Tip nhn v x lớ 4.870 n khiu ni, t cỏo, phn ỏnh, kin ngh
trong ú s v vic thuc thm quyn gii quyt l 1.465 v vic, ó gii quyt
1.367 v vic, t t l 93,3%.

18


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
2.3.3. Nội dung hoạt động tại kì họp.
- Hội đồng nhân dân tỉnh đã xem xét, quyết định và ban hành nhiều chủ
trương chính sách góp phần phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh, quốc
phòng năm 2008 trên địa bàn tỉnh.
- Thường trực HĐND trả lời các câu hỏi chất vấn liên quan đến các lĩnh

vực như kinh tế chính sách, văn hoá giao dục, an ninh quốc phòng…
- Tại 2 kì họp thứ 12 diễn ra từ ngày mồng 6 đến ngày mông 9 tháng 2
năm 2008 và kì họp thứ 13 diễn ra từ ngày mồng 1 đến ngày mồng 4 tháng 6
năm 2008 Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành 9 nghị quyết, cụ thể như sau:
Nghị quyết số 236/2008/NQ-HĐND ngày 9/2/2008 về việc xác nhận kết
quả miễn nhiệm chức vụ Uỷ viên UBND tỉnh nhiệm kì 2004-2009.
Nghị quyết số 237/2008/NQ-HĐND ngày 9/2/2008 về việc xác nhận kết
quả bầu cử bổ sung uỷ viên UBND tỉnh Nghệ An nhiệm kì 2004-2009.
Nghị quyết số 238/2008/NQ-HĐND ngày 9/2/2008 về nhiệm vụ năm
2009.
Nghị quyết số 239/2008/NQ-HĐND ngày 9/2/2008 về việc phê chuẩn
quyết toán ngân sách nhà nước năm 2007.
Nghị quyết số 240/2008/NQ-HĐND ngày 4/6/2008 về dự toán và phân bổ
ngân sách nhà nước năm 2009.
Nghị quyết số 241/2008/NQ-HĐND ngày 4/6/2008 về kế hoạch đầu tư
xây dựng cơ bản năm 2009.
Nghị quyết số 242/2008/NQ-HĐND ngày 4/6/2008 thông qua nguyên tắc
định giá và phê duyệt khung giá các loại đất để xây dựng bảng giá đất năm 2009
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Nghị quyết số 244/2008/NQ-HĐND ngày 4/6/2008 về việc thông qua quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng biển, ven biển tỉnh Nghệ An đến
năm 2020.
Nghị quyết số 245/2008/NQ-HĐND ngày 4/6/2008 về việc thông qua
“Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa
19


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
bn tnh Ngh An giai on 2009-2020(tr cỏc khoỏng sn vt liu xõy dng v
nguyờn liu sn xut xi mng).

- Ti kỡ hp th 14 ca Hi ng nhõn dõn tnh din ra t ngy 17 n
ngy 20 thỏng 12 nm 2008 ó ban hnh 15 ngh quyt, c th nh sau:
- Ngh quyt s 246/2008/NQ-HND v vic ban hnh t l thu phớ trc b i
vi ụtụ ch ngi di 10 ch ngi trờn a bn tnh Ngh An.
Ngh quyt s 247/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic thụng qua
i tng, mc thu phớ bo v mụi trung i vi hot ng khai thỏc khoỏng
sn trờn a bn tnh Ngh An.
Ngh quyt s 248/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v bỏn nh thuc s
hu nh nc cho ngi ang thuờ theo Ngh nh 61/CP ngy 05/7/1994 ca
Chớnh ph ti Khu chung c Quang Trung, Thnh ph Vinh, Ngh An.
Ngh quyt s 249/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic thụng qua
mc thu v t l trớch np ngõn sỏch l phớ ng kớ v phớ cung cp thụng tin v
giao dch bo m trờn a bn tnh Ngh An.
Ngh quyt s 250/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic ban hnh
quy nh v ch h tr i vi U viờn Thng trc Mt trn T quc v U
viờn thng trc ca cỏc on th xó, phng, th trn trờn a bn tnh Ngh
An.
Ngh quyt s 251/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v c ch, chớnh
sỏch xõy dng thit ch vn hoỏ - thụng tin th thao t chun Quc gia c
s tnh Ngh An n 2020.
Ngh quyt s 252/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic sa i, b
sung Ngh quyt s 207/2007/NQ-HND ngy 14/12/2007 ca Hi dng nhõn
dõn khoỏ XV v mt s chớnh sỏch h tr u t phỏt trin nụng nghip, nụng
thụn v thu sn giai on 20082010.
Ngh quyt s 253/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic ban hnh
quy nh v ch h tr i vi cỏn b, cụng chc tng cng v cỏc huyn,
xó trng im vựng ng bo õn tc thiu s, vựng giỏo, vựng c bit khú
20



báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
khn cũn nhiu yu kộm v lc lng v trang tng cng v cỏc xó biờn gii
trờn a bn tnh ngh An.
Ngh quyt s 254/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v ch ph cp
cho cỏn b, cụng chc lm vic ti b phn tip nhn v tr kt qu theo c ch
mt ca.
Ngh quyt s 255/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic sa i, b
sung Ngh Quyt s 227/2008/NQ-HND ca Hi ng nhõn dõn tnh v mt
s chớnh sỏch o to, bi dng cỏn b cụng chc, viờn chc tnh Ngh An
nc ngoi giai on 2008-2015 cú tớnh n 2020
Ngh quyt s 256/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic x lớ kt
qu tng r soỏt vn bn quy phm phỏp lut do Hi ng nhõn dõn tnh ban
hnh t nm 1976 n ngy 31/12/2007.
Ngh quyt s 257/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic ban hnh c
ch khuyn khớch, h tr cỏc t chc, cỏ nhõn u t i mi cụng ngh, nghiờn
cu, ng dng tin b khoa hc cụng ngh, nhm nõng cao sc cnh tranh ca
sn phm hng hoỏ Ngh An.
Ngh quyt s 258/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v chng trỡnh
hot ng giỏm sỏt ca HND tnh nm 2009.
Ngh quyt s 259/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v chng trỡnh
xõy dng v ban hnh Ngh quyt ca Hi ng nhõn dõn tnh Ngh nm 2009.
Ngh quyt s 260/2008/NQ-HND ngy 20/12/2008 v vic ngh
cụng nhn th xó Ca Lũ t ụ th loi IV lờn ụ th loi III.

2.3.4. Hot ng thm tra giỏm sỏt hot ụng ca cỏc Ban ngnh.
Hi ng nhõn dõn tnh ngh An cú 4 Ban l: Ban kinh t ngõn sỏch;
Ban vn hoỏ - xó hi; Ban phỏp ch; Ban dõn tc. Thng trc HND phi hp
cựng cỏc ban chuyờn trỏch t chc cỏc cuc giỏm sỏt tp trung vo mt s lnh
lc chớnh nh: Cụng tỏc tip dõn, gii quyt n th khiu ni, quyt toỏn ngõn
21



b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
sách thu chi 2007, thực hiện dự toán thu chi 2008, dự toán và phân bổ ngân sách
năm 2009…Cụ thể:
* Ban kinh tế – ngân sách.
- Thẩm tra quyết toán ngân sách địa phương năm 2007.
+ Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2007 là 7.224.595 triệu
đồng (trong đó thu cân đối ngân sách địa phương là 6.602.236 triệu đồng). Bao
gồm:
Thu bổ sung ngân sách từ Trung ương: 3.712.607 triệu đồng.
Kết dư năm trước chuyển qua, thu chuyển nguồn, thu vay đầu tư phát
triển… : 836.339 triệu đồng.
Thu ngân sách: 2.675.647 triệu đồng. Trong đó:
Thu nội địa thực hiện 1.713.271 triệu đồng đạt 120% dự toán HĐND tỉnh
giao. Có 13/17 khoản đạt và vượt dự toán. Có 4/17 khoản thu không đạt dự toán.
Thu thuế XNK: 569.234 triệu đồng, đạt 116% dự toán HĐND tỉnh giao.
Thu không cân đối ngân sách: 393.142 triệu đồng
+ Chi ngân sách: tổng chi ngân sách địa phương năm 2007 là 5.176.068
triệu đồng, đạt 112% dự kiến. Trong đó:
Chi đầu tư phát triển 1.611.818 triệu đồng.
Chi thường xuyên 3.564.250 triệu đồng đạt 110% dự toán.
- Hoạt động thẩm tra tình hình thực hiện dự toán thu chi ngân sách năm
2008.
+ Tổng thu ngân sách ước thực hiện 2.450 tỷ đồng, trong đoa:
Thu cân đối ngân sách 2.290 tỷ đồng, đạt 105% dự toán HĐND tỉnh
giao..so với thu cân đối ngân sách năm 2007 thì thu cân đối ngân sách năm 2008
tăng 0.33%, trong đó:
Thu nội địa 1.740 tỷ đồng. Tăng 1,6% so với cùng kì năm 2007
Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất đạt 112,6% dự toán. Tăng 10,1% so với

