Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác lúa gieo thẳng tại huyện cẩm giàng hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

ðÀO THANH HƯƠNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA VIỆC SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRONG CANH TÁC LÚA
GIEO THẲNG TẠI HUYỆN CẨM GIÀNG - HẢI DƯƠNG

LuËn văn thạc sĩ QUN TR KINH DOANH

Chuyờn ngnh: QUN TR KINH DOANH
Mã số

: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng được sử dụng hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn


ðÀO THANH HƯƠNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình, ngồi sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh; Viện sau
đại học – Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ
dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Nguyên Cự ñã trực tiếp hướng
dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phịng ban của huyện
Cẩm Giàng, đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thu
thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

ðÀO THANH HƯƠNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan


i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng

v

Danh mục hình

viii

1.

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3

ðối tượng nghiên cứu

2

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
TẾ CỦA VIỆC SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRÊN LÚA
GIEO THẲNG

4

2.1.

Cơ sở lý luận

4

2.2

Cơ sở thực tiễn


10

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

18

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.

18

3.2

Phương pháp nghiên cứu

26

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

31

4.1

Thực trạng sản xuất lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm Giàng


31

4.1.1

Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa tại huyện Cẩm Giàng

31

4.1.2

Năng suất lúa tại huyện Cẩm Giàng

33

4.2

Thực trạng công tác BVTV tại huyện Cẩm Giàng.

34

4.2.1

Tình hình sâu bệnh gây hại trên lúa ở Cẩm Giàng

34

4.2.2

Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Cẩm Giàng


36

4.2.3

Hệ thống quản lý và cung ứng thuốc BVTV ở Cẩm Giàng

38

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............iii


4.3

Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm Giàng

4.4

Mơ hình khảo nghiệm sử dụng thuốc BVTV Syngenta trên lúa
gieo thẳng

4.5

40
46

Kết quả của mơ hình khảo nghiệm sử dụng thuốc BVTV
Syngenta trên lúa gieo thẳng.

48


4.5.1

Tiết kiệm chi phí cơng tác BVTV

48

4.5.2

Bảo vệ mơi trường và sức khỏe người dân ñi phun

51

4.5.3

Nâng cao ñời sống xã hội của người dân

55

4.6

ðánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế của giải pháp mới gieo
thẳng sử dụng thuốc BVTV Syngenta so với giải pháp gieo thẳng
sử dụng thuốc BVTV thông thường.

4.7

Kiểm chứng mơ hình sử dụng thuốc BVTV Syngenta trên lúa
gieo thẳng năm 2010.

4.8


56
59

ðịnh hướng và mục tiêu phát triển sản xuất lúa của huyện Cẩm
Giàng 2011-2012.

64

4.8.1

ðịnh hướng sản xuất lúa

64

4.8.2

Mục tiêu phát triển sản xuất lúa

66

4.9

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử
dụng thuốc BVTV Syngenta trên lúa gieo thẳng.

4.9.1

Phát triển mơ hình sản xuất lúa gieo thẳng sử dụng thuốc BVTV
Syngenta


4.9.2

66
66

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử
dụng thuốc BVTV trong canh tác lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm
Giàng-Hải Dương.

68

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

83

5.1

Kết luận

83

5.2

Kiến nghị

84


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............iv

89


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Hiệu quả thu nhập khi áp dụng giải pháp thuốc BVTV

12

2.2

Hiệu quả tăng năng suất lúa gieo thẳng qua việc sử dụng thuốc trừ cỏ

13

2.3

Hiệu quả kinh tế trong và ngồi mơ hình vụ mùa 2010 tại Hải
Lộc- Hải Hậu- Nam ðịnh.


17

3.1

Cơ cấu GDP toàn huyện Cẩm Giàng trong những năm qua

20

3.2

Tình hình chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại huyện Cẩm GiàngHải Dương

22

3.3. Tình hình biến ñổi dân số và lao ñộng theo ngành nghề của huyện
Cẩm Giàng

24

4.1

Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa tại huyện Cẩm Giàng- Hải Dương

32

4.2

Năng suất lúa tại huyện Cẩm Giàng (2007-2009)

33


4.3

Diện tích lúa bị nhiễm các loại sâu bệnh chính

34

4.4

Chi phí BVTV trên lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm Giàng.

