Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.53 KB, 22 trang )

Chương 1 + 2: NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
1/ Cấu tạo nguyên tử - đặc tính các hạt: Nguyên tử có cấu tạo gồm:
- Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm các hạt proton (p) (mang điện tích dương) và các hạt nơtron (n) (không
mang điện).
- Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) (mang điện tích âm) chuyển động xung quanh hạt nhân.
Hạt
Khối lượng (m) Điện tích (q)
Thật Tương đối Thật Tương đối
Proton 1,6726.10
-27
kg 1u +1,602.10
-19
C 1+
Nơtron 1,6748.10
-27
kg 1u 0 0
Electron 9,1094.10
-31
kg
1
1836
u
-1,602.10
-19
C 1-
* Kết luận.
+ Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó (vì khối lượng của e rất bé so với khối
lượng các hạt nơtron và proton, cụ thể
27


31
1,6726.10
1836
9,1094.10
p
e
m
m


= ≈
).
+ Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e.
2/ Kích thước và khối lượng nguyên tử
a/ Kích thước nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng đơn vị nanomet (nm). 1 nm = 10
-9
m = 10 Ǻ
Đường kính So sánh
Nguyên tử 10
-1
nm
lan
D
D
hatnhan
nguyentu
4
5
1
10

10
10
==


hạt nhân 10
-5
nm
lan
D
D
electron
nguyentu
7
8
1
10
10
10
==


Electron (hay proton) 10
-8
nm
lan
D
D
electron
hatnhan

3
8
5
10
10
10
==


Vì vậy electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
b/ Khối lượng nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng u (hoặc đvC).
Với 1u =
12
1
.
12
C
m
=
1
12
. 19,9265.10
-27
kg → 1u = 1,6605.10
-27
kg.
II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1/ Điện tích hạt nhân (Z+). Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton.
Z = số proton = số electron = E (Nguyên tử trung hòa về điện)
2/ Số khối hạt nhân (A). Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton (Z) với tổng số nơtron (N).

A = Z + N
3/ Số hiệunguyên tử (Z). Số hiệu nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.
4/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

X
A
Z

Trong đó: A: số khối Z: số hiệu nguyên tử X: kí hiệu hóa học của nguyên tố
III/ ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI. NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1/ Đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số nơtron.
Ví dụ. Nguyên tố H có 3 đồng vị
H
1
1
,
H
2
1
,
H
3
1
Chú ý. Các đồng vị bền có Z ≤ 82.
2/ Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình
a/ Nguyên tử khối (M). Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân
M = A
b/ Nguyên tử khối trung bình (
M
). Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính

bằng hệ thức

cba
cCbBaA
M
++
++
=
Với a, b, c: là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mối đồng vị.
A, B, C: là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.
Mở rộng:
( )
1
1
.
k
i i
i
k
i
i
n M
M
n
=
=
=


Với:

n
i
: % hay số mol hay thể tích của chất thứ i ( khi n
i
là thể tích thì chỉ sử dụng cho chất khí)
M
i
:

Khối lượng mol của chất thứ i
Nếu trong hỗn hợp chỉ có hai chất , ta có thể gọi x là số mol (% hay thể tích) của chất thứ nhất trong
1 mol hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là (1 – x) mol.
1 2
. (1 ).M x M x M= + −
 Lưu ý:
 M
min
<
M
< M
max

1 2
2
M M
M
+
=

1 2

1 2
1 2
50%
n n
V V
x x
=


=


= =

( thể tích của khí không áp dụng cho thể tích dung dịch)
 M
1
= M
2

1 2
M M M= =
,
, ,n V x∀

M
đơn chất

M
hợp chất

 Sơ đồ đường chéo:
V
1
(hay n
1
) M
1
M
2

M

M

2
1
2
1
M M
V
V
M M

=

V
2
(hay n
2
) M

2

M
– M
1

* Chú ý:
- Phân biệt nguyên tử và nguyên tố:
+ Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân.
+ Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó.
- Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử:
+ Số hạt cơ bản = 2.Z + N (mang điện: 2.Z, không mang điện: N).
+ Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2.Z .
+ Số hạt ở hạt nhân = số proton + số nơtron = Z + N.
+ Điều kiện bền của hạt nhân nguyên tử là
N
1 1,33
Z
≤ ≤
với Z ≤ 20
1 1,5
N
Z
≤ ≤
với Z ≤ 82
Tổng hạt = Z + E + N = 2.Z + N mà : Z ≤ N ≤ 1,5.Z
Nên: 2.Z + Z ≤ 2.Z + N ≤ 2.Z + 1,5.Z

3.Z ≤ Tổng hạt ≤ 3,5.Z



3,5 3
hat hat
Z≤ ≤
∑ ∑
- Từ kí hiệu nguyên tử
X
A
Z
=> số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược lại.
- Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Công thức tính thể tích của một nguyên tử:

3
πR
3
4
V =
(R là bán kính nguyên tử)
III/ Sự chuyển động của e trong nguyên tử. Obitan nguyên tử.
1/ Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác
định nào và tạo thành đám mây electron.
2/ Obitan nguyên tử (AO)
a/ Định nghĩa: Obitan nguyên tử là khu vực đám mây electron xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt
electron khoảng 90%.
b/ Hình dạng obitan nguyên tử: Dựa trên sự khác nhau về trạng thái electron trong nguyên tử ta có:
- Obitan s: dạng hình cầu.
- Obitan p: gồm 3 obitan p

x
, p
y
, p
z
có hình dạng số 8 nổi, định hướng theo 3 trục Ox, Oy, Oz của hệ tọa độ.
IV/ Lớp và phân lớp e:
1/ Lớp electron: Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp
theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài):
Lớp thứ n 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
Có số obitan là n
2
1 4 9 16
Có số electron tối đa là 2n
2
2 8 18 32
2/ Phân lớp electron
- Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau:
Phân lớp s p d f
Có số obitan 1 3 5 7
Có số electron tối đa 2 6 10 14
- Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp:
Lớp thứ 1 2 3 4
Có phân lớp 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f
- Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
V/ Năng lượng – Cấu hình e trong nguyên tử :
1/ Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử
a/ Nguyên lý Pauli: Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:


1 obitan có 2e: 2e ghép đôi
1 obitan có 1e: 1e độc thân
b/ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức
năng lượng từ thấp đến cao.
c/ Quy tắc Hund: Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là
tối đa và có chiều tự quay giống nhau.
Ví dụ:
7
N ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
1s
2
2s
2
2p
3
d/ Trật tự các mức năng lượng nguyên tử: Trong nguyên tử, các electron trên các obitan khác nhau, nhưng
cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau. Các mức năng lượng nguyên tử tăng dần theo trình tự:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
* Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s
2p 3p 4p 5p 6p 7p
3d 4d 5d 6d 7d
4f 5f 6f 7f
2/ Cấu hình electron nguyên tử: Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các
phân lớp của các lớp electron khác nhau.
a/ Cách viết cấu hình electron nguyên tử
- Xác định số electron trong nguyên tử.
- Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
- Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ví dụ:

26
Fe. Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
- Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
4s

2
- Viết gọn: [Ar] 3d
6
4s
2
* Chú ý: Khi viết cấu hình electron để dễ nhớ trật tự các mức năng lượng, ta viết theo thứ tự lớp với 2 phân
lớp s, p như sau:
1s 2s2p 3s3p 4s 4p 5s 5p 6s 6p 7s 7p
- Sau đó thêm 3d vào giữa lớp 4s 4p
- Thêm 4d vào giữa lớp 5s 5p
- Thêm 4f 5d vào giữa lớp 6s 6p
- Thêm 5f 6d vào giữa lớp 7s 7p
- Ta sẽ được 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
b/ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
- Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e
+ Các nguyên tử kim loại có: 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng.
↑↓


+ Các nguyên tử phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử khí hiếm có: 8e (He có 2e) lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).
VI. Một số vấn đề bổ sung
Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học:
1. Phân nhóm chính ( nhóm A ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp s hay p, cụ thể: ns
a
np
b


(với điều kiện a,b є số nguyên và a ≥ 1 , 0 ≤ b ≤ 6)
Số thứ tự nhóm = a + b trong đó:
3 .
4 . / .
5 .
8 .
a b K L
a b K L P K
a b P K
a b Kh h
+ ≤ →


+ = →


+ ≥ →


+ = →


2. Phân nhóm phụ ( nhóm B ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp d hay f, cụ thể: (n-1)d
a
ns
b
(với điều kiện a,b є số nguyên và b = 2 , 1 ≤ a ≤ 10)
 Nếu a + b < 8

