Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty SX TM DV đức cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 95 trang )

GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

G

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣C

O

̣I H

A

Đ

................



IN

Đề tài:

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

́H

ĐỨC CƯỜNG



KINH DOANH TẠI CÔNG TY SX-TM-DV

Ế
U

Hoàng Văn Minh

Niên khóa: 2012-2016

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH


III


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ
G

̀N

Lời Cảm Ơn

̣C

O

̣I H

A

Đ

Để hoàn thành tốt khoá học vừa qua cũng như khoá luận
tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và

góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế
và những chia sẻ, gắn bó của gia đình, bạn bè người thân.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô
trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là những thầy cô đã tận
tình dạy bảo cho em suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy Lê Ngọc Liêm
người đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn
nghiên cứu và giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin cảm ơn quý anh, chị và ban lãnh đạo
Công Ty SX-TM-DV Đức Cường đã tạo điều kiện cho em
được thực tập để có được dữ liệu hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình em, tất cả
bạn vè và người thân những người đã giúp đỡ, chia sẻ và chỉ
dẫn cho em những điều bổ ích trong suốt quá trình theo học
vừa rồi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất
cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được những đóng góp
quý báu của quý thầy cô và các bạn.

H

IN

K

́H




Ế
U

Huế, tháng 04 năm 2016
Sinh Viên
Hoàng Văn Minh

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

III


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ơ

Trang

̀N

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I


G

MỤC LỤC .....................................................................................................................II

Đ

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ............................................................................V

A

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... VI

̣I H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................VII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

O

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................................2

K

4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3


IN

5. Kết cấu khóa luận....................................................................................................3

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4



1.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh ......................................................................4

́H

1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..............................................................12
1.1.3. Đặc điểm ngành vật liệu xây dựng .............................................................21

Ế
U

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp........22
1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................27
1.2.1. Hoạt động sản xuất và kinh doanh đá xây dựng ở Việt Nam .....................27
1.2.2. Hoạt động sản xuất và kinh doanh đá xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY SX-TM-DV ĐỨC CƯỜNG .....................................................................29
2.1. Tổng quan về công ty .......................................................................................29

2.1.1. Tầm nhìn và phương châm hoạt động ........Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Sơ đồ tổ chức ..............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Năng lực Công Ty.......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của Công Ty Error! Bookmark not defined.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

III


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

2.1.5. Tình hình về lao động .................................................................................34

Ơ

2.1.6. Kết quả kinh doanh của Công Ty SX-TM-DV Đức Cường giai đoạn

̀N

2013-2015 .............................................................................................................36

G

2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SX-TM-DV

Đức Cường giai đoạn 2013-2015 ............................................................................41

Đ

2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công

A

Ty qua ba năm.......................................................................................................41

̣I H

2.2.2.Đánh giá mức độ độc lập tài chính của Công Ty ........................................51
2.2.3. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp .................54

O

2.2.4. Đánh giá khả năng thanh toán ....................................................................55

̣C

2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường .....58
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SX-

K

TM-DV Đức Cường ................................................................................................77

IN


2.3.1. Những kết quả đạt được..............................................................................77
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ....................................................................77

H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN



KINH DOANH TẠI CÔNG TY SX-TM-DV ĐỨC CƯỜNG..................................79
3.1. Định hướng chiến lược phát triển của công ty trong thời gian sắp tới .......79

́H

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
Ty ..............................................................................................................................80

Ế
U

3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................................80
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................80
3.2.3. Hoàn thiện về tổ chức quản lý ....................................................................82
3.2.4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường..................................................82
3.2.5. Mở rộng mạng lưới bán hàng và đối tượng khách hàng.............................83

3.2.6. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ··· 83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84
1. Kết luận .................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...............................................................................................................85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87

PHỤ LỤC
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

III


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:Tình hình lao động của Công Ty SX-TM-DV Đức Cường qua 3 năm ..35

G

Bảng 2.2:Báo cáo hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015................................37

Đ


Bảng 2.3:Tình hình tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Công Ty qua 3

A

năm................................................................................................................................42
Bảng 2.4:Tình hình TSCĐ & ĐTDH của Công Ty qua ba năm..............................44

