Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

lý thuyết là bài tập hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.97 KB, 79 trang )

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
BÀI 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A– TÓM TẮT LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
* Kích thước và khối lượng nguyên tử :
– Đường kính nguyên tử khoảng 10–10m
Chú ý: nhớ : 1nm = 10–9m ; 1Ǻ = 10–10m ; 1nm = 10Ǻ
– Nguyên tử hidro có bán kinh nhỏ nhất khoảng 0,053 nm.
– Đường kính hạt nhân vào khoảng 10–5 nm.
– Đường kính electron và proton khoảng 10–8nm.
* Hạt nhân : Proton (p) : điện tích = 1+ ; khối lượng 1u
Nơtron (n): điện tích = 0 ; khối lượng 1u
* Vỏ nguyên tử:
Electron (e): điện tích =1– ; khối lượng : 5,5.10–4u
B– BÀI TẬP:
1.1 Khái niệm "nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất không thể phân chia
được nữa " xuất hiện ở thời kỳ :
A. Sau khi tìm ra electron.
B. Sau khi tìm ra proton.
C. Sau khi tìm ra nơtron.
D. Từ trước công nguyên.
1.2 Người tìm ra nguyên tử có cấu tạo rỗng là:
A. Tôm-xơn. B. Chat-Uých.
C. Rơ-dơ-pho.
D. Bo.
1.3 Người tìm ra electron là :
A. Tôm-xơn
B. Rơ-dơ-pho.
C. Chat-uých.
D. Bo.
1.4 Người tìm ra proton là :
A. Tôm-xơn. B. Rơ-dơ-pho.


C. Chat-uých.
D. Bo.
1.5 Người tìm ra nơtron là:
A. Tôm-xơn. B. Rơ-dơ-pho.
C. Chat-uých.
D. Bo.
1.6 Chọn câu phát biểu đúng:
A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron.
B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron mang điện dương
và các hạt proton không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương
và các hạt nơtron không mang điện.


1.7 Chọn câu Đúng :
A. Khối lượng riêng của hạt nhân lớn hơn khối lượng riêng của
nguyên tử .
B. Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân .
C. Bán kính nguyên tử bằng tổng bán kính e, p, n.
D. Trong nguyên tử, các hạt p, n, e xếp khích nhau thành một khối
bền chặt.
1.8 Định nghĩa nào đúng nhất về đơn vị khối lượng nguyên tử :
A. 1 u là khối lượng của 6,02. 1023 nguyên tử cacbon.
B. 1 u có gía trị bằng 1/12 gam.
C. 1 u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
D. 1 u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vị 12.
1.9 Proton có kích thước, khối lượng và điện tích như sau:
A. 0,053 nm ; 1u và 0.
B. 10–8 nm ; 1u ; 1+.

C. 0,053 nm ; 0,00055u và 1– . D. 10–8 nm ; 0,00055u và 1–.
1.10 Nơtron có kích thước , khối lượng và điện tích như sau :
A. 0,053nm ; 1u và 0.
B.10–8nm; 0,00055u và 1–
–8
C. 10 nm ; 1u và 0.
D.0,053nm; 0,00055u; 1–
1.11 Electron có kích thước , khối lượng và điện tích như sau :
A. 0,053nm; 0,00055u và 1–
B. 0,053nm; 1u và 0.
–8
C. 10 nm; 1u và 1+.
D. 10–8nm ; 0,00055u và 1–.
1.12 Nguyên tử hidro có kích thước,khối luợng và điện tích như sau :
A. 0,053nm; 0,00055u và 1–.
B. 0,053nm ; 1u ; và 0.
–8
C. 10 nm ; 0,00055u và 1+.
D. 10–8nm; 1u và 0.
1.13 Tìm câu phát biểu không đúng khi nói về nguyên tử :
A. Nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất của chất , không bị chia nhỏ
trong các phản ứng hóa học .
B. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện tích.
C. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số
proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy.
D. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối
lượng khác nhau .
1.14 Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. electron và proton.
B. nơtron và electron.

C. proton và nơtron.
D. electron, proton và nơtron.
1.15 Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. proton và electron.
B. nơtron và electron.


C. nơtron và proton .
D. nơtron, proton và electron.
1.16 Cho biết 1u = 1,6605.10–27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999.
Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kilogram.
ĐS: 2,6566.10–26 kg.
1.17 Cho biết khối lượng nguyên tử cacbon gấp 11,905 lần khối lượng
nguyên tử hidro. Hãy tính nguyên tử khối của hidro ra u và gam. Biết
rằng nguyên tử khối của cacbon bằng 12.
(cho 1u = 1,66.10–24g).
ĐS: 1,008 u ; 1,673.10–24g.
1.18 Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng vơi1g hidro sẽ
thu được 7,936g oxi. Hỏi môt nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao
nhiêu lần khối lượng của 1 nguyên tử hidro.
ĐS: 7,936 . 2 lần.
1.19 Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng bằng:
mBe = 9,012 u và
mO = 15,999 u
Hãy tính các khối lượng đó ra gam.
ĐS: mBe = 14,964.10–24g
mO = 26,566.10–24 g.
1.20 Theo định nghĩa, số Avogadro là một số bằng số nguyên tủ đồng
vị cacbon-12 có trong 12g đồng vị cacbon-12. Số Avogadro được ký
hiệu là N với N = 6,0221415.1023, thường lấy là 6,022.1023.

a) hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1g đồng vị cacbon-12.
ĐS: mC = 1,9927.10–23 g và n = 5,018.1022 nguyên tử.


