Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch city tour của du khách khi đến huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

in

h

tế
H

uế

--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

Đ
ại

họ

QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN SẢN PHẨM DU LỊCH
CITY TOUR CỦA DU KHÁCH KHI ĐẾN HUẾ

ng

Sinh viên thực hiện:


Trương Thị Ngọc My

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

ườ

Lớp: K46B QTKD TH
Mã SV: 1240210247

Tr

Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 4 năm 2016


uế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

Hoàn thành công trình nghiên cứu là sự tổng hợp
kiến thức và kết quả học tập trong các năm học vừa
qua.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu,viết báo
cáo,em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động
viên.
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn cô Ts.
Nguyễn Thị Minh Hòa là người đã luôn theo sát và tận
tình hướng dẫn cho em từ khi tiến hành cho đến khi
xử lý dữ liệu, kết thúc nghiên cứu.
Em xin gửi lời cảm ơn quý công ty du lịch Trường
Sơn _ Chi nhánh lữ hành Quốc tế Duy Tân,các anh chị
trong công ty đã tận tình giúp em biết được những
kiến thức về du lịch, lữ hành cũng như giúp e tiếp
cận với các đối tượng nghiên cứu để em có thể hoàn
thành được nghiên cứu của mình.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy, Cô
trong khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Kinh
Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức học tập. Với
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà

còn là hành trang quý báu để chúng em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn đến thư viện
Trường Đại Học Kinh Tế Huế và thư viện Khoa du lịch
đã cung cấp những tài liệu hữu ích cho phần lý
thuyết liên quan đến đề tài. Sau cùng, em muốn gửi
lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã ủng hộ
động viên trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trương Thị Ngọc My


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3


5. Tóm tắt nghiên cứu: ...............................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................11

h

1. 1. CƠ SỞ KHOA HỌC ..........................................................................................11

in

1.1.1. Cơ sở lý thuyết về du lịch .............................................................................11

cK

1.1.1.1.Khái niệm về du lịch.......................................................................................11
1.1.1.2. Khái niệm “khách du lịch” ............................................................................12
1.1.1.3. Khái niệm “sản phẩm du lịch” ......................................................................13

họ

1.1.2. Lý thuyết về hành vi tiêu dùng .....................................................................15
1.1.2.1. Người tiêu dùng và thị trường người tiêu dùng ...........................................15

Đ
ại

1.1.2.2. Hành vi tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng ...........15
1.1.3. Cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng trong du lịch.......................................24
1.1.3.1. Hành vi tiêu dùng trong du lịch.....................................................................24


ng

1.1.3.2. Quá trình ra quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch .....................................24
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch ...........25

ườ

1.1.4. Tổng quan các mô hình nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn sản phẩm du lịch ......................................................................................25

Tr

1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết. ......................................................................25
1.1.4.2 Mô hình nghiên cứu thực tế ..........................................................................28
1.1.4.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................28

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................30
1.2.1. Tình hình kinh tế xã hội TP Huế ..................................................................30
1.2.2. Tình hình du lịch ở TP Huế ..........................................................................31
SVTH: Trương Thị Ngọc My


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

1.2.3. Giới thiệu các sản phẩm du lich tại chi nhánh lữ hành Quốc tế Duy Tân - Huế... 33
1.2.3.1 Giới thiệu vài nét về chi nhánh lữ hành Quốc tế Duy Tân- Huế. ................33
1.2.3.2. Các sản phẩm du lịch ở Huế của chi nhánh lữ hành Quốc tế Duy Tân......34

1.2.3.3. Giới thiệu về SPDL City tour ở Huế của chi nhánh lữ hành Quốc tế Duy Tân....34

uế

1.2.3.4. Tình hình khách du lịch lựa chọn sản phẩm du lịch ở Huế ba năm 2013 2015 của chi nhánh lữ hành Quốc tế Duy Tân – Huế...........................................................37

tế
H

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH LỰA CHỌN SẢN PHẨM DU LỊCH CITY TOUR CỦA DU KHÁCH KHI
ĐẾN HUẾ .....................................................................................................................39
2.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU......................................................................39

in

h

2.1.1. Quốc tịch, giới tính, độ tuổi, thu nhập và nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu ....39
2.1.2. Đặc điểm lựa chọn sản phẩm du lịch City tour của mẫu nghiên cứu ..........42

cK

2.2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN SPDL CITY TOUR CỦA DU KHÁCH KHI ĐẾN HUẾ....................44
2.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành rút trích các nhân tố

họ

ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn SPDL City tour .............................................44

2.2.2. Rút trích nhân tố các ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn SPDL City tour

Đ
ại

của du khách khi đến Huế.......................................................................................47
2.2.2.1 Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn SPDL City tour.... 47
2.2.2.2. Rút trích nhân tố “Quyết định lựa chọn SPDL City tour”...........................52

ng

2.2.3. Kiểm định độ tin cậy các thang đo sau khi rút trích nhân tố EFA ...............53
2.2.4. Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích và kiểm định độ tin cậy thang đo .....53

ườ

2.2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ...................................................................55
2.2.5.1. Phân tích ma trận hệ số tương quan..............................................................55

