Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất nông nghiệp ở huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 115 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T CHấNH TRậ

t
H

u

..... .....

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC


i

h

cK

in

h

NNG CAO HIU QU KINH T CA VIC S
DNG T NễNG NGHIP HUYN PH VANG,
TNH THA THIấN HU

Tr




ng

NGUYN TH HNG M HU

Khoùa hoỹc 2012 - 2016
I HC HU
TRNG I HC KINH T


KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

tế
H

uế

------------------

KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI HOÜC

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ườ

NGUYỄN THỊ HỒNG MỸ HẬU

Tr

Lớp: K46 KTCT

Huế, 5/2016

TS. TRẦN XUÂN CHÂU


Lời Cảm Ơn

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, em đã

uế


nhận được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu

tế
H

của các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế Chính trị, trường Đại
học Kinh tế Huế.

in

h

Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và

cK

nỗ lực của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn chu đáo,
tận tình của TS. Trần Xuân Châu, là người hướng dẫn trực tiếp

họ

em trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.

Đ
ại

Trong thời gian nghiên cứu đề tài, em nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình của Đảng ủy, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo


ng

trường Đại học Kinh tế Huế.

ườ

Em cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Phòng

Tr

nông nghiệp UBND huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, các
phòng ban và nhân dân của các xã, huyện, các anh chị em và
bạn bè, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần
của gia đình và người thân.


Với tấm lòng biết ơn, em xin chân thành cám ơn mọi sự giúp

Huế, tháng 5 năm 2016

tế
H

Sinh viên thực hiện

uế

đỡ quý báu đó.

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chú giải

BVTV

Bảo vệ thực vật


CN-TTCN-XD

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CPTG

Chi phí trung gian

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Gía trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

KT – XH


tế
H

Kinh tế - xã hội
Lao động
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type)

NL-NN

Nông lâm ngư nghiệp

NN

Nông nghiệp

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

ng

LUT:

ườ
Tr

h

in


Kinh tế thị trường

Đ
ại

LĐ:

cK

KTTT:

Hợp tác xã

họ

HTX

uế

Ký hiệu

TTHH

Thu nhập hỗn hợp

TB

Trung bình


XKLĐ

Xuất khẩu lao động

STT

Số thứ tự

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của huyện Phú
Vang giai đoạn 2010 - 2015.........................................................................33

uế

Bảng 2.2. Cơ cấu phân theo ngành kinh tế của huyện Phú Vang giai đoạn 2010-2015 ...33

Bảng 2.3: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2014 và phân theo xã, phường, thị

tế
H

trấn thuộc huyện...........................................................................................37


Bảng 2.4. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
huyện Phú Vang...........................................................................................38

h

Bảng 2.5: Lao động trong các ngành kinh tế ở huyện Phú Vang..................................39

in

Bảng 2.6 : Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Vang năm 2014 ............44
Bảng 2.7: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ở huyện Phú Vang năm 2014 .......45

cK

Bảng 2.8: Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2014 phân theo loại đất và phân theo
xã, phường, thị trấn. .....................................................................................47

họ

Bảng 2.9: Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt ..................................................48
Bảng 2.10: Diện tích một số cây hằng năm...................................................................49
Bảng 2.11: Năng suất, sản lượng một số cây hằng năm................................................50

Đ
ại

Bảng 2.12: Diện tích gieo trồng, sản lượng một số cây lâu năm ..................................51
Bảng 2.13: Số lượng vật nuôi trên địa bàn huyện .........................................................52
Bảng 2.14: Sản lượng vật nuôi trên địa bàn huyện .......................................................53


ng

Bảng 2.15: Diện tích nuôi trồng thủy sản......................................................................54
Bảng 2.16: Sản lượng nuôi trồng thủy sản. ...................................................................55

ườ

Bảng 2.17: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế .56

Tr

Bảng 2.18: Giá trị sản xuất cây lúa ở xã Vinh Thái, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2015 ..............................................................................................57

Bảng 2.19: Chi phí trung gian trong sản xuất lúa trên một ha trong một vụ.................57
Bảng 2.20: Hiệu quả kinh tế cây lúa ở xã Vinh Thái, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế...................................................................................................58

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Bảng 2.21: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá hiện hành phân theo nhóm
cây trồng ....................................................................................................59
Bảng 2.22: Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá hiện hành phân theo nhóm vật
nuôi và sản phẩm .......................................................................................60


uế

Bảng 2.23: Giá trị sản xuất thủy sản theo giá hiện hành phân theo hoạt động .............61
Bảng 2.24: Một số chỉ tiêu xã hội..................................................................................63

tế
H

Bảng 2.25: Mức độ ảnh hưởng từ các kiểu sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................67