35

4.5

Số lượng và giá trị thuốc BVTV sử dụng tại huyện Cẩm Giàng

37

4.6

Hình thức phân phối thuốc BVTV tại Cẩm Giàng.

38

4.7

Giá cơng lao động trong sản xt lúa gieo thẳng ở Cẩm Giàng.

41


4.8

Chi phí sản xuất lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm Giàng.

43

4.9

Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa gieo thẳng tại huyện
Cẩm Giàng

44

4.10 Số lượng, giá trị và diện tích sử dụng thuốc BVTV Syngenta trên
lúa tại Cẩm Giàng năm 2009

47

4.11 So sánh chi phí BVTV của 2 giải pháp sử dụng thuốc Syngenta và
thuốc thông thường trên lúa gieo thẳng vụ xuân 2009 tại xã Cẩm ðịnh. 49
4.12 So sánh chi phí BVTV của 2 giải pháp sử dụng thuốc Syngenta và
thuốc thông thường trên lúa gieo thẳng vụ mùa 2009 tại xã Cẩm ðịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............v

50


4.13 So sánh liều sử dụng và lượng hoạt chất của hai giải pháp sử dụng
thuốc BVTV Syngenta và thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo

thẳng tại xã Cẩm ðịnh năm 2009.

52

4.14 So sánh độ an tồn của 2 giải pháp sử dụng thuốc BVTV Syngenta
và thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng tại xã Cẩm ðịnh
năm 2009.

54

4.15 Chi phí sản xuất của 2 giải pháp sử dụng thuốc BVTV Syngenta và
thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng tại xã Cẩm ðịnh
năm 2009.

57

4.16 Kết quả và hiệu quả kinh tế của 2 giải pháp sử dụng thuốc BVTV
Syngenta và thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng tại xã
Cẩm ðịnh năm 2009.

58

4.17 So sánh chi phí BVTV của 2 giải pháp thuốc BVTV Syngenta và
thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng vụ xuân 2010 tại xã
Cẩm Sơn- huyện Cẩm Giàng- Hải Dương.

60

4.18 So sánh chi phí sản xuất của 2 giải pháp sử dụng thuốc BVTV
Syngenta và thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng tại xã

Cẩm Sơn vụ xuân 2010.

61

4.19 Kết quả và hiệu quả kinh tế của 2 giải pháp sử dụng thuốc BVTV
Syngenta và thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng tại xã
Cẩm Sơn vụ xuân 2010

63

4.20 ðịnh hướng phát triển sản xuất lúa huyện Cẩm Giàng 2011-2012

66

4.21 Dự kiến diện tích lúa gieo thẳng sử dụng thuốc BVTV Syngenta

67

4.22 Kế hoạch về công tác khuyến nông

80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............vi


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình


Trang

3.1

Tình hình dân số và sản xuất lương thực trên thế giới

4.1

Hệ thống phân phối thuốc BVTV huyện Cẩm Giàng (% doanh số

26

bán ra cho các cấp)

39

4.2

Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm Giàng

44

4.3

So sánh số lần phun thuốc BVTV của 2 giải pháp sử dụng thuốc
Syngenta và thuốc thông thường trên lúa gieo thẳng vụ xuân
2009 tại xã Cẩm ðịnh.

4.4


51

So sánh liều sử dụng và lượng hoạt chất của hai giải pháp sử
dụng thuốc BVTV Syngenta và thuốc BVTV thông thường trên
lúa gieo thẳng tại xã Cẩm ðịnh năm 2009.