Tr

2.2.5.2. Phân tích mô hình hồi quy.............................................................................56

2.2.6. Giá trị trung bình đánh giá của du khách đối với các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn SPDL City tour. .....................................................................63
2.2.7. Kiểm định sự khác biệt theo đặc tính cá nhân đến quyết định lựa chọn SPDL
City tour ..................................................................................................................68
2.2.7.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính...........................................................68

SVTH: Trương Thị Ngọc My



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

2.2.7.2. Kiểm định sự khác biệt theo quốc tich .........................................................68
2.2.7.3. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi .............................................................69
2.2.7.4. Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp ....................................................70
2.2.7.5. Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập. .........................................................71

uế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................73
3.1. Định hướng phát triển du lịch Huế và SPDL City tour ......................................73

tế
H

3.2. Giải pháp .............................................................................................................76
3.2.1. Đối với các công ty du lịch/lữ hành..............................................................76

3.2.1.1. Giải pháp hoàn thiện về nhóm “Sự sẵn có và chất lượng tour”.................76
3.2.1.2. Giải pháp hoàn thiện về nhóm “Giá cả tour” ...............................................77

in

h

3.2.1.3. Giải pháp hoàn thiện về nhóm “Quảng cáo tour”.......................................77

3.2.1.4. Giải pháp hoàn thiện về nhóm “Sở thích du lịch” .......................................78

cK

3.2.1.5. Giải pháp hoàn thiện về nhóm “Nhóm tham khảo”....................................78
3.2.2. Đối với Sở văn hóa thể thao và du lịch Huế .................................................79
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP, HẠN CHẾ ...............................80

họ

1. Kết luận ..................................................................................................................80
2. Đóng góp và hạn chế của đề tài .............................................................................81

Tr

ườ

ng

PHỤ LỤC

Đ
ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83

SVTH: Trương Thị Ngọc My


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

:

Sản phẩm du lịch

QH

:

Quốc hội

ANOVA

:

Analysis Variance

EFA

:

Exploratory Factor Analysis

KMO

:

Kaiser – Mayer Olkin


TP

:

Thành phố

SPSS

:

Statistical Package for the Social Sciences

p- value

:

Mức ý nghĩa

Sig. (2-tailed)

:

Significance (2-tailed) (mức ý nghĩa 2 chiều)

ĐH

:

Đại học


GS.TS

:

Giáo sư tiến sĩ

PGS.TS

:

cK

in

h

tế
H

uế

SPDL

họ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Tr


ườ

ng

Đ
ại

Phó giáo sư tiến sĩ

SVTH: Trương Thị Ngọc My


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................3
Sơ đồ 2.1. Mô hình hành vi của người mua của người tiêu dùng ................................16

uế

Sơ đồ 2.2. Tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng ...........................................18
Sơ đồ 2.3. Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi .....................................19

tế
H

Sơ đồ 2.4. Mô hình cổ vũ hành động du lịch - Chapin (1974)......................................26
Sơ đồ 2.5. Mô hình lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái - Sarah & cộng sự (2013) ....27


Sơ đồ 2.6: Mô hình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Kim Liên (2015), “Nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm du lịch sinh thái

in

h

của du khách quốc tế taih Hội Ạn” ..............................................................28
Sơ đồ 2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................30

cK

Sơ đồ 2.8. Mô hình hiệu chỉnh ......................................................................................54

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Sơ đồ 2.9. Kết quả mô hình hồi quy..............................................................................62

SVTH: Trương Thị Ngọc My



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tổng lượng khách đến Huế trong 3 năm 2013, 2014, 2015 .........................32
Bảng 2.2 . Số lượng du khách lựa chọn sản phẩm du lịch ở Huế của chi nhánh lữ hành

uế

Duy Tân trong ba năm 2013-2015 ...............................................................37
Bảng 2.3: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa

tế
H

chọn SPDL City tour ....................................................................................45
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO...............................................................................48
Bảng 2.5: Tổng phương sai mà các nhân tố giải thích được .........................................48
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định KMO lần 2......................................................................49

in

h

Bảng 2.7: Tổng phương sai mà các nhân tố giải thích được .........................................49
Bảng 2.8: Ma trận xoay lần 2 ........................................................................................50

cK


Bảng 2.9: Ma trận xoay nhân tố quyết định lựa chọn SPDL City tour của khách du lịch
đến Huế ........................................................................................................52
Bảng 2.10: Phân tích tương quan các yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn SPDL

họ

City tour ...................................................................................................56
Bảng 2.11: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..............................................................57

Đ
ại

Bảng 2.12: Phân tích ANOVA ......................................................................................58
Bảng 2.13: Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................59
Bảng 2.14: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố “Sự sẵn có và chất

ng

lượng tour” ...................................................................................................64
Bảng 2.15: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá cả tour ...............65

ườ

Bảng 2.16: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố quảng cáo tour ........65
Bảng 2.17: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố sở thích du lịch .......66

Tr

Bảng 2.18: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố nhóm tham khảo .....67

Bảng 2.19: Kết quả kiểm định phương sai về 5 nhóm quốc tịch ..................................68
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định ANOVA về quyết định lựa chọn SPDL City tour của du
khách khi đến Huế theo 5 nhóm quốc tịch...................................................69
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định phương sai về 6 nhóm độ tuổi ......................................69