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Biểu đồ 2.1. Bản đồ huyện Phú Vang ...........................................................................28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sử dụng đất ở huyện Phú Vang năm 2014....................................31

uế

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động trong các ngành của huyện Phú Vang năm 2014 ..........40

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu sử dụng đất ở huyện Phú Vang năm 2014....................................46

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

uế

2. Tình hình nghiên cứu đề tài .....................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................3

tế
H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài..................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài................................................................................4

6. Đóng góp của đề tài..................................................................................................5

h

7. Kết cấu đề tài............................................................................................................5

in

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP....................................................6

cK

1.1. Quan niệm, phân loại đất nông nghiệp .................................................................6
1.1.1. Quan niệm đất nông nghiệp ............................................................................6

họ

1.1.1.1. Quan niệm về ngành nông nghiệp ...........................................................6
1.1.1.2. Quan niệm về đất nông nghiệp ................................................................7
1.1.1.3. Quan niệm về sản xuất kinh doanh trên đất nông nghiệp .......................8

Đ
ại

1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp...............................................................................9
1.2. Vai trò và nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp..................................................10
1.2.1. Vai trò của đất nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế, xã hội ................10

ng


1.2.1.1. Nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho dân cư trong xã hội11
1.2.1.2. Phát triển nông nghiệp tạo cơ sở và động lực cho quá trình CNH, HĐH

ườ

đất nước ..............................................................................................................11

Tr

1.2.1.3. Phát triển nông nghiệp tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh
tế - xã hội ở nông thôn ........................................................................................13

1.2.2. Nguyên tắc sử dụng và quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp .....................................................................................................................14
1.2.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ....................................................14
1.2.2.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .......................15

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

1.3. Tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá việc sử dụng đất nông nghiệp.......17
1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp ..........................17
1.4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................17


uế

1.4.1.2. Điều kiện kinh tế, kỹ thuật canh tác ......................................................17
1.4.1.3. Điều kiện về tổ chức ..............................................................................17

tế
H

1.4.1.4. Điều kiện về xã hội................................................................................18
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................18
1.4.2.1. Các tiêu chí về kinh tế ...........................................................................18
1.4.2.2. Các tiêu chí về xã hội ............................................................................22

in

h

1.4.2.3. Các tiêu chí về môi trường ....................................................................23
1.5. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................24

cK

1.5.1. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở nước
ngoài .......................................................................................................................24
1.5.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở các địa

họ

phương Việt Nam ...................................................................................................26
1.5.3. Kinh nghiệm có thể rút ra cho việc nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp ở


Đ
ại

huyện Phú Vang, tình Thừa Thiên Huế ..................................................................27
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ............................28

ng

2.1. Đặc điểm của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ảnh hưởng đến việc sử
dụng đất nông nghiệp .................................................................................................28

ườ

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................28
2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................28

Tr

2.1.1.2. Địa hình, địa mạo...................................................................................29
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu...................................................................................30
2.1.1.4. Đặc điểm thủy văn.................................................................................30
2.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản ......................................................31
2.1.1.6. Điều kiện môi trường sinh thái..............................................................32

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................32
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội .......................................................32
2.1.2.2. Dân số và lao động ................................................................................36
2.1.2.3. Về cơ sở kết cấu hạ tầng........................................................................40
2.1.3. Đánh giá chung về huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.........................41

uế

2.1.3.1. Thuận lợi................................................................................................41
2.1.3.2. Khó khăn................................................................................................43

tế
H

2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Vang....................................43
2.2.1. Phân bố các loại đất sử dụng ........................................................................43
2.2.2. Cơ cấu sử dụng đất ở huyện Phú Vang.........................................................46
2.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang ......................48

in

h

2.3.1. Về diện tích, sản lượng cây trồng, vật nuôi ..................................................48
2.3.2. Về giá trị sản xuất .........................................................................................56

cK


2.3.4. Đánh giá hiệu quả xã hội về việc sử dụng đất nông nghiệp .........................62
2.3.5. Đánh giá hiệu quả về môi trường sinh thái về việc sử dụng đất nông
nghiệp .....................................................................................................................64

họ

2.4. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra trong quá trình nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang .................................................67

Đ
ại

2.4.1. Đánh giá chung .............................................................................................67
2.4.2. Những vấn đề cấp bách đặt ra.......................................................................71
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO

ng

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở
HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................73

ườ

3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..73
3.1.1. Hệ quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .........................73

