Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.32 KB, 33 trang )

Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

Chương 1 : NGUYÊN TỬ
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân
Electron
me= 9,1094.10-31 kg
qe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là – eo qui ước bằng 1Proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p
m= 1,6726.10 -27 kg
q= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+
Nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n.Khối lượng gần
bằng khối lương proton
II.Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1- Kích thước
Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau.
Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)
1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A
1A= 10 -10 m = 10 -8 cm
2- Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối
lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = 19,9265.10 -27 kg/12
= 1,6605.10 -27kg
III-Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+


Trong nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e
Ví dụ : nguyên tử Na có Z = 11+ à ngtử Na có 11p, 11e
2. Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
A=Z+N
Ví dụ 1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n →
A = 8 + 8 = 16
Ví dụ 2: Nguyên tử Li có A =7 và Z = 3 →
Z = p = e = 3 ; N = 7 - 3 =4
Trường THPT Trường Chinh
Trang 1


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
IV- Nguyên tố hóa học
1.Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Ví dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
2.Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z)
3.Kí hiệu nguyên tử
Số khối

A
Z

X


Số hiệu nguyên tử
23
11

Na Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n (23-11=12)
Ví dụ :
V - ĐỒNG VỊ
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số
nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau
Ví dụ : Nguyên tố oxi có 3 đồng vị
16
8

O,

17
8

O,

18
8

O

Chú ý:
-

Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau


Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
VI- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
1- Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng nguyên tử
Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối (Khi không
cần độ chính xác)
Ví dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16 à Nguyên tử khối của P=31
2- Nguyên tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) à Nguyên tử
khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.
aX + bY
A=
100
X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y
a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y
Ví dụ : Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị
-

35
17

35
Cl chiếm 75,77%
17 Cl

chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:

Trường THPT Trường Chinh

Trang 2


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

A=

75,77 24,23
+
≈ 35.5
100
100

VII- Cấu hình electron nguyên tử
1.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:
-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những
quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử: Số e = số p = Z
2.Lớp electron và phân lớp electron
a.Lớp electron:
- Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân
ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau
Thứ tự lớp
1 2
3
4
5
6 7
Tên lớp

K L M N O P Q
b.Phân lớp electron:
- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
- Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s, p, d, f,…
- Só phân lớp = số thứ tự của lớp
Ví dụ:
+ Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+ Lớp thứ hai (lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+ Lớp thứ ba (lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+ Lớp thứ tư (lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
- Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,…
c. Obitan nguyên tử :
Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất ( 90%) kí hiệu
là AO.
- Phân lớp s có 1 AO hình cầu.
- Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi cân đối.
- Phân lớp d có 5 AO hình phức tạp.
- Phân lớp f có 7 AO hình phức tạp.
3.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:
a.Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân
Phân
Phân
Phân
lớp s
lớp p
lớp d
lớp f
Số e tối đa
2

6
10
14
2
6
10
Cách ghi
S
p
d
f14
- Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
Trường THPT Trường Chinh
Trang 3


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

b. Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Lớp K Lớp L
Lớp M
Lớp N
Thứ tự
n=1
n=2
n=3
n=4
Sốphânlớp
1s

2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
Số e tối đa ( 2n2)
2e
8e
18e
32e
- Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử :
4.Cấu hình electron nguyên tử
a.Nguyên lí vưng bền
- Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
- Mức năng lượng của : 1s2s2p3s3p4s3d5s4d5p6s4f5d6p7s5f6d...
- Khi điện tích hạt nhân tăng lên sẽ xuất hiện sự chèn mức năng lượng giữa s và d hay s và f.
+ Lớp : tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất
+Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f.
b. Nguyên lí pauli:
Trên 1obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trục
riêng của mỗi electron.
c. Qui tắc hun :
Trong cùng một phân lớp các electron điền vào các obitan sao cho số lectron độc thân là lớn nhất.
e. Cấu hình electron của nguyên tử:
- Cấu hình electron của nguyên tử:
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình electron :
+ STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2 , p6 )
- Một số chú ý khi viết cấu hình electron:

+ Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion. ( số e = số p = Z )
+ Nắm vững các nguyên lí và qui tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp ...
+ Qui tắc bão hoà và bán bão hoà trên d và f : Cấu hình electron bền khi các electron điền vào phân lớp
d và f đạt bão hoà ( d10, f14 ) hoặc bán bão hoà ( d5, f7 )
- Các bước viết cấu hình electron nguyên tử
Bước 1: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.
Bước 2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài.
Bước 3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hoà hoặc bán bão hoà, thì có sự sắp xếp lại các electron
ở các phân lớp ( chủ yếu là d và f )
Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau
+ H( Z = 1)
+ Ne(Z = 10)
+ Cl(Z = 17) 1s22s22p63s23p5
+ Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p63d64s2
Trường THPT Trường Chinh
Trang 4


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

+ Cu ( Z = 29); Cr ( Z = 24)
-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+ Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
Na, Z =11, 1s22s22p63s1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5
+ Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d.
Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7
Hay 1s22s22p63s23p63d74s2

+ Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f
c. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu(sgk)
d. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
- Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định đến tính chất hoá học của một nguyên tố.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử He
ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học .
+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
• Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN CHƯƠNG 1
I-Một số điểm lưu ý khi giải toán chương nguyên tử.
Trong nguyên tử ta luôn có:
-

Số e = số p
Số n = Số A – số p
p ≤ n ≤ 1,5p hay P ≤ N ≤ 1,5Z

n,p,e thuộc tập số nguyên dương.
( sau đó chúng ta biến đổi bất đẳng thức để từ đó kiểm tra nghiệm )
II- Một số bài toán ví dụ
1. Bài toán về các hạt: Đề xuất nhiều cách giải, chọn cách giải hay
Ví dụ 1: Một nguyên tử có tổng số các loại hạt là 13 . Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử.
Ví dụ 2: Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử là 9. Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử.
Ví dụ 3: Tổng số hạt trong nguyên tử bằng 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.
Xác định só hạt e của nguyên tử đó.

-

Trường THPT Trường Chinh
Trang 5


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

Ví dụ 4: Ion M3+ được cấu tạo bởi 37 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9.
a. Xác định số lượng từng hạt trong M .
b. Viết cấu hình electron và sự phân bố các e vào các AO.
2. Bài toán về đồng vị : Đề xuất nhiều cách giải, cách giải hay
Ví dụ 1: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73 % và 65Cu chiếm 27%. Xác định khối lượng
nguyên tử trung bình của đồng.
Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73 % và A Cu. Xác định số khối A biết khối lượng
nguyên tử trung bình của đồng bằng 63,54.
Ví dụ 3: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị X Cu chiếm 73 % và Y Cu. Xác định X,Y biết khối lượng nguyên
tử trung bình của đồng bằng 63,54 và số khối của đồng vị thứ hai lớn hơn đồng vị thứ nhất 2 đơn vị.
Ví dụ 4: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63 Cu và 65 Cu. Xác định % của đồng vị thứ nhất biết khối lượng
nguyên tử trung bình của đồng bằng 63,54 .
Ví dụ 5: Ion M+ và X2- đều có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p6.
a. Viết cấu hình e của M và X.
b. Tính tổng số hạt mang điện trong hợp chất được tạo bởi 2 ion trên.