4.5

53

Hiệu quả kinh tế của 2 giải pháp sử dụng thuốc BVTV Syngenta
và thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng tại xã Cẩm
ðịnh năm 2009

4.6

58

Hiệu quả kinh tế của 2 giải pháp sử dụng thuốc BVTV Syngenta
và thuốc BVTV thông thường trên lúa gieo thẳng tại xã Cẩm
Sơn vụ xuân 2010

4.7

63

Hệ thống quản lý phân phối thuốc BVTV mới tại huyện Cẩm
Giàng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............vii


82


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Gieo thẳng lúa ñã trở thành tập quán canh tác phổ biến đối với nơng
dân Việt Nam, đặc biệt là vùng ñồng bằng sông Cửu Long, Trung Bộ và một
số nơi thuộc đồng bằng sơng Hồng [4][17]
Nhờ chủ trương đường lối chính sách đúng đắn của nhà nước về quản
lý cũng như việc ñầu tư cải tạo hệ thống thuỷ lợi và áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong nông nghiệp mà Việt Nam ñã chuyển biến từ một nước phải
nhập lương thực vào những năm cuối thập kỷ 80 thế kỷ trước để trở thành
nước khơng những sản xuất ñủ gạo, mà còn ñứng thứ 2 trên thế giới về xuất
khẩu gạo. Năm 2009 theo số liệu của Tổng cục thống kê nước ta ñã xuất khẩu
gần 5 triệu tấn gạo.
Tuy nhiên sản xuất gạo của nước ta còn gặp nhiều khó khăn so với một số
nước khác trong khu vực như: chất lượng gạo chưa cao, giá gạo xuất khẩu thấp
ñáng kể so với Thái Lan. ðặc biệt nơng dân nhiều nơi nhất là vùng đồng bằng
sơng Hồng, việc sản xuất lúa chưa mang lại lợi nhuận kinh tế cao, chủ yếu “lấy
công làm lãi” [20]. ðịnh hướng của Bộ NN-PTNT trong thời gian tới phải xây
dựng chính sách phù hợp hỗ trợ người trồng lúa cũng như ñẩy mạnh áp dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất để giúp cho nơng dân trồng lúa có lãi 30% [2]
Do vậy áp dụng khoa học kỹ thuật nông nghiệp trong đó có giải pháp
BVTV tiên tiến nhằm giúp cho nơng dân trồng lúa thu được hiệu quả kinh tế
cao hơn, giảm tác động của thuốc BVTV đến mơi trường và xã hội, đẩy mạnh
sản xuất nơng nghiệp bền vững là một vấn đề cần thiết. Do vậy chúng tơi tiến
hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế
của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác lúa gieo thẳng tại
huyện Cẩm Giàng- Hải Dương”.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thuốc
BVTV trên lúa gieo thẳng, ñề tài ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế của việc sử dụng thuốc BVTV trong canh tác lúa gieo thẳng tại
huyện Cẩm Giàng, Hải Dương.
1.2.1 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong việc
sử dụng thuốc BVTV trên lúa gieo thẳng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình sử dụng thuốc BVTV trên
lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm Giàng- Hải Dương.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử
dụng thuốc BVTV trên lúa gieo thẳng tại huyện Cẩm Giàng- Hải Dương.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố đầu vào của q trình sản xuất lúa gieo thẳng
- Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng thuốc BVTV trong canh tác lúa
gieo thẳng.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung
Phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất lúa gieo thẳng, xác ñịnh yếu tố thuốc
BVTV ảnh hưởng ñến canh tác lúa gieo thẳng, từ đó đề ra giải pháp sử dụng
thuốc BVTV của công ty Syngenta nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong canh
tác lúa gieo thẳng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............2



* Phạm vi không gian
- Thu thập tài liệu thứ cấp ở phòng kinh tế, trạm BVTV của huyện
Cẩm Giàng.
- Thu thập số liệu sơ cấp tại các hộ nông dân sản xuất lúa tại xã Cẩm
ðịnh, Cẩm Sơn thuộc huyện Cẩm Giàng.
* Phạm vi không gian
- Thu thập số liệu trong 3 năm gần ñây (2007-2009)
- Thời gian thực hiện ñề tài tháng 6-2009 ñến tháng 6-2010.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ CỦA VIỆC SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRÊN LÚA
GIEO THẲNG
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm về hiệu quả kinh tế
* Hiệu quả
Trong doanh nghiệp hoặc nền sản xuất xã hội nói chung, người ta hay
nhắc đến “sản xuất có hiệu quả”, "sản xuất khơng hiệu quả" hay "sản xuất
kém hiệu quả”. Vậy hiệu quả kinh tế là gì? Xuất phát từ các góc độ nghiên
cứu khác nhau, các nhà kinh tế học ñã ñưa ra rất nhiều quan ñiểm về hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể khái quát như sau
Hiệu quả theo quan điểm của Mác, đó là việc "tiết kiệm và phân phối
một cách hợp lý thời gian lao ñộng sống và lao động vật hố giữa các ngành"
và đó cũng chính là quy luật tiết kiệm và tăng năng suất lao ñộng hay tăng hiệu
quả, Mác cũng cho rằng "nâng cao năng suất lao ñộng vượt quá nhu cầu cá
nhân (ra người lao ñộng là cơ sở của hết thảy mọi xã hội" [3].

