Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xuất nhập khẩu cường thịnh giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

Ế





́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
XUẤT NHẬP KHẨU CƯỜNG THỊNH
(GIAI ĐOẠN 2012 - 2014)
NGUYỄN HỮU PHƯƠNG CHI


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


KHÓA HỌC 2011 – 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣I H

O

̣C

K

IN

H


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
XUẤT NHẬP KHẨU CƯỜNG THỊNH
(GIAI ĐOẠN 2012 - 2014)
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Hữu Phương Chi

PGS.TS. Bùi Dũng Thể

Đ
A

Sinh viên thực hiện
Lớp: K45A Kế hoạch – Đầu tư
Khóa học: 2011 - 2015


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN


K

Ế

U

́H



Huế, 05/2015


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này, ngoài những nỗ lực
của chính bản thân thì đã có rất nhiều người ủng hộ và nhiệt tình
giúp đỡ em.
Trước hết, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn

Ế

thể quý thầy cô khoa Kinh tế và Phát triển đã tận tâm dìu dắt, truyền

́H

U

đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời




gian học tập tại mái trường Đại Học Kinh Tế.

Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến PGS.TS.Bùi Dũng Thể đã tận

H

tình hướng dẫn em trong thời gian em làm đề tài tốt nghiệp này với

IN

tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt huyết. Thầy đã giúp em

K

sữa chữa những lỗi dù lớn hay nhỏ, bên cạnh đó thầy còn lược bỏ

O

̣C

những phần không cần thiết, bổ sung những phần thiếu sót để bài

̣I H

luận văn của em được tốt hơn.

Đ
A


Em cũng không quên gửi lời cám ơn đến ban Giám đốc và toàn
thể các anh chị trong Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
xuất –nhập khẩu Cường Thịnh. Tất cả đã tạo điều kiện tốt nhất cho
em và giúp đỡ em thật nhiều trong suốt qúa trình thực tập ở đó. Mọi
người nhiệt tình giải đáp mọi thắc mắc cũng như cung cấp tài liệu
giúp em sớm hoàn thành bài luận văn này.

i


Cuối cùng em muốn gửi lời cảm hơn đến gia đình em và những
bạn bè đã giúp đỡ, chia sẻ và chỉ dẫn cho em những điều bổ ích
cho đề tài tốt nghiệp này.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện bài luận văn bằng tất cả nỗ lực
của mình nhưng sẽ không tránh khỏi những sai sót và thiếu sót, rất

Ế

mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.

́H

U

Một lần nữa em xin chân thành cám ơn và kính chúc toàn thể



thầy cô và các anh chị trong công ty thật nhiều sức khỏe và thành


Huế, tháng 5, năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Phương Chi

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

công trong công việc!

ii


MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

Ế

1.1. Lí do chọn đề tài .....................................................................................................1

U

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................2

́H

1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2



1.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

H

1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 2
1.3.2. Phương pháp phân tích ........................................................................... 2
Đối tượng nghiên cứu của đề tài........................................................ 3
Phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................... 3

K


1.4.1.
1.4.2.

IN

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3

̣C

1.5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................4

O

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA

̣I H

DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................4
1.1. Vốn doanh nghiệp...................................................................................................4

Khái niệm về vốn doanh nghiệp ......................................................... 4
Phân loại vốn...................................................................................... 5
Vai trò của vốn ................................................................................. 12

Đ
A

1.1.1.

1.1.2.
1.1.3.

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................................................13

1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.

Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn ................................................ 13
Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .................... 14
Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn ........................... 18

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH 1
THÀNH VIÊN XNK CƯỜNG THỊNH GIAI ĐOẠN 2012- 2014 .............................22
2.1. Khái quát về công ty TNHH 1 thành viên XNK Cường Thịnh............................22

iii


2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH 1 thành viên
Cường Thịnh .................................................................................................... 22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................ 22
2.1.3. Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban.............................. 22
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty ....................................................... 25
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của công ty .......................................... 26
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................28

H




́H

U

Ế

2.3.1. Khái quát, tình hình vốn, nguồn vốn của công ty ............................ 31
2.3.2. Tình hình sử dụng vốn cố định ......................................................... 33
2.3.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động....................................................... 34
2.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty.................................... 37
2.3.5. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn đến doanh thu
thuần và lợi nhuận sau thuế ........................................................................... 40
2.3.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả sử
dụng vốn của công ty....................................................................................... 44

IN

CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

K

VỐN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1 THÀNH VIÊN XUẤT NHẬP

̣C

KHẨU CƯỜNG THỊNH...............................................................................................48
3.1. Mục tiêu phát triển của công ty trong những năm tới ..........................................48


O

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn............................................................48

Đ
A

̣I H

3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................. 49
3.2.3 Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm................................................... 50
3.2.4 . Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng cán bộ và đào tạo lực lượng công nhân,
quản lí và sử dụng lao động có hiệu quả ........................................................ 51

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................52
3.1. Kết luận.................................................................................................................52
3.2. Kiến nghị...............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................54
PHỤ LỤC ......................................................................................................................55

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Đơn vị tính

XNK


Xuất nhập khẩu

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

ĐVT

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Tên

Trang

1

Sơ đồ tổ chức công ty

22

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Sơ đồ

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng
Tên
1
Tình hình lao động của công ty
2
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014