Số thứ tự nhóm = a + b

 Nếu a + b = 8 hay 9 hay 10

Số thứ tự nhóm = 8
 Nếu a + b > 10

Số thứ tự nhóm = (a + b) – 10


Các nguyên tố nhóm B đều thuộc kim loại chuyển tiếp.
Ngoại trừ:
 b = 2 , a = 4

b = 1 , a = 5 (bán bão hòa gấp)
 b = 2 , a = 9

b = 1 , a = 10 (bão hòa gấp)
VII. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học:
1. Bán kính nguyên tử:
 Trong cùng một chu kỳ: đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán
kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần. Nguyên nhân là do số lớp e ngoài cùng như
nhau, khi đi từ ô này sang ô sau liền kề với nó thì e lớp này tăng lên và điện tích hạt nhân
cũng tăng làm lực hút giữa hạt nhân và e tăng → bán kính nguyên tử giảm.
 Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A): đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. Nguyên nhân là do số lớp
e tăng dần khi đi từ trên xuống và e lớp ngoài cùng giống nhau làm lực hút giữa hạt nhân với
e lớp ngoài cùng giảm dần, mặc dù điện tích hạt nhân có tăng.
 Chú ý:
. .n e m en m
M M M
− ++ −

¬  →
cation anion
• Khi một ngtử mất e để tạo thành ion dương (cation) thì kích thước giảm đi rất nhiều
→ bán kính của cation bao giờ cũng nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.
Cùng một nguyên tử, nếu điện tích ion càng lớn thì bán kính càng nhỏ.
Vd:
2 3
Fe
Fe Fe
r r r
+ +
> >
• Khi một ngtử nhận thêm e để tạo thành ion âm (anion) thì kích thước ion tăng lên vì e
nhận thêm vào làm tăng tương tác đẩy e – e.
→ Bán kính của anion bao giờ cũng lớn hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.
Vd:
Cl
Cl Cl
r r r
− +
> >
2. Năng lượng ion hóa: I
 Nói một cách tóm tắt: năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần tiêu thụ để tách một e ra khỏi
nguyên tử ở thể khí và biến thành ion dương.
 Cụ thể, năng lượng ion hóa của một nguyên tử hay một phân tử là năng lượng cần thiết để tách một
điện tử từ nguyên tử hay phân tử đó ở trạng thái cơ bản. Một cách tổng quát hơn, năng lượng ion hóa
thứ n là năng lượng cần thiết để tách điện tử thứ n sau khi đã tách (n-1) điện tử đầu tiên. Trạng thái
cơ bản chính là trạng thái mà tại đó, nguyên tử không chịu ảnh hưởng của bất kỳ một từ trường
ngoài nào cả. Tức là một nguyên tử kim loại ở trạng thái cơ bản sẽ có dạng khí, và cấu hình electron
của nó cũng là cấu hình cơ bản: tuân theo nguyên lí Pauli, Nguyên lí vững bền và qui tắc Hund.

 Theo từ điển Giáo khoa Vật lí của các tác giả Vũ Thanh Khiết, , Nhà Xuất bản Giáo dục- năm 2007
thì năng lượng ion hoá được định nghĩa như sau: năng lượng ion hóa của một nguyên tử, phân tử
hoặc ion là năng lượng cần thiết để tách êlectron liên kết yếu nhất ra khỏi một hạt ở trạng thái cơ bản
sao cho ion dương được tạo thành cũng ở trạng thái cơ bản. Đó là năng lượng ion hoá thứ nhất. Các
giai đoạn ion hoá tiếp theo sẽ ứng với các năng lượng ion hoá thứ hai, thứ ba,
 Nguyên tử càng dễ nhường e (tính kim loại càng mạnh) thì giá trị I càng nhỏ.
 Phân biệt năng lượng ion hóa thứ nhất I
1
, thứ hai I
2
, …
M → M
+
+ 1e , I
1
> 0
M
+
→ M
2+
+ 1e , I
2
> I
1

 Quy tắc Koopmans: Năng lượng ion hóa thứ nhất I
1
của nguyên tử là bằng đối của năng lượng của
obitan mà e bị tách đó đã chiếm.
 Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp

ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.
 Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử
tăng,lực liên kết giữa e lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói chung giảm.
 Đôi nét về ion :
 Ion là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện
tử. Một ion mang điện tích âm,khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion, và
một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation. Quá trình
tạo ra các ion gọi là ion hóa.
 Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị ion hóa được biểu diễn dưới dạng các số viết nhỏ lên
trên, bên phải ký hiệu của nguyên tử hay nhóm nguyên tử, thể hiện số lượng điện tử mà nó
thu được hay mất đi (nếu lớn hơn 1) và dấu + hay − tùy theo nó mất hay thu được (các) điện
tử. Trong trường hợp mất hay thu được chỉ một điện tử thì không cần ghi giá trị số. Ví dụ H
+
hay O
2-
.
 Các kim loại có xu hướng tạo ra các cation (mất đi điện tử) trong khi các phi kim loại có xu
hướng tạo ra anion, ví dụ natri tạo ra cation Na
+
trong khi clo tạo ra các anion Cl
-
.
 Các ion lần đầu tiên được lý thuyết hóa bởi Michael Faraday khoảng năm 1830, để miêu tả
các thành phần của phân tử mà chuyển động về phía anốt hay catốt. Tuy nhiên, cơ chế mà các
chuyển động này có thể diễn ra đã không được miêu tả cho đến tận năm 1884 khi Svante
August Arrhenius trong luận án tiến sĩ của mình trong trường đại học tổng hợp Uppsala đã
miêu tả chúng. Lý thuyết của ông ban đầu đã không được chấp nhận (ông nhận được học vị
tiến sĩ với điểm thấp nhất để được vượt qua) nhưng luận án tiến sĩ của ông đã đoạt giải Nobel
về hóa học năm 1903.
 Từ ion đã được đặt tên bởi Michael Faraday, từ tiếng Hy Lạp ἰόν, động tính từ thời hiện tại

của ἰέναι, "chuyển động", vì thế là "người đi lại". Danh pháp này dựa trên xu hướng của các
anion chuyển động về phía anốt, và của các cation chuyển động về phía catốt. Vì thế, anion
(ἀνιόν) và cation (κατιόν) có nghĩa là "(một thứ) đi lên" và "(một thứ) đi xuống", một cách
tương ứng, và anốt, ἄνοδος, và catốt, κάθοδος, có nghĩa là "đi lên" và "đi xuống", tương ứng
từ ὁδός, "đường".
3. Ái lực e: E
 Ái lực e càng là năng lượng giải phóng khi một nguyên tử ở thể khí kết hợp một e vào để biến
thành ion âm.
M + 1e → M
-
, E < 0
 Trong cùng một chu kỳ, nói chung ái lực e càng âm theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân. Ngoại trừ các khí hiếm lại có ái lực e dương.
 Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, phần lớn ái lực
e kém âm dần (giá trị tuyệt đối của E giảm dần). Ái lực e của các nguyên tố nhóm II.A,II.B có
giá trị dương.
4. Độ âm điện:
χ
(đọc là khi)
 Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành
liên kết hóa học.
 Độ âm điện của một nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nguyên tố đó càng mạnh. Ngược
lại, độ âm điện càng nhỏ, tính kim loại của nguyên tố đó càng mạnh.
 Trong cùng một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm
điện của các nguyên tố nói chung tăng dần.
 Trong cùng một phân nhóm chính, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, độ âm điện của các nguyên tố nói chung giảm dần.
 Nguyên tố flo (F) có độ âm điện lớn nhất là 3,98 .
5. Tính kim loại, tính phi kim:
 Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường e để trở thành

ion dương.
M – n.e → M
n+

→ Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhường e, tính kim loại càng mạnh.
 Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó để nhận thêm e để trở thành
ion âm.
M + n.e → M
n-

→ Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhận e, tính phi kim càng mạnh.
 Trong cùng một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính
kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần (của các nguyên tố).
 Trong cùng một phân nhóm chính, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần (của các nguyên tố).
 Trong Bảng THHH, kim loại chiếm phần dưới bến trái và phi kim chiếm phần trên bên phải,
giới hạn này không rõ rệt là đường chéo kể từ góc trên bên phải.
6. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố:
 Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, với hidro của các phi kim biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
 Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, hóa trị cao
nhất của các nguyên tố với Oxi tăng lần lượt từ 1 → 7, còn hóa trị với hidro của các phi kim
giảm từ 4 → 1.
 Bảng biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố nhóm A.
Nhóm I.A II.A III.A IV.A V.A VI.A VII.A
Hợp chất với Oxi Na
2
O
K
2

