Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.95 KB, 60 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

tế

H

uế

----------------------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH

họ

DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hoài Trinh


ThS.Hồ Khánh Ngọc Bích

Đ
ại

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K46A QTKD Thương Mại
Niên khóa: 2012-2016


LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế nhà trường và trải qua gần 3
tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Đạt Long, nay em đã có được
kết quả như mong đợi và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp thể hiện vốn kiến thức của
mình

uế

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh cũng như
quý thầy cô trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
kiến thức cho em trong suốt 4 năm học qua. Đây là niềm tin, là cơ sở vững chắc để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này

H

Trân trọng cảm ơn cô Hồ Thị Ngọc Bích đã hướng dẫn tận tình và bổ sung cho
em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành luận văn trong thời gian nhanh nhất,
hiệu quả nhất.


in

h

tế

Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đạt
Long, các cô chú, anh chị ở các phòng ban công ty. Đặc biệt là các cô chú, anh chị
trong phòng Kế toán, phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và
cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp cảu mình đúng
thời hạn, đúng yêu cầu

Đ
ại

họ

cK

Sau cùng em xin chúc sức khỏe Ban giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Đạt Long, chúc công ty luôn thành công trên mọi lĩnh vực kinh
doanh


Mục lục
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài: .....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung: .........................................................................................................2

2.2 Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2

H

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2

tế

4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
4.1 Phương pháp luận ......................................................................................................2

h

4.2 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu................................................................2

in

5. Bố cục của đề tài: .......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

cK

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4


họ

1.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh........4
1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..................8
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................12

Đ
ại

1.2.1.Thực trạng phát triển của Ngành xây dựng hệ thống điện ở Việt Nam ...............12
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan ....................................................................................12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG..................................................................................14
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Đạt Long.................................................................14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................14
2.1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty........................................15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................17
2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long: .............18


2.2.1 Tình hình chung của công ty qua 3 năm 2013-2015 ............................................18
2.2.2. Tình hình hiện thực doanh thu của công ty qua 3 năm 2013-2015 .....................24
2.2.3. Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2013-2015..........................................25
2.2.4. Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2013-2015......................28
2.2.5 Khả năng thanh toán của công ty qua 3 năm 2013-2015 .....................................35
2.2.6. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013-2015 ..............37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH

uế


DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG .........................................................42
3.1 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Đạt Long ..................................42

H

3.1.1 Những thuận lợi....................................................................................................42
3.1.2 Những khó khăn ...................................................................................................42

tế

3.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty đến năm 2020 ...............................43
3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................................43

h

3.3.1 Giải pháp về thị trường.........................................................................................43

in

3.3.2 Giải pháp về tổ chức quản lí.................................................................................44

cK

3.3.3 Giải pháp về nhân lực...........................................................................................45
3.3.4 Giải pháp về tài chính:..........................................................................................46
3.3.5 Giải pháp về thiết bị máy móc:.............................................................................48

họ

3.3.6 Tăng cường công tác quảng bá, phát triển thương hiệu .......................................48

3.3.7. Đẩy mạnh công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp..........................................49

Đ
ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................51
1. Kết luận......................................................................................................................51
2. Kiến nghị ...................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

DT

Doanh thu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế


HSTT

Hệ số thanh toán

NXB

Nhà xuất bản

VNĐ

Việt Nam Đồng

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu

BCĐKT

Bảng Cân đối kế toán

BCKQHĐKD


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

h

tế

H

uế

TNHH

Tài chính

in

TC

Quản lý

Đ
ại

họ

cK

QL



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính qua 3 năm 2013- 2015.................................19
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ qua 3 năm 2013-2015...................................20
Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2013-2015..........................22
Bảng 2.4. Tình hình doanh thu qua 3 năm 2013-2015 ..................................................24
Bảng 2.5. Tình hình chi phí qua 3 năm 2013-2015 .......................................................27

uế

Bảng 2.6. Tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2013-2015...................................................30
Bảng 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.............................................................32