- Vận dụng quan ñiểm của Mác, các nhà Kinh tế học Xô Viết cho rằng
“Hiệu quả là sự tăng trưởng kinh tế thơng qua nhịp điệu tăng tổng sản phẩm
xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc ñộ cao nhằm ñáp ứng yêu cầu của quy
luật kinh tế cơ bản của CNXH”
Theo quan ñiểm của các nhà kinh tế học thị trường, ñứng ñầu là Paul
A.Samuelson và Wiliam. D. Nordhalls cho rằng, một nền kinh tế có hiệu quả,
một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên
đường giới hạn khả năng sản xuất của nó và “hiệu quả có ý nghĩa là khơng
lãng phí”[20]
Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội "hiệu quả sản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............4


xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà
khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Mọi nền kinh tế có hiệu
quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó" [20, tr. 551]
- Theo ðại từ điển tiếng Việt thì hiệu quả là kết quả đích thực. Hiệu
quả kinh tế là lao động có hiệu quả cao [34. tr.806].
- Khi bàn về khái niệm hiệu quả, các tác giả ðỗ Kim Chung, Phạm Vân
ðình, Trần Văn ðức, Quyền ðình Hà thống nhất là cần phân biệt rõ ba khái
niệm cơ bản về hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực
và hiệu quả kinh tế [5]
+ Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên chi phí
đầu vào. Hiệu quả kỹ thuật ñược áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mơ để xem
xét tình hình sử dụng nguồn nhân lực cụ thể, nó chỉ ra rằng một ñơn vị nguồn
lực dùng vào sản xuất ñem lại bao nhiêu ñơn vị sản phẩm.
+ Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố sản phẩm và
giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng
chi phí thêm về ñầu vào hay nguồn lực.

+ Hiệu quả kinh tế: là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. ðiều ñó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nơng nghiệp.
- Có quan điểm lại xem xét, hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa mức ñộ
biến ñộng của kết quả sản xuất và mức độ biến động của chi phí bỏ ra ñể ñạt
ñược kết quả ñó. Việc so sánh này có thể tính cho số tuyệt đối và số tương
đối. Quan ñiểm này có ưu việt trong ñánh giá hiệu quả của ñầu tư theo chiều
sâu, hoặc hiệu quả của việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, tức là hiệu quả
kinh tế của phần ñầu tư thêm.
- Theo ý kiến của một số nhà kinh tế khác thì những quan điểm nêu trên
chưa tồn diện, vì mới nhìn nhận ở những góc độ và khía cạnh trực tiếp. Vì
vậy, khi xem xét hiệu quả kinh tế phải ñặt trong tổng thể kinh tế - xã hội,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............5


nghĩa là phải quan tâm tới các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội như nâng
cao mức sống, cải thiện môi trường...
Như vậy, hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế phản ánh chất lượng của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và trình độ
của mọi hình thái kinh tế - xã hội. ở các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau,
quan niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng khấc nhau tuỳ thuộc vào
ñiều kiện kinh tế - xã hội và mục đích u cầu của từng đơn vị sản xuất. Tuy
nhiên, mọi quan niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ñều thể hiện một ñiểm
chung nhất. ðó là tiết kiệm nguồn lực để sản xuất ra khối lượng sản phẩm tối
đa. Vì vậy có thể hiểu hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh một cách
bao quát như sau:
Hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ
khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong q trình
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh.