BÀI 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
* Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.= Z
* Số Khối A :
A=Z+N
* Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điên tích hạt nhân .
* Kí hiệu nguyên tử :

A
Z

X

B. BÀI TẬP:
1.21 Tìm câu phát biểu sai :
A. Trong một nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron và
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Số đơn vị điện tích dương trong nhân bằng số đơn vị điện tích âm
trên vỏ nguyên tử.
C. Tổng số proton và electron được gọi là số khối.
D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
số nơtron .
1.22 Tìm câu phát biểu không đúng khi nói về nguyên tử :
A. Nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất của chất , không bị chia nhỏ
trong các phản ứng hóa học .

B. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện tích.
C. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số
proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy.
D. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối
lượng khác nhau .
1.23 Trong nguyên tử , ta sẽ biết số p, n, e nếu :
A. Biết số p và e.
B. Biết số p và n.
C. Biết số e và n.
D. Biết số Z và A.
1.24 Ký hiệu nguyên tử ZA X cho ta biết những gì về nguyên tố hóa
học X ? Hãy chọn đáp án đúng :
A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
B. Số hiệu nguyên tử X
C. Số khối của nguyên tử X.
D. Số proton, số nơtron và số electron trong nguyên tử.
1.25 Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng ?
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử :
A. có cùng điện tích hạt nhân.
B. có cùng nguyên tử khối.
C. có cùng số nơtron.
D. có cùng số khối.


1.26 Trong nguyên tử , ta sẽ biết số p, n, e nếu :
A. Biết số p và e.
B. Biết số p và n.
C. Biết số e và n.
D. Biết số Z và A.
1.27 Chọn câu đúng khi nói về số khối của nguyên tử :

A. Số khối là khối lượng của một nguyên tử .
B. Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.
C. Số khối mang điện dương .
D. Số khối có thể không nguyên.
1.28 Số hiệu nguyên tử đặc trưng cho một nguyên tố hóa học vì nó :
A. là điện tích hạt nhân của một nguyên tố hóa học.
B. là kí hiệu của một nguyên tố hóa học .
C. cho biết tính chất của một nguyên tố hóa học
D. là tổng số proton và nơtron trong nhân.
1.29 Mệnh đề nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử nitơ :
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 nơtron.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 proton.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có số proton = số nơtron.
D. Chỉ có nguyên tử nitơ mới có số khối = 14.
1.30 Khi nói về số khối, điều nào sau đây luôn luôn đúng ?
A. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton
và nơtron.
B. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số các hạt proton và nơtron.
C. Trong nguyên tử , số khối bằng nguyên tử khối.
D. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số các hạt proton, nơtron và
electron.
1.31 Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng :
A. số khối.
B. số nơtron.
C. số proton.
D. số nơtron và proton
1.32 Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của
một nguyên tố hóa học vì nó cho biết :
A. số khối A.
B. nguyên tử khối của nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử Z .
D. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
1.33 Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối
của nguyên tử nguyên tố X bằng :
A. 3
B. 4.
C. 6.
D. 7.


64
1.34 Nguyên tử đồng có kí hiệu là 29 Cu ( đồng vị không bền ), vậy số
hạt nơtron trong 64g đồng là :
A. 29.
B. 35.6,02.1023
C. 35.
D. 29.6,02.1023.
64
1.35 Nguyên tử đồng có kí hiệu 29 Cu . Số hạt electron trong 64g đồng
là :
A. 29.6,02.1023.
B. 35.6,02.1023.
C. 29.D. 35.
85
1.36 Nguyên tử Rubidi có kí hiệu là 37 Rb . Số hạt nơtron trong 85g Rb
là :
A. 37.
B. 48.
C. 48.6,02.1023.
D. 37.6,02.1023.