̣I H

Bảng 2.5:Tình hình nợ phải trả của Công Ty giai đoạn 2013-2015 ........................48
Bảng 2.6:Vốn chủ sở hữu của Công Ty SX-TM-DV Đức Cường qua ba năm ......50

O

Bảng 2.7:Phân tích hệ số tài trợ vốn qua ba năm.....................................................51

̣C

Bảng 2.8:Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn qua ba năm .............................52

K

Bảng 2.9:Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định qua ba năm .............................53
Bảng 2.10:Phân tích hệ số tự tài trợ tài sản cố định qua ba năm ...........................54

IN

Bảng 2.11:Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát qua ba năm................55

H


Bảng 2.12:Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn qua ba năm...........55
Bảng 2.13:Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh qua ba năm .....................56



Bảng 2.14:Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh tức thời qua ba năm.......57
Bảng 2.15:Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ của Công Ty qua 3

́H

năm................................................................................................................................58

Ế
U

Bảng 2.16:Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của Công Ty qua 3

năm................................................................................................................................65
Bảng 2.17:Phân tích hàng tồn kho .............................................................................70
Bảng 2.18:Phân tích khoản phải thu..........................................................................72
Bảng 2.19:Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................75

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

III


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

Sơ đồ

G

̀N

Ơ

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ: Bộ máy quản lý của Công Ty SX-TM-DV Đức CườngError! Bookmark not defined.

A

Đ
Biểu đồ

̣I H

Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận sau thuế của Công Ty qua 3 năm.......................................40
Biểu đồ 2.2: Biến động của nguồn vốn.......................................................................46

̣C


O
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

III


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Hàng tồn kho

G


̀N

Ơ
HTK

: Khoản phải thu

KTQ

: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát

LN

: Lợi nhuận

NPT

: Nợ phải trả

ROA
ROE

̣I H

A

Đ

KPT


: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

O

ROS

: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

̣C

: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

Tr. đ

: Triệu đồng

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ & ĐTNH

: Tài sản lưu dộng và đầu tư ngắn hạn


UBND

: Ủy ban nhân dân

VCĐ

: Vốn cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VKD

: Vốn kinh doanh

VLĐ

: Vốn lưu động

XDCB

: Xây dựng cơ bản

́H


Ế
U


SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

H

IN

K

TSCĐ & ĐTDH

III


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

̀N

Ơ
Qua quá trình thực tập, điều tra nghiên cứu tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường,

G


với đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SX-TM-DV

Đ

Đức Cường”, cùng với số liệu thu thập được tôi đã nhận ra tầm quan trọng của nguồn

A

vốn trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu
vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần

̣I H

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và gia tăng lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu

O

quả sử dụng vốn kinh doanh trong Công Ty. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn

̣C

kinh doanh tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng

K

cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Thu thập số liệu thông qua sách, báo, tạp chí,

IN


internet có liên quan. Số liệu về các báo chí tài chính của Công Ty SX-TM-DV Đức

H

Cường trong giai đoạn năm 2013 đến năm 2015.

Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nghiên



cứu với dữ liệu thứ cấp, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp thay thế liên hoàn.
Kết quả nghiên cứu: Qua quá trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn cho ta thấy

́H

Công Ty đã đạt những thành tựu to lớn như tăng liên tục qua các năm cùng với sự tăng
lên của doanh thu và lợi nhuận đã góp phần không nhỏ làm tăng khả năng thanh toán,

Ế
U

củng cố và phát triển nguồn vốn đảm bảo duy trì ổn định sản xuất kinh doanh trong

thời gian tới. Nhưng bên cạnh đó Công Ty vẫn cón gặp phải một số khó khăn cần phải
có các biện pháp khắc phục sớm như số lượng hàng tồn kho còn cao, tỷ lệ hao mòn
TSCĐ ngày càng tăng, vòng quay khoản phải thu lớn,… Để khắc phục và hạn chế các
khó khăn trên tôi đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao khả
năng sử dụng vốn, nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh và gia tăng lợi nhuận cho
Công Ty trong thời gian sắp tới. Để giải quyết được vấn đề này đòi hỏi cần sự nỗ lực


của đội ngũ cán bộ công nhân viên tại Công Ty, sự chỉ đạo đúng đắn từ phía Công Ty
và sự phối hợp, tạo điều kiện cuả các cấp chính quyền.