O
MgO
CaO
Al
2
O
3
Ga
2
O
3
SiO
2
GeO
2
P
2
O
5
As
2
O
5
SO
3
SeO
3
Cl
2
O

7
Br
2
O
7
Hóa trị cao nhất với
Oxi

I

II

III

IV

V

VI

VII
Tổng quát hóa trị cao
nhất với Oxi
R
2
O RO R
2
O
3
RO

2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
Hợp chất khí với hidro SiH
4
GeH
4
PH
3
AsH
3
H
2
S
H
2
Se
HCl
HBr
Hóa trị với hidro IV III II I
Tquát hóa trị với hidro RH
4

RH
3
RH
2
RH
Chó ý : Ho¸ trÞ cao nhÊt víi oxi + ho¸ trÞ víi hi®ro = 8 ( chØ ¸p dông cho nguyªn tè nhãm A )
Tính chất nguyên tố nhóm IA và IIA:
a) Nhóm IA ( nhóm kim loại kiềm )
- Tác dụng với nớc ở đk thờng cho kiềm tơng ứng và giải phóng hiđro.
2M + 2H
2
O 2MOH + H
2
- Tác dụng mạnh với oxi cho ra oxit bazơ kiềm, các oxit này tác dụng mạnh với nớc cho kiềm
4M + O
2
2M
2
O ( chú ý tạo ra peoxit và supeoxit )
M
2
O + H
2
O 2MOH
- Tác dụng với phi kim cho muối.
b) Nhóm IIA ( kim loại kiềm thổ )
- ở đk thờng tác dụng với nớc ( trừ Mg tác dụng chậm với nớc lạnh, Be không pứ )
R + 2H
2
O R(OH)

2
+ H
2
- Tác dụng mạnh với oxi cho oxit, oxit tác dụng mạnh với nớc cho dung dịch kiềm
2R + O
2
2RO
RO + H
2
O R(OH)
2
7. S bin i tớnh axit bazo ca oxit v hidroxit:
Oxit v hidroxit ca kim loi th hin tớnh bazo.
Oxit v hidroxit ca phi kim th hin tớnh axit.
Tớnh axit bazo ca chỳng mnh yu ph thuc vo mnh yu ca kim loi v phi kim
tng ng.
Hidroxit kim loi M(OH)
n
cú tớnh bazo vỡ: M l nguyờn t kim loi, cú xu hng nhng e,
tng ng vi tỏc dng y e mnh s phõn cc liờn kt M O tng v s phõn cc
liờn kt O H gim liờn kt M O phõn cc mnh hn, kộm bn, d t cho ion OH
-
Th hin tớnh baz.
Hidroxit phi kim R(OH)
n
cú tớnh axit vỡ: R l nguyờn t phi kim, cú xu hng nhn e, tng
ng vi tỏc dng hỳt e mnh s phõn cc liờn kt R O gim v s phõn cc liờn kt
O H tng liờn kt O H phõn cc mnh hn, kộm bn, d t cho ion H
+


Th hin tớnh axit mnh.
Trong cựng mt chu k , i t trỏi sang phi theo chiu tng dn ca in tớch ht nhõn, tớnh
bazo ca oxit v hidroxit tng ng gim dn, ng thi tớnh axit ca chỳng tng dn.
8. Quy tc bóo hũa sm v na bóo hũa sm:
Cu hỡnh bn ca phõn lp d ng vi trng thỏi bóo hũa (10e) hay na bóo hũa (5e). Vỡ vy,
khi v ngoi ca nguyờn t, phõn lp d cú 9 hoc 4 e thỡ cú s nhy e t phõn lp s ca lp
lin bờn ngoi phõn lp d t trng thỏi bóo hũa hay na bóo hũa bn vng. Hin tng
ny gi l bóo hũa sm v na bóo hũa sm.
Hin tng ny thng xóy ra i vi mt s nguyờn t thuc nhúm I.B v VI.B trong bng
tun hon.
Thớ d: Cu ( Z = 29 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
thc t l: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
Bo hũa sm
Thớ d: Cr ( Z = 24 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
thc t l: 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
5
4s
1
Na bo hũa sm
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố nhóm A:
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
H
1
Hỏi
He 2
Hễ
Li
3
Li
Be 4
Bẻ
B 5
Bố
C 6
Chú
N 7
Nếu
O 8
Ông
F 9
Fải

Ne 10
Nếu
Na
11
Nào
Mg 12
Măng
Al 13
Ăn
Si 14
Sỉn
P 15
Phải
S 16
Sợ
Cλ 17
Cho
Ar 18
Ai
K
19
Không
Ca 20
Cần
Ga 31

Ge 32

As 33
Ăn

Se 34
Sệt
Br 35
Bom
Kr 36
Khùng
Rb
37
Rót
Sr 38
Sỏ (rỗ)
In 49
Ít
(nhiều)
Sn 50
Sang
Sb 51
Sườn
Te 52

I 53
Ì
Xe 54

Cs
55

(sa)
Ba 56
Ba

Tλ 81
Tiền (lẻ)
Pb 82
Phố
(buồn)
Bi 83

Po 84
Phở
At 85
Ặt
Rn 86
Ra
Fr
87

(rồi)
Ra 88
Ra
***Các ví dụ:
Vd 1: Tổng số hạt proton, notron, và e của một nguyên tử X trong một nguyên tố bằng 21.
a) Xác định số proton, notron và số khối của nguyên tử.
b) Viết cấu hình e của nguyên tử và biểu diễn sự sắp xếp chúng trên các obitan. Suy ra vị trí của nguyên
tử trong bảng tuần hoàn.
Giải:
a.
Chu kỳ 4 và 5:
Từ II.A→III.A
thì Z
III

= Z
II
+11
Chu kỳ 6:
Từ II.A→III.A
thì Z
III
= Z
II
+25
Đánh số thứ tự
tăng dần từ trái
sang phải
Cách 1: Ta có: 2.Z + N = 21 ↔ N = 21 – 2.Z → Z < 82 →
1 1,5
N
Z
≤ ≤
hay
1
1,5
N
Z
N
Z











21 2.
1
21 2.
1,5
Z
Z
Z
Z












21 2.
21 2. 1,5.
Z Z
Z Z
− ≥



− ≤


21 3.
21 3,5
Z
Z






7
6
Z
Z





↔ 6 ≤ Z ≤ 7
Kẻ bảng:
Z 5 6 7 8
N = 21 – 2.Z 11 9 7 5
A = Z + N 16 15 14 13
Chọn

7
7
Z
N
=


=

→ E = 7 và A = 14 (đvC)
Cách 2:
Ta có: Tổng hạt = 21 →
21 21
3,5 3
Z≤ ≤
↔ 6 ≤ Z ≤ 7
Kẻ bảng:
Z 5 6 7 8
N = 21 – 2.Z 11 9 7 5
A = Z + N 16 15 14 13
Chọn
7
7
Z
N
=


=


→ E = 7 và A = 14 (đvC)
b.
X là Nito : N
N ( Z = 7 ): 1s
2
2s
2
2p
3


N ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn và thuộc chu kỳ 2.
N có 3 e cuối cùng điền vào phân lớp p nên N là nguyên tố p và có 5e thuộc lớp 2
→ N thuộc nhóm V.A
Vd 2: Hai nguyên tử A và B có phân lớp ngoài cùng là 3p và 4s tương ứng. Biết tổng số e của 2 phân lớp là
5 và hiệu số là 3. Hãy viết cấu hình e của hai nguyên tử đó và định giá trị Z của A và B.
Giải:
Gọi x là số e của phân lớp 3p
y là số e của phân lớp 4s
Theo đề, ta có:
5
3
x y
x y
+ =


− =



4
1
x
y
=


=

Do đó, cấu hình e của nguyên tử A và B là:
A: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
→ Z
A
= 16

B: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
4s
1
→ Z
B
= 19
Vd 3: Dựa vào bảng khối lượng của proton, notron,và e. Hãy tính khối lượng của nguyên tử: Cl gồm 17p,
18n và 17e.
Giải: Khối lượng 1 nguyên tử Clo là:
m
Cl
= (17.1,6726.10
-24
) + (18.1,6748.10
-24
) + (17.9,1094.10
-28
) = 58,596.10
-24
g
Vd 4: Biết khối lượng một nguyên tử sắt 93,6736.10
-24
g có 26 proton, tỉ khối là 7,9. Biết các nguyên tử sắt
trong tinh thể chỉ chiếm 74% thể tích.
↑↓