1.37 Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat
bằng :
A. 5,418.1022. B. 5,418.1021.
C. 6,02.1022. D. 3,01.1023.
1.38 Nguyên tủ là phần tử nhỏ nhất của chất:
A. không mang điện.
B. mang điện tích dương.
C. mang điện tích âm.
D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
1.39 Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8
electron và 8 nơtron ?
16
17
18
17
A. 8 O .
B. 8 O .
C. 8 O
D. 9 F
1.40 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 58, số
hạt proton gần bằng số hạt nơtron. Tính Z và A của nguyên tố X.
Đáp số: Z = 19 ; A = 39.
1.41 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, tổng
số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác
định Z, A và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
56
Đáp số: Z = 26 ; A= 56 ; kí hiệu 26 Fe
1.42 Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron,
nguyên tử khối của các nguyên tử sau :
7

19
40
24
3 Li ,
9 F , 12 Mg ,
20 Ca
1.43 Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên
tử lần lượt là 16, 58 và 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên
tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. hãy xác định các
nguyên tố và viết ký hiệu của các nguyên tố .


Đáp số:

11
5

B ;

39
19

K ;

56
26

Fe

14

1.44 Khi cho hạt nhân 24 He bắn phá vào hạt nhân 7 N người ta thu
được một proton và một hạt nhân X. Hỏi số khối A và số đơn vị điện
tích hạt nhân Z của hạt nhân X và cho biết X là nguyên tố gì ?
Đáp số: Z = 8 , A = 17, oxi.
BÀI 3 : ĐỒNG VỊ-NGUYÊN TỬ KHỐINGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
* Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của
chúng cũng khác nhau.
* Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử
đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
* Nguyên tử khối trung bình:
aA + bB
A=
100
Trong đó: A, B là nguyên tử khối của đồng vị A, B.
a, b là % số nguyên tử của đồng vị A và B.
aA + bB
A=
a+b
Trong đó: A,B là nguyên tử khối của đồng vị A, B.
a, b là số nguyên tử của đồng vị A và B.
B. BÀI TẬP:
1.45 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi
đại lượng nào sau đây :
A. Số nơtron.
B. Số electron hóa trị.
C. Số proton.
D. Số lớp electron.
Chọn đáp án đúng.

16
1.46 Hidro có 3 đồng vị : 11 H ; 12 H ; 13 H . Oxi có 3 đồng vị là: 8 O ;
17
8

O ; 188 O . Hỏi trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng
phân tử nhỏ nhất là bao nhiêu u ?
A. 20.
B. 19.
C. 18.
D. 17.
1.47 Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :
A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.


C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng
số khối.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số
nơtron.
1.48 Hidro có 3 đồng vị : 11 H , 12 H , 13 H
16
17
18
Oxi có 3 đồng vị: 8 O , 8 O , 8 O
Số phân tử H2O được hình thành là :
A. 6 phân tử. B. 12 phân tử.
C. 18 phân tử. D. 10 phân tử.
35
37

1.49 Nguyên tố clo có 2 kí hiệu : 17 Cl và 17 Cl . Tìm câu trả lời sai :
A. Đó là hai đồng vị của nhau .
B. Đó là hai nguyên tử có cùng số electron.
C. Đó là hai nguyên tử có cùng số nơtron.
D. Hai nguyên tử trên có cùng một số hiệu nguyên tử .
12
1.50
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 6 C chiếm 98,89% và
13
6

C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,500
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
80
Br
1.51 Cho kí hiệu nguyên tử 35 (đồng vị không bền ) . Tìm câu sai
A. Số hiệu nguyên tủ là 35, số electron là 35.
B. Số nơtron trong hạt nhân hơn số nơtron là 10.
C. Số khối của nguyên tử là 80.
80
D. Nếu nguyên tử này mất 1e thì sẽ có kí hiệu là 34 Br .
65
63
1.52 Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị : 29 Cu chiếm 27% ; 29 Cu
chiếm 73% .Vậy nguyên tử khối trung bình của Cu là :
A. 63,45
B. 64,21

C. 64,54
D. 63,54
16
1.53
Oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị 8 O chiếm

99,757% ;

17
8

O chiếm 0,039% ;

18
8

O chiếm 0,204%.

18
8

Khi có 1 nguyên tử O thì có :
16
A. 5 nguyên tử 8 O

C. 10 nguyên tử

16
8


O

16
B. 500 nguyên tử 8 O
16
D. 1000 nguyên tử 8 O

12
14
16
17
18
1.54 Với 2 đồng vị 6 C , 6 C và 3 đồng vị 8 O , 8 O , 8 O thì số phân tử
CO2 được tạo ra là :
A. 6 loại .
B. 9 loại.
C. 12 loại .
D. 18 loại.


1.55 Số proton của O, H, C, Al lần lượt là 8, 1, 6, 13 và số nơtron lần
lượt là 8, 0, 6, 14 ; xét xem kí hiệu nào sau đây sai ?
12
16
27
A. 6 C
B. 8 O
C. 12 H
D. 13 Al
1.56


Cho 2 kí hiệu nguyên tử :
Chọn câu trả lời đúng :

23
11

Na và

23
12

Mg

A. Na và Mg cùng có 23 electron .
B. Na và Mg có cùng điện tích hạt nhân .
C. Na và mg là đồng vị của nhau .
D. Hạt nhân của Na và Mg đều có 23 hạt.