Tr

3.1.1.1. Sử dụng đất nông nghiệp phải theo hướng nhu cầu thị trường và đa

dạng hóa sản phẩm .............................................................................................73
3.1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp phải đi liền với bảo vệ môi trường sinh thái 74
3.1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp phải tuân thủ các quy hoạch, kế hoạch.........74

3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020.....75
3.1.2.1. Phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp ...............75
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

3.1.2.2. Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững.75
3.1.3. Mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020..........77
3.1.3.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................77
3.1.3.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................77

uế

3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp....78
3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch và chuyển dịch cơ cấu đất sản xuất nông

tế
H

nghiệp .....................................................................................................................78

3.2.2. Giải quyết tốt khâu giống cây trồng và đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất...................................................................................................................79

3.2.3. Tăng cường thu hút vốn và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp,

in

h

nông thôn ................................................................................................................82
3.2.4. Thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách....................................................83

cK

3.2.5. Tăng cường phát triển nguồn nhân lực cho sản xuất nông nghiệp...............84
3.2.6. Phát triển có hiệu quả các thành phần kinh tế, thúc đẩy sản xuất – kinh
doanh nông nghiệp..................................................................................................85

họ

3.2.7. Xây dựng hệ thống thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ....................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................88

Đ
ại

1. Kết luận ..................................................................................................................88
2. Kiến nghị ................................................................................................................90
2.1. Đối với Trung Ương ........................................................................................90

ng

2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................91

2.3. Đối với huyện Phú Vang .................................................................................91

ườ

2.4. Đối với các tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệpkiểu mới ............................91
2.5. Đối với xã viên ................................................................................................92

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản quý hiếm của một đất nước. Đất đai không chỉ là không gian

uế

sinh tồn, địa hình, văn hóa mà còn là nguồn lực cho sự tồn vong, tồn tại, phát triển

tế
H


kinh tế, xã hội. Vì thế, đất đai là tài sản thiêng liêng của loài người. Con người và đất
đai ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau. Đất đai trở thành của cải của loài người, con
người dựa vào đó để tạo ra sản phẩm nuôi sống mình.

Về mặt kinh tế, diện tích đất đai gắn với vị trí địa – kinh tế, địa – chính trị, có xu

h

hướng giảm xuống trong quá trình phát triển. Do đó, việc quản lý, sử dụng đất như thế

in

nào cho hiệu quả, đáp ứng nhu cầu kinh tế, xã hội có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan

cK

trọng. Việc quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả đã được các cấp, các ngành, các tầng lớp
dân cư quan tâm.sử dụng đất đai là một vấn đề luôn phức tạp, là nơi tập trung nhiều các
lợi tích của nhà nước, tập thể, vùng dân cư và nhân dân, tổ chức kinh tế, hộ gia đình.

họ

Đối với ngành nông nghiệp thì đất có vai trò đặc biệt quan trọng. Hầu hết các
nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở nông nghiệp dựa vào
khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển của ngành khác. Vì

Đ
ại


vậy tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan
trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững.
Trong cơ chế thị trường và quá trình đổi mới, việc sử dụng đất đai có hiệu quả

ng

tùy thuộc vào thể chế, trình độ phát triển của KTTT, các yếu tố quản lý, văn hóa,
phong tục tập quán, trình độ canh tác, cách sử dụng của các chủ thể đất đai. Quá trình

ườ

đổi mới cuãng là bước đột phá trong việc sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả trên địa

Tr

bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những huyện có diện tích

đất sử dụng trong nông nghiệp tương đối lớn, tuy nhiên trong những năm gần đây diện
tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng
đất sang đất ở, đất phi nông nghiệp... Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả
diện tích đất nông nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp chính

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Xuân Châu

quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án chuyển
dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại kết quả tốt của việc sử dụng
đất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Tuy nhiên một thực tế hiện nay đó là diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu

uế

hẹp do chuyển sang các loại hình sử dụng đất khác như đất ở, đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp,... Mặt khác dân số không ngừng tăng, nhu cầu của con người về các

thực sự là một áp lực lớn đối với ngành nông nghiệp.

tế
H

sản phẩm từ nông nghiệp ngày càng đòi hỏi cao về cả số lượng và chất lượng. Đây

Xuất phát từ thực tế trên, được sự phân công của khoa Kinh tế chính trị, trường
Đại Học Kinh tế Huế, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên – TS Trần Xuân

in

h

Châu, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng

2. Tình hình nghiên cứu đề tài


cK

đất nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng đất nông nghiệp là một trong những vấn đề
đáng quan tâm đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở từng địa phương, đặc biệt là lĩnh vực

họ

nông nghiệp ở địa bàn nông thôn, nên đã từng có một số nhà nghiên cứu tiêu biểu như:
- Lê Văn Hải (2006), “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú

Đ
ại

Thọ, tỉnh Hà Tây”, khóa luận tốt nghiệp.