H

Bảng 2.8. Phân tích khả năng thanh toán của công ty qua 3 năm 2013-2015...............36

tế

Bảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn công ty qua 3 năm 2013-2015 ........................................38
Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng vốn kinh doanh............................................................39

Đ
ại

họ

cK

in


h

Bảng 2.11. Khả năng sinh lợi của công ty 2013-2015 ..................................................40


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo giới tính trong 3 năm 2013-2015.19
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ trong 3 năm 2013-2015..21

DANH MỤC SƠ ĐỒ

uế

Sơ đồ 2.1. Quy trình xây lắp công trình điện tại công ty ..............................................15
Sơ đồ 2.2. Tổ chức xây lắp công trình điện tại công ty.................................................16

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................17


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và phong
phú hơn.Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần phải nắm rõ các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh nhằm cung cấp kịp thời thông tin hữu ích về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, do đó việc phân tích quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay.

cK

in

h

tế

H

uế

Qua phân tích hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mới thấy rõ được nguyên nhân
và nguồn gốc của vấn đề phát sinh và các giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý. Có thể
nói việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là cái nhìn tổng quát về
toàn bộ doanh nghiệp cũng như nói lên sự vững vàng của doanh nghiệp trong môi
trường cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Kết quả phân tích không chỉ giúp cho
doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn dùng để đánh giá

dự án đầu tư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng. Việc
phân tích hoạt động kinh doanh là cần thiết đối với tất cả các lĩnh vực hoạt động và
lĩnh vực xây lắp điện cũng là một lĩnh vực đòi hỏi việc phân tích để có thể đạt được
thành công. Xây dựng hệ thống điện là một lĩnh vực quan trọng trong sự nghiệp công
nghiệp hoá hiện đại hoá.

họ

Công ty TNHH Đạt Long là một trong những công ty khá thành công trong lĩnh
vực này. Với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay để tồn tại phát triển và cạnh tranh
được với đối thủ công ty cần phát huy những điểm mạnh và hạn chế tối đa điểm yếu
của mình để có thể thành công hơn nữa. Việc phân tích hoạt động kinh doanh trở nên
quan trọng và cần thiết hơn.

Đ
ại

Xuất phát từ những nguyên nhân trên, và thực tiễn nhu cầu của công ty, trong quá
trình thực tập tại Công ty TNHH Đạt Long tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long”.

1


2. Mục tiêu của đề tài:
2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long.
2.2 Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh.

uế

Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Đạt Long

H

Đề ra những giải pháp thích hợp nhằm khắc phúc những hạn chế và nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

in

3.2 Phạm vi nghiên cứu

h

Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long từ năm 2013 đến năm 2015

cK

- Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đạt
Long từ năm 2013 đến 2015


họ

- Về không gian: Tại công ty TNHH Đạt Long
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1 Phương pháp luận

Đ
ại

Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh
tế xã hội trong trạng thái vận động và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Phương pháp
này cho phép chúng ta phân tích một cách tổng hợp, khách quan các yếu tố bên trong
cũng như bên ngoài có tác động đến đối tượng nghiên cứu. Đây là phương pháp được
sử dụng phổ biến và mang tính khoa học cao.
4.2 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu
4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: Chủ yếu dựa vào các tài liệu trong công ty như bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra, các nguồn thông tin trên các
phương tiện thông tin như mạng internet, các tạp chí, báo đài...cũng được sử dụng.

2


Thu thập số liệu sơ cấp: Thông qua việc thường xuyên tiếp xúc với nhân viên, quan
sát cách làm việc của họ tại công ty. Liên hệ với các phòng ban để có được các ý kiến,
nhận định về tình hình hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
4.2.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu
Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và các
nguồn tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.


uế

Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các chỉ
tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013- 2015.

tế

H

Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình, sách, báo và một số bài khóa luận tốt nghiệp từ các khóa trước để làm cơ sở cho
đề tài nghiên cứu.

cK

5. Bố cục của đề tài:

in

h

Phương pháp phỏng vấn: trong suốt thời gian thực tập, cố gắng tìm tòi, hỏi các anh
chị cán bộ công nhân viên làm việc của công ty về các vấn đề liên quan đến đề tài, các
vấn đề liên quan đến công việc. Từ đó đúc rút những kinh nghiệm cho bản thân, nhận
biết được sự khác biệt giữa kiến thức về lý thuyết so với thực tiễn.