1.57 Hãy cho biết trong các đồng vị sau đây của Fe thì đồng vị nào
phù hợp với tỉ lệ :
sôproton 13
=
sônotron 15

A. 55 Fe
B. 56 Fe
C. 57 Fe
D. 58 Fe
1.58 Một nguyên tử có tổng số hạt là 40 hạt, trong đó số hạt mang

điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt.Vậy nguyên tử đó là
A. Ca.
B. Mg.
C. Al
D. Na
1.59 Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron thì khối lượng
của nguyên tử Na là :
A. Đúng bằng 23u. B. Gần bằng 23u.
C. Đúng bằng 23g. D. gần bằng 23g.
1.60 hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của
đồng vị 12 H trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 11 H và
2
1 H ) ? ( Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml).
Đáp số:
1.61 Các đồng vị của hidro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là 11 H và 12 H
. Đồng vị thứ ba 13 H có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên
có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của
hidro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần % của hai đồng vị 11 H và
2
1H ?
Đáp số: 99.2% và 0,8%
79
1.62 Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: 35 Br chiếm 50,69% số
81
nguyên tử và 35 Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối
trung bình của brom.


Đáp số: 79,986.
1.63 Môt nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là


27
. Hạt
23

nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất
có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn
trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố X .
Đáp số 79,92.
1.64 Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5u. trong tự
nhiên clo có 2 đồng vị. Hãy xác định số khối của mỗi loại đồng vị nếu:
* Phần trăm của đồng vị thứ hai gấp 3 lần phần trăm của đồng vị
thứ nhất.
* Đồng vị thứ hai kém đồng vị thứ nhất 2 hạt nơtron.
Đáp số:
1.65 Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67%
và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của ba đồng vị bằng 87. Số nơtron
trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X
là A X = 28,0855 .
1- Hãy tìm X1, X2 và X3.
2- Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron
trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Đáp số: 1- X1=28, X2=29, X3=30.
2- Trong X1: 14 ; trong X2 : 15 ; trong X3 : 16.
37
1.66 Trong tự nhiên, đồng vị 17 Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo.
Tính thành phần % về khối lượng
1
1


16
8

37
17

Cl có trong HClO4 ( với H là đồng

vị H , O là đồng vị O )? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng
35,5.
Đáp số: 8,92%
1.67 Nguyên tố magie có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25 và
26. Trong số 3000 nguyên tử Mg thì có 2358 đồng vị 24; 303 đồng vị 25
; còn lại là đồng vị 26. Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của Mg.
Đáp số:
1.68 Cho một dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09g kết tủa.
1- Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.


2- X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều
gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân đồng vị thứ nhất
có ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ hai 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi
đồng vị.
Đáp số: 1- 35,5; clo.
2- 35 và 37.
BÀI 4: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG
NGUYÊN TỬ–OBITAN NGUYÊN TỬ.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

1. Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen cho rằng : trong nguyên tử, các
electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh
hạt nhân.
2. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào tạo thành đám mây
electron (tích điện âm).
3. Obitan nguyên tử là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác
suất có mặt electron khoảng 90%. Ký hiệu AO.( Atomic Orbital)
4. Hình dạng obitan :
* Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân nguyên tử.
* obitan p gồm 3 obitan p x, py và pz có dạng hình số tám nổi,
có sự định hướng khác nhau trong không gian.
* Obitan d, f có dạng hình phức tạp.
B. BÀI TẬP:
1.69 Obitan nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản có dạng hình cầu và có
bán kính trung bình là:
A. 0,045nm
B. 0,053nm.
C. 0,058nm.
D. 0,098nm.
1.70 Obitan py có dạng hình số tám nổi:
A. được định hướng theo trục x.
B. được định hướng theo trục y.
C. được định hướng theo trục z.
D. không định hướng theo trục nào.
1.71 Đáp án nào đúng trong các đáp án sau đây?
Trong nguyên tử hidro, electron thường được tìm thấy :
A. trong hạt nhân nguyên tử.
B. bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi
hạt proton.



C. bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích nguyên
tử là mây electron của nguyên tử đó.
D. cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được tím
thấy ở bất kỳ chỗ nào trong nguyên tử.
1.72 Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của
nguyên tử M là:
185
75
110
75
A. 75 M
B. 185 M
C. 75 M
D. 110 M
1.73 nguyên tử nào trong cá nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20
nơtron, 19 proton và 19 electron ?
37
39
40
40
A. 17 Cl
B. 19 K
C. 18 Ar
D. 19 K
1.74 Chọn câu phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại :
A. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo
nhất định hình tròn hay hình bầu dục .
B. Chuyển động của electron trong nguyên tử trên các obitan hình

tròn hay hình bầu dục.
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ
đạo xác định tạo thành đám mây electron.
D. Các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau.
1.75 Theo mô hình hành tinh nguyên tử thì :

A. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo xác
định hình tròn hay hình bầu dục.
B. Chuyển động của electron trong nguyên tử trên các obitan hình
tròn hay hình bầu dục .
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ
đạo xác định tạo thành đám mây electron.
D. Các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau.
1.76 Yếu tố cho biết tới tính chất hóa học cơ bản của 1 nguyên tố là :
A. Điện tích hạt nhân .
B. Số electron hóa trị.
C. Số electron ở lớp trong cùng .
D. Toàn bộ số electron ở lớp vỏ nguyên tử .
1.77 Obitan nguyên tử là :
A. Khối cầu mà tâm là hạt nhân .
B. Khu vực không gian hạt nhân mà ta có thể xác định được vị trí
electron từng thời điểm.
C. Tập hợp các lớp và các phân lớp .


D. Khu vực xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt electron là lớn
nhất .
z
1.78 Cho hệ trục tọa độ như sau :
x


Obitan s có dạng là:

y

A.
B.
C.
D.
1.79 Trong số các ký hiệu sau đây của obitan, ký hiệu nào sai?
A. 4f
B. 2d
C. 3d.
D. 2p.
1.80 Nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38
và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lấn lượt bằng:
0,34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố
agon, biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Đáp số: A = 40.
1.81 Nguyên tố Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như
24
25
26
Mg
Mg
Mg
sau: Đồng vị
%
78,99
10,00

11,01
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25 Mg , thì số
nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
Đáp số: a) 24,3.
b) 24 Mg : 389 ; 26 Mg : 56.

BÀI 6:
LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
1) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau
Năng lượng của electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng
electron ở lớp ngoài.
Có 7 lớp electron ( tính từ hạt nhân ra ngoài)
n = 1
2
3
4
5
6
7
tên lớp : K L M
N O P
Q
năng lượng tăng dần


2) Phân lớp: có 4 phân lớp : s, p, d, f.

Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

Số phân lớp = số thứ tự của lớp
Lớp K
Lớp L
Lớp M
LỚP N

có 1 phân lớp : 1s
có 2 phân lớp : 2s và 2p
có 3 phân lớp : 3s, 3p và 3d
có 4 phân lớp : 4s, 4p, 4d và 4f
Lớp thứ n có n phân lớp ( chỉ đúng đến lớp N), các lớp khác
cũng chỉ có 4 phân lớp .
3) Số obitan trong mỗi phân lớp:
Phân lớp s : có 1 obitan. Có tối đa 2 electron.
Phân lớp p : có 3 obitan. Có tối đa 6 electron.
Phân lớp d : có 5 obitan. Có tối đa 10 electron.
Phân lớp f : có 7 obitan. Có tối đa 14 electron.
Số obitan trong mỗi lớp:
-Lớp K có 12= 1 obitan : 1s (chứa tối đa 2e)
-Lớp L có 22= 4 obitan : 1 obitan 2s + 3 obitan 2p (chứa tối đa 8e)
-Lớp M có 32= 9 obitan : 1 obitan 3s + 3 obitan 3p + 5 obitan 3d ( chứa
tối đa 18e)
-Lớp N có 42= 16 obitan : 1 obitan 4s + 3 obitan 4p + 5 obitan 4d + 7
obitan 4f.( chứa tối đa 32e)
Tổng quát : lớp thứ n chứa tối đa 2n2 electron
4) Thứ tự năng lượng obitan nguyên tử:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d……
5) Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử:
* Nguyên lí Pau-li: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là
hai electron và 2 electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau

xung quanh trục riêng của mỗi electron. ( biểu diễn bằng 2 mũi tên nhỏ)
* Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các
electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng tử thấp đến
cao.
* Quy tắc hund : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân
bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron
này phải có chiều tự quay giống nhau.


6) Cấu hình electron nguyên tử:
Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các
phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
7) Đặc điểm lớp electron ngoài cùng:
Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của
một nguyên tố .
a- Lớp ngoài cùng có tối đa 8 electron : Bền vững. Các nguyên
tố này hầu như không tham gia phản ứng hóa học ( trừ He có 2e ngoài
cùng là bền vững)
b- các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên
tử kim loại.
c- nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử
phi kim.
d- Các nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử
kim loại hoặc phi kim.
B. BÀI TẬP:
1.82 Các obitan trong một phân lớp electron :
A. có cùng định hướng trong không gian.
B. có cùng mức năng lượng.
C. khác nhau về mức năng lượng.
D. có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