SVTH: Trương Thị Ngọc My


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Bảng 2.22: Kết quả kiểm định ANOVA về quyết định lựa chọn SPDL City tour của du
khách khi đến Huế theo 6 nhóm độ tuổi ......................................................70
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định phương sai về 6 nhóm nghề nghiệp .............................71
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định ANOVA về quyết định lựa chọn SPDL City tour của du

uế

khách khi đến Huế theo 6 nhóm nghề nghiệp ..............................................71
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định phương sai về 4 nhóm thu nhập ...................................72

tế
H

Bảng 2.26: Kết quả kiểm định ANOVA về quyết định lựa chọn SPDL City tour của du

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

khách khi đến Huế theo 4 nhóm thu nhập....................................................72

SVTH: Trương Thị Ngọc My


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giới tính mẫu nghiên cứu.............................................................39
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu mẫu điều tra châu lục....................................................................39

uế

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu độ tuổi mẫu nghiên cứu ................................................................40

Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nghề nghiệp mẫu nghiên cứu........................................................41

tế
H

Biểu đồ 2.5. Cơ cấu thu nhập mẫu nghiên cứu..............................................................41
Biểu đồ 2.6. Các nguồn thông tin giúp du khách du lịch biết về SPDL City tour ........42
Biểu đồ 2.7. Thời điểm đặt tour của du khách ..............................................................43

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.8. Các cách thức du khách đặt tour khi đến Huế ..........................................43

SVTH: Trương Thị Ngọc My



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành một nhu cầu không
thể thiếu được trong đời sống xã hội. Khi nền kinh tế, khoa học, kĩ thuật ngày càng

uế

phát triển làm cho đời sống con người càng được nâng cao, chính vì thế con người
không chỉ muốn ăn ngon mặc đẹp mà còn muốn vui chơi giải trí, giao lưu tìm hiểu

tế
H

khám phá những điều mới lạ để nâng cao sự hiểu biết cũng như thỏa mãn về tinh thần.
Điều đó đã thúc đẩy họ đến mọi nơi khác nhau để chiêm ngưỡng chinh phục khám phá
thoả mãn về ước muốn của mình.

Việt Nam ngày càng được thế giới biết đến như một điểm du lịch mới hấp dẫn

in

h

và an toàn. Nhà nước luôn chú trọng phát triển ngành công nghiệp, du lịch trở thành
ngành mũi nhọn. Riêng với khu vực duyên hải Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên đa


cK

dạng và độc đáo, môi trường hoạt động du lịch ngày càng thông thoáng nên duyên hải
Bắc Trung Bộ được xem là khu vực trọng tâm của sự phát triển du lịch. Tuy không thể
sánh kịp tốc độ phát triển du lịch ở hai đầu đất nước, nhưng vài năm gần đây, một số

họ

tỉnh ở khu vực này đã phát huy lợi thế về biển đảo và sự đa dạng văn hóa, lịch sử để
vươn lên thành điểm đến hấp dẫn. Du lịch Quốc gia Duyên hải Nam Trung Bộ đang

Đ
ại

được kỳ vọng là vùng để du lịch vùng khởi sắc và phát triển mạnh hơn.
Nằm trong xu thế phát triển chung về du lịch của khu vực, thành phố Huế là
một thành phố du lịch nổi tiếng với quần thể di tích văn hóa lịch sử. Số lượng du

ng

khách đến Huế ngày càng tăng và nhu cầu của du khách về các tour du lịch tham quan
cố đô, di tích văn hóa lịch sử theo đó cũng tăng nên. Vì vậy việc am hiểu về nhu cầu

ườ

như vậy cũng như là các yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn các sản phẩm du lịch
của du khách là điều quan trọng với các công ty du lịch/lữ hành trong việc phát triển

Tr


Sản phẩm du lịch City tour.
Với nghiên cứu này có thể giúp phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

lựa chọn City tour của du khách sau khi đến thành phố Huế - một trong những thành
phố của du lịch. Qua đó, định hướng và gợi ý cho các công ty du lịch/lữ hành trong
việc phát triển, thiết kế các hoạt động tour du lịch hiệu quả hơn. Để từ đó, thúc đẩy
ngành du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển mạnh hơn nữa. Đây chính là lý do
SVTH: Trương Thị Ngọc My

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

hình thành đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản
phẩm du lịch City tour của du khách khi đến Huế”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

uế

Tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản
phẩm tour du lịch của du khách khi đến Huế. Định hướng phát triển cho Sở văn hóa,

tế
H


thể thao và du lịch Huế cũng như cho các công ty du lịch/lữ hành nắm bắt và khai

thác tốt hơn nhu cầu khách hàng cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ tour du lịch
để đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

in

h

- Hệ thống hóa lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi của người tiêu dùng và hành vi người tiêu dùng trong du lịch.

cK

- Xác định thang thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản
phẩm tour du lịch.

khách du lịch tại TP.Huế.

họ

- Xác định các nhân tố hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm tour du lịch của

- Đánh giá mức độ tác động của từng nhóm nhân tố.

du lịch Huế

Đ
ại


- Gợi ý một số chính sách cho các công ty du lịch/lữ hành, sở văn hóa, thể thao và

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ng

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản

ườ

phẩm tour du lịch của khách du lịch tại TP.Huế
- Đối tượng điều tra: Tập trung vào khách nội địa và quốc tế đến tham quan, du

Tr

lịch tại thành phố Huế.
3.2.Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: TP. Huế.
- Phạm vi thời gian nghiện cứu :
+ Đối với số liệu thứ cấp: 15/02 -30/02/2016.
+ Đối với số liệu sơ cấp:
SVTH: Trương Thị Ngọc My

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

 10/03/2016 – 15/03/2016 : Nghiên cứ định tính.
 31/04/2016 – 10/04 /2016: Nghiên cứu định lượng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp cùng với

uế

việc xây dựng bảng hỏi và xử lý số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0 và Excel.