↑↓
↑↓
↑↓
↑↓

↑↓
↑↓
↑↓
↑↓



a) Tính tỉ số khối lượng của các e trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ đó có thể
coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
b) Xác định bán kính nguyên tử gần đúng của sắt.
Giải:
a) Tỉ số khối lượng e so với khối lượng nguên tử sắt là:
28
4
24
26.9,1094.10
2,5284.10
93,6736.10
e
ngtu
m
m




= =

1=

→ có thể xem thực tế khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân
b) Khối lượng mol của sắt: M
Fe
= 93,6736.10
-24
.6,02.10
23
= 56,391 g
Thể tích 1 mol Fe:
56,391
7,138
7,9
M
V
D
= = =
cm
3

Thể tích của một mol sắt trong mạng tinh thể là:
74%
7,318. 5,41532
100%
=

cm
3
Vậy thể tích của một nguyên tử sắt trong mạng tinh thể:
23
23
5,41532
0,9.10
6,02.10

=
cm
3
Giả sử nguyên tử Fe là một khối cầu:
23
3 3 24 8
3
3
3
4 3. 3. 3.0,9.10
. 2,150.10 1,29.10
3 4. 4. 4.
V V
V R R R
π
π π π

− −
= ⇒ = ⇒ = = = =
cm
3

Vd 5: Khối lượng nguyên tử của clo là 35,5. Clo có hai đồng vị là
35
17
Cl

37
17
Cl
. Tính phần trăm về số
nguyên tử của mỗi đồng vị.
Giải:
Gọi x là % của số nguyên tử đồng vị thứ nhất
y là % của số nguyên tử đồng vị thứ hai → y = 100 – x
35. (100 ).37
35,5
100
x x
M
+ −
= =
→ x = 75%

35
17
Cl
chiếm 75% và
37
17
Cl
chiếm 25%

Vd 6: Hidro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử
1
1
H

2
1
H
trong 1g nước.
Giải:
Gọi x là thành phần phần trăm về số nguyên tử của đồng vị
1
1
H
và (100-x) là thành phần phần trăm
số nguyên tử của đồng vị
2
1
H


1. (100 ).2
1,008
100
H
x x
M
+ −
= =
→ x = 99,2% →

1
1
2
1
:99,2%
:0,8%
H
H





Ta có : 1g nước thì có
1
18
mol H
2
O
Mà 1mol H
2
O có 6,02.10
23
hạt phân tử H
2
O
→ Số phân tử H
2
O có trong 1g nước là:
1

18
.6,02.10
23
hạt
→ Số nguyên tử
1
1
H
có trong 1g nước là:
1
18
.6,02.10
23
.2.
99,2
100
= 663,53.10
20
hạt
→ Số nguyên tử
2
1
H
có trong 1g nước là:
1
18
.6,02.10
23
.2.
0,8

100
= 5,35.10
20
hạt
Vd 7: Cho biết tổng số e trong anion
2
3
AB

là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B số proton bằng số
notron.
a. Tính số khối của A và B.
b. Viết cấu hình e và sự phân bố e trong các obitan của các nguyên tố A, B.
Giải:
Ta có: Z
A
+ 3.Z
B
= 42 – 2 = 40 → Z
B
<
40
13,33
3
=

→ B Є chu kỳ 2 và vì là phi kim (do tạo anion) nên B chỉ có thể là Flo, Oxi, hoặc Nito.
Mặt khác: A
A
= Z

A
+ N
A
= 2. Z
A
(do số p = số n trong hạt nhân A cũng như trong hạt nhân B)
A
B
= Z
B
+ N
B
= 2. Z
B
Các trường hợp xãy ra:
F O N
Z
B
9 8 7
A
B
= 2. Z
B
18 16 14
Z
A
= 40 – 3.Z
B
13 16 19
A

A
= 2. Z
A
26 32 38
→ chọn
16
8
A
B
Z
Z
=


=

(vì thỏa mãn yêu cầu đề) → A là Lưu huỳnh (S), B là Oxi (O).
Vd 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO
3
. Trong hợp chất của nó với hidro thì chiếm
94,12% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Giải:
Oxit cao nhất của R có CTTQ: RO
3
→ R ở nhóm VI nên hợp chất R ứng với hidro có CTTQ : RH
2
Ta có:
2
% 94,12
% 100

R
RH
=

94,12
21 100
R
R
=
+
↔ R = 32 (đvC) → R là nguyên tố lưu huỳnh (S).
Vd 9: Viết cấu hình e của: Fe, Fe
2+
, Fe
3+
, Ni, Ni
2+
biết số thứ tự nguyên tố của Fe là 26, của Ni là 28 và
lớp ngoài cùng đều có 2 e. Từ đó hãy xác định số thứ tự chu kỳ và phân nhóm chính của Ni và Fe.
Giải:
Cấu hình e của:

26
Fe : 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
6
4s
2

Fe
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
5
28
Ni : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
4s
2
Ni
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
8
Có thể xđ chu kỳ và phân nhóm của Fe và Ni theo hai cách:
 Theo vị trí trong bảng HTTH:
• Chu kỳ: 1 2 3 4 5
• Số nguyên tố: 2 8 8 18 18
• Chu kỳ lớn (gồm 18 nguyên tố) được phân thành hai hàng:
 Hàng trên : 10 nguyên tố.
 Hàng dưới : 8 nguyên tố.
• Ta thấy nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc chu kỳ 4, ở gần cuối hàng trên của chu kỳ này
nên ở nhóm VIII và thuộc phân nhóm phụ (những nguyên tố ở cuối hàng dưới chu kỳ
lớn là phân nhóm chính nhóm VIII).
• Tương tự, Ni (Z = 28) cũng thuộc chu kỳ IV, phân nhóm phụ nhóm VIII.
 Theo cấu hình e: nhận thấy lớp ngoài cùng của nguyên tố Fe và Ni đều có 2e (4s
2
) trong khi
đó lớp e thứ hai (tính từ ngoài vào) là lớp 3d lại chứa số e chưa đầy đủ (chưa bão hòa) có
dạng: (n – 1)d
1→9
ns
2
, vì vậy Fe và Ni đều là hai kim loại chuyển tiếp, thuộc phân nhóm phụ
nhóm VIII (vì có cấu hình … 3d
6
4s
2
và …3d

8
4s
2
) và chu kỳ 4, cuối hàng chẵn chu kỳ này. Cụ
thể :
• a + b = 6 + 2 = 8 → Fe Є VIII.B
• a + b = 8 + 2 = 10 → Ni Є VIII.B
B/ BÀI TẬP TỰ LUẬN
* Chủ đề 1: Tính nguyên tử khối, nguyên tử lượng
Bài 1: Biết khối lượng nguyên tử của:
m
Na
= 38,1634.10
-27
kg; m
S
= 53,226.10
-27
kg; m
Mg
= 40,358. 10
-27
kg; m
P
= 51,417. 10
-27
kg
Tính nguyên tử khối của Na, S, Mg, P. (ĐA: M
Na
= 23; M

S
= 32; M
Mg
= 24; M
P
= 31)
Bài 2: Biết nguyên tử khối của: M
C
= 12, M
O
= 16, M
H
= 1, M
N
= 14. Tính khối lượng phân tử: CO
2
, CH
4
,
NH
3
, H
2
O theo đơn vị kg.
(ĐA:CO
2
:73,062.10
-27
kg; CH
4

: 26,568.10
-27
kg; NH
3
:28,229. 10
-27
kg; H
2
O:29,889. 10
-27
kg)
Bài 3: Biết M
C
= 12,011. Trong phân tử CS
2
có 15,8% m
C
và 84,2% m
S
. Tìm nguyên tử khối của S và khối
lượng nguyên tử S gam. (ĐA: M
S
= 32; m
S
= 32. 1,6605.10
-24
g)
Bài 4: Biết nguyên tử khối cacbon là 12 và khối lượng nguyên tử cacbon gấp 11,905 lần khối lượng nguyên
tử hiđro. Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đơn vị u và gam. (M
H