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

III


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

̀N

Ơ
1. Tính cấp thiết của đề tài

G

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, một yếu tố không thể thiếu được là phải có

Đ


vốn, bất kì một doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng vốn nhất định, bởi vốn

A

chính là đối tượng của quá trình trao đổi, nếu thiếu hụt doanh nghiệp sẽ mất khả năng

̣I H

thanh toán không đảm bảo sự sống cho doanh nghiệp. Hay nói cách khác vốn là điều
kiện để tồn tại và phát triển của bất kì doanh nghiệp nào.

O

Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp
càng trở nên quan trọng hơn vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến

̣C

động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước, các

K

bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu

IN

quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của
mình. Chính vì vậy, vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống của các doanh

H


nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích hoạt



động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được
kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thông tin

biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư hiệu quả.

́H

hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng…nhận

Ế
U

Mặt khác, một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình một cách có hiệu quả
nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững trên toàn thị trường, một phần lợi nhuận từ

việc sử dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất
mở rộng quy mô, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Vậy hoạt
động quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng trong công
tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp luôn ở trạng thái ổn định và lành mạnh. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút
của các nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp và những người làm công tác
kế toán tài chính.

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH


1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

Xuất phát từ thực tế và nhận thức được yêu cầu đòi hỏi sau một thời gian thực tập

Ơ

tốt nghiệp tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường với sự giúp đỡ của giáo viên hướng

̀N

dẫn - cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong công ty, tôi chọn đề tài “Đánh

G

Giá Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường” để

Đ

làm khóa luận tốt nghiệp của mình.


A

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

̣I H

Tiến hành đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SXTM-DV Đức Cường từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣C

O

tại công ty.

IN

doanh trong Công Ty.

K

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh

- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SX-TM-DV

H

Đức Cường.


doanh tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường.

3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu



- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn kinh

Ế
U

Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SX-TMDV Đức Cường.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Tình hình sử dụng vốn hoạt động sản xuất kinh doanh qua
các năm 2013 - 2015.

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công Ty SX-TM-DV
Đức Cường.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Công Ty
trong giai đoạn 2013-2015, đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của giai đoạn này, từ
đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công Ty.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

2



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

4. Phương pháp nghiên cứu

Ơ

 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu với dữ liệu thứ cấp

̀N

- Các số liệu về tình hình sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của Công Ty

G

SX-TM-DV Đức Cường..
- Một số tài liệu liên quan được thu tập từ các báo, tạp chí, internet.

Đ

 Phương pháp xử lý số liệu

A


- Phương pháp so sánh:

̣I H

Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập tại Công Ty SX-TM-DV Đức Cường, tôi sử dụng
phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để thấy rõ sự biến động về tình hình sử

O

dụng vốn kinh doanh tại Công Ty qua 3 năm.

̣C

- Phương pháp thống kê và phân tích thống kê
 Phương pháp thống kê là việc sử dụng các số liệu thống kê trong một thời gian

K

dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu thông tin.

IN

 Phương pháp phân tích thống kê là phương pháp quan trọng, luôn luôn sử dụng
nhằm phân tích tổng hợp số liệu, thông tin có liên quan nhằm khái quát hóa, mô hình

H

hóa các yếu tố nghiên cứu.




 Phương pháp thay thế liên hoàn

Phương pháp thay thế liên hoàn dùng để xác định mức dộ ảnh hưởng của các
sử dụng rất phổ biến trong phân tích.
Đề tài nghiên cứu bao gồm ba phần sau:

Ế
U

5. Kết cấu khóa luận

́H

nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là phương pháp cơ bản và được

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty SX-TM-DV
Đức Cường
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
Ty SX-TM-DV Đức Cường
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

3



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

G

̀N
1.1. Cơ sở lí luận

Đ

1.1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh

A

1.1.1.1. Khái niệm về vốn

̣I H

Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì

điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn

O

và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất.Vậy vấn đề đặt ra ở đây - vốn
là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

̣C

của mình.

K

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một

IN

quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, tức là mục đích tích quỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ

H

tiền tệ khác trong các doanh nghiệp.

nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.



Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác


́H

Theo quan điểm của Marx, ông cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại
giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất ”. Định nghĩa của Marx có tầm

Ế
U

khái quát lớn, tuy nhiên do hạn chế về mặt trình độ phát triển của nền kinh tế mà Marx
quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.

Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển đã kế thừa các
quan điểm của trường phái cổ điển về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố của đầu
vào sản xuất thành ba bộ phận là Đất đai, Lao động và Vốn. Theo ông, vốn là các hàng
hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, thiết bị, vật tư,
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ… Trong quan niệm về vốn của Samuelson không đề
cập đến các tài sản tài chính những tài sản có giá có thể đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn:

Ơ

Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá,

̀N

sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và các

G

giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Như vậy David Beeg đã bổ sung định nghĩa vốn

Đ

tài chính cho định nghĩa vốn của Samuelson.

A

Trong định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất với nhau ở điểm chung cơ bản
vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong các định nghĩa

̣I H

của mình, các tác giả đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.
Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang


O

nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một bộ phận nguồn lực mà

̣C

doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Vốn biểu hiện

K

mặt giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng hóa, dịch vụ nhất định,

cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư.

H

IN

một loại tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ không phải đồng tiền in ra một

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa



khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán
quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất)

́H


là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu và
quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.

Ế
U

Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét theo nhiều quan điểm, với nhiều mục
đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra định nghĩa thỏa mãn tất cả các yêu cầu, các
quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi:

Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy
được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh để quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu
quả các doanh nghiệp đều tiến hành phân loại vốn. Tuỳ thuộc vào mục đích và loại hình
của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp phân loại vốn theo những tiêu thức khác nhau.

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm


1.1.1.2.1. Căn cứ vào phạm vi huy động và sử dụng vốn

Ơ

- Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt

̀N

động bản thân của doanh nghiệp như: Tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại, các

G

khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ người bán, thanh lý TSCĐ…

Đ

- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh

A

như: Vay ngân hàng, vay của các tổ chức kinh tế khác, vay của cá nhân và nhân viên

̣I H

trong công ty…

Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể có các nguồn vốn khác như: FDI, ODA…

O


thông qua việc thu hút các nguồn vốn này, các doanh nghiệp có thể tăng vốn đáp ứng

̣C

nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

K

Như vậy phân loại vốn sẽ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp lập kế hoạch tài

IN

chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn trong tương lai trên cơ sở
xác định quy mô về vốn cần thiết, lựa chọn thích hợp cho từng hoạt động sản xuất kinh

H

doanh để đạt hiệu quả sử dụng vốn cao nhất.



1.1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển

- Vốn ngắn hạn: Là loại vốn có thời gian đáo hạn trong vòng một năm và lãi

ngắn hơn.

́H


suất vay thường thấp hơn lãi suất dài hạn do độ rủi ro thấp hơn và thời gian đầu tư

Ế
U

- Vốn trung hạn: Là loại vốn có thời gian đáo hạn từ một năm tới năm năm.
- Vốn dài hạn: Là loại vốn có thời gian đáo hạn từ năm năm trở lên.
1.1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành ban đầu

- Vốn tự có của doanh nghiệp: Do chủ doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư, vốn cổ
phần hoặc một phần từ lợi nhuận để lại.
- Nguồn vốn liên doanh liên kết: Là vốn do các đơn vị khác tham gia liên doanh
liên kết với doanh nghiệp về vốn cố định, vốn lưu động hay vốn đầu tư XDCB nhằm
phát triển sản xuất kinh doanh với lợi ích của cả hai bên. Đối với nguồn vốn này
thường xảy ra nhiều vấn đề phức tạp vì vậy khi nhận vốn góp cần phải được quy định
chặt chẽ và đầy đủ trong văn bản giấy tờ về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mỗi bên.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

6


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

- Nguồn vốn tín dụng: Là các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn của ngân


Ơ

hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, các đơn vị cá nhân trong và ngoài nước để bổ

̀N

sung vào nguồn vốn kinh doanh như: Vốn chiếm dụng của bạn hàng, của người cung

G

cấp, của công nhân viên, tín dụng chiết khấu, tín dụng thương mại, phát hành trái
phiếu hoặc các công cụ vay nợ trên thị trường tài chính...