Trong mọi hoạt ñộng của con người ñều liên quan ñến vấn ñề hiệu quả.
Hiệu quả là căn cứ ñể ñánh giá bất kỳ hoạt ñộng nào của con người, là căn cứ
ñể xác ñịnh những hoạt ñộng tiếp theo. Khi cần đánh giá một hoạt động nào
đó người ta thường sử dụng chỉ tiêu hiệu quả ñể so sánh hoạt ñộng này với
hoạt ñộng khác. Hiệu quả là chỉ tiêu tồn diện nhất dừng để đánh giá chất
lượng của hoạt ñộng, nó ñược ñánh giá bằng nhiều mặt khác nhau trong một
tổng thể thống nhất. Tùy theo mục đích khác nhau mà mỗi người quan tâm
ñến hiệu quả ở những khía cạnh khác nhau. ðối với một hoạt động nào đó thì
điều được các nhà kình tế quan tâm đầu tiên đó là hiệu quả kinh tế mà hoạt
động đó mang lại, cịn các nhà mơi trường lại quan tâm đến hiệu quả mơi
trường,…Tuy nhiên, để đánh giá tồn diện nhất thì hiệu quả của bất kỳ hoạt
động nào cũng nên ñược xem xét ñánh giá trên cả 3 mặt là: mặt kinh tế, mặt
xã hội và mặt môi trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............6


* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
ñộng kinh tế của một quá trình sản xuất hay kinh doanh. Nó được xác định
bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả thu được và chi phí sản xuất ñã bỏ ra
ñể thu ñược kết quả ñó. Từ ñó đã hình thành nên 3 quan điểm khác nhau trong
tính tốn hiệu quả kinh tế.
- Theo quan điểm thứ nhất: Hiệu quả kinh tế được đó bằng hiệu số giữa
kết quả sản xuất kinh doanh ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó Hay đó chính là:
H=Q-C
Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế
Q : Kết quả sản xuất kinh doanh thu được
C : Chi phí sản xuất bỏ ra ñể thu ñược lượng kết quả Q
Quan điểm này có ưu điểm là chỉ rõ được quy mơ của hiệu quả kinh tế

nhưng nó chưa phản ánh đúng mức hiệu quả kinh tế vì nhà sản xuất muốn
phải đầu tư một lượng chi phí ít nhất nguồn lực ñể tạo ra một lượng sản phẩm
nhất ñịnh chứ khơng phải đạt được kết quả sản xuất kinh doanh với bất kỳ chi
phí nào.
Chỉ tiêu này cho ta biết quy mô của hiệu quả kinh tế nhưng lại khơng
thể hiện được quan hệ đánh đổi giữa kết quả và chi phí.
- Theo quan điểm thứ hai: Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả
thu được tính trên một đồng chi phí đầu tư hay đó chính là:

H=

Q
C

Ưu ñiểm của quan ñiểm này là phản ánh ñược trình độ sử đụng nguồn
lực sản xuất giúp ta so sánh được hiệu quả kinh tế của các quy mơ sản xuất
khác nhau. Tuy nhiên quan điểm này lại có nhược điểm là khơng thể hiện
được quy mơ hiệu quả sản xuất. ðể khắc phục được yếu điểm của nó thì trên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............7


thực tế khi muốn phân tích hiệu quả kinh tế người ta thường kết hợp cả hai
quan ñiểm trên.
- Theo quan điểm thứ ba: Hiệu quả kinh tế được đó bằng tỷ số giữa
phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chỉ phí. Hay đó chính là:

H =
Trong đó:

∆Q

∆C

Q: Kết quả sản xuất tăng thêm
C: Chi phí ñầu tư tăng thêm ñể ñạt ñược lượng Q.