Xác định vấn
đề

cK

in

Nghiên cứu sơ
bộ

h

Thiết kế nghiên cứu
(lập đề cương)

tế
H


4.1. Quy trình nghiên cứu

Đ
ại

họ

Thiết lập bảng câu hỏi

Phỏng vấn chính thức

ườ

ng

Phỏng vấn
thử

Tr

Xử lý, Phân
tích

Kết luận,
Báo cáo

Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu

SVTH: Trương Thị Ngọc My


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

4.2. Phương pháp thu thập số liệu
 Thu thập và xử lý số liệu thứ cấp
- Thu thập các thông tin số liệu thứ cấp sau:
+ Thu thập số liệu về tình hình phát triển du lịch của TP Huế.

uế

+ Tình hình lượng khách tham gia các SPDL ở Huế, đặc biệt là SPDL City tour
của chi nhánh lữ hành quốc tế Duy Tân

Marketing để lấy cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu này

tế
H

+ Giáo trình Marketing căn bản, hành vi người tiêu dùng và nghiên cứu

+ Một số công trình nhiên cứu trước có liên quan : Luận văn thạc sĩ của tác giả
Nguyễn Thị Kim Liên( 2015) “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn

in

h


sản phẩm du lịch sinh thái của du khách quốc tế tại Hội An”. Tuy đó không phải là các
nghiên cứu có mục tiêu nghiên cứu giống với mục tiêu nghiên cứu đang tiến hành nhưng về

cK

cơ bản đã có được nhiều thông tin tham khảo có giá trị để xây dựng hướng nghiên cứu.
+ Ngoài ra, còn thu thập được rất nhiều thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu
từ internet, báo, tạp chí khoa học…, nhưng do tính tin cậy không cao nên chủ yếu là sử

họ

dụng với mục đích là tham khảo.

 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

Đ
ại

 Phương pháp nghiên cứu định tính

Phương pháp nghiên cứu định tính được triển khai nhằm khám phá các quan
điểm và ý kiến của chuyên gia, của người tiêu dùng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết

ng

định lựa chọn tour thông qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia và người tiêu dùng.
- Phỏng vấn chuyên gia (n = 3): nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn sâu 3 chuyên

ườ


gia về lĩnh vực du lịch và lữ hành. Đầu tiên là ông Hoàng Hà - Phó giám đốc Công ty
lữ hành Quốc tế Duy Tân- Huế, phó giám đốc cơ sở mà tôi đang thực tập và nghiên

Tr

cứu đề tài. Và 2 nhân viên làm tại văn phòng công ty lữ hành quốc tế Duy Tân là chị
Hậu và chị Chi, đây là những người thường xuyên tiếp xúc, tư vấn cho khách hàng nên
họ sẽ hiểu được rõ hành vi khách hàng khi lựa chọ sản phẩm du lịch. Thông qua phỏng
vấn chuyên gia, giúp tôi hình thành nên khung nghiên cứu cho đề tài.
- Tiến hành phỏng vấn sâu du khách du lịch đến Huế (n=8). Vấn đề được đưa ra
thảo luận là các ý kiến của khách hàng về những lợi ích mà tour du lịch mang lại cho
SVTH: Trương Thị Ngọc My

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

họ, các nhân tố nào ảnh hưởng đến hành vi lựa sản phẩm tour du lịch của khách du lịch
khi đến Huế và một số yếu tố khác liên quan đến đề tài. Mục đích của buổi thảo luận
nhóm là để điều chỉnh, bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các yếu tố kiểm
soát. Vấn đề được đưa ra thảo luận là các ý kiến rất hữu ích cho đề tài nghiên cứu.

uế

 Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp chọn mẫu:


tế
H

+ Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên thực địa: Đi theo tour và đến các lăng
tẩm, chùa chiền, địa điểm tham quan du lịch trên địa bàn thành phố Huế để thu tập

ý kiến của du khách. Cụ thể là : Lăng Khải Định, Chùa Thiên Mụ, Đại Nội Huế, Võ
kinh Vạn An...

in

h

+ Phương pháp chọn mẫu phán đoán: phán đoán và phỏng vấn sơ bộ du khách
trước khi điều tra chính thức để lựa chọn đối tượng nghiên cứu là khách du lịch nội đia

- Cỡ mẫu nghiên cứu:

cK

và quốc tế có đặt sản phẩm du lịch City tour tham quan cố đô Huế.