cùng kì năm 2007.

22


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
Thuế XNK 550 tỷ đồng, đạt 78.6% dự toán và bằng 96.6% so với cùng kì
năm 2007.
+ Chi ngân sách. Dự toán HĐND tỉnh giao 5.006.900 triệu đồng, thực
hiện 6.337.452 triệu đồng, cụ thể:
Chi đầu tư phát triển vượt 18,5%
Chi thường xuyên tăng 31%. Cụ thể, chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng
chính sách tăng 39,1%, chi sự nghiệp kinh tế tăng 63%, chi sự nghiệp Giáo dục
và đao tạo tăng 16,7%, chi quản lí hành chính tăng 22%...
- Thẩm tra dự toán, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2009.
+ Dự toán thu ngân sách 2.373,5 tỷ đồng, tăng 192,4 tỷ đồng (tăng 8,8%)
so với dự toán tỉnh giao năm 2008. Thu nội địa tăng 352,4 tỷ đồng ( tăng 23,8%)
so với dự toán năm 2008. Thuế XNK 540 tỷ đồng.
+ Dự toán chi ngân sách.
Chi đầu tư phát triển 23,7%
Chi thường xuyên 24,7%.
* Ban Văn hoá - xã hội:
- Hoạt động thẩm tra trong lĩnh vực xoá đói giảm nghèo.
Tỉ lệ hộ nghèo giảm đáng kể từ 20,84% năm 2007 xuống còn 17% năm
2008.
Năm 2008 giải quyết việc làm cho 26.370 lao động trong đó việc làm mới
chỉ tập trung ở 10.000 lao động. Tổng số lao động qua đào tạo nghề 11 tháng
đầu năm đạt 39.000 người, nâng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề lên 24,5%; có
1005 hộ nghèo được vay vốn tín dụng ưu đãi
Trong 9 tháng đầu năm 2008 tỉnh Nghệ An đưa được 5682 người đi xuất

khẩu lao động. Nguồn thu nhập do xuất khẩu lao động chuyển về tỉnh qua các
ngân hàng thương mại trong 9 tháng đầu năm 2008 khoảng 61 triệu USD.
- Hoạt động thẩm tra trong lĩnh vực Giáo dục.

23


b¸o c¸o thùc tËp t¹i héi ®ång nh©n d©n tØnh nghÖ an
100% xã, phường, thị trấn có trường mầm non; Công tác huy động trẻ 6
tuổi vào lớp 1 đạt tỉ lệ 99.4%; Học sinh tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 đạt tỉ lệ
99.7%; 97,68% xã, phường, thị trấn có trung tâm học tập cộng đồng.
* Ban Pháp chế.
- Thẩm tra trong công tác phòng chống tham nhũng.
Trong năm 2008 phát hiện tổng giá trị sai phạm 85,6 tỷ đồng, 348,961 m 2
đất các loại; tổ chức 196 cuộc thanh tra kinh tế xã hội, phát hiện sai phạm 35,4 tỉ
đồng, kiến nghị xử lí 3 tập thể, 48 cá nhân vi phạm; Chuyển cho cơ quan điều
tra 4 vụ việc.
- Thẩm tra công tác thi hành án dân sự.
Trong năm 2008 kết quả thi hành xong hoàn toàn án dân sự đạt 79% về số
vụ; 65% về số tiền. Hoạt động của ban chỉ đạo thi hành án dân sự còn chưa cao,
số án chưa được thi hành còn chiếm khoảng 18%, số tiền phải thi hành tồn đọng
còn lớn (93.911.657.000 đ).
* Ban Dân tộc.
- Thẩm tra việc thực hiện kế hoạch 134.
Quyết định 134/2004/QĐ-TTG ngày 20/7/2007 về một số chính sách hỗ
trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo , đời sống khó khăn.
Năm 2008 hoàn thành việc hỗ trợ nhà ở cho hộ gia đình thuộc diện 134
đạt 100% kế hoạch giao cho (5.225 hộ , vốn 37.620 triệu đồng)
Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch xây dụng lắp đặt các công trình nước sinh