Phần I: Đặt vấn đề

họ


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Đ
ại

Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công ty TNHH Đạt Long
Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

tế

H

uế

Theo tác giả PGS.TS Phạm Thị Gái (2004): Phân tích hoạt động kinh doanh là
quá trình nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt
động cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các

phương pháp kỹ thuật để từ đó đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động
trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định hiện
tại, những dự báo và hoạch định chính sách trong tương lai.

cK

in

h

Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải tiến các hoạt động
trong kinh doanh, một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với
các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả trong kinh
doanh cao hơn.
1.1.1.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

họ

a. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đ
ại

Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013): Kết quả kinh doanh là kết quả cuối
cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất
định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh doanh đã được thực hiện. Kết quả kinh
doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu
nhỏ hơn chi phí).

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, Kết quả hoạt động tài chính và Kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa chênh lệch doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí

4


cho thuê hoạt đông, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí của hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

uế

Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

tế

H

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra tức
là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau quá trình
kinh doanh. Quan điểm này thường hay lẫn lộn giữa hiệu quả với mục tiêu kinh doanh


in

h

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh trên
mỗi lao động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan điểm này muốn
quy hiệu quả kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp cụ thể nào đó.

cK

Bởi vậy, cần có một khái niệm bao quát hơn:

họ

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của
sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong
quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng
trở nên quan trọng của sự tang trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc
thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kì.

Đ
ại

1.1.1.3. Ý nghĩa vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Theo GS.TS Bùi Xuân Phong (2008): Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm
đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt
ra thực hiện đến đâu, từ đó rút ra những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan chủ
quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh
nghiệp

Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ
đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương, công tác mua bán, công tác quản
lý, công tác tài chính… giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự

5


tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận, đơn vị trực thuộc của
doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế
mạnh, thế yếu để củng cố phát huy hay khắc phục cái tiến quản lý
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng
trên thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của doạnh nghiệp nhằm đạt được hiệu
quả cao nhất trong kinh doanh

uế

Phân tích hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro
bất định trong kinh doanh

H

1.1.1.4. Nguồn thông tin để phân tích hoạt động kinh doanh

Căn cứ vào Giáo trình Nguyên lý kế toán của PGS.TS Võ Văn Nhị, (2015).

tế


a. Bảng cân đối kế toán

cK

in

h

Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức quản lý. Căn cứ vào
BCĐKT có thể biết được toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị, hình thức vật chất và cơ
cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn, thông qua đó đánh giá khái quát tình hình
tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo
Kết cấu của BCĐKT gồm 2 phần:

họ

- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp vào
thời điểm lập báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doan nghiệp. Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếp theo khả năng
chuyển hóa thành tiền giảm dần từ trên xuống. Phần tài sản được chia thành 2 loại:

Đ
ại

Loại A: tài sản ngắn hạn
Loại B: tài sản dài hạn

- Phần nguồn vốn: Phản ánh toàn bộ nguồn tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo. Xếp theo thứ tự nợ trước, nguồn vốn của chủ sở hữu sau (nghĩa
là nó được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thanh toán với chủ

nợ). Phần nguồn vốn gồm 2 loại
Loại A: Nợ phải trả
Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu
_ Trong BCĐKT thì tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn

6


* Ý nghĩa của BCĐKT:
- Về mặt Kinh tế: số liệu phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát về
quy mô, kết cấu tài sản của đoanh nghiệp, từ đó cho phép đánh giá một cách tổng quát
tình hình sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Số liệu của phần nguồn vốn thể hiện
cơ cấu nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh. Qua đó, đánh giá
một cách khái quát khả năng và mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp.