Nhằm thu nhập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho việc phân tích và giải quyết các vấn

họ

đề nghiên cứu, tổng mẫu sẽ được chọn ra từ tổng thể điều tra và sẽ tiến hành khảo sát
trên tổng mẫu để suy rộng cho tổng thể. Số lượng mẫu dự kiến khảo sát được tính theo


Đ
ại

công thức của Cochran (1977)

ng

z 2 p (1  p )
n
e2

Với n là cỡ mẫu cần chọn, z là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn với z=1,96

ườ

tương ứng với độ tin cậy 95%.
Với p = 0,5 và q = (1- p) = 0.5

Tr

Với độ tin cậy z = 95%, sai số chọn mẫu cho phép e = 8%.
Tính ra n =150.
Ngoài ra kích thước của mẫu áp dụng trong nghiên cứu được dựa theo yêu

cầu của phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và hồi
quy đa biến:
SVTH: Trương Thị Ngọc My

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

- Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó
kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Như vậy cỡ mẫu:
N = biến quan sát ×5 = 27×5=135

uế

- Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công
thức là 50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và Fidell, 1996). Như vậy cỡ mẫu:

tế
H

N = 50+8×m=50+8×8=114

Sau khi áp dụng 3 công thức tính cỡ mẫu trên, nhận thấy công thức của Cochran
(1977) có cỡ mẫu lớn hơn cũng như để đảm bảo dự trù cho các trường hợp sai sót, tôi
quyết định phỏng vấn 160 bảng hỏi vừa thỏa mãn yêu cầu của 3 công thức nói trên.

in

h

4.3. Phương pháp xử lý số liệu


Sử dụng phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0

cK

Đối với dữ liệu sơ cấp: đây là loại dữ liệu được thu thập bằng bảng hỏi thông qua
việc phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng và được sử dụng để tiến hành các phân tích
cần thiết nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu.

họ

Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Trong

Đ
ại

quá trình mã hóa và nhập dữ liệu, do các biến trong bảng hỏi có ý nghĩa tương quan
thuận nghịch, nên khi nhập số liệu thang đo Likert, tôi tiến hành đảo số liệu người tiêu
dùng đánh giá để phù hợp. Những biến nhận định có ý nghĩa tích cực sẽ được giữ

ng

nguyên, còn những biến có ý nghĩa tiêu cực sẽ được đảo ngược lại, 5 mã hóa thành 1,
4 thành 2, 3 thành 3, 2 thành 4 và 1 thành 5. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với

ườ

phần mềm SPSS với các phương pháp sau:
 Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics)


Tr

Nghiên cứu dựa trên các đặc tính cá nhân của đối tượng điều tra thông qua tần suất,

phần trăm được trình bày dưới dạng bảng hoặc biểu đồ.
 Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach Alpha)
Để xem kết quả nhận được đáng tin cậy ở mức độ nào. Độ tin cậy đạt yêu cầu
≥0,8 và chấp nhận được nếu lớn hơn 0,6 và bé hơn 0,9. Khái niệm đo lường trong đề

SVTH: Trương Thị Ngọc My

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

tài này còn khá mới mẻ trong bối cảnh nghiên cứu nên chọn hệ số Cronbach alpha từ
0,6 trở lên.
 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một

uế

tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của
 Kiểm định KMO và Bartlett's Test

tế
H


tập biến ban đầu

Để tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì dữ liệu thu được phải đáp ứng được
các điều kiện qua kiểm định KMO và kiểm định Bartlett’s.

h

Bartlett’s Test dùng để kiểm định giả thuyết:

quan tổng thể là một ma trận đơn vị.

in

H0: các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể, tức ma trận tương

cK

H1: các biến có tương quan với nhau trong tổng thể.

Hệ số KMO dùng để kiểm tra xem kích thước mẫu ta có được có phù hợp với
phân tích nhân tố hay không. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007)

họ

thì giá trị Sig. của Bartlett’s Test nhỏ hơn mức ý nghĩa α=0,05 cho phép bác bỏ giả
thiết H0 và giá trị 0,5
Đ
ại


 Ma trận xoay các nhân tố
Các điều kiện cần thiết:

- Hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của phân tích

ng

EFA. Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0,5 để đảm bảo tính thực tiễn của đề tài (theo Hair
Et al, 1998).

ườ

- Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang

đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách

Tr

xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô
hình phân tích.
- Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là
thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.

SVTH: Trương Thị Ngọc My

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Chọn phương pháp xoay nhân tố là Varimax proceduce, xoay nguyên góc các
nhân tố để tối thiểu hoá số lượng các quan sát có hệ số lớn tại cùng một nhân tố. Vì
vậy, sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố. Phương pháp trích yếu tố Principal
component Analysis.

uế

Sau khi xoay ta cũng sẽ loại bỏ các quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 ra
khỏi mô hình. Chỉ những quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 sẽ được sử dụng để

tế
H

giải thích một nhân tố nào đó. Phân tích nhân tố khám phá EFA sẽ giữ lại các biến
quan sát có hệ số tải lớn hơn 0,5 và sắp xếp chúng thành những nhóm chính.
 Phân tích hồi quy tuyến tính bội

h

Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một
biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích) và các biến kia là các biến độc lập

in

(hay biến giải thích). Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều


cK

chỉnh. Giá trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được
sử dụng phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.

 Phân tích tương quan: Kiểm định mối tương quan để xem xét mối quan hệ

họ

tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập cũng như giữa các biến độc lập trong
mô hình.