Đ

1.1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức luân chuyển

A

Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn có thể chia vốn thành hai loại Vốn cố định
- Vốn cố định

̣I H

và Vốn lưu động.

O

Là một bộ phận của vốn sản xuất, là hình thái giá trị của những tư liệu lao động


̣C

đang phát huy tác dụng trong sản xuất. Khi xem xét những hình thái giá trị của những
tư liệu lao động đang nằm trong vốn cố định, không chỉ xét về mặt hiện vật mà quan

K

trọng là phải xem xét tác dụng của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với

IN

tất cả các tư liệu lao động đang phát huy tác dụng trong sản xuất đều là vốn cố định,
tuỳ theo tình hình thực tế, từng thời kỳ mà có những quy định cụ thể khác nhau. Hiện

H

tại Nhà nước quy định các tư liệu sản xuất có đủ hai điều kiện thời gian sử dụng lớn



hơn một năm và giá trị tài sản lớn hơn năm triệu đồng thì được coi là tài sản cố định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định tham gia nhiều lần vào sản

́H

xuất, giá trị của tài sản cố định giảm dần, theo đó nó được tách ra làm hai phần: Một
phần gia nhập vào chi phí sản phẩm dưới hình thức khấu hao tương ứng với sự giảm

Ế

U

dần giá trị sử dụng của tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như

phần vốn lưu chuyển dần tăng lên thì phần vốn cố định giảm đi tương ứng với mức suy
giảm giá trị sử dụng của tài sản cố định. Kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh tài sản
cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển.
Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, vốn cố định là phần vốn đầu tư mua sắm
các loại tài sản cố định dưới hai hình thức: Ngân sách cấp phát và vay công ty (một phần
được trích từ quỹ phát triển sản xuất). Vốn cố định giữ vai trò rất quan trọng trong quá
trình sản xuất, nó quyết định đến việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ sản
xuất, quyết định việc ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến. Do có vị trí then chốt
và đặc điểm vận động của nó có tính quy luật riêng nên việc quản lý nâng cao hiệu quả
vốn cố định được coi là công tác trọng điểm của quản lý tài chính doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

Để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng vốn cố định, người ta thường tiến

Ơ


hành phân chia tài sản cố định theo các tiêu thức sau:

̀N

 Theo mục đích sử dụng tài sản cố định gồm có:

G

- Tài sản cố định phục vụ mục đích kinh doanh
- Tài sản cố định phục vụ phúc lợi công cộng, an ninh quốc phòng

Đ

- Tài sản cố định bảo quản giữ hộ

A

 Theo hình thái biểu hiện có thể chia tài sản cố định thành hai loại:

̣I H

- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất
nó thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ

O

kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu,

̣C


chi phí mua bằng phát minh sáng chế…

Trong nền kinh tế thị trường do sự tác động của các quy luật kinh tế và để nâng

K

cao khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đầu tư những khoản chi phí lớn cho

IN

phần tài sản vô hình. Những chi phí này cần phải được quản lý và thu hồi dần dần như
 Tài sản cố định hữu hình bao gồm:
- Máy móc thiết bị
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Các loại tài sản cố định khác

Ế
U

- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm

́H

- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn



- Nhà cửa, vật kiến trúc, đường xá, cầu cảng.


H

những chi phí mua sắm tài sản cố định khác.

Vậy với mỗi cách phân loại trên đây cho phép ta đánh giá xem xét kết cấu tài sản
cố định của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Kết cấu tài sản cố định là tỷ
trọng của một loại tài sản cố định nào đó so với tổng nguyên giá các loại tài sản cố
định của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết cấu tài sản cố định giữa các ngành sản xuất khác nhau hoặc cùng một ngành
sản xuất cũng khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu tài sản cố
định là việc làm cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định
sao cho có lợi nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

8


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

 Vốn lưu động

Ơ


Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông được đầu

̀N

tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy vốn lưu động bao gồm những

G

giá trị của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính, phụ; nguyên vật liệu và phụ
tùng thay thế; công cụ dụng cụ; thành phẩm; hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ

Đ

sản phẩm; vật tư thuê ngoài chế biến; vốn tiền mặt; thành phẩm trên đường gửi bán…

A

Khác với tư liệu sản xuất, đối tượng lao động chỉ được tham gia vào một chu kỳ

̣I H

sản xuất để góp phần hợp thành giá trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm. Vì vậy
vốn lưu động có đặc điểm là luân chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong cùng một

O

chu kỳ sản xuất.