H

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

uế

- Về mặt pháp lý: số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản mà daonh
nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Còn phần nguồn vốn phản ánh
phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với chủ
nợ và chủ sở hữu.

in

h


tế

Là một báo cáo tài chính tổng hợp, BCKQHĐKD cho ta biết được tình hình chi
phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp trên tất cả các lĩnh vực. đỒng thời báo cáo
này còn cho biết được tình tình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối
với nhà nước về các khoản phí, lệ phí… trong một kì báo cáo. Khác với BCĐKT,
BCKQHĐKD phản ánh các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 nghĩa là nhóm các tài sản
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

cK

* Nội dung và kết cấu báo cáo:

họ

Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm
kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Báo cáo gồm 5 cột:

Đ
ại

Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo
Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng

Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ
tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Cột số 4: Tổng phát sinh trong kì báo cáo năm
Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)
Mục đích của BCKQHĐKD

Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD để kiếm tra, phân tích và
đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản

7


phẩm hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết
quả của daonh nghiệp sau một kì kế toán.
Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà kiếm tra tình hình thực hiện trách
nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản
phải nộp khác.
Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà đánh giá, dự đoán xu hướng phát triển
của doanh nghiệp qua các kì khác nhau và trong tương lai

uế

c. Thuyết minh báo cáo tài chính:

tế

H

Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của BCTC doanh nghiệp dung để mô tả mang tính chất tường thuật hoặc phân tích chi
tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng CĐKT, BCKQHĐKD, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn
mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh BCTC cũng có thể trình bài những thông tin khác
nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý BCTC.

in


h

Căn cứ lập bảng thuyết minh BCTC

Căn cứ vào bảng CĐKT, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo

cK

cáo

Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp

họ

Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
Căn cứ vào Bảng thuyết minh BCTC năm trước

Đ
ại

Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan
d. Nguồn thông tin khác

Ngoài ba bảng trên có thể sử dụng một số loại báo cáo để phục vụ cho việc
phân tích hoạt động kinh doanh như báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các nguồn thông tin:
thông tin liên quan đến tình hình kinh tế, thông tin theo ngành, thông tin về đặc điểm
hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả

Theo PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2011).
a. Chỉ tiêu doanh thu:
8


- Khái niệm: Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kinh
doanh từ việc bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa- dịch vụ, từ hoạt động tài chính, hoạt
động bất thường… Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả
của quá trình sản xuất kinh doanh, thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gốm các bộ phận sau:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính

uế

+ Doanh thu từ hoạt động tài chính
+ Doanh thu từ hoạt động bất thường

H

b. Chỉ tiêu chi phí

cK

c. Chỉ tiêu lợi nhuận:

in

h


tế

Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông
hàng hóa, nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh
doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết quả kinh doanh nhất
định. Phân tích chi phí là một phần quan trọng trong phân tích hiệu quả kinh doanh vì
chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Đ
ại

họ

- Khái niệm: Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh cảu
doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất
lượng, tổng hợp phản ánh kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá kết
quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử
dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu lợi nhuận: Theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao
gồm các bộ phận cấu thành sau đây:
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính
+ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác
Tỷ suất lợi nhuận
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):

9



Chỉ tiêu này dung để đánh giá một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trong kì báo cáo. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu được tính trên cơ sở
so sánh tổng lợi nhuân trước thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc tổng lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp) với tổng doanh thu thuần cộng thu nhập hoạt động tài chính và
thu nhập bất thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):

H

uế

Chỉ tiêu này dung để đánh giá một đồng vốn của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản được tính
trên cơ sở so sánh tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc tổng lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp) với tổng tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):

h

tế

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh tổng hợp lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp với tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

in

1.1.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh


cK

a. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp

họ

Theo PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2011): Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng
hợp là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và được
xác định bằng công thức:
Chỉ tiêu hiệu quả= Kết quả đầu ra/ Chi phí đầu vào