= 1,008u; 1,008.1,660510
-24
g)
Bài 5: Biết khối lượng nguyên tử oxi, cacbon lần lượt nặng gấp 15,842 lần và 11,905 lần khối lượng nguyên
tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì nguyên tử khối oxi, hiđro là bao nhiêu?
(ĐA: M
H
= 1,008; M
O
= 15,967)
* Chủ đề 2: Khối lượng riêng của nguyên tử
Bài 6: Tính khối lượng riêng của nguyên tử
a. Zn, biết r
Zn
= 1,35.10
-8
cm, M
Zn
= 65
b. Al, biết r
Al
= 1,43 Ǻ, M
Al
= 27
c. Na, biết r
Na
= 0,19 nm, M
Na
= 23
d. Cs, biết r

Cs
= 0,27 nm, M
Cs
= 133
(Biết rằng trong tinh thể các kim loại này nguyên tử Zn, Al chiếm 74% thể tích, còn Na, Cs chiếm 64% thể
tích tinh thể).
* Chủ đề 3: Tìm kí hiệu nguyên tử
Bài 7: X có tổng số hạt là 52, số khối là 35. Viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 8: X có tổng số hạt là 126, số hạt nơtron nhiều hơn số proton 12 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 9: X có tổng số hạt là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu
nguyên tử X.
Bài 10: X có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện tích chiếm 35,71% tổng số hạt. Viết kí hiệu ngtử X.
Bài 11: X có tổng số hạt là 180, số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X.
* Chủ đề 4: Biết số nguyên tử, số khối của các đồng vị tìm nguyên tử khối trung bình và ngược lại
Bài 12: Tính nguyên tử lượng trung bình trong các chất sau
58 60 61 62
28 28 28 28
16 17 18
8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207
82 82 82
) (67,76%); (26,16%); (2,42%); (3,66%)
) (99,757%); (0,039%); (0,204%)
) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23,7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe

d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51,4%)Pb
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20
Bài 13: Nguyên tử khối trung bình của brom là
91,79=
Br
M
. Biết brom có 2 đồng vị, đòng vị thứ nhất có số
khối là 79, chiếm 54,5% số nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại. (ĐA: 81)
Bài 14: Nguyên tố X có 3 đồng vị: Đồng vị thứ nhất có 5 nơtron, chiếm 50%; đồng vị thứ hai có 7 nơtron,
chiếm 35%; đồng vị thứ ba có 8 nơtron, chiếm 15%. Tìm số khối và viết kí hiệu nguyên tử mỗi đồng vị. Biết
15,11=
X
M
. ((ĐA: Z = 5;
XXX
13
5
12
5
10
5
;;
)
Bài 15: Cho biết khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là
35
17
Cl và

37
17
Cl. Hàm
lượng % của
37
17
Cl là bao nhiêu?
* Chủ đề 5: Dựa vào cấu hình electron. Xác định cấu tạo ngun tử, tính chất ngun tố và ngược lại
Bài 16: Biết cấu tạo các lớp electron của các ngun tố sau:
A. 2/8/8 B. 2/8/18/7 C. 2/8/14/2 D. 2/8/18/8/2
a. Cho biết tính chất các ngun tố trên? (kim loại, phi kim, khí hiếm).
b. Viết cấu hình electron các ngun tố đó.
Bài 17: Viết cấu hình e ngun tử các ngun tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28.
a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngồi cùng?
b. Cho biết các ngun tố đó là kim loại hay phi kim?
Bài 18: Hãy viết cấu hình e đầy đủ, điền các electron vào obitan và cho biết số hiệu ngun tử của các
ngun tố có cấu hình e ngồi cùng như sau:
a. 2s
1
b. 2s
2
2p
3
c. 2s
2
2p
6
d.3s
2
e. 3s

2
3p
1
f. 3s
2
3p
4
g. 3s
2
3p
5
h. 3d
3
4s
2
Bài 19: Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
a) Gọi tên các nguyên tố.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?

d) Có thể xác đònh khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó được không? Vì sao?
Bài 20: Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p
1
; 3d
5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p
6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
Bài 21: Ngun tử Al có z = 13; ngun tử Fe có z = 26; ngun tử S có z = 16; Ngun tử Br có z = 35;
Ngun tử Ca có z = 20. Viết cấu hình electron các ion tương ứng: Al
3+
, Ca
2+
, Fe
2+
, S
2-
, Br
-
Bài 22: Viết cấu hình e của Fe, Fe
2+
; Fe
3+

; S; S
2-
biết Fe ở ơ thứ 26 và số ơ của S là 16 trong bảng tuần hồn?
Bài 23: Cation R
+
có cấu hình e ở phân lớp ngồi cùng là 2p
6
a. Viết cấu hình e ngun tử của ngun tố R?
b. Viết sự phân bố e vào các obitan ngun tử?
Bài 24: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
thu được 14,4g kết tủa.Xác định ngun
tử khối của X và viết cấu hình e?
Bài 25: Dung dịch A có 16,38 g muối NaX tác dụng với lượng dư dd AgNO
3
thu được 40,18 g kết tủa. Xác
định ngun tử khối, gọi tên X, viết cấu hình e, viết sự phân bố e vào các obitan ngun tử?
Bài 26: X là kim loại hóa trị II. Cho 6,082 gam X tác dụng hết với dd HCl dư thu được 5,6 lít khí H
2
ở đktc.
a. Tìm ngun tử khối của X và cho biết tên của X?
b. Viết cấu hình e của X?
C/ BÀI TẬP:
1. Ngun tử gồm:
A. Hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
B. Các hạt proton và electron.
C. Các hạt proton và nơtron.
D. Các hạt electron và nơtron.
2. Khối lượng của nguyên tử bằng:
A. Tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron.

B. Tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron và tổng số hạt electron.
C. Tổng khối lượng của các hạt proton và electron.
D. Tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử.
3. Khái niệm mol là
A. Số nguyên tử của chất. B. Lượng chất chứa 6,023.10
23
hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
C. Số phân tử chất. D. Khối lượng phân tử chất.
4. Chọn câu SAI
A. Số proton. B. Số electron. C. Số nơtron. D. Điện tích hạt nhân.
5. Mệnh đề Sai về nguyên tử là
A. Số hiệunguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số proton bằng số nơtron.
C. Số proton bằng trị số điện tích hạt nhân.
D. Số proton bằng số electron.
6. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, nhưng khác về:
A. Khối lượng nguyên tử B. Số khối. C. Số nơtron. D. Cả A,B,C đều đúng.
7. Trong kí hiệu
X
A
z
thì:
A. A là số khối. B. Z là số hiệu nguyên tử. C. X là kí hiệu nguyên tố. D. Tất cả đều đúng.
8. Chọn câu ĐÚNG
1. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhận. 2. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
2. Số proton trong nhân bằng số electron ở vỏ. 4. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton.
5. Chỉ có hạt nhân nguyên tử của nitơ có 7 nơtron. 6. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có tỉ lệ
N : Z = 1 : 1
A. 1, 4, 5. B. 2, 3, 4, 6. C. 4, 5, 6. D. 1, 3, 4.
9. Hai nguyên tử đồng vị có cùng:

A. Số e ngoài cùng. B. Số p trong nhân. C. Tính chất hóa học. D. A,B,C đều đúng.
10. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho 1 nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. Số khối. B. Số hiệu nguyên tử Z. C. NTK của nguyên tử. D. Số khối A và số Z.
11. Chọn phát biểu ĐÚNG
Cho các nguyên tử
DCBA
37
17
35
17
27
13
26
13
,,,
, không cùng tên gọi là các cặp nguyên tử sau:
A. A, B. B. C, D. C. B, C. D. A,C;A,D;B,C;B,D.
12. Hai nguyên tử X, Y khác nhau. Muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì X, Y phải có:
A. Cùng số e trong nhân. B. Cùng số n trong nhân. C. Cùng số p trong nhân. D. Cùng số khối.
13. Một nguyên tử có 8e, 8n, 8p. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:
A. 8p, 8n, 8e. B. 8p, 9n, 9e. C. 9p, 8n, 9e. D. 8p, 9n, 8e.
14. Nguyên tử
ScKCa
41
21
39
19
40
20
,,

có cùng:
A. Số khối. B. Số hiệu nguyên tử Z. C. Số electron. D. Số nơtron.
15. Nguyên tử của nguyên tố nào có hạt nhân chứa 27 nơtron và 22 proton?
A.
Ti
49
22
. B.
Co
49
27
. C.
ln
49
27
. D.
Ti
22
49
.
16. Nguyên tử có cùng số nơtron với
Cr
54
24