Trường THPT Trường Chinh
Trang 6


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10


Chương 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp :
* Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
* Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
* Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn:
a- Ô nguyên tố:
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó .
b- Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố
trong chu kỳ đó.
* Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
* Chu kỳ lớn : gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
c- Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có
tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
d- Khối các nguyên tố:
* Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
* Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA ( trừ He). Nguyên tố p
là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
* Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc nhóm B.
Nguyên tố d là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
* Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini. Nguyên tố f là các nguyên tố
mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
II-SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
1. Các nguyên tố nhóm A: nguyên tố s và p
* Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng.
* Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích

hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
2. Các nguyên tố nhóm B: nguyên tố d và f. ( kim loại chuyển tiếp).
* Cấu hình electron nguyên tử có dạng : (n–1)da ns2(a=1Š10)
* Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp (n–1)d nhưng chưa bão hòa.
* Đặt S = a + 2 , ta có : - S ≤ 8 thì S = số thứ tự nhóm.
- 8 ≤ S ≤ 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B.
3. Sự biến đổi một số đại lượng vật lý:
Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi điện tích hạt nhân tăng:
* Trong cùng chu kỳ: bán kính giảm.
* Trong cùng nhóm A: bán kính tăng.
Trường THPT Trường Chinh
Trang 7


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

4. Độ âm điện: là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa
học. (kí hiệu χ )
Khi điện tích hạt nhân tăng:
• trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.
• trong cùng nhóm, độ âm điện giảm.
5. Sự biến đổi tính kim loại–phi kim:
a– Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng:
* tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần.
b– trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng:
* tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần.
6. Sự biến đổi hóa trị:
Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng , hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với
hiđro giảm từ 4 đến 1.
Hóa trị đối với hiđro= STT nhóm – hóa trị đối với oxi

Gọi R: là nguyên tố, n là STT nhóm
CTHH của R đối với oxi là R2On ; CTHH của R đối với hiđro là RH8-n
Nhóm
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
Oxit cao
R2O
RO
R2O3
RO2
R2O5
RO3
nhất
Hiđrua
RH4
RH3
RH2
7. Sự biến đổi tính axit-bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng:
a– Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng : tính bazơ giảm , tính axit tăng .
b– Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng : tính bazơ tăng, tính axit giảm.
* Tổng kết :
N.L ion Bán kính
Độ âm
Tính
Tính
Tính

hóa (I1)
n.tử(r)
điện
kim loại
Phi kim
bazơ
Chu kì
(Trái sang phải)

VIIA
R2O7
RH

Tính
axit

Nhóm A
(Trên xuống )
8. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ
các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
III. QUAN HỆ HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
1. Mối quan hệ cấu hình và vị trí trong HTTH.

Trường THPT Trường Chinh
Trang 8


Tóm tắt lí thuyết hố học 10
Cấu hình e

nguyên tử

-

Tổng số e

-

Stt nguyên tố

Nguyên tố s hoặc p

-

-

Thuộc nhóm A

Nguyên tố d hoặc f

-

-

Thuộc nhóm B

Số e ngoài cùng

-


-

Stt của nhóm

Số lớp e

-

Stt chu kì

Ví dụ : Xét đối với ngun tố P ( Z = 15)
-

Tổng số e
Nguyên tố s hoặc p
Nguyên tố d hoặc f
Số e ngoài cùng
Số lớp e
-

Cấu hình e
nguyên tử

: 16 nên Stt nguyên tố :16
: P nên thuộc nhóm A
:
: 6e nên thuộc nhóm VIA
: 3 lớp nên thuộc chu kì 3

2. Quan hệ hệ giữa vị trí ngun tố và tính chất của ngun tố.

Vị trí ngun tố suy ra:
• Thuộc nhóm KL (IA, IIA, IIIA) trừ B và H.
• Hố trị trong h/c oxit cao nhất và trong h/c với hiđro.
• H/C oxit cao và h/c với hiđro.
• Tính axit, tính bazơ của h/c oxit và hiđroxit.
Ví dụ: Cho biết S ở ơ thứ 16: Suy ra:
• S ở nhóm VI, CK3, PK
• Hố trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2.
• CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S.
SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh.
3.So sánh tính chất hố học của một ngun tố với các ng/tố lân cận.
a.Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể về:
• Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
• Tính bazơ, của oxit và hiđroxit ú dần, tính axit mạnh dần.
b. Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể:
Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
4. Lưu ý khi xác định vị trí các ngun tố nhóm B .
a. Ngun tố họ d : (n-1)dansb với a = 1à 10 ; b = 1 à 2
+ Nếu a + b < 8
à
a + b là số thứ tự của nhóm .
+ Nếu a + b > 10
à
(a + b) – 10 là số thự tự của nhóm.
+ Nếu 8 ≤ a + b ≤ 10 à
ngun tố thuộc nhóm VIII B
a
b
b. Ngun tố họ f : (n-2)f ns với a = 1 à 14 ; b = 1 à 2
+ Nếu n = 6 à Ngun tố thuộc họ lantan.

+ Nếu n = 7 à Ngun tố thuộc họ actini.
(a + b) – 3 = số thứ tự của ngun tố trong họ
Ví dụ : Z = 62 ; n = 6, a = 6, b = 2à 6 + 2 – 3 = 5 , thuộc ơ thứ 5 trong họ lantan.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TỐN CHƯƠNG II
Trường THPT Trường Chinh
Trang 9


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

A. Phương pháp và qui tắc hỗ trợ:
- Qui tắc tam suất.
- Phương pháp đặt ẩn số và giải các phương trình.
- Phương pháp giá trị trung bình.
A,x mol, MA
m
x.M A +y.M B
M A n hh
x+y
, sau đó dựa vào giả thiết để biện luận
B,y mol, MB
- Phương pháp bảo toàn số mol electron.

n
= n
Nguyên tắc : ∑ echo ∑ enhan , trong các phản ứng có sự nhường và nhận electron
- Cách xác định khối lượng muối trong dung dịch.
Sơ đồ :


A,B
m gam

+ dd axit,dư

dd muối
Khí C.
mmuối = mcation + manion = mkimloại + manion

B. Một số ví dụ:
Bài 1: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3d4 . Xác đinh vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Bài 2: R có hoá trị cao nhất với Oxi bằng hoá trị cao nhất với Hiđro. Hợp chất khí của R với Hiđro (R có hoá trị
cao nhất) chứa 25% H về khối lượng.. Xác định R ?
Bài 3: Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Xác định các kim loại ?
Bài 4: Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đkc). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan. Xác định giá trị a ?
Bài 5: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức RH 3. Oxit cao nhất của nguyên tố đó chứa
74,07 % O về khối lượng. Xác định R ?
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 4,6g một kim loại kiềm trong dung dịch HCl thu được 1,321 lít khí (đktc). Xác định
tên kim loại kiềm đó ?
Bài 7: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA tạo với Clo một hợp chất, trong đó nguyên tố R chiếm 36,036% về khối
lượng. Tên của nguyên tố R ?
Bài 8: Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu được 560 cm 3 khí
hiđro (đktc). Tên và chu kì của kim loại ?
Bài 9: Hoà tan 2,4 gam một kim loại trong HCl có dư thu được 2,24 lít H 2(đkc). Viết cấu hình electron và xác
định vị trí của kim loại trong bảng HTTH ?
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 5,4gam kim loại trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO 2
(đkc). Viết cấu hình electron và xác định vị trí của kim loại trong HTTH.