Đ
ại

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng chi phí đầu vào trong kì phân tích thì thu được
bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao- chứng tỏ hiệu quả kinh
doanhcuar doanh nghiệp càng lớn
Kết quả đầu ra, có thể được tính bằng chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng, doanh thu,
lợi nhuận… chi phí đầu vào có thể được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá
vốn hàng bán, giá thành toàn bộ, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn cố định…
b. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
Theo T.S Nguyễn Quang Ngọc (2013): Trong quản lý quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn
liền với sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh. Bởi vậy, phân tích hiệu quả
sử dụng vốn sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đánh giá được chất lượng
10


sản xuất- kinh doanh, vạch ra các khả năng tiềm tang để nâng cao hơn nữa kết quả sản

xuất kinh doanh và sử dụng tiết kiệm vốn sản xuất.
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉtiêu phản
ánh kết quả tổng hợp nhất quá trình sử dụng các loại vốn. Đó chính là sự tối thiểu hóa
số vốn cần sử dụng và tối đa hóa kết quả hay khối lượng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
trong một giới hạn về nguồn nhân tài vật lực, phù hợp với hiệu quả kinh tế nói chung.
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Hv=G/V

uế

Trong đó: Hv là hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích
của doanh nghiệp

tế

H

G là sản lượng hàng hóa tiêu thụ hoặc doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
V là vốn sản xuất bình quân vào sản xuất kinh doanh trong kỳ

cK

in

h

Theo công thức trên, Hv càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao. Muốn tang hiệu quả sử dụng dụng vốn cần phải
tang giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ hoặc doanh thu bán hàng. Mặt khác phải sử

dụng tiết kiệm vốn sản xuất kinh doanh.
c. Tốc độ chu chuyển của vốn lưu động

Đ
ại

họ

Theo T.S Nguyễn Quang Ngọc (2013): Trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vốn lưu động không ngừng vận động, nó lần lượt mang nhiều hình thái
khác nhau như tiền, nguyên vật lueeyj, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ
sản phẩm nó lại trở về hình thái tiền tệ. Cùng với quá trình lưu thông vật chất của sản
xuất kinh doanh, vốn lưu động cũng biến đổi liên tục, theo chu kì qua các giai đoạn:
dự trữ- sản xuất-tiêu thụ
Một chu kỳ vận động của vốn lưu động được xác định kể từ lúc bắt đầu bỏ tiền
ra mua nguyên vật liệu và yếu tố sản xuất khác cho đến khi toàn bộ số vốn đó được thu
hồi lại bằng tiền do bán sản phẩm hàng hóa. Do vậy, khi phân tích tốc độ chu chuyển
vốn lưu động là phân tích các chỉ tiêu sau:
Số vòng quay vốn lưu động
Số ngày của một vòng quay vốn lưu động

11


1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1.Thực trạng phát triển của Ngành xây dựng hệ thống điện ở Việt Nam

uế

Từ khi Đảng ta thực hiện đường lối đổi mới, ngành xây dựng hệ thống điện có

cơ hội lớn chưa từng có để phát triển. Thành công của công cuộc đổi mới đã tạo điều
kiện vô cùng thuận lợi cho ngành XLĐ vươn lên, đầu tư nâng cao năng lực, vừa phát
triển, vừa tự hoàn thiện mình, đóng góp không nhỏ tăng trưởng kinh tế đất nước. Các
công ty của ngành không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, làm chủ được công nghệ thiết
kế và thi công XLĐ những công trình quy mô lớn, phức tạp mà trước đây phải thuê
nước ngoài.

h

tế

H

Nhiều công ty đã tự thiết kế, thi công trạm biến áp có điện áp lớn 500KV,
220KV…, hệ thống điều khiển tự động, bán tự động, các công trình cáp ngầm trung
thế và nhiều công trình đặc thù khác. Bằng công nghệ mới, các công ty đã xây dựng
các thiết bị điều khiển qua sóng điện từ SCADA… phục vụ ngày một hoàn hảo hơn
trong các dịp lễ hội mang tầm quốc gia và quốc tế bằng chính bàn tay, khối óc con
người Việt Nam.