A.
Ti
50
22
. B.

V
51
23
. C.
Fe
56
26
. D.
Mn
56
25
.
17. Có 4 nguyên tử
TZYX
25
12
24
11
24
12
23
11
;;;
. Cặp nguyên tử có cùng tên hóa học là:
A. Chỉ X, Z. B. Chỉ Y, T. C. Chỉ Y, Z. D. Cặp X, Z; cặp Y, T.
18. Tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 28. Số khối của hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 18. B. 19. C. 28. D. 21.
19. X là kim loại hóa trị II, Y là kim loại hóa trị III. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 36 và trong nguyên tử
Y là 40. X, Y là

A. Ca và Al. B. Mg và Cr. C. Mg và Al. D. Kết quả khác.
20. Nguyên tử R có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Điện tích hạt nhân R là
A. 17. B. 25. C. 30. D. 15.
21. Một nguyên tử có khối lượng là 80, số hiệu 35. Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo nguyên tử:
A. 45p; 35n; 45e. B. 35p; 45n; 35e. C. 35p; 35n; 35e. D. 35p; 35n; 45e.
22. Một nguyên tử có số hiệu 29, số khối 61. Nguyên tử đó có:
A. 90 nơtron. B. 61 nơtron. C. 29 nơtron. D. 29 electron.
23. Một nguyên tử có số khối là 167, số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có:
A. 55p, 56e, 55n. B. 68p, 68e, 99n. C. 68p, 99e, 68n. D. 99p, 68e, 68n.
24. Nguyên tử A có tổng số hạt là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số khối của
nguyên tử A là
A. 56. B. 60. C. 72. D. Kết quả khác.
25. Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử
Rb
86
37

A. 160. B. 49. C. 123. D86.
26. Nguyên tử X có tổng số hạt là 82, số khối của X là 56. Điện tích hạt nhân của X là
A. 87+. B, 11+. C. 26+. D. 29+.
27. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp theo các lớp và phân lớp. Lớp thứ 3 có:
A. 3 obitan. B. 3 electron. C. 3 phân lớp. D. Cả A,B,C đều đúng.
28. Để biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau được gọi là
A. Phân lớp electron. B. Đám mây electron. C. Phân mức năng lượng. D. cấu hình electron.
29. Chọn câu ĐÚNG. Obitan nguyên tử là . . .
A. khu vực xung quanh nhân, có dạng hình cầu.
B. quỹ đạo chuyển động của e, có thể có dạng hình cầu hoặc số 8 nổi.
C. ô lượng tử, có ghi 2 mũi tên ngược chiều.
D. khu vực xung quanh nhân mà xác suất tìm thấy e khoảng 90%.
30. Nguyên tử X xó tổng số hạt gấp 3 lần số e ở vỏ, vậy nguyên tử X có:

A. Số n gấp 2 số e. B. Số khối là số lẻ. C. Tỉ lệ N : Z = 1 ; 1. D. A,B,C đều sai.
31. Số electron tối đa trong 1 lớp electron thứ n thì bằng:
A. 2n. B. n
2
. C. 2n
2
. D. n + 2.
32. Các obitan trong một phân lớp
1. có cùng sự định hướng trong không gian. 2. khác nhau sự định hướng trong không gian.
3. có cùng mức năng lượng. 4. khác nhau mức năng lượng.
5. số obitan trong các phân lớp là các số lẻ. 6. số obitan trong các phân lớp là các số chẵn.
A. 1,3,5,6. B. 2,3,4,6. C. 3,5,6. D. 2,3,5.
33. Lớp M có số phân lớp electrron là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
34. Hãy chỉ ra mức năng lượng viết SAI
A. 4s. B. 3d. C. 2d. D. 3p.
35. Số electron tối đa của lớp M là
A. 12. B. 6. C. 16. D. 14.
36. Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2. B. 6. C. 10. D. 14.
37. Cấu hình electron SAI là
A. ↑↓ ↑↓ ↑↓ B. ↑↓ ↑ ↑ ↑ C. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
38. Obitan p
z
có dạng:
A. Hình số tám nổi và không rõ định hướng theo trục nào.
B. Hình số tám nổi và định hướng theo trục X.
C. Hình số tám nổi và định hướng theo trục Z.
D. Hình dạng phức tạp và định hướng theo trục Z.
39. Số electron tối đa trong phana lớp f là

A. 6. B. 8. C. 14. D. 18.
40. Nguyên rố Clo có kí hiệu
Cl
35
17
có cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. Điện tích hạt nhân của nguyên tử
clo là
A. 17. B. 18. C. 18+. D. Tất cả đều sai.
41. Chon câu phát biểu ĐÚNG NHẤT
A. Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là những nguyên tử kim loại.
B. Các nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là những nguyên tử phi kim.
C. Các nguyên tử có 4 e ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
D. Cả A,B,C đều đúng.
42. Cấu hình electron nguyên tử của Na (z = 11) là
A. 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. C. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3d
1
.
43. Cấu hình electron của nguyên tố X (z = 25): 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
, có số electron ngoài cùng là
A. 5. B. 2. C. 7. D. 4.
44. Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Y: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
Z: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Kết luận ĐÚNG là
A. X là kim loại, Y là phi kim, Z là khí hiếm. B. X, Y là kim loại, Z là khí hiếm.
C. X, Y, Z là phi kim. D. X, Y là phi kim, Z là khí hiếm.
45. Cấu hình electron của selen (z = 34) là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
4
. Vậy
A. lớp e ngoài cùng của nguyên tử selen có 4e. B. lớp e ngoài cùng của nguyên tử selen có 6e.
C. lớp thứ 3 của selen có 10e. D. selen là nguyên tố kim loại.
46. Nguyên tử X có 3 lớp electron với lớp electron ngoài cùng có 6e, số hiệu nguyên tử Z là
A. 8. B. 18. C. 16. D. 28.
47. Nguyên tử Y có 3e ở phân lớp 3d, Y có số hiệu nguyên tử Z là
A. 23. B. 21. C. 25. D. 26.
48. Các electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt
nhân của nguyên tử của nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
49. Nguyên tử
O
16
8
có số electron được phân bố vào các lớp:
A. 2/4/2. B. 2/6. C. 2/8/6. D. 2/8/4/2.
50. Tổng số electron ở phân lớp 3s với 3p của
15
P là
A. 1. B. 3. C. 5. D. 7.
51. Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron độc thân nhiều nhất?

A. Co (Z = 27). B. Ni (Z = 28). C. Cu (Z = 29). D. Ga (Z = 31).
52. Nguyên tử X có electron cuối phân bố vào phân lớp 3d
7
, số electron trong nguyên tử X là
A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
53. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử
26
Fe sau khi mất 3e là
A. 3d
3
4s
2
. B. 3d
5
. C. 3d
6
. D. 3d
7
4s
1
.
54. A không phải là khí hiếm. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34. Cấu hình electron
của nguyên tử này là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p

4
.
55. Nguyên tử
39
Y có cấu hình electron là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
. Vậy hạt nhân nguyên tử Y có:
A. 20p; 19n. B. 19p; 20n. C. 20p; 19e. D. 19p; 20e.
56. Nguyên tử X có phân lớp cuối là: 4p
3
có số hiệu nguyên tử là
A. 32. B. 33. C. 34. D. 35.
D.Bài tập làm thêm:
Câu 1: Có 4 kí hiệu nguyên tử
TZYX
24
13
27
13
26

12
26
13
, , ,
. Phát biểu đúng là
A. X và Y là hai đồng vị của nhau. B. X và Z là hai đồng vị của nhau.
C. Y và T là hai đồng vị của nhau. D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau.
Câu 2: Nguyên tử nào sau đây có hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản?
A. Ne (Z = 10). B. Ca (Z = 20). C. O (Z = 8). D. N (Z = 7).
Câu 3: Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
là của nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na (Z = 11). B. Ca (Z = 20). C. K (Z = 19). D. Rb (Z = 37).
Câu 4: Nguyên tử
23
Z có cấu hình e là: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
1
. Z có
A. 11 nơtron, 12 proton. B. 11 proton, 12 nơtron.
C. 13 proton, 10 nơtron. D. 11 proton, 12 electron.
Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của cation Fe
2+
(Biết Fe có số thứ tự 26 trong bảng tuần hoàn).
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
6
4s
2
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
6
.
Câu 6: Cấu hình electron của ion Cl
-

A. 1s
2
2s
2
2p
6
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Câu 7: Ion
52
24
Cr
3+
có bao nhiêu electron?
A. 21. B. 24. C. 27. D. 52.
Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s
2
2s
2
2p
5
thì ion tạo ra từ nguyên tử X có cấu hình electron nào sau
đây?
A. 1s
2
2s

2
2p
4
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
. D. 1s
2
.
Câu 9: Ion nào sau đây có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?
A.
29
Cu
2+
B.
26
Fe
2+
C.