̣C


Vốn lưu động trong các doanh nghiệp vận động liên tục qua các giai đoạn trong

K

quá trình sản xuất, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Bắt đầu từ hình thái tiền
tệ ban đầu. Sự vận động liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác giữa lĩnh vực sản

IN

xuất và lĩnh vực lưu thông tạo nên sự luân chuyển của vốn lưu động.

H

Qua phân tích trên cho thấy vốn lưu động là hình thái giá trị của nhiều yếu tố tạo
thành, mỗi yếu tố có tính năng, tác dụng riêng. Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả



ta phải tiến hành phân loại theo một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

 Căn cứ vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn, vốn lưu động được

́H

chia làm ba loại:

thay thế và chuẩn bị đưa vào sản xuất.

Ế
U


 Vốn dự trữ: Là bộ phận vốn dùng để mua nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng
 Vốn trong sản xuất: Là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản xuất
như sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm tự chế, chi phí chờ phân.

 Vốn lưu thông: Là phần vốn trực tiếp phục vụ cho việc lưu thông, tiêu thụ
hàng hoá.
 Căn cứ vào phương pháp xác lập vốn, người ta chia vốn lưu động ra làm hai loại:
 Vốn lưu động định mức: Là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu cần thiết
thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm vốn
dự trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản
phẩm, thuê ngoài chế biến.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

 Vốn lưu động không định mức: Là vốn lưu động có thể phát sinh trong quá

Ơ

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn cứ để tính toán định


̀N

mức được, chẳng hạn như thành phẩm trên đường gửi bán, vốn kết toán.

G

 Phân loại theo hình thái biểu hiện: Vốn lưu động gồm:
 Vốn vật tư hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng

Đ

hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.

A

 Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, đầu tư công ty…

̣I H

 Căn cứ vào chủ sở hữu về vốn, vốn lưu động bao gồm:
 Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.

O

 Vốn vay hay các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.

̣C

Tóm lại, từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu

vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản

K

ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu

IN

động của doanh nghiệp.

H

Ở các doanh nghiệp Nhà nước khác nhau thì kết cấu vốn lưu động khác nhau.
Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau sẽ



giúp doanh nghiệp hiểu rõ thêm những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình
đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu

́H

quả hơn. Qua đó cũng có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế
về mặt chất lượng trong công tác quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp mình.

Ế
U

1.1.1.2.5. Căn cứ vào quyền sở hữu đối với vốn


 Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp

có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của các
chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách…
 Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các
thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. Có ba
nguồn vốn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là:
Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (nhà nước, các bên tham gia liên doanh, cổ đông,
các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chưa phân phối của kết quả sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nước cho
phép hoặc các thành viên quyết định.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

Các quỹ của các doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như:

Ơ

quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi.


̀N

Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư XDCB và kinh

G

phí sự nghiệp.

1.1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh

Đ

Vốn kinh doanh đại diện cho một lượng tài sản nhất định, điều này có nghĩa là

A

vốn biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng máy móc, thiết

̣I H

bị, chất xám thông tin…Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật thì tài sản vô hình ngày càng phát triển phong phú và giữ vai trò

O

quan trọng trong việc tạo ra khả năng sinh lời của doanh nghiệp như: nhãn hiệu, bản

̣C

quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ…Vốn và tài sản được nhìn nhận theo

hai góc độ khác nhau về mặt phân loại nhưng cân bằng về mặt lượng:

K

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

IN

Vốn phải được vận động sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh.Vốn được biểu hiện
bằng tiền, để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được vận động sinh lời. Trong quá

H

trình vận động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm



cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là đồng tiền. Đồng tiền phải quay về nơi xuất phát
với giá trị lớn hơn, đó là mục tiêu kinh doanh lớn nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào.