Bài 11: Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch hỗn hợp
gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc).Xác định các kim loại ? Viết cấu hình electron
của mỗi kim loại

Trường THPT Trường Chinh
Trang 10


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

Chương 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Liên kết hoá học: là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn
Qui tắc bát tử: Các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với nguyên tử khác để đạt cấu hình electron bền vững
của khí hiếm có 8 điện tử (hoặc 2 điện tử). Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ như NO, PCl 5, NO2...
I. LIÊN KẾT ION
1. Các định nghĩa .
a. Cation: Là ion mang điện tích dương
M → Mn+ + ne( M : kim loại , n = 1,2,3 )
b. Anion: Là ion mang điện tích âm
X + ne → X n- ( X : phi kim, n =1,2,3 )
c. Liên kết ion: Là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
2. Bản chất: Sự cho – nhận các electron
3. Ví dụ: Xét phản ứng giữa Na và Cl2.
Phương trình hoá học :
- 2.1e
2Na + Cl2 → 2NaCl
Sơ đồ hình thành liên kết: Na – 1e 
→ Na+; Cl + 1e 
→ Cl→

Na+
+
ClNaCl
2
2
6
2
2
6
2
6
1s 2s 2p
1s 2s 2p 3s 3p
Liên kết hoá học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na + và ion Cl- gọi là liên kết ion, tạo
thành hợp chất ion.
4. Điều kiện có liên kết ion: Xảy ra giữa các kim loại điển hình và phi kim điển hình.
5. Tinh thể ion:
+ Được hình thành từ những ion mang điện trái dấu đó là cation và anion
+ Lực liên kết: Có bản chất tĩnh điện
+ Đặc tính: Bền, khó nóng chảy, khó bay hơi
+ Ví dụ: Tinh thể muối ăn ( NaCl)
6. Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion
+ Tên gọi: Điện hoá trị
+ Cách xác định: Điện hoá trị = Điện tích của ion đó số ghi trước dấu ghi sau
VD: Trong phân tử NaCl; Na có điên hoá trị 1+; Cl có điện hoá trị 1Trong phân tử CaF2; Ca có điện hoá trị 2+; F có điện hoá trị 1II. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ.
1. Định nghĩa: Là liên kết hoá học được hình thành do sự dùng chung các cặp electron giữa hai nguyên tử
2. Ví dụ: H2, Cl2, HCl, CO2, HNO3...
Sự hình thành phân tử H2 : H + • H →
H : H


H – H →
H2
Công thức electron
công thức cấu tạo
CTPT

Trường THPT Trường Chinh
Trang 11


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10
gg

Sự hình thành phân tử HCl : H g + ٠ Cl : → H
gg

gg

: Cl :
gg





H – Cl

HCl

Công thức electron

công thức cấu tạo
CTPT
3. Điều kiện: Các nguyên tử giống nhau hay gần giống nhau về bản chất (thường là nhưng nguyên tố phi kim
nhóm IVA, VA, VIA, VIIA )
4. Phân loại:
+ Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung
không bị lệch về phía nguyên tử nào. ví dụ: Cl2, H2...
+ Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về phía
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. ví dụ : HCl, H2O...
5. Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất chứa liên kết công hoá trị
a. Tên gọi: cộng hoá trị
b. Cách xác định : cộng hoá trị = số liên kết của nguyên tử trong phân tử
6. Tinh thể nguyên tử :
a. Khái niệm: Tinh thể được hình thành từ các nguyên tử
b. Lực liên kết: Liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị
c. Đặc tính: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
d. Ví dụ: Tinh thể kim cương
7. Tinh thể phân tử:
a. Khái niệm: Tinh thể được hình thành từ các phân tử
b. Lực liên kết: Lực tương tác giữa các phân tử
c. Đặc tính: Ít bền, độ cứng nhỏ, nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
d. Ví dụ: Tinh thể nước đá, tinh thể iốt
III. HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
* Xét chất AxBy ,
0

Δχ AB = χ A -χ B
0,4

1,7


LKCHT không cực
LKCHT phân cực
Liên kết ion
Ví dụ: Dựa và độ âm điện của các chất hãy xác định loại liên kết hoá học tồn tại trong các hợp chất sau: O 2.
CO2, HCl, NaCl, CH4, AlCl3...
IV. SỐ OXI HOÁ
a. Khái niệm: Số oxi hoá là số đại số nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
b. Cách xác định số oxi hoá.
0

0

0

Qui tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng không Fe0 Al0 H 2 O 2
Cl 2
Qui tắc 2 : Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
Qui tắc 3: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của hiđrô bằng +1 (trừ hiđrua của kim loại NaH,
CaH2...). Số oxi hóa của oxi bằng -2 (trừ trường hợp OF2 và peoxit H2O2...)
Qui tắc 4: Số oxi hoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử tổng
số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
c.Cách ghi số oxi hoá: Số oxi hoá đặt phía trên kí hiệu nguyên tố, dấu ghi trước số ghi sau.
Trường THPT Trường Chinh
Trang 12


Túm tt lớ thuyt hoỏ hc 10

H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 x = +6

K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0 x = +6
Có thể tóm tắt số oxi hoá của các nguyên tố trong bảng sau:
Phân nhóm chính
IA
IIA IIIA IVA
VA
VIA
VIIA
Số oxi hoá dơng cao nhất trong +1
+2 +3 +4
+5
+6
+7
hợp chất
Số oxi hoá dơng thấp hơn trong
+2
+1,+2.+3,+4
+2.+4
+1,+3,+5
hợp chất
Số oxi hoá âm trong hợp chất
-4
-3
-2
-1
Với hợp chất hữu cơ: chủ yếu phải xác định số oxi hoá của C có 2 cách:
+ Xác định số oxi hoá trung bình của C: tính tổng số oxi hoá của các nguyên tử nguyên tố khác rồi lấy tổng đó chia
cho số nguyên tử C có trong hợp chất hữu cơ đó
+ Xác định số oxi hoá của từng nguyên tử C dựa vào công thức cấu tạo. Tính cho từng nhóm nguyên tử của C
liên kết với các nguyên tố khác, coi nh mỗi nguyên tử C ở liên kết C C là độc lập với nhau