20
Ca
2+
D.
24
Cr
3+
Câu 10: Dãy gồm các ion X
+
và Y
-
và nguyên tử Z đều có cấu hình e là: 1s
2
2s
2
2p
6
?
A. Na
+
, F
-
, Ne. B. Na
+
, Cl
-
, Ar. C. Li
+
, F
-

, Ne. D. K
+
, Cl
-
, Ar.
Câu 11: Cho một số nguyên tố sau
10
Ne,
11
Na,
8
O,
16
S. Cấu hình e sau: 1s
2
2s
2
2p
6
không phải là của hạt nào
trong số các hạt dưới đây?
A. Nguyên tử Ne. B. Ion Na
+
. C. Ion S
2–
. D. Ion O
2–
.
Câu 12: Cấu hình e của nguyên tố
39

19
K là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
. Vậy nguyên tố K có đặc điểm
A. K thuộc chu kì 4, nhóm IA. B. Số nơtron trong nhân K là 20.
C. Là nguyên tố mở đầu chu kì 4. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Một nguyên tử X có tổng số electron các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại gì?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của
một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần
lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.
Câu 15: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản (p + n + e) = 24. Biết trong nguyên tử X số hạt proton bằng số
hạt nơtron. X là
A.
13
Al. B.
8
O. C.
20

Ca. D.
17
Cl .
Câu 16: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện
gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là
A. Mg. B. Na. C. F. D. Ne.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 52; trong đó tổng số
hạt không mang điện gấp 1,059 lần hạt mang điện dương. R là
A.
35
Cl
. B.
37
Cl
. C.
27
Al
. D.
39
K

Câu 18: Cho 2 ion XY
3
2-
và XY
4
2-
. Tổng số proton trong XY
3
2-

và XY
4
2-
lần lượt là 40 và 48. X và Y là
nguyên tố nào sau đây?
A. S và O. B. N và H. C. P và O. D. Cl và O.
Câu 19: Các ion Na
+
, Mg
2+
, O
2-
, F
-
đều có cấu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
. Thứ tự giảm dần bán kính của các
ion trên là
A. Na
+
> Mg
2+
> F
-
> O
2-

. B. Mg
2+
> Na
+
> F
-
> O
2-
.
C. F
-
> Na
+
> Mg
2+
> O
2-
. D. O
2-
> F
-
> Na
+
> Mg
2+
.
Câu 20: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy
nhất. Công thức XY là
A. LiF. B. NaF. C. AlN. D. MgO.

Câu 21: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn
kém nhau là
A. 8. B. 18. C. 2. D. 10.
Câu 22: Hai nguyên tố A, B ở 2 nhóm A liên tiếp trong hệ thống tuần hòan. B thuộc nhóm V. Ở trạng thái
đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Tên
của A và B là
A. cacbon, photpho. B. oxi, photpho. C. nitơ, lưu huỳnh. D. nitơ, oxi.
Câu 23: Hai nguyên tử A, B có phân lớp electron ngòai cùng lần lượt là 2p, 3s. Tổng số electron của hai
phân lớp này là 5 và hiệu số electron của chúng là 1. Số thứ tự A, B trong bảng HTTH lần lượt là :
A. 5, 10 B. 7, 12
C. 6, 11 D. 5, 12
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố
Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài
cùng của Y là
A. 3s
2
3p
4
. B. 3s
2
3p
5
. C. 3s
2
3p
3
. D. 2s
2
2p
4

.
Câu 25: Một nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất với hidro lần
lượt là
A. III và V. B. V và V. C. III và III. D. V và III.
Câu 26: Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là a; hoá trị trong hợp chất khí với hidro là b.
Quan hệ giữa a và b là
A. a = b. B. a + b = 8. C. a ≤ b. D. a - b = 8.
Câu 27: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s
2
4p
4
. B. 6s
2
6p
2
. C. 3d
5
4s
1
. D. 3d
4
4s
2
.
Câu 28: Tổng số hạt trong ion M
3+
là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hòan là
A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 4, nhóm IA.

Câu 29: Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IIB.
Câu 30: Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 31: Tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIA theo thứ tự:
8
O,
16
S,
34
Se,
52
Te, biến đổi theo chiều
A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. vừa tăng vừa giảm.
Câu 32: Các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có tính chất nào sau đây?
A. Dễ dàng cho 2e để đạt cấu hình bền vững. B. Dễ dàng nhận 2e để đạt cấu hình bền vững.

C. Dễ dàng nhận 6e để đạt cấu hình bền vững. D. Là các phi kim hoạt động mạnh.
Câu 33: Ion Y

có cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 4, nhóm IA. D. chu kì 4, nhóm VIA.
Câu 34: Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A của bảng tuần hòan thì có cùng
A. số nơtron. B. số lớp electron. C. số proton. D. số e lớp ngoài cùng.
Câu 35: Trong nguyên tử của nguyên tố R có 18 electron. Số thứ tự chu kì và nhóm của R lần lượt là
A. 4 và VIIIB. B. 3 và VIIIA. C. 3 và VIIIB. D. 4 và IIA.
Câu 36: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của bảng tuần hoàn thì kim loại mạnh nhất (trừ nguyên tố
phóng xạ) và phi kim mạnh nhất là
A. franxi và iot. B. liti và flo. C. liti và iot. D. xesi và flo.
Câu 37: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, sự biến đổi tính axit–bazơ của các oxit cao nhất và các
hidroxit tương ứng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là
A. tính axit và bazo đều tăng. B. tính axit tăng dần, tính bazo giảm dần.
C. tính axit và bazo đều giảm. D. tính axit giảm dần, tính bazo tăng dần.
Câu 38: Cho các nguyên tố M (Z=11), X (Z=17), Y(Z=9) và R (Z=19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng
dần theo thứ tự
A. M<X<R<Y. B.Y<M<X<R. C. M<X<Y<R. D. R<M<X<Y.

Câu 39: Hidroxit nào mạnh nhất trong các hidroxit Al(OH)
3
, NaOH, Mg(OH)
2
, Be(OH)
2
A. Al(OH)
3
. B. NaOH. C. Mg(OH)
2
. D. Be(OH)
2
.
Câu 40: Cho 3 kim loại thuộc chu kì 3:
11
Na,
12
Mg,
13
Al. Tính khử của chúng giảm theo thứ tự sau
A. Na > Mg > Al. B. Al > Mg > Na. C. Mg > Al > Na. D. Mg > Na > Al.
Câu 41: Nguyên tố X không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử
của nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của
X và Y là 7. Điện tích hạt nhân của X và Y là
A. X (18+) ; Y (10+). B. X (13+) ; Y (15+).
C. X (12+) ; Y (16+). D. X (17+) ; Y (12+).
Câu 42: Cho một số nguyên tố sau
8
O,
16

S,
6
C,
7
N,
1
H. Biết rằng tổng số proton trong phân tử khí XY
2
là 18.
Khí XY
2

A. SO
2
. B. CO
2
. C. NO
2
. D. H
2
S.
Câu 43: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
3
Li,
8
O,
9
F,
11
Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang

phải là
A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na. C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li.
Cõu 44: Dóy cỏc nguyờn t sp xp theo chiu tng dn tớnh phi kim t trỏi sang phi l
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Cõu 45: Trong mt nhúm A, tr nhúm VIIIA, theo chiu tng ca in tớch ht nhõn nguyờn t thỡ
A. tớnh kim loi tng dn, bỏn kớnh nguyờn t gim dn.
B. tớnh kim loi tng dn, õm in tng dn.
C. õm in gim dn, tớnh phi kim tng dn.
D. tớnh phi kim gim dn, bỏn kớnh nguyờn t tng dn.
Cõu 46: Trong t nhiờn nguyờn t X cú hai ng v :
69
X chim 60,10% cũn li l ng v th hai cú s ht
khụng mang in nhiu hn ng v
69
X l 2 ht. Khi lng nguyờn t trung bỡnh ca nguyờn t X
(vC ) l
A. 70,20 B. 68,20 C. 71,20 D. 69,80
Cõu 47: Trong t nhiờn, nguyờn t ng cú hai ng v l
63
29
Cu
v
65
29
Cu
. Nguyờn t khi trung bỡnh ca
ng l 63,5. Thnh phn phn trm tng s nguyờn t ca ng v
63
29
Cu