Đ
ại

họ

cK

in

Nước ta đang phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành nước công nghiệp theo

hướng hiện đại. Tuy nhiên, trước mắt chúng ta còn không ít khó khăn, thử thách.
Ngành XLĐ cũng không phải là ngoại lệ. Các ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội, trong đó
có ngành XLĐ, còn có những hạn chế cần phải nhanh chóng khắc phục để đáp ứng
yêu cầu đặt ra trong giai đoạn phát triển mới. Với ngành XLĐ, khoảng cách so với yêu
cầu đặt ra vẫn còn khá xa, hệ thống các văn bản pháp quy về XLĐ kiến trúc còn thiếu
và chưa đồng bộ; đội ngũ cán bộ, chuyên gia và nguồn nhân lực ngành XLĐ còn hụt
trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế... Những mặt hạn chế này, nếu được chúng ta
quan tâm khắc phục sẽ tạo ra động lực lớn cho sự nghiệp phát triển của Ngành nói
riêng và cả nước nói chung.
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan
1.2.2.1. Đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần đầu
tư và phát triển Thái Dương”
Để phân tích được nhiều khía cạnh trong tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đề tài đã sử dụng phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh và phương
pháp thay thế liên hoàn để hoàn thiện đề tài của mình
-

Phương pháp chi tiết: Đây là một phương pháp được sử dụng rộng rãi trong
phân tích hoạt động kinh doanh. Mọi kết quả đều cần chi tiết theo hướng khác

12


nhau. Cụ thể: Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu, Chi tiết theo thời gian Vf
Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh.
-

Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với chỉ tiêu cơ sở.


-

Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp mà trong đó các nhân tố lần
lượt thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh
hưởng của chúng đến các chỉ tiêu cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố
khác trong mỗi lần thay thế.

uế

1.2.2.2. Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tạ công ty cổ phần tư vấn
đầu tư và xây dựng Kiên Giang”

tế

H

Với đề tài này, để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tác giả đã dùng
phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu để thấy rõ được
hiệu quả kinh doanh của công ty.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính như bảng
cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính… vận dụng kết hợp với các kiến
thức đã học để làm rõ đề tài

-

Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài áp dụng kết hợp với các phương pháp so
sánh, phân tích chi tiết…Tác giả đã đưa ra được những con số cụ thể thể hiện
được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

-


Bên cạnh đó đề tài còn tham khảo các sách báo, internet… để thu thập một số
thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

Đ
ại

họ

cK

in

h

-

13


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Đạt Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Tên công ty: Công ty TNHH Đạt Long

uế

Công ty TNHH Đạt Long được Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy chứng nhận

đăng ký kinh doanh số: 3300372614 ngày 11/05/2005.

H

Địa chỉ: Tổ 5, Khu vực 2, phường An Hòa,TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .
Mã số thuế: 3300372614

tế

Điện thoại: 0543.501553, Fax: 0543. 537868

h

E-mail:

họ

cK

in

Công ty được thành lập vào ngày 25 tháng 5 năm 2005 do phòng Đăng ký Kinh
doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Bước đầu Công ty hoạt
động kinh doanh chỉ với quy mô nhỏ, số vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 2.400.000.000
đồng. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty tại thời điểm thành lập là xây lắp các trạm biến
áp có điện áp từ 35KV trở xuống, hệ thống điện chiếu sáng đô thị, hệ thống điện điều
khiển tại các Nhà máy, hệ thống điện động lực…