Đ
ại

Sử dụng thống kê hệ số tương quan Pearson (Pearson Correlation Coefficient) để
lượng hóa mức độ chặt chẽ của hai biến đinh lượng trong mô hình. Nếu hệ số Pearson
bằng 0 chỉ ra rằng hai biến không có mối liên hệ tương quan, ngược lại nếu giá trị càng

ng

tiến dần về 1 thì hai biến có mối quan hệ tương quan chặt chẽ.
 Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính: Phân tích hồi quy sẽ cho thấy được mối

ườ

liên hệ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập của nó trong mô hình. Tôi phân tích
hồi quy bằng cách sử dụng phương pháp Enter và sử dụng phần mềm SPSS 20.0. Sau

Tr


khi hôi quy, tôi tiếp tục phân tích:
Thứ nhất, đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính: Mô hình thường

không phù hợp với dữ liệu thực tế như giá trị R2 thể hiện. Trong tình huống này R2 điều
chỉnh từ R2 được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi qui
tuyến tính bội (Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Khi đưa thêm
biến giải thích vào mô hình hồi quy thì R2 thường tăng lên dù biến đó có giải thích tốt
SVTH: Trương Thị Ngọc My

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

cho biến động của biến phụ thuộc hay không, còn R2 điều chỉnh thì chưa chắc tăng lên,
vì vậy để đánh giá độ phù hợp của mô hình ta dùng hệ số xác định R2 điều chỉnh.
Thứ hai, kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính: Kiểm định F
dùng trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của

uế

mô hình hồi quy . Để có thể suy mô hình này thành đại diện của tổng thể ta cần phải
tiến hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai.

tế
H


Giả thuyết:

H0: β1=β2=β3=β4=0 mô hình hồi quy không có ý nghĩa
H1: Tồn tại βk ≠0 mô hình hồi quy có ỹ nghĩa

Nếu Sig. (F) < α = 0,05 thì bác bỏ H0: mô hình hồi quy có ý nghĩa.

in

h

Thứ ba, để kiểm định về ý nghĩa của mô hình, ta cần phải xem xét cả hiện tượng
đa cộng tuyến và tự tương quan của mô hình. Hệ số phóng đại phương sai (Variance

cK

Inflation Factor) VIF của các biến độc lập trong mô hình lớn hơn 10 là dấu hiệu của đa
cộng tuyến. Ngoài ra hệ số Durbin Watson dùng để kiểm tra tự tương quan của mô
hình, có giá trị dao động trong khoảng từ 0 đến 4. Nếu hệ số Durbin Watson dần về 2

họ

chứng tỏ mô hình không bị tự tương quan, nếu hệ số gần về 0 thì có tự tương quan
thuận và dần về 4 thì có tự tương quan nghịch.

Đ
ại

 Kiểm định (One sample T-test):
Kiểm định giả thiết:


H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)

ng

H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Mức ý nghĩa: α = 0.05

ườ

Nếu

Sig. (2-tailed) ≤ 0,05: bác bỏ giả thiết H0
Sig. (2-tailed) >0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0

Tr

 Kiểm định phân tích Oneway Anova
Phân tích phương sai một yếu tố kiểm định sự khác biệt của các nhóm biến định

tính với độ tin cậy α=5%.
 Levene test
H0: Phương sai bằng nhau
H1: Phương sai khác nhau
SVTH: Trương Thị Ngọc My

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Nếu Sig. < 0,05: bác bỏ Ho
Sig. ≥ 0,05: chấp nhận Ho -> đủ điều kiện để phân tích tiếp anova
 ANOVA test
H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm biến định tính

uế

H1: có sự khác biệt giữa các nhóm biến định tính.
Sig. > 0,05: chấp nhận H0  không có sự khác biệt về trung bình giữa các nhóm

tế
H

định tính

Sig. <=0,05: bác bỏ H0 có sự khác biệt về trung bình giữa các nhóm định tính.
Khi có sự khác biệt giữa các nhóm của biến định tính với định lượng trong kiểm
định ANOVA ta tiếp tục theo dõi giá trị Mean ở bảng Descriptives và kết luận: Nếu

in

h

nhóm nào có giá trị Mean cao hơn thì kết luận nhóm đó tác động nhiều hơn với biến

5. Tóm tắt nghiên cứu:
Phần I. Đặt vấn đề

1. Lý do chọn đề tài

họ

2. Mục tiêu nghiên cứu

cK

định lượng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

4. Phương pháp nghiên cứu
5. Tóm tắt nghiên cứu

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

ng

Chương 1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản

ườ

phẩm du lịch City tour của du khách khi đến Huế
Chương 3. Định hướng và giải pháp


Tr

Phần III. Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trương Thị Ngọc My

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1. 1. CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1.1. Cơ sở lý thuyết về du lịch

uế

1.1.1.1.Khái niệm về du lịch

Du lịch là một ngành kinh tế đã hình thành và phát triển khá lâu đời trên thế giới,

tế
H

tuy nhiên, vẫn chưa có một khái niệm thống nhất nào giữa các quốc gia, các khu vực
trên thế giới về thuật ngữ “du lịch”. Dựa theo Giáo trình kinh tế Du lịch của trường
ĐH Kinh Tế Quốc Dân do GS.TS. Nguyễn Văn Đính và PGS.TS. Trần Thị Minh Hòa