Vớ d: C2H6O : số oxi hoá trung bình của C: - 2
Với công thức cấu tạo : CH3-O-CH3 thì mỗi nguyên tử C có số oxi hoá: -2
Vơi công thức cấu tạo : CH3 CH2 O - H
C (CH3-)
= -3
C (-CH2OH) = -1
Lu ý:
Với Hiđro: Trong các hợp chất chủ yếu là số oxi hoá +1 (trừ hợp chất với kim loại MH, hoặc hợp chất hiđrua là
có số oxi hoá -1)
Với oxi: Thờng có số oxi hoá -2 (trừ trong peoxit nh Na2O2: -1, supeoxit KO2: 1/2, trong F2O:+2)
Vớ d : Xỏc nh s oxi hoỏ ca cỏc nguyờn t N, S, P trong cỏc cht sau :
a. NH3, N2, NO, N2O,N2O3,N2O4, N2O5, HNO3, NH4NO3, NaNO3, Ca3N2
b. H2S, FeS,FeS2,SO2, SO3, NaHSO3, H2SO4
c. PH3,Zn3P2, PCl3, PCl5,H3PO4,H3PO3, Ca3(PO4)2
d. NO3-, SO32-, SO42-, PO32-, PO438. LIấN KT KIM LOI
a. Khỏi nim: l liờn kt c hỡnh thnh gia cỏc nguyờn t v ion kim loi trong mng tinh th do s tham
gia ca cỏc electron t do.
b. iu kin liờn kt: Xy ra hu ht cỏc kim loi.
c. Mng tinh th kim loi
+ Lp phng tõm khi: Nguyờn t kim loi, ion kim loi nm tõm v cỏc nh ca khi lp phng. Vớ d :
Li,Na,K,Rb,V,Cr,Fe,Nb,Mo,Ta,W,Eu
+ Lp phng tõm din: Nguyờn t kim loi, ion kim loi nm tõm cỏc mt v cỏc nh ca khi lp phng.
Vớ d : Ca,Sr,Al,Ni,Cu,Ag,Au...
+ Lc phng: Nguyờn t kim loi, ion kim loi nm tõm cỏc mt ca hỡnh lc giỏc ng v cỏc nh ca hỡnh
lc giỏc. Vớ d : Be,Mg,Zn,Cd,Co,La...
d. Tớnh cht ca tinh th kim loi :
Mng tinh th kim loi cú cỏc e t do di chuyn c trong mng tinh th nờn kim loi cú mt s tớnh
cht c bn: nh kim, dn in tt, dn nhit tt v cú tớnh do.

CHNG 4: PHN NG OXI HO - KH

1. Sự oxi hoá - sự khử ( quá trình oxi hoá , quá trình khử )
Trng THPT Trng Chinh
Trang 13


Túm tt lớ thuyt hoỏ hc 10

Sự oxi hoá: là quá trình nhờng electron của nguyên tử nguyên tố có số oxi hoá tăng
Sự khử: là quá trình nhận electron của nguyên tử nguyên tố có số oxi hoá tăng
2. Chất oxi hoá, chất khử
Chất oxi hoá là chất nhờng electron
Chất khử là chất nhận electron
3. Qúa trình oxi hoá, quá trình khử
Qúa trình oxi hoá: l quỏ trỡnh (s oxi hoỏ) nhng electron. M Mn+ + ne
Qúa trình khử: l quỏ trỡnh (s kh) nhn electron.
X + ne X n4. Phn ng oxi hoỏ kh l phn ng hoỏ hc trong ú cú s thay i s oxi hoỏ mt s nguyờn t hoc cú
s di chuyn electron gia cỏc cht
iu kin phn ng oxi húa - kh l cht ụxi húa mnh tỏc dng vi cht kh mnh to thnh cht
oxi húa v cht kh yu hn (qui tc )
5. Phơng pháp cân bằng phản ứng oxi hoá - khử bằng phơng pháp thăng bằng electron
a. Nguyên tắc: Tổng số electron nhờng do chất khử bằng tổng số electron nhận do chất oxi hoá
b. Các bớc tiến hành:
Bớc 1: Xác định chất oxi hoá, chất khử.
+ Xác định số oxi hoá của tất cả nguyên tố trong các chất để biết nguyên tố nào biến đổi số oxi hoá
+ Suy ra chất oxi hoá, chất khử.
+2 2

0

+1


0

2

Cu O + H 2 Cu + H 2 O
Các nguyên tố có sự biến đổi số oxi hoá:
0
+1
+2
0
Cu Cu và H 2 H
2

Cu2+ (CuO) là chất oxi hoá, H2 là chất khử.
Bớc 2: Vit quỏ trỡnh oxi hoỏ v quỏ trỡnh kh
+2
0
Cu + 2e = Cu
0
+1
H 2 - 2.1e = 2 H
Bớc 3: Tìm h s quỏ trỡnh oxi hoỏ v quỏ trỡnh kh theo định luật bảo toàn e: Tổng số e mà chất khử cho
phải bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận. Tìm bội số chung nhỏ nhất của số e cho và nhận trong mỗi quá trình.
Hệ số
+2
0
1
Cu + 2e = Cu
0

+1
H 2 - 2.1e = 2 H

1

Nghĩa là : CuO + H2
Cu + H2O
Bớc 4: Kiểm tra số nguyên tử của từng nguyên tố ở hai vế của phơng trình phản ứng đã cân bằng cha. thêm
hệ số thích hợp đối với các chất để cân bằng 2 vế
6. PHNG PHP CN BNG ION ELECTRON
Cõn bng theo phng phỏp ion-electron ỏp dng cho cỏc phn ng oxi húa kh xy ra trong dung dch cú
s tham gia ca mụi trng: axit, baz, nc. Khi cõn bng cng s dng theo 4 bc nh phng phỏp thng
bng electron nhng cht oxi húa, cht kh c vit ỳng dng m nú tn ti trong dung dch theo nguyờn tc
sau :
Qui tc 1. Nu phn ng cú axit tham gia :
+ V no thiu bao nhiờu O thờm by nhiờu H2O to ra H+ v kia v ngc li .
Vớ d :
NO3- NO
V phi thiu 2 O , thờm v phi 2H2O to v trỏi 4 H+ sau ú cõn bng in tớch ca bỏn phn ng .
NO3- + 4H+ + 3e NO +2H2O
Qui tc 2. Nu phn ng cú baz tham gia :
+ V no thiu bao nhiờu O thờm lng OH- v kia thờm H2O v ngc li
Trng THPT Trng Chinh
Trang 14


Túm tt lớ thuyt hoỏ hc 10

Vớ d : Cr2O3 2CrO42V trỏi thiu 5 O thờm v trỏi 10 OH- to 5H2O v phi, sau ú cõn bng in tớch bỏn phn ng .
Cr2O3 +10 OH- 2CrO42- + 5H2O + 6e

Ngoi ra hc sinh cn phi linh hot trong cỏc trng hp ngoi l .
Qui tc 3. Nu phn ng cú H2O tham gia :
* Sn phm phn ng to ra axit, theo nguyờn tc 1.
* Sn phm phn ng to ra baz, theo nguyờn tc 2.
MnO4- + 2H2O +3e MnO2 + 4OHChỳ ý:
+ S thay i s oxi húa ca mt s cht theo mụi trng :
Trong mụi trng baz
:to K2MnO4
KMnO4
Trong mụi trng trung tớnh v kim yu
:to MnO2, KOH
Trong mụi trng axit
:to Mn2+
+ Khi trong phn ng oxi hoỏ kh cú nhiu cht oxi hoỏ hoc nhiu cht kh ta a v mt quỏ trỡnh duy nht
thun li cho vic cõn bng phn ng.