Đ
ại


Đến đầu năm 2010 cùng với sự phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh,
Công ty đã kinh doanh thêm lĩnh vực cung cấp, mua bán vật tư, thiết bị ngành điện với
vốn điều lệ lên hơn 1.200.000.000 đồng. Trong thời gian này cùng với sự năng động
trong hoạt động kinh doanh Công ty đã đầu tư trang bị thêm cơ sở máy móc để phục
vụ sản xuất, dụng cụ thi công tiên tiến dần thay thế sức lao động thô sơ của con người
bằng các hệ thống máy móc có hiệu quả cao hơn nhằm tăng năng suất lao động, giảm
chi phí sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường và gia tăng lợi nhuận. Ngoài
ra, cùng với một đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm,trình
độ kỹ thuật cao Công ty TNHH Đạt Long có thể đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe của
khách hàng. Cùng với quá trình sản xuất kinh doanh hiệu quả, sự điều hành đúng đắn
của Giám đốc Công ty hoạt động sản xuất và đạt được nhiều thành công. Về lao động,
ban đầu chỉ trên dưới 20 lao động thường xuyên, đến nay có hơn150 lao động thường
xuyên, với trình độ kỹ thuật và tay nghề càng được nâng cao.

14


2.1.2 Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh
Đầu tư, quản lý vốn đầu tư và trực tiếp kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh
vực chính là:
- Sửa chữa đường dây cao hạ áp và các trạm biến áp có điện áp từ 35KV trở xuống;
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, xây lắp đường dây cao hạ áp và các trạm
biến áp có điện áp từ 35 KV trở xuống;

H

uế


- Cung cấp, mua bán vật tư, thiết bị ngành điện phục vụ điện về với nông thôn,
vùng sâu vùng xa, các đơn vị có nhu cầu có được nguồn điện sản xuất kinh doanh ổn
định trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế

2.1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh

họ

Tổ
chức
thi
công

Đ
ại

Lập kế
hoạch
thi
công

cK

in

h

Nhận thầu


Nghiệm thu
bàn giao
đưa công
trình vào sử
dụng

Thanh
quyết
toán,
thanh lý
hợp đồng

Thanh
toán
giá trị

Sơ đồ 2.1. Quy trình xây lắp công trình điện tại công ty
( Nguồn từ phòng kế hoạch Công ty TNHH Đạt Long)

Khi nhận thầu một công trình, bộ phận Kế hoạch sẽ lập kế hoạch thi công, tùy
thuộc vào khối lượng từng công trình để tiến hành lập kế hoạch mua vật tư thiết bị.
Sau đó bộ phận kỹ thuật lập biện pháp thi công và bản tiến độ thi công. Trong bản tiến
độ thi công phải thể hiện một cách cụ thể được hạng mục công việc, khối lượng công

15


việc, nhu cầu nhân sự cần thiết và thời gian thực hiện. Đi vào thi công chính thức từng
công đoạn sẽ đồng thời mua vật tư thiết bị cung cấp.

Công ty thường xuyên tiến hành thực hiện kiểm tra nghiệm thu xen kẽ khi mỗi
công đoạn hoàn thành. Sau khi thi công hoàn thành toàn bộ công trình, đơn vị nhận
thầu phải mời hội đồng nghiệm thu để đưa công trình vào bàn giao sử dụng. Tiếp đến
đơn vị nhận thầu làm hồ sơ quyết toán, thanh lý hợp đồng để chủ đầu tư thanh toán
tiền của công trình.

uế

2.1.2.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh

H

Ban Giám đốc

P. KH Kỹ thuật

h

tế

P. TC Kế toán

họ

cK

in

Ban chỉ huy công trình


Xưởng cơ khí

Đội XL 1

Đội XL 2

Đội XL 3

Đ
ại

Sơ đồ 2.2. Tổ chức xây lắp công trình điện tại công ty
(Nguồn từ phòng kế hoạch Công ty TNHH Đạt Long)

+ Ban Giám đốc: Điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, ký hợp đồng và
các hồ sơ liên quan đến việc xây lắp công trình. Lên kế hoạch xây lắp, quản lý tình
hình cung cấp vật tư và công tác đảm bảo xây lắp công trình hoàn thành đúng chất
lượng, đúng tiến độ như đã ký ở hợp đồng.
+ Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật: Lập kế hoạch thi công, lập biện pháp thi công
và bản tiến độ thi công. Làm hợp đồng, đọc hồ sơ thiết kế bản vẽ công trình để bàn
giao cho chỉ huy trưởng tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành thì làm hồ sơ
nghiệm thu, hoàn công, thanh lý hợp đồng trình lên Giám đốc.