- Nguyễn Thị Hoa (2007), “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa”, Luận văn Thạc sĩ.

ng

- Nguyễn Xuân Giáp (2009), “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn Thạc sĩ.

ườ

- Lê Tài Tuấn (2011), “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn

huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh”, Luận văn Thạc sĩ.


Tr

- Lê Thị Tuyết (2011), “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu

quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”, Luận văn
Thạc sĩ.
- Trần Văn Long (2012), “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An và đề xuất hướng sử dụng đất hiệu
quả”, khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

- Lương Phương Nam (2012), “ Ảnh hưởng đô thị hóa đến việc sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn”, khóa luận tốt nghiệp.
- Dương Quý Nga (2014), “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn”, khóa luận tốt nghiệp.

uế

- Vàng A Chí (2014), “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
xã Thanh Minh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên”, khóa luận tốt nghiệp.

tế

H

- Nguyễn Quang Cao (2014), “Ảnh hưởng đô thị hóa đến việc sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”, khóa luận tốt nghiệp.

- Nguyễn Thị Hòa (2015), “ Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn thị xã Cửa Lò – Nghệ An”, khóa luận tốt nghiệp.

in

h

- Hà Thị Bích Hồng (2015), “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 – 2020”, khóa luận tốt nghiệp.

cK

Những công trình trên là tiền đề để tham khảo và là tư liệu bộ ích cho việc
nghiên cứu đề tài. Tuy nhiên những công trình nghiên cứu trên chủ yếu tập trung
nghiên cứu những địa phương khác nhau, chưa trực tiếp nghiên cứu địa phương huyện

các công trình trước đó.

họ

Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Vì vậy đề tài nghiên cứu của tôi không trùng lặp với

Đ
ại


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thực

ng

trạng ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó xác đề tài tập trung luận giải các
giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất nông nghiệp ở

ườ

huyện Phú Vang trong những năm tới.
3.2. Nhiệm vụ

Tr

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề sử dụng hợp lý và hiệu quả đất

nông nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa

Thiên Huế giai đoạn 2010-2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất
nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng
Nghiên cứu việc sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi

uế

4.2.1. Không gian
Địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

tế
H

4.2.2. Thời gian

Giai đoạn năm 2010-2014, những tháng đầu năm 2015 và đưa ra giải pháp đến
năm 2020.

h

4.2.3. Nội dung

in

Đề tài đi sâu nghiên cứu vấn đề “ Nâng cao hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng đất
nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”.


cK

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài

- Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

họ

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:

+ Nghiên cứu các tài liệu lý luận liên quan đến vấn đề sử dụng hợp lý và hiệu quả

Đ
ại

tài nguyên đất nông nghiệp.

+ Nghiên cứu các khái niệm công cụ phục vụ cho đề tài.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: sau khi nghiên cứu lý thuyết, cần phần tích
thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về việc sử dụng đất nông nghiệp, từ đó liên kết

ng

từng bộ phận thông tin đã được phân tích.

ườ

- Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp: lấy từ sách báo, internet như: báo lao


động, báo Thừa Thiên Huế, tạp chí,... Từ các văn bản, văn kiện Đại hội Đảng, báo cáo

Tr

công tác của huyện Phú Vang, niên giám thống kê của huyên Phú Vang.
- Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp: chọn ra 3 xã ở huyện Phú Vang (Phú

Xuân, Vinh Thái, Vinh Hà), tiến hành phát 116 phiếu điều tra. Sử dụng phương pháp
phân tích thông kê, khi đã thu thập số liệu, sau đó chia thành các nhóm, chọn ra các
vấn đề liên quan với nhau, sau đó tính phần trăm, lập bảng, vẽ biểu đồ.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

6. Đóng góp của đề tài
Làm rõ cơ sở lý luận về việc nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất nông
nghiệp. Từ thực trạng về việc sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Vang, xác định ưu
điểm, nhược điểm trong quá trình phát triển kinh tế ở huyện Phú Vang trong thời gian

việc sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế
H


7. Kết cấu đề tài

uế

qua. Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế từ

Ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu
thành 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất

in

h

nông nghiệp.

Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

cK

- Chương 2: Thực trạng về hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp ở huyện

- Chương 3: Định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

đất nông nghiệp để phát triển kinh tế ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU

uế

QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1.1. Quan niệm, phân loại đất nông nghiệp

tế
H

1.1.1. Quan niệm đất nông nghiệp

1.1.1.1. Quan niệm về ngành nông nghiệp

Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
mỗi nước. Đặc biệt đối với nhiều nước đang phát triển, nông nghiệp giữ vai trò quan

h

trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, nhất là trong giai đoạn đầu của quá trình

in

CNH, HĐH. Tốc độ tăng trưởng của nông nghiệp ảnh hưởng, quyết định đến tốc độ

cK

tăng trưởng chung của nền kinh tế.

Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người
phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như

họ

lương thực, thực phẩm,... để thỏa mẫn nhu cầu của mình. Hay nông nghiệp là quá trình
sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ lụa và sản phẩm mong muốn khác

Đ
ại

bởi trồng trọt những cây trồng chính và chăn nuôi đàn gia súc. Nông nghiệp theo nghĩa
rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.

Nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều tự

ng

nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời,... ảnh hưởng trực tiếp
đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. Đồng thời cũng là ngành sản xuất có năng

ườ

suất lao động thấp, do ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ gặp rất nhiều khó khăn.
Ở các nước nghèo, nông nghiệp thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong GDP và thu

Tr

hút phần lớn lao động xã hội. Tuy nhiên, ngay cả những nước có nền công nghiệp phát
triển cao mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn nhưng khối lượng nông sản của
các nước này là khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống
con người những sản phẩm cần thiết như lương thực, thực phẩm. Cho đến nay, lương
thực, thực phẩm vẫn là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của
con người và phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Xã hội càng phát triển, đời sống
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

con người ngày càng được nâng cao, thì nhu cầu của con người về lương thực, thực

phẩm cũng ngày càng tăng về số lượng, chất lượng và chủng loại.
1.1.1.2. Quan niệm về đất nông nghiệp
Theo quan niệm truyền thông của người Việt Nam thì đất nông nghiệp thường

uế

được hiểu là đất trồng lúa, trồng cây hoa màu như ngô, khoai, sắn và những loại cây
được coi là lương thực. Tuy nhiên, trên thực tế việc sử dụng đất nông nghiệp tương đối

tế
H

phong phú, không chỉ đơn thuần là để trồng lúa, hoa màu mà còn dùng vào mục đích
chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản hay để trồng các loại cây lâu năm.

Trước đây, Luật đất đai năm 1993 quy định về đất nông nghiệp tại điều 42 như
sau: “Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông

in

h

nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về
nông nghiệp”.

cK

Hiện nay, đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, dịch tích nghiên
cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất lâm nghiệp và


họ

các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
Như vậy, có thể thấy đất nông nghiệp bao gồm những loại đất được sử dụng chủ

Đ
ại

yếu vào mục đích sản xuất đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đó là diện tích trồng các cây
lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn, đất trồng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao như
nhãn, dừa, cam, chanh, bưởi,... diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản

ng

xuất, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó có đất rừng tự nhiên và đất rừng trồng.
Ngoài ra có những loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ. Theo

ườ

Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai thì đất
nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà

Tr

khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất,
xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp
luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của
hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,

công cụ sản xuất nông nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Ở nước ta, đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong vốn đất đai của cả
nước, loại đất này được phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước và đóng một vai trò
quan trọng trong đời sống cũng như sự phát triển kinh tế của đất nước.
1.1.1.3. Quan niệm về sản xuất kinh doanh trên đất nông nghiệp

nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên thế giới.

uế

Sử dụng các nguồn tài nguyên trong sản xuất để đảm bảo phát triển một nền nông

tế
H

Sản xuất là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành đầu ra. Mục đích của
quá trình chuyển hóa này là tạo giá trị gia tăng để cung cấp cho khách hàng. Đầu vào

của quá trình chuyển đổi bao gồm nguồn nhân lực, vốn, kỹ thuật, nguyên vật liệu, đất,
năng lượng, thông tin. Đầu ra cuả quá trình chuyển đổi là sản phẩm, dịch vụ, tiền


in

h

lương, những ảnh hưởng đối với môi trường. Sản xuất theo nghĩa hẹp là sử dụng các
nguồn lực như lao động, vốn, đất đai, khoa học công nghệ,... nhằm tạo ra 1 sản lượng,

cK

chủng loại nào đó theo mục tiêu đề ra. Như vậy, sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác
và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh

họ

doanh với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.
Trong nền KTTT, sản xuất kinh doanh còn là biểu đạt ở mục tiêu sử dụng cho