́H

Vốn có giá trị về mặt thời gian: Thông qua đặc điểm này các doanh nghiệp phải
lưu ý đến ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như lạm phát, tình hình phát triển kinh

Ế
U

tế và đặc biệt là phải tính toán vòng quay của vốn một cách hợp lý.


Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: Vốn góp, vốn liên doanh thì chủ sở hữu là các
bên tham gia liên doanh, góp vốn, vốn vay thuộc sở hữu của Ngân Hàng và các chủ nợ
khác, nghiên cứu kỹ vấn đề này là điều rất cần thiết giúp doanh nghiệp có các phương
án sử dụng vốn dài hạn và ngắn hạn hiệu quả hơn.

Vốn được coi là hàng hóa đăc biệt: Điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ cả giá
trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hóa vốn chính là bản thân nó, giá trị sử dụng của vốn
thể hiện ở chỗ khi đưa vào sản xuất kinh doanh nó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu. Như mọi hàng hóa khác vốn cũng được mua bán trên thị trường nhưng người ta chỉ
mua và bán quyền sử dụng nó đó chính là yếu tố làm cho vốn trở thành hàng hóa đặc biệt
khác các loại hàng hóa khác. Người thừa vốn đưa vốn vào thị trường, người cần vốn tới
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

11


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

thị trường vay và phải trả một khoản phí cho lượng vốn vay đó (lãi).Trong quá trình đó

Ơ

quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn.


̀N

1.1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh

G

Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp,

ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động

Đ

kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó. Số

A

vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt

̣I H

động kinh doanh.Vì vậy vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành lập,
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể:

O

Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong

̣C

việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định.

Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các

K

doanh nghiệp. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động

IN

vốn mà doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh...

H

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy



được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn
không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó

́H

là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh
toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một

Ế
U

cách lãng phí, không hiệu quả.


Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có thể sử
dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về hiệu
quả sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn… Nó còn phản ánh giữa
quan hệ đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

12


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

tệ hay đây chính là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận doanh thu được và chi phí

Ơ

bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu được càng cao so với chi phí

̀N


vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.

G

Kết quả lợi ích tạo ra sử dụng vốn phải thỏa mãn yêu cầu: Đáp ứng được lợi ích

của doanh nghiệp, lợi ích của nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất đồng thời

Đ

nâng cao lợi ích của nền kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ

A

một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cho mình, nhưng lại

̣I H

làm tổn hại đến lợi ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không được phép hoạt động.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp đó hoạt động đem lại lợi ích cho nền kinh tế, còn bản

O

thân bị lỗ vì sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy kết quả tạo ra do việc sử

̣C

dụng vốn phải kết hợp với lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của nền kinh tế xã hội.
Tóm lại, hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh


K

doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn,
hóa chi phí.

H

IN

tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối thiểu
1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp



trong cơ chế thị trường

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.

́H

Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn đề cao tính an
toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và

Ế
U

phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng

cao khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo

doanh nghiệp có đủ tiềm lực để khắc phục những khó khăn và rủi ro trong kinh doanh.

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh.
Để đáp ứng nhu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá
mẫu mã sản phẩm. Doanh nghiệp phải có vốn trong khi đó vốn của doanh nghiệp có
hạn. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá
trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín
sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao động... Vì thế hoạt động
kinh doanh mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất tạo
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

13


GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

thêm công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập của người lao động tăng thêm.

Ơ

Điều đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp ngày càng nâng cao tạo sự phát

̀N


triển cho doanh nghiệp và các ngành liên quan đồng thời làm tăng các khoản đóng góp

G

cho nhà nước.

Như vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những

Đ

mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà còn ảnh hưởng đến

A

sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn bộ xã hội. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm

̣I H

ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

O

1.1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

̣C

Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền các loại TSCĐ, thể hiện quy mô của
doanh nghiệp. TSCĐ nhiều hay ít, chất lượng hay không chất lượng, sử dụng chúng có


K

hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.

IN

Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản cố định. Một số chỉ tiêu khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định:

H

 Hiệu quả sử dụng vốn cố định (sức sản xuất vốn cố định)



Công thức tính:

Doanh thu thuần

Sức sản xuất vốn cố định =

́H

Vốn cố định bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn cố định bình quân trong kỳ đem

Ế
U


lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần.