đồng chủ biên, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân xuất bản năm 2008, chúng ta có thể thấy

in

h

một số khái niệm về du lịch cả trong nước và trên thế giới như sau:
Theo định nghĩa về du lịch của Hội Nghị quốc tế về thống kê du lịch ở Otawa,

cK

Canada (6/1991): “Du lịch là hoạt động của con người đi tới một nơi ngoài môi trường
thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình) trong một khoảng thời gian ít hơn
khoảng thời gian đã được các tổ chức du lịch quy định trước, mục đích của chuyến đi

họ

không phải là để tiến hành kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm”.
Theo GS.TS Hienziker và Kraff “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện

Đ
ại

tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của những người địa phương, nếu
việc lưu trú đó không thành cư trú thường xuyên và không lien quan đến hoạt động
kiếm lời”. (Khái niệm này đã được Đại hội lần thứ năm của Hiệp hội Quốc tế những

ng


nhà nghiên cứu khoa học về du lịch chấp nhận và trở thành cơ sở cho môn khoa học
du lịch).

ườ

Trên cơ sở tổng hợp lí luận và thực tiễn của hoạt động du lịch trên thế giới và ở Việt

Nam trong những năm gần đây, GS.TS Nguyễn Văn Đính và PGS.TS Trần Thị Minh

Tr

Hòa đồng chủ biên của Khoa Du lịch và khách sạn (Trường ĐH Kinh tế quốc dân Hà
Nội) đã đưa ra định nghĩa trên cơ sở tổng hợp những lý luận và thực tiễn của hoạt động
du lịch trên thế giới và Việt Nam trong những năm gần đây: “Du lịch là một trong
những ngành kinh doanh bao gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất,
trao đổi hàng hoá và dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại,
lưu trú, ăn uống, tham quan, giải trí, tìm hiểu và nhu cầu khác của khách du lịch. Các
SVTH: Trương Thị Ngọc My

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

hoạt động đó phải đem lại những lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội thiết thực cho nước
làm du lịch và bản thân doanh nghiệp”.
Trong Pháp lệnh Du lịch của Việt Nam số 44/2005/QH11, tại điều 4, thuật ngữ
“du lịch” được hiểu như sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của

tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định".

uế

con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan,

tế
H

Như vậy, du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, nhiều thành phần tham gia,

tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang đặc điểm của ngành kinh tế,
vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội.
1.1.1.2. Khái niệm “khách du lịch”

h

 Định nghĩa về khách du lịch của Quốc tế:

in

Ngày 4/3/1993, theo đề nghị của tổ chức du lịch thế giới, hội đồng thống kê Liên

cK

Hiệp Quốc đã công nhận những thuật ngữ sau để thống nhất việc soạn thảo thống kê
du lịch:

Khách du lịch quốc tế (International tourist) gồm:


họ

 Khách du lịch quốc tế đến (Inbound tourist): bao gồm những người khách từ
nước ngoài đến du lịch một quốc gia.

Đ
ại

 Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound tourist): gồm những người
đang sống trong một quốc gia đi du lịch nước ngoài.
 Khách du lịch trong nước (Internal tourist): gồm những người là công dân của
một quốc gia và người nước ngoài đang sống trên lãnh thổ của quốc gia đó đi du lịch

ng

trong nước.

 Khách du lịch nội địa (Domestic tourist): bao gồm khách du lịch trong nước và

ườ

khách quốc tế đến. Đây là thi trường cho các cơ sở lưu trú và các nguồn thu hút du

Tr

khách trong một quốc gia.
 Khách du lịch quốc gia (National tourist): bao gồm khách du lịch trong nước và

khách quốc tế ra nước ngoài. Đây là thị trường cho các đại lý lữ hành và các hãng
hàng không.

Xét một cách tổng quát, khách du lịch có đặc điểm nổi bật như sau: Khách du lịch
phải là người khởi hành rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình (ở đây, tiêu chí quốc
SVTH: Trương Thị Ngọc My

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

tịch không quan trọng, mà là tiêu chí nơi ở thường xuyên). Khách du lịch có thể khởi
hành với nhiều mục đích khác nhau loại trừ mục đích lao động kiếm tiền ở nơi đến.
Những người sau đây không được xem là khách du lịch: Những người đi học,
những người di cư, tị nạn, những người làm việc tại các đại sứ quán, lãnh sự quán.

uế

Những người thuộc lực lượng bảo an của Liên Hợp Quốc và một số đối tượng khác.
 Định nghĩa về khách du lịch của Việt Nam:

tế
H

Trong luật du lịch mới nhất của Việt Nam số 44/2005/QH11, quy định:

Tại điều 4, chương I: “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch,
trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến”.
Tại điều 34, chương V:


h

“Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế”.

in

“Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại

cK

Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam”.

“Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt

họ

Nam ra nước ngoài du lịch”.