Đ
ại

tiêu dùng cá nhân, gia đình hoặc cho thị trường. Do đó, việc sử dụng đất còn liên quan
đến kết quả, hiệu quả từ các nguồn lực đã đầu tư, tức là còn liên quan đến chế biến,
tiêu thụ và hoạch toán toàn bộ quá trình sản xuất và lưu thông.

ng

Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Sử
dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi


ườ

là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hêt các nước trên thế giới. Nó
không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách,

Tr

các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người
trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên

cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thể ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đó là một trong những
điều kiện tiên quyết để phát triển được nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả
sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất.
1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
Theo báo cáo của Word Bank, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng

uế


lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 – 200 triệu tấn, trong khi đó vẫn có từ 6 -7 triệu ha đất
nông nghiệp bị loại bỏ do xói mồn. Trong 1200 triệu ha đất bị thoái hóa có tới 544

tế
H

triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất do sử dụng không hợp lý. Dựa trên mục

đích sử dụng, Luật đất đai 2003 phân loại đất đai thành 3 nhóm: nhóm đất nông
nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng [9].

Theo quy định tại khoản 1 Điều luật đất đai năm 2003, nhóm đất nông nghiệp

in

h

được phân thành các loại sau:

- Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại cây ngắn

cK

ngày, có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm.

- Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh
trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới đưa vào

họ


kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch nhiều năm.
- Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại cây rừng

Đ
ại

với mục đích sản xuất.

- Đất rừng phòng hộ là diện tích đất để trồng rừng với mục đích phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng là diện tích đất được Nhà nước quy hoạch, đưa vào sử dụng

ng

với mục đích riêng.

- Đất nuôi trồng thủy sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thủy sản như tôm,

ườ

cua, cá,...

- Đất làm muối là diện tích đất được dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất muối.

Tr

- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà

khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên
đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được
pháp luật cho phép, đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích nghiên

cứ, thí nghiệm, đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh,...

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

Đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia. Đất nông nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết
nuôi sống xã hội. Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, đất đai có những tính chất đặc
trưng riêng khiến nó không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác đó là: đất có độ

uế

phì nhiêu, diện tích đất có hạn, có vị trí cố định và vĩnh cửu với thời gian nếu biết sử
dụng đúng. Nhận thức đúng được các vấn đề nêu trên sẽ giúp nguời sử dụng đất có các

tế
H

định hướng sử đụng tốt hơn đối với đất nông nghiệp, khai thác có hiệu qủa các tiềm
năng tự nhiên của đất, đồng thời không ngừng bảo vệ đất và môi trường sinh thái. Xét

cho cùng, đất chỉ có giá trị thông qua quá trình sử dụng của con người, giá trị đó tùy
thuộc vào sự đầu tư trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong sản xuất. Hiệu quả của đầu


in

h

tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của quỹ đất đai hiện có và các điều kiện
kinh tế, xã hội cụ thể.

cK

1.2. Vai trò và nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp

1.2.1. Vai trò của đất nông nghiệp trong việc phát triển kinh tế, xã hội
Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nông

họ

nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về
nông nghiệp. Đất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó là đối tượng lao

Đ
ại

động đặc biệt quý hiếm, như nhà kinh tế học W.Petti đã nói: “Lao động là cha, đất là
mẹ của mọi của cải nuôi sống con người”.
Nông nghiệp luôn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, kể cả

ng

một số quốc gia có nền công nghiệp phát triển (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt).
Mặc dù, giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn trong nền kinh tế


ườ

quốc dân, nhưng ở châu Á không có một nước nào có thể tăng trưởng nhanh mà không
xây dựng trước hết một nền nông nghiệp phát triển vững vàng. Ở các nước như Trung

Tr

Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Ma-lay-xi-a và In-đô-nê-xi-a đều đầu tư rất nhiều vào nông
nghiệp và đạt mức tăng trưởng nhanh cả trong nông nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế.
Những lý do trên đều chứng tỏ rằng vai trò quan trọng của nông nghiệp trong sự phát triển
KT - XH của nhiều nước trên thế giới. Đối với nước ta, một nước có nền nông nghiệp từ
lâu đời và hiện nay đang trong bối cảnh đẩy mạnh CNH, HĐH, chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế thì việc phát triển nông nghiệp càng có vai trò hết sức to lớn.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