1.83 Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp,
lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử
nguyên tố X là con số nào sau đây ?
A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 16.
1.84 Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tữ flo là 9. Trong nguyên
tử flo, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là :
A. 2..
B. 5
C. 9
D. 11
1.85 Tìm câu trả lời sai :
A. Mỗi electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử có một
mức năng lượng nhất định .
B. Trong đám mây electron , mật độ electron là như nhau.
C. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp .
D. Những electron ở xa hạt nhân có mức năng lượng cao .
1.86 Chọn câu trả lời đúng khi nói về electron trong các lớp hay phân
lớp :


A. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một
lớp .
B. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào
một phân lớp .
C. Lớp thứ n có 2n phân lớp .
D. Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.
1.87 Yếu tố cho biết tới tính chất hóa học cơ bản của 1 nguyên tố là :

A. Điện tích hạt nhân .
B. Số electron hóa trị.
C. Số electron ở lớp trong cùng .
D. Toàn bộ số electron ở lớp vỏ nguyên tử .
1.88 Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào :
A. Điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Số khối tăng dần.
C. Mức năng lượng tăng dần .
D. Sự bão hòa các lớp và phân lớp electron.
1.89 Cấu hình electron là : sự phân bố các electron vào các lớp và phân
lớp theo thứ tự :
A. Tăng dần của năng lượng .
B. Tăng dần nguyên tử khối .
C. Lớp và phân lớp từ trong ra ngoài.
D. Tăng dần của điện tích hạt nhân.
1.90 Dựa vào nguyên lí vững bền, xét xem sự sắp xếp các phân lớp nào
sau đây sai :
A. 1s < 2s.
B. 4s > 3s.
C. 3p < 3d.
D. 3d < 4s.
1.91 Các mức năng lượng obitan nguyên tử tăng dần theo thứ tự sau
A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 5s 5p 5d …
B. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 4d 5s 5p 5d …
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d …
D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 5s 4d 5p 6s 5d . . .
1.92 Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli :
A. 1s2 2s2 2p3.
C. 1s2 2s2 .


B. 1s3 2s2 2p3.
D. 1s2.

1.93 Cấu hình electron nào sau đây vi phạm quy tắc Hun :
A. 1s2 2s2 2px2 2py1 . B. 1s2 2s2 2px1 2py1.
C. 1s2 2s2 .
D. 1s2 2s2 2px2 2py1 2pz1.


1.94 Cấu hình electron nào vịết theo ô lượng tử là sai :

↑↓

A.

↑↓

C.

↑↓

↑↓





↑↓
B. ↑








↑↓

↑↓
D.

↑↓





45
X , cấu hình electron của nguyên tử
1.95 Một nguyên tử có kí hiệu là 21
X là :
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d2.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2.
1.96 Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng
là :
A. 3s2 3p2.
B. 3s2 3p1 .
C. 2s2 2p1 .

D. 3p1 4s2
.1.97 Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu
hình electron của A là :
A. 1s2 2s2 2p4 . B. 1s2 2s2 2p2 . C. 1s2 2s2 2p3. D. 1s2 2s2 2p5.
1.98 Xét các nguyên tố 1H, 3Li , 11Na , 7N , 19F ,2He,10Ne , 8O. Hãy xác
định xem nguyên tố nào có số electron độc thân bằng 0 ?
A. H, Li , Na , F.
B. O .
C. N .
D. He , Ne.
1.99 Cấu hình bền của khí trơ :
A. Có 2 hay 8 electron ngoài cùng.
B. Có số electron bão hòa ở lớp bên trong .
C. Có 2 lớp trở lên với 18 electron lớp ngoài cùng.
D. Có lớp ngoài cùng bão hòa .
1.100 Một nguyên tử có cấu hình 1s2 2s2 2p3 thì nhận xét nào sai :
A. Có 7 electron.
B. Có 7 nơtron.
C. Không xác định được số nơtron.
D. Có 7 proton.
1.101 Xét cấu hình electron của Bo, câu nào sai :
A. Có 2 obitan trống .
B. Có 1 electron độc thân.
C. Có 3 electron độc thân .
D. Có 3 electron ở lớp ngoài cùng.


1.102 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s 1 , số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
1.103 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố
là 2s2 2p5, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 2.
B. 5.
C. 7.
D. 9.
1.104 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố
là 3s2 3p1 , số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 11.
B. 10.
C. 13.
D. 12.
1.105 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố
là 3d3 4s2 , số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 25.
B. 23.
C. 21.
D. 19.
1.106 Lớp L ( n = 2) có số phân lớp là :
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
1.107 Phân lớp p có bao nhiêu obitan nguyên tử ?
A. 7
B. 5.
C. 3.