1.1.1.3. Khái niệm “sản phẩm du lịch”

Đ
ại

 Khái niệm

Theo luật du lịch Việt Nam số 44/2005/QH11, thuật ngữ “sản phẩm du lịch” được
hiểu như sau: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu
của khách du lịch trong chuyến đi du lịch.”


ng

Theo giáo trình Kinh Tế Du Lịch trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân của GS.TS

Nguyễn Văn Đính, PGS.TS Trần Thị Minh Hòa (2008), đưa ra định nghĩa về thuật ngữ

ườ

“sản phẩm du lịch” như sau: “Sản phẩm du lịch là các dịch vụ hàng hóa, cung cấp
cho khách du lịch, được tạo nên từ việc khai thác các yếu tố tự nhiên xã hội với việc sử

Tr

dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động tại một vùng hay một quốc gia”.
 Các yếu tố hợp thành sản phẩm du lịch:

Theo giáo trình Kinh Tế Du Lịch trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân của GS.TS

Nguyễn Văn Đính, PGS.TS Trần Thị Minh Hòa (2008) đã nêu ra:
Sản phẩm du lịch bao gồm yếu tố vô hình và yếu tố hữu hình. Yếu tố hữu hình là
hàng hóa, yếu tố vô hình là dịch vụ.
SVTH: Trương Thị Ngọc My

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa


Xét theo quá trình tiêu dùng của khách du lịch trên chuyến hành trình du lịch thì
chúng ta có thể tổng hợp các thành phần của sản phẩm du lịch theo các nhóm cơ
bản sau:
- Dịch vụ vận chuyển.

uế

- Dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống.
- Dịch vụ tham quan, giải trí.

tế
H

- Hàng hóa tiêu dùng và đồ lưu niệm.
- Các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.

 Các nét đặc trưng cơ bản của sản phẩm du lịch

- Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể, không tồn tại dưới dạng vật thể.

in

h

Thành phần chính của sản phẩm du lịch là dịch vụ (thường chiếm 80-90% về mặt giá
trị), hàng hóa chiếm tỉ trọng nhỏ. Do vậy, việc đánh giá chất lượng sản phẩm du lịch

cK

rất khó khăn, vì thường mang tính chủ quan và phần lớn không phụ thuộc vào người

kinh doanh mà phụ thuộc vào khách du lịch. Chất lượng sản phẩm du lịch được xác
định dựa vào sự chênh lệch giữa mức độ kì vọng và mức độ cảm nhận của khách về

họ

chất lượng sản phẩm du lịch.

- Sản phẩm du lịch thường được tạo ra gắn liền với các yếu tố tài nguyên du

Đ
ại

lịch. Do vậy, sản phẩm du lịch không thể dịch chuyển được. Trên thực tế, không
thể đưa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà bắt buộc khách du lịch phải
đến nơi có sản phẩm du lịch để thỏa mãn nhu cầu của mình thông qua việc tiêu

ng

dùng sản phẩm du lịch. Đặc điểm này của sản phẩm du lịch là một trong những
nguyên nhân gây khó khăn cho các nhà kinh doanh du lịch trong việc tiêu thụ sản

ườ

phẩm du lịch.

- Phần lớn quá trình tạo ra và tiêu dùng sản phẩm du lịch trùng nhau về thời gian và

Tr

không gian. Chúng không thể được cất đi, tồn kho như các hàng hóa thông thường

khác. Do vậy, để tạo sự ăn khớp giữa sản xuất về tiêu dùng là rất khó khăn.
- Việc thu hút khách du lịch nhằm tiêu thụ sản phẩm du lịch là vấn đề vô cùng

quan trọng đối với các nhà kinh doanh du lịch. Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch
thường không diễn ra đều đặn mà có thể chỉ tập trung vào những thời gian nhất định
trong ngày (đối với sản phẩm ở bộ phận nhà hàng), trong tuần (đối với sản phẩm của
SVTH: Trương Thị Ngọc My

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

thể loại du lịch cuối tuần), trong năm (đối với sản phẩm của một số loại hình như: du
lịch nghỉ biển, du lịch nghỉ núi…)
Vì vậy, trên thực tế, hoạt động kinh doanh du lịch thường mang tính mùa vụ. Sự
dao động về thời gian trong tiêu dùng du lịch gây khó khăn cho việc tổ chức hoạt động

uế

kinh doanh và từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của nhà kinh doanh du lịch.
Khắc phục tính mùa vụ trong kinh doanh du lịch luôn là vấn đề trăn trở cả về mặt thực

tế
H

tiễn cũng như về mặt lý luận.
1.1.2. Lý thuyết về hành vi tiêu dùng


1.1.2.1. Người tiêu dùng và thị trường người tiêu dùng

Người tiêu dùng (consumer): là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm

in

h

nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân. Người tiêu dùng là người cuối cùng
tiêu dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân

cK

hoặc một hộ gia đình hoặc một nhóm người.

Thị trường người tiêu dùng (consumer market): bao gồm cá nhân, các hộ gia đình

thỏa mãn nhu cầu cá nhân.

họ

và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích

Đặc trưng cơ bản của thị trường người tiêu dùng:

Đ
ại

- Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng;

- Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi tác, giới tính,
thu nhập…

ng

- Cùng với sự phát triển của kinh tế, chính trị, xã hội và sự tiến bộ của khoa học
kĩ thuật thì nhu cầu, ước muốn, sở thích, các đặc điểm hành vi,… cũng không ngừng

ườ

biến đổi.

1.1.2.2. Hành vi tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng

Tr

1.1.2.2.1. Khái niệm hành vi của người tiêu dùng.

Hành vi của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra

trong quá trình điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của chình người tiêu dùng là cách thức mà người tiêu dùng thực hiện để
đưa ra các quyết định sử dụng tài sản cảu mình (tiền bạc, thời gian,...) liên quan đến
việc mua sắm và sử dụng hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
SVTH: Trương Thị Ngọc My

15



×