1.2.1.1. Nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho dân cư trong xã hội
Nhu cầu ăn là nhu cầu cơ bản, hàng đầu của con người. Do đó, việc thỏa mãn
các nhu cầu về lương thực, thực phẩm trở thành điều kiện quan trọng để ổn định KTXH. Sự phát triển của nông nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với việc thỏa mãn nhu

uế

cầu này. Theo C. Mác, việc sản xuất lương thực, thực phẩm là điều kiện sống đầu

tiên của những người sản xuất trực tiếp và của các dạng sản xuất nói chung. Người

tế
H

viết: “Tiền đề đầu tiên của mọi sự tồn tại của con người và do đó là tiền đề của mọi

lịch sử, đó là người ta phải có khả năng sống đã rồi mới có khả năng làm ra lịch sử.
Nhưng muốn sống được thì phải có thức ăn, thức uống, quần áo mặc và một vài thứ
khác nữa. Như vậy, hành vi lịch sử đầu tiên là việc sản xuất ra tư liệu sản xuất để

in

h

thoả mãn những nhu cầu ấy”.

Thực tế đã chứng minh điều đó, kinh tế nông nghiệp là khu vực sản xuất vật chất

cK

duy nhất cung cấp cho xã hội những sản phẩm lương thực, thực phẩm thỏa mãn nhu
cầu thiết yếu con người. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, tỷ trọng của
cải vật chất của khu vực nông nghiệp trong tổng sản phẩm xã hội sẽ giảm dần. Đây là

họ

xu hướng tất yếu, nhưng khối lượng sản phẩm tuyệt đối của nó vẫn không ngừng tăng
lên, đáp ứng tiêu dùng ngày càng cao của xã hội.


Đ
ại

Nền nông nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc làm ra lương thực, thực
phẩm đáp ứng nhu cầu tăng dự trữ nhà nước để đề phòng thiên tai, dịch họa. Đồng thời
bảo đảm duy trì và phát triển bình thường sản xuất và đời sống của nhân dân, tăng

ng

cường khả năng phòng thủ đất nước, bảo vệ thành quả cách mạng.
Hiện nay, Việt Nam có gần 1700 xã nghèo thuộc khu vực nông thôn, miền núi,

ườ

vùng cao, vùng xa. Vì vậy, phát triển nông nghiệp phải trên cơ sở quy hoạch, chuyên
môn hóa, dựa vào lợi thế của vùng, nhằm tăng cường khả năng tiếp cận lương thực,

Tr

thực phẩm giữa các vùng, giữa các bộ phận dân cư trong cả nước.
1.2.1.2. Phát triển nông nghiệp tạo cơ sở và động lực cho quá trình CNH, HĐH đất nước
Nông nghiệp và công nghiệp là hai ngành có mối quan hệ mật thiết với nhau, là

tiền đề, điều kiện và động lực của nhau. Trên cơ sở kinh nghiệm của thế giới và thấm
nhuần lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Muốn phát triển công nghiệp, phát triển
kinh tế nói chung phải lấy việc phát triển nông nghiệp làm gốc, làm chính, nếu không
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

phát triển nông nghiệp thì không có cơ sở phát triển công nghiệp và tiêu thụ hàng hóa
của công nghiệp làm ra”. Từ đó, Việt Nam xây dựng đường lối và triển khai đẩy mạnh
CNH, HĐH đất nước có hiệu quả, trong đó lấy nông nghiệp làm cơ sở, động lực cho
sự phát triển nhanh và bền vững. Có thể thấy vai trò cơ sở, động lực của sự phát triển

uế

nông nghiệp trong quá trình CNH, HĐH trên các mặt sau:
Một là, phát triển nông nghiệp hàng hóa tạo nguồn vốn tích lũy cho quá trình

tế
H

CNH, HĐH. Để CNH, HĐH đi đến thành công cần phải có những điều kiện nhất
định, trong đó vốn là điều kiện quan trọng số một. Vốn ở nước ta bao gồm vốn trong

nước và vốn nước ngoài, trong đó vốn trong nước được Đảng ta xác định là nguồn vốn
quyết định, tức là nội lực của chúng ta. Nội lực đó trước hết là đi từ nông nghiệp, nằm

in

h

trong nông nghiệp.