l
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
Cõu 48: Trong t nhiờn bc cú 2 ng v, trong ú ng v
109
Ag
chim 44%, bit nguyờn t khi trung bỡnh
ca bc l 107,88. ng v th hai ca bc cú s khi l
A. 108. B. 107. C. 109. D. 106.
Cõu 49: Mt nguyờn t gm hai ng v cú s nguyờn t t l vi nhau l 27: 23. Ht nhõn ng v th nht
cha 35 proton v 44 ntron. Ht nhõn ng v hai hn 2 ntron. Vy khi lng nguyờn t trung bỡnh
v tờn nguyờn t l
A. 80,08 vC, brom. B. 79,92 vC, brom. C. 78,08 vC, selen. D. 39, 96 vC, canxi.
Cõu 50: Hp cht khớ vi hidro cú dng RH
2
, trong oxit cao nht cha 60% oxi theo khi lng. Nguyờn t
R l
A. lu hunh. B. clo. C. selen. D. photpho.
E. Bi tp v bng tun hon:
Bài 1
Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn, bằng dd axit HCl.
Sau pứ thu đợc 1,12 lít khí H
2
(đktc). Kim loại đó là :
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA vào 100 ml dd axit HCl 1,5 M. Sau pứ thấy vẫn
còn một phần R cha tan hết.
Cũng 2,4 gam R trên nếu cho tác dụng với 125 ml dd axit HCl 2 M. Sau pứ thấy vẫn còn d axit. R là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Bài 3

Cho 0,425 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp pứ với một lợng nớc có d. Sau pứ thu đợc
dd A và 168 cm
3
khí H
2
(đktc). Để trung hoà hết dd A cần phải dùng vừa hết V ml dd H
2
SO
4
1M. Hai kim
kiềm và giá trị V là :
A. Li, Na và V = 60 ml B. Na, K và V = 30 ml C. Một kết quả khác.
Bài 4
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH
3
. Oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 25,92 % R.
a)Nguyên tố R là : A. N B. P C. As D. Sb
b) So sánh tính phi kim của R với O, F, P.
Bài 5
Cho 13,7 gam hỗn hợp gồm Ba và Ca tác dụng hết với nớc thì thoát ra V lít khí H
2
(đktc)
Xác định V.
Bài 6
Oxit cao nhất của nguyên tố R có khối lợng phân tử là 108. Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
A. Si B. N C. P D. Một kết quả khác.
Bài 7
Oxit cao nhất của nguyên tố R có khối lợng phân tử là 80. Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
A. Si B. N C. P D. Một kết quả khác.
Bài 8

Tỉ lệ giữa khối lợng phân tử hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R so với oxit cao nhất của nó là 17 : 40.
Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
Bài 9
Tỉ lệ giữa khối lợng phân tử hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R so với oxit cao nhất của nó là 1 : 2,75.
Hãy biện luận xác định nguyên tố R.
Bài 10
Cho 6,2 gam hỗn hợp Na và một kim loại kiềm X tác dụng hết với 104 gam nớc thu đợc 110 gam dd. Xác
định kim loại X biết M
X
< 40.
Bài 11
Cho 2,74 gam một kim loại thuộc nhóm IIA vào cốc chứa nớc. Kết thúc pứ thấy khối lợng dung dịch thu đợc
tăng 2,7 gam. Kim loại đó là
A. Ca B. Sr C. Ba D. Ra
Bài 12
Cho 3,6 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc ở hai chu kì kế tiếp vào cốc chứa dd axit HCl. Kết thúc
pứ thấy khối lợng dung dịch thu đợc tăng 3,2 gam. Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Ba D. Ra và Ba
Bài 13
Cho 20 gam kim loại Ca tác dụng hết với nớc thì sinh ra V lít khí H
2
đo ở 27
0
C và 1 atm. Tính V
A. V = 8,96 lít B. V = 12,3 lít C. V = 17,44 lít D. Một kết quả khác.
Bài 14
Cho 0,56 gam kim loại kiềm tác dụng hết với nớc thì sinh ra 0,873 lít khí H
2
đo ở 0
0

C và 780 mm Hg.
Kim loại kiềm là
A. Li B. Na C. K D. Cs
Bài 15
Hoà tan hết mẫu hợp kim Ba Na vào nớc đợc dd A và có 6,72 lít khí H
2
bay ra (đktc). Cần dùng bao nhiêu
ml dd HCl 1M để trung hũa hoàn toàn 1/10 dd A.
A. 60 ml B. 40 ml C. 600 ml D. 750 ml
Bài 16
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A và B thuốc hai chu kì liên tiếp vào n ớc thì đợc dd
D và 11,2 lít khí đo đktc.
Nếu thêm 0,18 mol Na
2
SO
4
vào dd D thì sau pứ thì vẫn cha kết tủa hết ion Ba.
Nếu thêm 0,21 mol Na
2
SO
4
vào dd D thì sau pứ còn d Na
2
SO
4
. Xác định 2 kim loại kiềm A, B.
Bài 17
Một nguyên tố X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 4s
1
.

a) Viết cấu hình e đầy đủ và suy ra số hiệu nguyên tử và tên nguyên tố.
b) Để xác định đúng X, ngời ta lấy 2,8 gam oxit của X cho tác dụng vừa đủ với 50 ml dd axit HCl 1,4
M. Gọi tên đúng X.
Bài 18
Hoà tan hết 4 gam một kim loại vào 96,2 gam nớc, đợc dd bazơ có nồng độ 7,4 % và V lít khí H
2
(đktc). Tìm
kim loại và thể tích V.
A. Na và V = 11,2 lít B. Ca và 2,24 lít C. K và V = 3,3 6 lít D. một kết quả khác
Bài 19
Khi cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B tác dụng với 47 gam nớc thấy có x lít khí thoát ra (đktc).
Dung dịch thu đợc có tổng nồng độ phần trăm của chất tan là 9,6 %.
a) Tính giá trị x : A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. một kết quả khác.
b) Nếu A, B là 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp, hãy xác định 2 kim loại trên.
Bài 20
Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của nguyên tố đó biết rằng năng lợng ion hoá (I) có các
giá trị sau ( tính theo kJ/mol )
I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
6
1012 1903 2910 4956 6278 22230

Bài 21
Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của nguyên tố đó biết rằng năng lợng ion hoá (I) có các
giá trị sau ( tính theo kJ/mol )
I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
6
577 1816 2744 11576 14829 18375
Bài 22
A, B là hai nguyên tố cùng nằm trong một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng các
hạt mang điện của A và B là 160. Viết cấu hình e của A và B.
Bài 23
Hợp chất Z đợc tạo bởi 2 nguyên tố M và R có công thức M
a
R
b
, trong đó R chiếm 6,667 % về kkối lợng.
Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong hạt nhân của R có n = p. Biết rằng tổng số hạt proton
trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm CTPT của Z.
CC CễNG THC TNH TON
1.
m

n
M
=
m = n.M 2. V
khớ
= n . 22,4 =>

22,4
kh
V
n =
3.
.
M M
M
n n
C n C V V
V C
= => = => =

4.
.100% %.
%
100%
ct dd
ct
dd
m C m
C m
m

= =
5.
% .100%
A
A
hh
m
m
m
=
6. Tớnh theo sn phm:
li thuyet
thuc te thuc te
thuc te li thuyet
li thuyet
H.m
m m
*100% m = m = *100%
m 100% H
H
= => =>
Tớnh theo cht tham gia:
li thuyet li thuyet
thuc te
li thuyet thuc te
thuc te
m m
H.m
*100% m = m = *100%
m 100% H

H
= => =>
7. S mol A o t
0
C, P atm.
.
.
A
pV
n
R T
=

P: ỏp sut khớ A o t
0
C (tớnh bng atm) V: th tớch khớ A o t
0
C (tớnh bng lớt) n: s mol cht khớ A
T: nhit tuyt i (tớnh bng
0
K) T = t + 273 (T tớnh bng
0
K) R = 22,4/273 = 0,082
8. T khi hi ca cht khớ A.
B
A
M
M
d
B

A
=

29
A
M
d
kk
A
=
M
kk
= 29
9. Khi lng riờng:
( )
( )
dd g
dd ml
m
D
V
=
m
dd
= V
dd
. D
10. Mi liờn quan gia nng phn trm v nng mol/l
M
DC

C
M
%10
=
D: khi lng riờng; M: khi lngmol cht tan

×