 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ròng (mức doanh lợi vốn cố định)
Công thức tính:
Hiệu quả sử dụng VCĐ ròng trong 1 kỳ =

Lợi nhuận sau thuế

Vốn cố định bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị vốn cố định bình quân mà công ty bỏ
ra đầu tư thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng.
 Hệ số đảm nhiệm vốn cố định
Công thức tính:
Hệ số đảm nhiệm VCĐ =

Vốn cố định bình quân
Doanh thu thuần

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm


Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu cần sử dụng bao

Ơ

nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố

̀N

định càng cao.

G

1.1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các chỉ tiêu này nói lên tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong Công Ty và

Đ

qua đó để biết được hiệu quả sử dụng vốn lưu động đó như thế nào.

A



Số vòng quay vốn lưu động

̣I H

Công thức tính:


Doanh thu thuần

O

Số vòng quay vốn lưu động =

̣C

Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng trong kỳ.
Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.

K



Mức doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động)

IN

Công thức tính:

Lợi nhuận sau thuế

H

Doanh lợi vốn lưu động =

được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.


́H

 Số ngày luân chuyển của 1 vòng quay vốn lưu động



Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: Phản ánh một đơn vị vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ tạo ra

Số ngày luân chuyển của 1 vòng quay VLĐ =

360

Ế
U

Công thức tính:

Số vòng quay vốn lưu động
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho VLĐ quay được 1 vòng.

Thời gian của 1 vòng càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển càng lớn.


Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Công thức tính:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân


Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu Công Ty cần sử
dụng bao nhiêu đơn vị vốn lưu động.

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

Hiệu quả sử dụng các thành phần của vốn lưu động

Ơ

 Tỷ số hoạt động tồn kho

̀N

Để đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp chúng ta có thể sử

G

dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay

hàng tồn kho một năm và số ngày tồn kho.

Đ

- Vòng quay hàng tồn kho

A

Công thức tính:

̣I H

Giá vốn hàng bán

Vòng quay hàng tồn kho =

O

Hàng tồn kho bình quân
Ý nghĩa: Vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng

̣C

nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Mặt khác, nếu nhìn
thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm, có

K

nghĩa là doanh nghiệp gặp ít rủi ro hơn… Thêm nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào


IN

cho các khâu sản xuất không đủ khiến cho dây chuyền bị ngưng trễ. Vì vậy, vòng quay

H

hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu
khách hàng.Nếu số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho lớn là một dấu hiệu của

- Số ngày một vòng quay của hàng tồn kho

360

́H

Số ngày một vòng quay của HTK =



việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho.

Ế
U

Số vòng quay HTK
Ý nghĩa: Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho của doanh
nghiệp mất hết bao nhiêu ngày.


Kỳ thu tiền bình quân


Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó
cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để Công Ty có thể thu hồi khoản phải thu.
- Tốc độ chu chuyển các khoản phải thu (vòng quay khoản phải thu)
Công thức tính:
Vòng quay khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân

SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

16


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Ngọc Liêm

Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà

Ơ

doanh nghiệp áp dụng đối với bạn hàng. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu

̀N


tiền bình quân càng thấp và ngược lại.

G

- Số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu

Đ

360

Số ngày trung bình =

A

Vòng quay các khoản phải thu

̣I H

Ý nghĩa: Cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình.

1.1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

̣C

O

 Hiệu quả sử dụng vốn
Công thức tính:


K

Doanh thu thuần

Hiệu quả sử dụng vốn =

IN

Vốn bình quân

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn bình quân mà công ty bỏ vào

H

sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu (Vốn bình quân là tổng vốn cố
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Doanh thu thuần

Ế
U

Lợi nhuận sau thuế
ROS =

́H

Công thức tính:




định bình quân và vốn lưu động bình quân).

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị doanh thu thuần mang lại bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao
và hiệu quả kinh doanh càng lớn.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Công thức tính:
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị tài sản mà doanh nghiệp sử dụng
trong quá trình kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
SVTH: Hoàng Văn Minh - Lớp: K46B-QTKDTH

17


×