Nguồn vốn tích lũy cho CNH, HĐH có thể bằng nhiều con đường khác

cK

nhau. Một phần thông qua thuế nông nghiệp trực tiếp đóng vào ngân sách. Phần
khác từ việc cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp chế biến và phần chủ yếu
là thông qua việc xuất khẩu nông sản để nhập vật tư, thiết bị kỹ thuật, công nghệ cho

họ

công nghiệp và dịch vụ. Nguồn vốn đó tuy không lớn nhưng là nguồn tích lũy ổn định,
có ý nghĩa rất quan trọng trong bước đi ban đầu của CNH, HĐH, nhất là đối với những

Đ
ại

tỉnh, những huyện thuần nông. Khi nông nghiệp càng phát triển, nông sản hàng hóa
xuất khẩu ngày càng nhiều, kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, khả năng tích lũy
cho CNH, HĐH ngày càng lớn.

ng

Hai là, phát triển nông nghiệp là nguồn cung cấp nhân lực cho quá trình CNH,
HĐH. Quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH là quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế và theo

ườ

đó để chuyển dịch cơ cấu lao động. Đặc biệt trong giai đoạn đầu của sự nghiệp CNH,
HĐH, phần lớn các dân cư sống ở nông thôn và bằng nghề nông. Vì vậy, nhân lực


Tr

nông nghiệp nông thôn thực sự là nguồn nhân lực thực tế và tiềm năng dự trữ dồi dào
cho công nghiệp và đô thị.
Nguồn nhân lực từ nông nghiệp cho quá trình CNH, HĐH, một mặt bổ sung cho

khu vực thành thị (đặc biệt là những thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh) và các tỉnh có vốn đầu tư nước ngoài. Mặt khác, về lâu dài nó được thu hút vào
công nghiệp và dịch vụ phi nông nghiệp ngay trên địa bàn nông thôn, phát triển thị
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Xuân Châu

trường nông thôn để người lao động “rời ruộng nhưng không rời làng”, “nhập xưởng
nhưng không nhập thành”, giảm sức ép việc làm đối với các đô thị. Do vậy, muốn đẩy
nhanh CNH, HĐH thì trước hết phải đẩy nhanh sự phát triển nông nghiệp.
Ba là, phát triển nông nghiệp là thị trường quan trọng cho công nghiệp và dịch

uế

vụ. Công nghiệp và dịch vụ muốn duy trì và phát triển thì phải có thị trường tiêu thụ.
Thị trường tiêu thụ ở đây một phần là do nó tự tạo ra trong quá trình phát triển, nhưng

tế
H


phần quan trọng là phụ thuộc vào sự phát triển của các ngành kinh tế, các lĩnh vực hoạt
động khác của nền kinh tế quốc dân. Ở hầu hết các nước đang phát triển nói chung và

ở nước ta nói riêng, trong điều kiện hiện nay với sức mua và sức trang bị các sản phẩm
công nghiệp và dịch vụ còn thấp thì nông nghiệp, nông thôn là thị trường rộng lớn. Sự

in

h

thay đổi về nhu cầu trong khu vực này sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu
vực phi nông nghiệp. Vì vậy, tăng sức mua của nông dân và dân cư nông thôn có vai

nghiệp và dịch vụ.

cK

trò quan trọng, đôi khi là quyết định đối với quy mô và tốc độ phát triển của công

Vậy, phải phát triển mạnh mẽ nông nghiệp và nông thôn, làm cho nó trở thành thị

họ

trường rộng lớn trong việc tiêu thụ sản phẩm công nghiệp và dịch vụ. Đồng thời, Nhà
nước cần phải có chính sách thích hợp để làm tăng thu nhập cho nông dân, thức hiện

Đ
ại


tốt các giải pháp kích cầu đối với khu vực này.
1.2.1.3. Phát triển nông nghiệp tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế - xã
hội ở nông thôn

ng

Phát triển nông nghiệp thúc đẩy quá trình chuyển biến nền kinh tế nước ta từ chỗ
mang nặng tính tự cung, tự cấp và cơ cấu sản xuất đơn điệu thành một nền kinh tế

ườ

nhiều thành phần và cơ cấu sản xuất kinh doanh đa dạng, bao gồm cả trồng trọt và
chăn nuôi với công nghiệp chế biến. Nông nghiệp phát triển, tất yếu thúc đẩy ngành

Tr

dịch vụ và các ngành phi nông nghiệp ở nông thôn phát triển. Đó cũng là điều kiện cơ
bản để tiến hành phân công lao động và hình thành cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lý ở
nông thôn, thúc đẩy nông nghiệp và kinh tế nông thôn phát triển.
Phát triển nông nghiệp tạo nên sự biến đổi to lớn về mặt xã hội trong nông thôn.
Cụ thể giải quyết việc làm cho lao động dư thừa, tăng thu nhập, cải thiện nâng cao đời
sống vật chất và do đó đời sống tinh thần dân cư nông thôn cũng thay đổi, trình độ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Mỹ Hậu

13


×