16


+ Phòng TC kế toán: Thực hiện công việc tiếp theo của phòng kế hoạch- kỹ
thuật nhận hồ sơ nghiệm thu quyết toán đã ký, làm giấy đề nghị thanh toán, theo dõi
tình hình công nợ của đơn vị giao thầu, tập hợp chứng từ xác định lãi, lỗ công trình để
trình lên ban Giám đốc.

+ Ban chỉ huy CT: Chịu trách nhiệm kiểm tra,giám sát chất lượng công trình,
an toàn và bảo hộ LĐ, chỉ huy đội xây lắp hoàn thành công việc được giao.
+ Xưởng cơ khí: Chuyên gia công các loại vật tư phục vụ thi công công trình.

uế

+ Đội xây lắp: Thực hiện công việc đào đất, đổ bê tông, dựng cột, kéo dây, lắp tủ
xây dựng trạm biến áp, tùy theo từng hạng mục công trình mà đội xây lắp thực hiện.

H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

cK

BỘ PHẬN TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

in

h

tế

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY

P.KẾ TOÁN -TC


P. QL KỸ THUẬT

P. KẾ HOẠCH

Đ
ại

họ

P. HÀNH CHÍNH

BỘ PHẬN KẾ HOẠCH -KỸ THUẬT

XƯỞNG CƠ KHÍ

BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH

ĐỘI XL 1

ĐỘI XL 2

ĐỘI XL 3

Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn từ phòng kế toán Công ty TNHH Đạt Long)

17


2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

+ Giám đốc: Có chức năng quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Phân công từng lĩnh vực cụ thể cho từng phòng ban.
+ Bộ phận tài chính kế toán: Kế toán trưởng làm trưởng bộ phận này, chịu sự
quản lý của Giám đốc, giám sát các hoạt động tài chính của Công ty, công tác kế toán.
+ Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức quản lý cán bộ, quản trị hành chính
Công ty, công tác về quản trị lao động.

uế

+ Phòng tài chính kế toán: Lập kế hoạch tài chính, lập phương án, thực hiện
nghiệp vụ kế toán tại Công ty theo quy định của pháp luật.

tế

H

+ Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh toàn Công ty; Tiếp thị tất cả các công trình và sản phẩm của Công
ty; Quan hệ với chủ đầu tư, các khách hàng khác nhau để tìm kiếm công việc.

cK

in

h

+ Phòng quản lý kỹ thuật: Thực hiện và chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn,
giám sát, kiểm tra, toàn bộ quá trình thi công xây lắp từ tiếp nhận hợp đồng, hồ sơ tài
liệu công trình từ phòng kế hoạch tiếp thị đến tổ chức triển khai thi công, nghiệm thu
kỹ thuật, nghiệm thu bàn giao, bảo hành công trình, hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu bàn

giao để chuyển sang phòng Tài chính - Kế toán.
2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Long:

họ

2.2.1 Tình hình chung của công ty qua 3 năm 2013-2015
2.2.1.1.Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013-2015

Đ
ại

Ngay những ngày đầu thành lập công ty tiến hành hoạt động kinh doanh với
những trang thiết bị còn thô sơ và lạc hậu, lao động thủ công. Qua từng bước phát
triển, Ban lãnh đạo cũng toàn thể nhân viên không ngừng nỗ lực xây dựng và phát
triển, tổ chức lại cơ cấu, từ ban đầu là 50 lao động, đến nay đã được 110 nhân viên để
đầy đủ nhân lực cũng như đảm bảo nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng được
nhu cầu nguyện vọng của khách hàng. Với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên đã giúp
cho công ty TNHH Đạt Long ngày càng phát triển ổn định và bền vững, góp phần giữ
vững thương hiệu trên thị trường. Sau 10 năm hoạt động, số lao động của công ty đều
tăng lên qua mỗi năm.

18


×