D. 1.
1.108 Tổng số các obitan nguyên tử của lớp N (n = 4) là :
A. 16.
B. 9
C. 4.
D. 1.
1.109 Nguyên tử X có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron . Nguyên tử Y
có 10 proton, 10 electron và 9 nơtron. Như vậy có thể kết luận rằng
A. Nguyên tử X và Y là những đồng vị của cùng một nguyên tố.
B. Nguyên tử X có khối lượng lớn hơn nguyên tử Y.
C. Nguyên tử X và Y có cùng số khối .
D. Nguyên tử X và Y có cùng số hiệu nguyên tử .
1.110 Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,54 u.
Nguyên tố đồng có 2 đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu . Tỉ lệ
phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là :
A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 90%.
1.111 Các electron của nguyên tủ nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp
, lớp thứ 3 có 7 electron . Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử
nguyên tố X là con số nào sau đây ?
A. 7.
B. 9.
C. 15.
D. 17.
86
Rb
1.112 Cho nguyên tử : 37
. Tổng số hạt proton và nơtron là bao

nhiêu :
A. 37.
B. 49.
C. 86.
D. 123.
1.113 Nguyên tử cacbon ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu electron ở lớp
ngoài cùng ?


A. 6.
B. 4
C. 3.
D. 2.
1.114 Hai đồng vị của nguyên tố X khác nhau về:
A. Số khối của hạt nhân .
B. Số hiệu của nguyên tử .
C. Số electron trong nguyên tử .
D. Số proton trong hạt nhân
1.115 Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão
hòa ?
A. s1 , p3, d7, f12
B. s2, p6, d10, f14
C. s2, d5, d9, f13
D. s2, p4, d10, f10
16
1.116 Nguyên tử 8 O có số electron được phân bố trên các lớp là :
A. 2, 4, 2.
B. 2, 8, 6.
C. 2, 6.
D. 2, 8, 4, 2.

1.117 Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử
có số hiệu là 16 :
A. 1s2 2s2 2p6 3s1.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s1.
D. 1s2 2s2 3p2 4p2 5p2 6p1.
1.118 Trong nguyên tử cacbon, 2 electron 2p được phân bố trên 2
obitan p khác nhau và được biểu diễn bằng 2 mũi tên cùng chiều. Xác
định nguyên lí hoặc quy tắc được áp dụng :
A. Nguyên lí Pau-li.
B. Quy tắc Hund.
C. Quy tắc klechkowski.
D. Nguyên lí vững bền.
1.119 Biết hạt nhân nguyên tử photpho có 15 proton . Câu trình bày
nào sau đây là đúng ?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho có 7 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử photpho có 15 nơtron.
C. Nguyên tử photpho có 15 electron được phân bố trên các lớp là
2, 8, 5.
D. Photpho là nguyên tố kim loại.
7
1.120 Từ kí hiệu 3 Li ta có thể suy ra :
A. Hạt nhân nguyên tử liti có 3 proton và 7 nơtron.
B. Nguyên tử liti có 3 electron, hạt nhân có 3 proton và 4 nơtron.
C. Liti có số khối là 3, số hiệu nguyên tử là 7.
D. Liti có 2 lớp electron, lớp trong có 3e và lớp ngoài có 7e.
1.121 Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat bằng
:
A. 5,418. 1022
B. 5,418.1021

22
C. 6,02.10 .
D. 3,01.1023.
1.122 Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O ( n = 5) là:


A. 25.
B. 30.
C. 40.
D. 50.
1.123 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X
được phân bố như sau: ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑
2s2
2p5
Số hiệu nguyên tử và kí hiệu của nguyên tố X là :
A. 5, B.
B. 7, N
C. 8, O.
D. 9, F.
1.124 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Y
↑↓ ↑ ↑
được phân bố như sau: ↑↓
3s2
3p4
Số hiệu nguyên tử và kí hiệu của nguyên tố Y là:
A. 16,S.
B. 7,N.
C. 6, C.
D. 4, Be.

1.125 Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình electron
nào là của nguyên tử oxi ( Z = 8 ). Hãy chọn phương án đúng .
A. 1s2 2s2 2p3
B. 1s2 2s2 2p4.
C. 1s2 2s3 2p4
D. 1s2 2s2 2p6.
1.126 Nguyên tử của nguyên tố P (Z = 15) có số electron độc thân
bằng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
1.127 Nguyên tử R mất đi một electron tạo ra cation R + có cấu hình
electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Viết cấu hình electron
nguyên tử và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử R.
1.128 Chỉ dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z
bằng 9, 11, 16 và 20; hãy xác định nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố
nào là phi kim.
1.129* Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối
của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p,
n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Viết cấu
hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của
hợp chất.
Đáp số : K2O
1.130* Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về
khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4
hạt . Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong
MX2 là 58 hạt.



a) Tìm AM và AX .
b) Xác định công thức phân tử của MX2.
Đáp số: a) AM = 56 (Fe).
AX = 32 (S).
b) FeS2

CHƯƠNG II : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
BÀI 9: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1) Nguyên tắc sắp xếp :
* Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
* Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp
thành một hàng.
* Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được
xếp thành một cột.