hoạt cồng đồng tập trung của năm 2008 với khối klương thực hiện đạt 95% chỉ
tiêu giao cho (năm 2008 có 51 công trình)
- Thẩm tra việc thực hiện chương trình 135 giai đoạn II về việc đầu tư của
Chính phủ giúp đỡ các xã miền núi đặc biệt khó khăn xây dưng cơ sở hạ tầng.
Năm 2008 vốn thực hiện xây dựng các cơ sở hạ tầng đạt 94% kế hoạch
năm ( 170 tỷ đồng/ 180.8 tỷ đồng); Vốn thực hiện hỗ trợ sản xuất đạt 78% kế
hoạch (23.8 tỷ đồng/ 30.6 tỷ đồng); Vốn đầu tư tập huấn đào tạo đạt 85.6% (12/
24


báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân tỉnh nghệ an
13.7 t ng); Vn h tr i sng, tr giỳp phỏp lớ c thc hin 8.4% k
hoch 9/ 109 t ng.
- Thm tra vic thc hin chớnh sỏch tr cc tr giỏ cho ng bo min
nỳi, dõn tc thiu s, vựng c bit khú khn.
Nm 2008 thc hin vic tr cc tr giỏ i vi ging cõy trng vt
nuụi, tr giỏ phõn bún mui n v du ho c hon thnh 95,2% k hoch
( 17.510 triu ng so vi 18.382 triu ng ch tiờu giao) .
2.4. Nhn xột v cht lng hot ng ca Hi ng nhõn dõn tnh Ngh
An:
Qua hot ng giỏm sỏt cỏc a phng, cỏc Ban ngnh thỡ ngh quyt
ca Hi ng nhõn dõn tnh khoỏ XV qua cỏc kỡ hp ó c U ban nhõn dõn
tnh, cỏc ngnh, cỏc cp chớnh quyn, a phng trin khai thc hin kp
thi.Hot ng giỏm sỏt ó tng bc i vo chiu sõu, thit thc v hiu qu,
ó bỏm vo k hoch, chng trỡnh cụng tỏc v ch tiờu ngh quyt ch rừ
nhng vn lm c v cha lm c.
Hot ng giỏm sỏt phự hp vi mc tiờu giỏm sỏt. S phi hp thng
xuyờn v cht ch gia cỏc on ca Hi ng nhõn dõn, on i biu Quc
hi tnh, U ban mt trn T quc tnh, cỏc Ban ca Hi ng nhõn dõn tnh v
Thng trc Hi ng nhõn dõn cỏc huyn thnh th nờn hot ng giỏm sỏt

ngy cng cú cht lng. Sau giỏm sỏt cú kt lun, ch ra nhng tn ti v
Thng trc Hi ng nhõn dõn tnh ó cú nhng yờu cu kin ngh cỏc c quan
cú thm quyn gii quyt.
ó t chc cỏc kỡ hp Hi ng nhõn dõn kp thi, cht lung hot ng
trong mi kỡ hp ngy cng cao.
Vic iu hnh kỡ hp ó c ci tin ỏng k, dnh nhiu thi gian cho
vic tho lun, cht vn v tr li cht vn, ó rỳt ngn thi gian c bỏo cỏo ti
hi trng. Khụng khớ kỡ hp ci m, dõn ch, ó phỏt huy c tớnh tho lun
tp th v biu quyt.

25


×