Ưu ñiểm của quan ñiểm này là ñánh giá ñược hiệu quả kinh tế sản xuất
theo chiều sâu hay tính tốn được hiệu quả kinh tế của việc áp dụng tiến bộ kỹ
thuật vào trong sản xuất. Nó phản ánh được trình ñộ áp dụng khoa học tiến bộ
của ñơn vị kinh tế đó. Hạn chế của nó là khơng tính đến hiệu quả kinh tế của
tổng chi phí đầu tư.
Như ta ñã biết, hiệu quả kinh tế của con người ña dạng, phong phú và
khơng có cách xác định hiệu quả kinh tế chúng cho mọi ñơn vị kinh tế. Do đó,
khi tính tốn hiệu quả kinh tế phải tùy vào từng đơn vị kinh tế, tùy vào mục
đích đặt ra mà áp dụng linh hoạt các quan ñiểm cho phù hợp.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm ñạt ñược các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên
phạm vi tồn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội là chỉ tiêu
phản ánh ảnh hưởng của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñối với việc giải
quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi
vây hiệu quả này có vị trí quan trọng trong việc phát triển đất nước một cách
tồn diện và bền vững. ðây là Chỉ tiêu ñánh giá trình độ phát triển của nền
kinh tế xã hội ở các mặt: trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý, mức sống
bình quân, …. Thực tế ở các nước tư bản chủ nghĩa ñã cho thấy các doanh
nghiệp tư bản chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế mà khơng đặt vấn đề hiệu quả xã
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............8


hội đi kèm và dẫn đến tình trạng: thất nghiệp, khủng hoảng có tính chu kỳ, Ơ
nhiễm mơi trường, khoảng cách giàu nghèo q lớn . . . Chính vì vậy ðảng và

Nhà nước ta đã có những đường lối, chính sách cụ thể để đồng thời tăng hiệu
quả kinh tế kèm với tăng hiệu quả xã hội. Tuy nhiên, chúng ta khơng thể chú
trọng một cách thái q đến hiệu quả xã hội, một bài học rất lớn từ thời kỳ
chế ñộ bao cấp ñể lại ñã cho chúng ta thấy rõ được điều đó.
2.1.2 Một số khái niệm về thuốc BVTV
* Thuốc BVTV
Tất cả các chất hay hỗn hợp các chất dùng để ngăn ngừa, tiêu diệt các
lồi dịch hại cho cây trồng, nông lâm sản, thức ăn gia súc, hoặc những loài
dịch hại, gây hại hay cản trở q trình chế biến, bảo quản, vận chuyển nơng
sản hoặc những tác nhân gây hại cho người và gia súc.
Thuốc BVTV bao gồm cả những chất có tác dụng điều hồ sinh trưởng
cây trồng, chất kích thích cây trồng, chất làm rụng hay khô lá hoặc các chất
dùng trước hay sau thu hoạch để bảo quản sản phẩm khơng bị hư hại trong khi
chuyên chở hay bảo quản [12, Tr 688]
* Giải pháp thuốc BVTV
Những việc làm (sử dụng các loại thuốc BVTV phun lên cây trồng) và
cách làm ñược thực hiện nhằm hạn chế tác hại của sâu bệnh, cỏ dại, tạo ñiều
kiện cho cây trồng ñạt năng suất cao và phẩm chất nông sản tốt [12, Tr 37]
ðể đánh giá tác dụng hữu ích của giải pháp thuốc BVTV người ta dựa
trên các hiệu quả mà giải pháp đó mang lại. ðó là hiệu quả về kỹ thuật, hiệu
quả tăng sản, hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế ñược tính bằng cách so sánh chi phí của việc dùng
thuốc (tiền thuốc, tiền công phun, tiền khấu hao và sửa chữa máy phun thuốc)
với sự tăng thu nhập do hiệu quả tăng sản ñưa lại [12, Tr 292]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............9