7. toán phản ứng oxi hoá - khử

Định luật bảo toàn electron
Trong phn ng oxi hoỏ kh ta cú tng mol electron nhng bng tng mol electron nhn
Nghĩa là :
MOl ( E ) nhờng chất khử = MOl ( E ) nhận chất oxi hóa
BT1: Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với O 2 thu đợc 7,36 gam hỗn hợp X gồm 3 chất: Fe, Fe 3O4, Fe2O3. Hoà tan X
trong HNO3 d thu đợc V lít khí NO duy nhất (đktc). Tính V
Giải:
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra:
Ta thấy: Fe0 3e = Fe+3
0,1 3.0,1
O2 + 4e = 2O-2
0,055 4.0,055

N+5 + 3e = N+2
x 3.x
x
Số gam O2 tham gia phản ứng là: 7,36 5,6 = 1,76 (g) nO2 = 0,055 (mol)
Gọi x là số mol NO sinh ra ( x > 0)
Số e mà Fe cho = Số mol e mà O2 nhận + Số mol e mà N+5 nhận
3.0,1 = 4.0,055 + 3.x
x = 0,08/3
V = 22,4.0,08/3 = 0,6 (lít)
BT2: Hoà tan hoàn toàn một khối lợng m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng ta thu đợc khí A và dung
dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH d tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác nếu cô cạn dung
dịch A thì thu đợc 120 gam muối khan. Xác định công thức của sắt oxit. Tính m.
Bài giải:
t0
C1: 2FexOy + 2(3x-y)H2SO4 đặc
xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + 2(3x-y)H2O
2
x
3x-2y
0,3.2/x
0,3
0,1
2
xFe+2y/x (3x-2y) e = xFe+3
3x-2y
S+6
+ 2e
= S+4
Dung dịch A có muối Fe2(SO4)3, khí B là: SO2
SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O

Số mol muối Na2SO3 tạo thành là: nNa2SO3 = 0,1 (mol) nSO2 = 0,1(mol)
nFe2(SO4)3 = 0,3 (mol)
Theo định luật bảo toàn e: Số e mà FexOy cho = số e mà S+6 nhận
Trng THPT Trng Chinh
Trang 15


0,6. (3x-2y)/x = 2.0,1
0,9x 0,6y = 0,1x
0,8 x = 0,6 y x;y = 3:4
Vậy công thức cuả oxit đó là Fe3O4; m = 0,2. 232 = 46,4 (g)

Túm tt lớ thuyt hoỏ hc 10

Vớ d 1: Hũa tan 15 gam hn hp X gm hai kim loi Mg v Al vo dung dch Y gm HNO 3 v H2SO4 c thu
c 0,1 mol mi khớ SO2, NO, NO2, N2O. Tớnh phn trm khi lng ca Al v Mg trong X.
Vớ d 2: Trn 60 gam bt Fe vi 30 gam bt lu hunh ri un núng (khụng cú khụng khớ) thu c cht rn A.
Ho tan A bng dung dch axit HCl d c dung dch B v khớ C. t chỏy C cn V lớt O 2 (ktc). Bit cỏc
phn ng xy ra hon ton. Tớnh V ?
Vớ d 3: Cho 1,35 gam hn hp gm Cu, Mg, Al tỏc dng ht vi dung dch HNO 3 thu c hn hp khớ gm
0,01 mol NO v 0,04 mol NO2. Tớnh khi lng mui to ra trong dung dch.
Vớ d 4: (Cõu 19 - Mó 182 - Khi A - TSH - 2007)
Hũa tan hon ton 12 gam hn hp Fe, Cu (t l mol 1:1) bng axit HNO 3, thu c V lớt ( ktc) hn hp khớ X
(gm NO v NO2) v dung dch Y (ch cha hai mui v axit d). T khi ca X i vi H 2 bng 19.
Tớnh giỏ tr ca V l
Vớ d 5: Nung m gam bt st trong oxi, thu c 3 gam hn hp cht rn X. Hũa tan ht hn hp X trong dung
dch HNO3 (d), thoỏt ra 0,56 lớt ( ktc) NO (l sn phm kh duy nht). Tớnh giỏ tr ca m
Vớ d 6: Cho 3 kim loi Al, Fe, Cu vo 2 lớt dung dch HNO 3 phn ng va thu c 1,792 lớt khớ X (ktc)
gm N2 v NO2 cú t khi hi so vi He bng 9,25. Nng mol/lớt HNO3 trong dung dch u ?


Chng 5: NHểM HALOGEN
A. TểM TT Lí THUYT
I. Cu hỡnh electron.
Các nguyên tố nhóm VIIA (còn gọi là nhóm halogen) có cấu hình eletron chung lớp ngoài cùng là: ns2np5.
Ví dụ: F (Z = 9): 2s22p5; Cl (Z = 17): 3s23p5
Nhóm halogen có bán kính nguyên tử bé nhất, độ âm điện lớn nhất so với các nguyên tố thuộc cùng chu kì.
II. Tớnh cht vt lớ:
Cả 4 halogen đều tồn tại ở dạng phân tử X2 với 2 nguyên tử X nối vơí nhau bằng 1 nối đơn.
Ví dụ: F - F, Cl - Cl, Br - Br, I - I.
Các halogen hoặc ở trạng thái khí (F2, Cl2) hoặc ở trạng thái lỏng (Br2) dễ bay hơi, cũng có thể ở trạng thái
rắn(I2) dễ thăng hoa.
III. Tớnh cht hoỏ hc:
Nhóm halogen với 7 điên tử ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy 1 điện tử tạo
ra X- có cấu hình khí trơ bền vững.
X + 1e
X 1

ns2np5
ns2np6
Do đó tính chất quan trọng nhất của nhóm halogen là tính oxi hóa, tính này giảm dần từ F2 (chất oxi hóa mạnh
nhất) đến I2 (chất oxi hóa trung bình).
Trng THPT Trng Chinh
Trang 16


Túm tt lớ thuyt hoỏ hc 10

Các mức oxi hóa đặc trng của các halogen là: -1, 0, + 1, +3, + 5, + 7.
ở dạng đơn chất, các halogen tồn tại dới dạng phân tử X2. Có bậc oxi hóa trung gian là 0 là bậc oxi hóa trung
gian. Nên nó vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