2) Cấu tạo bảng tuần hoàn:
a- Ô nguyên tố: Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó .
b- Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tựcủa chu kỳ trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên
tố trong chu kỳ đó.
* Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
* Chu kỳ lớn : gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
c- Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu

hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau
và được xếp thành một cột.
d- Khối các nguyên tố:
* Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng
được điền vào phân lớp s.
* Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ
IIIA đến VIIIA ( trừ He). Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử
có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
* Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc nhóm B.
Nguyên tố d là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được
điền vào phân lớp d.
* Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và
họ Actini. Nguyên tố f là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối
cùng được điền vào phân lớp f.
B. BÀI TẬP:
2.1 Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
2.2 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn
là :
A. 3 và 3.
B. 3 và 4.
C. 4 và 4.
D. 4 và 3.
2.3 Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và 5 là :
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.

C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
2.4 Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc
nào? Chọn đáp án đúng nhất .
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.


B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp
thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được
xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B và C.
2.5 Tìm câu sai trong các câu sau đây :
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kỳ và các
nhóm.
B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số
lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. Số thứ tự của chu kỳ bằng số phân
lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
2.6 Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm
nào sau đây ?
A. nguyên tố s,nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f.
B. tổng số electron trên lớp ngoài cùng.
C. Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng.
D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố.
2.7 Nguyên tố s là :
A. Nguyên tố mà nguyên tử có electron điền vào phân lớp s.
B. Nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân
lớp s.

C. Nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là 2
electron.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có từ 1 đến 6 electron trên lớp ngoài
cùng .
2.8 Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta
biết :
1- số điện tích hạt nhân .
2- số nơtron trong nhân nguyên tử.
3- số electron trên lớp ngoài cùng .
4- số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
5- số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ nguyên tử.
6- số đơn vị điện tích hạt nhân.
Hãy cho biết thông tin đúng :
A. 1, 3, 5, 6.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 4, 5, 6.
D. 2, 3, 5, 6.


2.9 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3 . Trong bảng tuần hoàn , nguyên tố X
thuộc:
A. chu kỳ 3, nhóm V A.
B. chu kỳ 4, nhóm V B.
C. chu kỳ 4, nhóm VA.
D. chu kỳ 4 nhóm IIIA.
2.10 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình
electron hóa trị là 3d10 4s1 ?
A. Chu kỳ 4 , nhóm IB.
B. Chu kỳ 4, nhóm IA.

C. Chu kỳ 4 , nhóm VIB.
D. Chu kỳ 4, nhóm VIA.
2.11 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình
electron hóa trị là 3d3 4s2 ?
A. Chu kỳ 4 , nhóm VA.
B. Chu kỳ 4 , nhóm VB.
C. Chu kỳ 4 , nhóm IIA.
D. Chu kỳ 4 , nhóm IIB.
2.12 Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron
của nguyên tử X là :
A. 1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p5.
2.13 Một oxit X của một nguyên tố ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn
có tỉ khối hơi so với metan (CH4) d X / CH 4 = 4. Công thức hóa học của X
là:
A. SO3.
B. SeO3.
C. SO2.
D. TeO2
2.14 Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y ờ 2 chu kỳ
liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít H2 ở đktc .X và Y
là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. Na và K.
B. Li và Na.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
2.15 X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp
trong bảng tuần hoàn . Tổng số proton trong hạt nhân của 2 nguyên tử X

và Y bằng 32. X và Y là những nguyên tố nào trong các đáp án sau :
A. Na và K.
B. Mg và Ca.
C. K và Rb.
D. N và P.
2.16 Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm
IIA. Điều khẳng định nào sau đây về canxi là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố canxi là 20 .
B. Vỏ nguyên tử canxi có 4 lớp và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.


2.17 Một nguyên tố của nhóm VIA có tổng số hạt p, n, e trong nguyên
tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4.
C. 1s22s22p5.
D. 1s22s22p6.
2.18 Cặp nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học giống
nhau nhất ?
A. Ca và Mg.
B. P và S.
C. Ag và Ni.
D. N và O.
2.19 Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp dựa theo các
nguyên tắc sau :
I- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .
II- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của khối lượng
nguyên tử .

III- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp
thành một hàng.
IV- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được
xếp thành một cột .
Hãy chọn các nguyên tắc đúng :
A. I, II, III.
B. I, III, IV.
C. II, III, IV.
D. I, II, III, IV.
2.20 Cho 34,25 g kim loại nhóm IIA vào nước thu được 5,6 lít H 2
(đktc) . Kim loại đó là :
A. Stronti.
B. Bari.
C. Canxi.
D. Magie.
2.21 Cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar
.Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trên bền vững khi
chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 3.
B. 1
C. 7.
D. 8.
2.22 Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxi về khối
lượng. Xác định nguyên tố đó và viết cấu hình electron .
BÀI 10 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẤN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1) Các nguyên tố nhóm A: nguyên tố s và p
* Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị= số electron lớp ngoài
cùng.

* Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên
nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.


×