* Hiệu quả kỹ thuật

Là những tác dụng tích cực về mặt kỹ thuật thu ñược do việc áp dụng
giải pháp trong quá trình sản xuất.
Hiệu quả kỹ thuật của giải pháp thuốc BVTV là tỷ lệ sâu, bệnh, cỏ dại
chết hoặc giảm sau khi phun thuốc [12, Tr 291]
Hiệu quả kỹ thuật có liên quan đến hiệu quả kinh tế nhưng khơng phải là
một. Có những trường hợp hiệu quả kỹ thuật cao nhưng hiệu quả kinh tế thấp.
Ví dụ một loại thuốc tiêu diệt sâu bệnh ñạt tỷ lệ cao nhưng làm cho năng suất
cay trồng tăng lên khơng đáng kể do thuốc có tác động có hại lên cây.
* Hiệu quả tăng sản
Là phần năng suất và chất lượng nông sản tăng lên do áp dụng giải
pháp thuốc BVTV trong quá trình sản xuất [12, Tr 291]
Khác với các giải pháp như giống, phân bón, thuỷ lợi tác ñộng trực tiếp
lên cây trồng, tạo ra hiệu quả tăng sản trực tiếp, giải pháp thuốc BVTV tạo ra
hiệu quả tăng sản gián tiếp thông qua việc ngăn chặn và loại trừ tác hại của
sâu bệnh cỏ dại.
* Hiệu quả xã hội
Là tác dụng tích cực và tiêu cực về mặt xã hội của việc áp dụng giải
pháp thuốc BVTV gây lên trong q trình sản xuất.[12, Tr 292]
Ngồi những tác ñộng về kỹ thuật, kinh tế khi ñưa vào áp dụng giải
pháp thuốc BVTV ta cần quan tâm, ñánh giá ñến tác ñộng sâu sắc ñến xã hội
như gây độc cho người, mơi trường, đồng ruộng.
Hiệu quả xã hội là một trong những chỉ tiêu ñể ñánh giá hiệu quả của
giải pháp BVTV.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tình hình lúa gieo thẳng và sử dụng thuốc BVTV trên thế giới.
Thực tế trên thế giới cũng như Việt Nam cho thấy việc áp dụng các
thành tựu khoa học kỹ thuật nơng nghiệp trong đó có việc nâng cao năng suất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............10



lúa, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu tác ñộng xấu đến mơi trường xã hội, góp
phần phát triển nền nơng nghiệp bền vững.
Theo khái niệm về các giai đoạn phát triển và sử dụng thuốc BVTV của
Syngenta, 2009 [40] thì hiện nay trên thế giới việc áp dụng tiến bộ khoa học
về giải pháp thuốc BVTV trong nông nghiệp ñã tiến hành qua 3 giai ñoạn:
Crop Enhancement
ðưa năng
suất lúa lên
một mức mới

Bảo vệ tiềm
năng năng
suất lúa

Giảm thiệt hại
do sâu bệnh
gây nên
1.Thuốc trừ
sâu riêng lẻ

2.Giải pháp
thuốc bảo vệ
thực vật

3.Thuốc bảo
vệ thực vật
có tính chất
kích thích cây
sinh trưởng
phát triển tốt


(Nguồn: Tài liệu Syngenta- Crop enhancement)
* Tại Thái Lan
Theo kết quả khảo nghiệm của Syngenta Thái Lan, 2009 [41], việc áp
dụng giải pháp thuốc BVTV trên lúa gieo thẳng đã góp phần làm tăng hiệu
quả thu nhập trong bảng dưới ñây:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............11


155

159

230

233

(USD/ha)

(Nguồn: Rice productivity project on direct seeded)

Abamectin, Propiconazole/Procloraz, Armure

Niclosamide, Butchelor, Pybenxozim + Butchlor/propanil,

Giải pháp của người dân phun thuốc thông thường

lần), , Armure (1 lần)


Niclosamide, Sofit, Actara, Virtako, Proclaim, Eforia, Anvil (2

Giải pháp ñầu tư thấp, Syngenta phun các loại thuốc

Proclaim (2 lần), Eforia, Anvil (2 lần), Ortiva, Armure (1 lần)

Cruiser, Niclosamide, Sofit, Solito, Actara, Virtako (1 lần),

Giải pháp ñầu tư trung bình, Syngenta phun các loại thuốc

Proclaim, Eforia, Ortiva, Armure (2 lần)

Cruiser, Niclosamide, Sofit, Solito, Actara, Virtako (2 lần),

Giải pháp ñầu tư cao, Syngenta phun các loại thuốc

Giải pháp thuốc BVTV

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............12

IV

III

II

I

STT


Chi phí BVTV

757

748

766

766

(USD/ha)

Chi phí khác

Bảng 2.1 Hiệu quả thu nhập khi áp dụng giải pháp thuốc BVTV

100

101

111

111

kinh tế

Hiệu quả




×