-1
1. Tính oxi hóa

0

+1

+3

+5

+7

2.Tính khử

3. Tính tự oxi hóa khử
1. Tính oxi hóa mạnh
X2 + 2.1e 2XTính oxi hóa: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
a) Tác dụng với kim loại muối halogenua
2M + nX2 2MXn
(n: là hóa trị cao nhất của kim loại M).
- F2: Oxi hóa đợc tất cả các kim loại.
Ca + F2 CaF2 (Caxi florua)
- Cl2: Oxi hóa đợc hầu hết các kim loại, phản ứng cần đun nóng.
t0
2Fe + 3Cl2
2FeCl3 (Sắt (III) clorua)
0
t
Cu + Cl2

CuCl2 (Đồng (II) clorua)
- Br2: Oxi hóa đợc nhiều kim loại, phản ứng cần đun nóng.
t0
2Fe + 3Br2
2FeBr3 (Sắt (III) bromua)
- I2: Oxi hóa đợc nhiều kim loại, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc khi có mặt của chất xúc tác.
2o
2Al + 3I2 H
2AlI3 (Nhôm iotua)

b) Tác dụng với phi kim.
Các halogen tác dụng đợc với hầu hết các phi kim trừ N2, O2, C (kim cơng).
t0
2P + 3Cl2
2PCl3 (Photpho triclorua)
t0
2P + 5Cl2
2PCl5 (Photpho pentaclorua)
0
t
2S + Cl2
S2Cl2
c) Tác dụng với hiđro khí hiđrohalogenua.
X2 + H2 2HX
Khả năng phản ứng giảm dần từ F2 I2
- F2: Phản ứng ngay trong bóng tối, ở t0 = - 2520C, gây nổ mạnh.
250 0
F2 + H2
2HF
- Cl2: Phản ứng cần chiếu sáng, nổ mạnh.

as
Cl2 + H2
2HCl
- Br2: cần nhiệt độ cao.
0
Br2 + H2 300

2HBr
- I2: Cần nhiệt độ cao, phản ứng không hoàn toàn.
0
I2 + H2 450

2HI
Ghi nhớ: Khí HX tan trong nớc tạo ra dung dịch axit HX, đều là các dung dịch axit mạnh (trừ HF).
d) Tác dụng với hợp chất:
F2 + H2S 2HF + S
F2 + H2O HF + O2
Cl2 + H2S 2HCl + S
3FeCl2 + 3Cl2 2FeCl3
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
Br2 + H2 2HBr
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
I2 + H2S 2HI + S
Ghi nhớ: - Halogen có tính mạnh hơn đấy đợc halogen có tính oxi hóa yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F2)
VD: F2 + dd NaCl không xảy ra phản ứng: F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2
mà xảy ra phản ứng : F2 + H2O HF + O2
- Nớc clo, brom có tính oxi hóa rất mạnh luôn oxi hóa chất khử lên bậc oxi hóa cao nhất.
3Cl2 + S + 4H2O 6HCl + H2SO4
Trng THPT Trng Chinh

Trang 17


Túm tt lớ thuyt hoỏ hc 10

Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
4Cl2 + H2S + 4H2O 8HCl + H2SO4
3Br2 + S + 4H2O 6HBr + H2SO4
Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (phản ứng nhận biết khí SO2).
4Br2 + H2S + 4H2O 8HBr + H2SO4
2. Tính khử:Theo dãy: F2 - Cl2 - Br2 - I2 tính khử tăng dần.
- Cl2 : Khử đợc F2.
Cl2 + F2 2ClF
- Br2: Khử đợc Cl2.
5Cl2 + 6H2O + Br2 10HCl + 2HBrO3
- I2: Khử đợc Cl2, Br2.
5Cl2 + 6H2O + I2 10HCl + 2HIO3
5Br2 + 6H2O + I2 10HCl + 2HIO3
3. Tính tự oxi hóa - khử.
a) Với H2O.
- Cl2: Phản ứng không hoàn toàn ở nhiệt độ thờng

HCl + HClO (axit hipocloro)
Cl2 + H2O ơ


- Br2: ở ứng ở nhiệt độ tờng, chậm hơn clo.

HBr + HBrO (axit hipobromo)
Br2 + H2O ơ



- I2: Hầu nh không phản ứng.
b) Với dung dịch bazơ.
0
thuong
Cl2 + 2NaOH t

NaCl + NaClO + H2O
nớc gia ven
0
70
3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
0
Cl2 + Ca(OH)2 30
CaOCl2 + H2O
(cloruavôi)
3Br2 + 6NaOH 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O
Ghi nhớ: Nớc gia ven, clorua vôi đều là chất oxi hóa mạnh, tác nhân oxi hóa là Cl +1. Chúng có tính tẩy màu và
sát trùng.
iv. Điều chế.
1. Điều chế F2: Vì F2 có tính oxi hóa mạnh nhất, nên muốn chuyển F - thành F2 phải điện phân hỗn hợp KF + HF
(không có mặt H2O).
dp
2HF
H2 + F2
2. Điều chế Cl2:
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho axit HCl đặc (hay hỗn hợp NaCl + H2SO4 đặc), tác dụng với các chất oxi hóa
mạnh nh MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, PbO2, KClO3, CaOCl2, NaClO, .
t0

MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
t
MnO2 + 4NaCl + 4H2SO4
MnCl2 + 4NaHSO4 + Cl2 + 2H2O
0

t
2KMnO4 + 16HCl
2MnCl2 + Cl2 + 2KCl + 8H2O
0

t
K2Cr2O7 + 14HCl
2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
0

t
CaOCl2 + 2HCl
CaCl2 + H2O + Cl2
0

t0
2NaClO + 2HCl
2NaCl + Cl2 + H2O
b) Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn.
, mn

2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl + 2H2O dpdd

(K)
(A)
Nếu không có màng ngăn thì khí clo thoát ra sẽ phản ứng với NaOH tạo ra nớc gia ven.
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
3. Điều chế Br2, I2.
a) Trong phòng thí nghiệm: Dùng chất oxi hóa mạnh nh MnO2 oxi hóa ion I , Br trong môi trờng axit
H2SO4.

Trng THPT Trng Chinh
Trang 18


Túm tt lớ thuyt hoỏ hc 10

2NaI + MnO2 + 2H2SO4 MnSO4 + I2 + Na2SO4 + 2H2O
t0
2NaBr + MnO2 + 2H2SO4
MnSO4 + Br2 + Na2SO4 + 2H2O
Hoặc: Có thể điều chế Br2, I2 bằng cách dùng Cl2 (vừa đủ) oxi hóa ion I , Br .
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
b) Trong công nghiệp:
- Nguồn chính để sản xuất Br2 trong công nghiệp nớc biển và nớc hồ muối, đợc axit hóa bằng H2SO4, sau đó cho
khí Cl2 (vừa đủ) sục qua.
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
- Nguồn chính để sản xuất I2 trong công nghiệp là rong biển và nớc của lỗ khoan dầu mỏ.
iv. hợp chất.
A. AXIT CLOHIRIC (HCl)
Dung dch axit HCl cú y tớnh cht hoỏ hc ca mt axit mnh
I. TNH CHT HO HC:

1. Tớnh axit:
a. TC DNG CHT CH TH dung dch HCl lm quỡ tớm hoỏ (nhn bit axit)
t0

H+ + ClHCl
b. TC DNG KIM LOI (ng trc H trong dóy Bờkờtụp) to mui v gii phúng khớ hirụ
0

t
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0

t
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl
khụng cú phn ng
c. TC DNG OXIT BAZ , BAZ to mui v nc

NaCl + H2O
NaOH + HCl
0

t
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
0

t
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
d. TC DNG MUI (theo iu kin phn ng trao i)


CaCl2 + H2O + CO2
CaCO3 + 2HCl
AgCl + HNO3
AgNO3 + HCl
( dựng nhn bit gc clorua )
2. Tớnh kh:
Ngoi tớnh cht c trng l axit , dung dch axit HCl c cũn th hin vai trũ cht kh khi tỏc dng cht
oxi hoỏ mnh nh KMnO4 , MnO2
0

0

t
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl 2 + 2H2O
K2Cr2O7 + 14HCl 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
Hn hp 3 th tớch HCl v 1 th tớch HNO 3 c c gi l hn hp nc cng toan ( cng thu) cú
kh nng ho tan c Au ( vng)
3HCl + HNO3 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl NO + Cl

Au + 3Cl AuCl3
II. IU CH:
Trng THPT Trng Chinh
Trang 19


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

a. PHƯƠNG PHÁP SUNFAT cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
0


o

0

o

t ≥ 400
2NaCltt + H2SO4  → Na2SO4 + 2HCl ↑
t ≤ 250
→ NaHSO4 + HCl ↑
NaCltt + H2SO4  
b. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP đốt hỗn hợp khí hiđro và khí clo
as
H2 + Cl2 → 2HCl hiđro clorua.
B. MUỐI CLORUA
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại hoặc ion NH4+ như NaCl, MgCl2, AlCl3....
NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl phân kali
ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ
BaCl2 chất độc
CaCl2 chất chống ẩm
AlCl3 chất xúc tác
C. HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có soh dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit
Cl2O7 Clo(VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ
NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ

NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric
KClO3 kali clorat
HClO4 Axit pecloric
KClO4 kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxi hóa mạnh.
1. NƯỚC ZAVEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ôxi hóa mạnh, có tính tẩy màu, được điều chế
bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO ( có tính tẩy màu)
(Cl2 + 2KOH →KCl + KClO + H2O)
2. KALI CLORAT công thức phân tử KClO 3 là chất ôxi hóa mạnh thường dùng điều chế O 2 trong phòng thí
nghiệm
0

MnO 2 t
→ 2KCl + O2 ↑
2KClO3  
KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 1000c
0

100
→ 5KCl + KClO3 + 3H2O
3Cl2 + 6KOH 
3. CLORUA VÔI công thức phân tử CaOCl2 là chất ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung
dịch Ca(OH)2 đặc: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Nếu Ca(OH)2 loãng: 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
4. AXIT HIPOCLORƠ: HClO
Là một axit yếu , yếu hơn cả axit cacbonic. Nhưng nó có tính oxy hoá rất mạnh.
CO2 + H2O + NaClO → NaHCO3 + HClO

HClO → HCl + O
4HClO + PbS → 4HCl + PbSO4

Trường THPT Trường Chinh
Trang 20


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

5. AXIT CLORƠ: HClO2
Là một axit yếu nhưng mạnh hơn hipoclorơ và có tính oxy hoá mạnh được điều chế theo phương trình.
Ba(ClO2)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClO2
6. AXIT CLORIC: HClO3
- Là một axit mạnh tương tự như axit HCl , HNO3 và có tính oxyhoá.
- Muối clorat có tính oxyhoá, không bị thuỷ phân.
7. AXIT PECLORIC: HClO4
Axit pecloric là axit mạnh nhất trong tất cat các axit. Nó có tính oxyhoá , dễ bị nhiệt phân
t0
2HClO4 → H2O + Cl2O7
Tổng kết về các axit chứa oxy của clo
Chiều tăng tính bền và tính axit
HClO
HClO2
HClO3
HClO4
Chiều tăng tính oxy hoá
VIII. NHẬN BIẾT dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.
→ AgCl ↓ (trắng)
Ag+ + Cl- 



(2AgCl → 2Ag ↓ + Cl2 ↑ )

→ AgBr ↓ (vàng nhạt)
→ AgI ↓ (vàng đậm)
Ag+ + Br- 
Ag+ + I- 
I2 + hồ tinh bột → xanh lam
NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Nhận biết một số anion (ion âm)
CHẤT
THUỐC
THỬ
THỬ
ClDung dịch
BrAgNO3
I
PO43SO42BaCl2
SO32Dung dịch
HSO3HCl hoặc
CO32H2SO4 loãng
HCO3S2H2SO4
NO3và vụn Cu
SiO32-

Axít mạnh

DẤU HIỆU
- Kết tủa trắng
- Kết tủa vàng nhạt

- Kết tủa vàng
- Kết tủa vàng
- Kết tủa trắng
- ↑ Phai màu dd KMnO4
- ↑ Phai màu dd KMnO4
- ↑ Không mùi
- ↑ Không mùi
- ↑ Mùi trứng thối
- ↑ Khí không màu hoá nâu trong
không khí.
- kết tủa keo trắng

II. Nhận biết một số chất khí .
CHẤT
THUỐC
KHÍ
THỬ
Cl2
- dd KI + hồ tinh bột
- dd KMnO4 ( tím)

DẤU HIỆU
- hoá xanh đậm
- mất màu tím

PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Ag+ + X- → AgX ↓
( hoá đen ngoài ánh sáng do phản ứng
2AgX → 2Ag + X2)
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
SO32- + 2H+ → H2O + SO2↑
HSO3- + H+ → H2O + SO2↑
CO32-+ 2H+ → H2O + CO2↑
HCO3-+ H+ → H2O + CO2↑
S2-+ 2H+ → H2S↑
NO3- + H2SO4 → HNO3 + HSO43Cu+8HNO3 → 3Cu(NO3)3 +2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
SiO32- + 2H+ → H2SiO3↓ ( kết tủa)

PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Cl2 + 2I- → 2Cl- + I2
(I 2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm)
5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O →

Trường THPT Trường Chinh
Trang 21


SO2
- dd Br2 ( nâu đỏ )
- dd CuCl2
- ngửi mùi
- tàn que diêm
- dd KI + hồ tinh bột

- mất màu nâu đỏ
- kết tủa đen
- múi trứng thối
- bùng cháy

- hoá xanh đậm

H2

- kim loại Ag
- đốt, làm lạnh

CO2
CO

- dd Ca(OH)2
- dd PdCl2

- hoá xám đen
- có hơi nước
Ngưng tụ
- dd bị đục
- dd bị sẫm màu

NH3

- quì ẩm
- HCl đặc
- không khí
- H2O, quì ẩm

- hoá xanh
- khói trắng
- hoá nâu
- dd có tính axit


H2S
O2
O3

NO
NO2

3. Nhận biết một số chất khí .
CHẤT
THUỐC
KHÍ
THỬ
- dd KMnO4
SO2
( tím)
- dd Br2
( nâu đỏ )
H2S
- dd CuCl2
- ngửi mùi
O2
- tàn que diêm

DẤU HIỆU
- mất màu tím
- mất màu nâu đỏ

Tóm tắt lí thuyết hoá học 10
2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 .

SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr
- H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
Màu đen
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
(I 2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm)
2Ag + O3 → Ag2O + O2
2H2 + O2 → 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO + PdCl2 + H2O → CO2 + Pd + 2 HCl
Màu đen
NH3 + HCl → NH4Cl
2NO + O2 → 2 NO2↑ ( màu nâu)
NO2 + H2O → HNO3 + NO

PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O →
2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 .
SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr

- kết tủa đen
- múi trứng thối
- bùng cháy

- H2S + CuCl2 → CuS ↓+ 2HCl
Màu đen

- dd KI + HTB

- hoá xanh đậm


- kim loại Ag

- hoá xám đen

2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
(I 2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm)
2Ag + O3 → Ag2O + O2

O3

Trường THPT Trường Chinh
Trang 22


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

Chương 6: OXI – LƯU HUỲNH
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO.
Các nguyên tố thuộc PNC nhóm VI gồm 8O 16S 34Se 52Te 84Po có 6 electron ngoài cùng do đó dễ dàng
nhận 2e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính ôxihóa là tính chất chủ yếu.
Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIA .
- Giống nhau : đều có 6e lớp ngoài cùng, có 2 độc thân ( viết cấu hình e theo orbitan). à số oxihoá -2
trong hợp chất có độ âm điện nhỏ hơn ( kim loại, hiđrô )
- Khác nhau: Trừ O , các nguyên tố còn lại S , Se, Te ở trạng thái kích thích có thể xuất hiện 4 hoặc 6 e
độc thân điều này giải thích số oxihoá + 4 hoặc + 6 của S,Se,Te trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn ( oxi , flo )
- Ngoài tính oxihoá S,Se,Te còn có khả năng thể hiện tính khử.
II. ÔXI:
trong tự nhiên có 3 đồng vị


16
8

O

17
8

O

18
8

O , Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất ôxi hóa mạnh vì thế
−1 +2

−1

−1

trong tất cả các dạng hợp chất , oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ : F2 O, H 2 O2 các peoxit Na 2 O 2 ),duy trì sự sống ,
sự cháy.
Tác dụng hầu hết với kim loại (trừ Au và Pt), cần có t0 tạo ôxit
to
2Mg + O2 → 2MgO
magiê oxit
o

t
4Al + 3O2 → 2Al2O3

nhôm oxit
to
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)
Tác dụng hầu hết với phi kim (trừ halogen), cần có t0 tạo ra oxit
to
S + O2 → SO2
o

t
C + O2 → CO2
to
N2 + O2 → 2NO t0 khoảng 30000C hay hồ quang điện
Tác dụng với H2 (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 :1 về số mol), t0
to
2H2 + O2 → 2H2O
Tác dụng với các chất có tính khử.
V2O5 ,300O C
→
2SO2 + O2
2SO3
o

t
CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
Tác dụng với các chất hữu cơ.
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Trường THPT Trường Chinh

Trang 23


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

C2H5OH + O2  → CH3COOH + H2O
lenmemgiam

III. ÔZÔN:
là dạng thù hình của oxi và có tính ôxi hóa mạnh hơn O2 rất nhiều
→ I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)
O3 + 2KI + H2O 
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon)
→ Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)
2Ag + O3 
IV. HIĐRÔ PEOXIT : Là chất có 2 khả năng đó là có tính oxi hoá và có tính khử.
Tính oxihoá: H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
Tính khử :
H2O2 + Ag2O → 2Ag + O2 + H2O
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
V. LƯU HUỲNH là chất ôxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với
oxi ( phân tích dựa trên dãy số oxi hoá của S )
S là chất oxihóa khi tác dụng với kim loại và H2 tạo sunfua chứa S21. Tác dụng với nhiều kim loại (có t0,tạo sản phẩm ứng số oxy hoá thấp của kim loại)

Fe + S0
Zn + S0

o


t
→
o

t
→

FeS-2

sắt II sunfua

ZnS-2 kẽm sunfua


→
Hg + S
HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở t0 thường
2. Tác dụng với H2: tạo hidro sunfua mùi trứng ung ( trứng thối )
o

t
H2 + S → H2S-2
hidrosunfua
3. S là chất khử khi tác dụng với chất ôxi hóa tạo hợp chất với soh dương (+4, +6)
Tác dụng với phi kim (trừ nitơ và iod)
o

t
→
S + O2

SO2
khí sunfurơ, lưu huỳnh điôxit, lưu huỳnh (IV) ôxit.
S + 3F2
→ SF6
Ngoài ra khi gặp chât ôxi hóa khác như HNO3 tạo H2SO4

Trường THPT Trường Chinh
Trang 24


Tóm tắt lí thuyết hoá học 10

HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH VÀ OXI
VI. HIĐRÔSUNFUA:
1.H2S là chất khử mạnh:
vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2), tác dụng hầu hết các chất ôxi hóa tạo sản phẩm ứng với
soh cao hơn.
- Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.
t0

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 (dư ôxi, đốt cháy)
0

t tthaáp
2H2S + O2 → 2H2O + 2S ↓
(Dung dịch H2S trong không khí hoặc làm lạnh ngọn lửa H2S đang cháy)
- Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2 HCl + S (khí clo gặp khí H2S)
2. Dung dịch H2S có tính axit yếu 2 nấc : Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung

hoà
1:1
H2S + NaOH → NaHS + H2O
1::2
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
VII. LƯU HUỲNH (IV) OXIT
công thức hóa học SO2, ngoài ra có các tên gọi khác là lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhiđrit sunfurơ.
+4

Với số oxi hoá trung gian +4 ( S O2). Khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá và là một oxit axit.
+4

+6

SO2 là chất khử ( S - 2e → S )
Khi gặp chất oxi hoá mạnh như O2, Cl2, Br2 : khí SO2 đóng vai trò là chất khử.
+4

2 S O2

+

O

V2O5 ,300 C
O2 → 2SO3

+4

+6


S O 2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2 S O 4
+4

5 S O 2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
+4

0

SO2 là chất oxi hoá ( S + 4e → S ) Khi tác dụng chất khử mạnh
+4

0

S O 2 + 2H2S → 2H2O + 3 S

+4

S O2

+ Mg →
Ngoài ra SO2 là một oxit axit

MgO

+

S

Trường THPT Trường Chinh

Trang 25


×