Trang
26
28

Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2012-2014

31

4

Quy mô, cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2012-2014

32


5

Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2012-2014

34

6

Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2012-2014

35

7

Hiệu quả sử dụng vốn cố định

37

8

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động

9

Ảnh hưởng của vốn cố định và hiệu suất sử dụng vốn cố định đến

́H

U


Ế

3

10



doanh thu thuần

Ảnh hưởng của vốn cố định và tỷ suất sinh lợi vốn cố định đến lợi
Ảnh hưởng của vốn lưu động và hiệu suất sử dụng vốn lưu động đến

IN

11

H

nhuận sau thuế
doanh thu thuần

38
40
41
42

Ảnh hưởng của vốn lưu động và tỷ suất sinh lợi vốn lưu động đến lợi

43


13

nhuận sau thuế
Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần và vốn cố định bình quân

44

̣C

K

12

Ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận sau thuế và vốn cố định bình quân

̣I H

14

O

đến hiệu suất sử dụng vốn cố định
45

đến tỷ suất sinh lợi vốn cố định
Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân

46


16

đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận sau thuế và vốn lưu động bình quân

46

Đ
A

15

đến tỷ suất sinh lợi vốn lưu động

vii


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn cố định bình quân đến
doanh thu thuần
Phụ lục 2: Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn cố định bình quân đến lợi
nhuận sau thuế
Phụ lục 3: Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn lưu động bình quân đến

U

Ế

doanh thu thuần


́H

Phụ lục 4: Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn lưu động bình quân đến
lợi nhuận sau thuế



Phụ lục 5: Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất sử dụng vốn cố định
Phụ lục 6 : Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi vốn cố định

H

Phụ lục 7: Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Phụ lục 8 : Tính toán ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi vốn lưu động

viii



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong 2 tháng thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên xuất nhập
khẩu Cường Thịnh, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
của Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên xuất nhập khẩu Cường Thịnh giai đoạn
2012-2014” để làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính cần đạt được trong đề tài này là tìm hiểu và đánh giá tình hình sử

Ế

dụng vốn của Công ty TNHH 1 thành viên xuất nhập khẩu Cường Thịnh. Từ đó tìm ra

U

những giải pháp phù hợp để giúp công ty nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn.

́H

Bằng những dữ liệu được công ty cung cấp như : các bản thuyết minh báo cáo tài
chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...và các thông tin,



kiến thức em thu thập được từ sách báo, website và một số luận văn của khóa trước.
Tất cả đó đã góp phần giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này.

H

Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, ngoài những dữ liệu thu thập được, em đã sử


IN

dụng một số phương pháp trong suốt quá trình nghiên cứu, đó là :
- Phương pháp thu thập thông tin

̣C

phương pháp số chênh lệch)

K

- Phương pháp phân tích (phân tích thống kế, phương pháp that thế liên hoàn,

O

Từ quá trình nghiên cứu em đã đạt được một số kết quả như sau:

̣I H

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty
- Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, tình hình sử dụng lao

Đ
A

động của công ty trong giai đoạn 2012-2014
-Việc tìm hiểu tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 cho thấy

hiệu quả làm ăn ở công ty này đã có những bước tiến triển qua các năm, tuy nhiên hiệu

quả đạt được vẫn chưa cao.
- Qua việc phân tích , đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn
2012-2014, ta thấy rằng tỷ suất sinh lợi vốn cố định và tỷ suất sinh lợi vốn lưu động có
chiều hướng tăng qua các năm, tuy nhiên không đáng kể. Bên cạnh đó tình hình sử
dụng vốn lưu động vẫn còn nhiều hạn chế. Từ đó, bài khóa luận đã đưa ra được một số
giải pháp cụ thể, có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả sử dụng vốn của công ty này.

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay ở Việt Nam, các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh

khốc liệt cho sự tồn tại và đứng vững trên thị trường của mình. Để làm tốt điều này thì
điều đầu tiên mà các doanh nghiệp cần đến là làm thế nào để có đủ vốn, bởi vốn là tiền
đề, là chìa khóa để doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu, chiến lược sản xuất kinh

Ế

doanh của mình. Cụ thể hơn, vốn giúp doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm

U

các trang thiết bị cần thiết để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho

́H


việc hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách hiệu quả và liên tục...



Điều thứ hai, không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp là các nhà lãnh đạo tài ba.
Ta biết rằng việc huy động được vốn đã khó, nhưng việc sử dụng vốn như thế nào cho

H

hiệu quả lại càng khó hơn. Đặc biệt là trong nền kinh tế đầy biến động ở những năm

IN

gần đây, các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với những khó khăn, thách thức,
những cạnh tranh hay gắt với những doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì thế, rất cần

K

đến những người quản lí và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp một cách hợp lí

̣C

nhất, tiết kiệm nhất sao cho hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được là cao

O

nhất. Giúp doanh nghiệp tồn tại bền vững trên thị trường.

̣I H


Xuất phát từ những lí do đó, em chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên xuất-nhập khẩu Cường Thịnh giai đoạn

Đ
A

2012 - 2014” để làm luận văn tốt nghiệp. Với mong muốn vận dụng một phần kiến
thức đã được học cộng với những tài liệu thực tiễn được công ty cung cấp để phân
tích, đánh giá lại tình hình sử dụng vốn của công ty và đưa ra một số giải pháp giúp
cho công ty nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn của mình.
Ngoài những lí do khách quan trên thì bản thân em cảm thấy “Đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên xuất-nhập khẩu Cường
Thịnh giai đoạn 2012 - 2014” là một đề tài rất thú vị, có ích cho công việc của em sau
này nên em muốn đào sâu tìm hiểu nó. Em sẽ cố gắng hết mình để hoàn thành tốt bài
luận văn này.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được tình hình sử dụng vốn của Công ty TNHH 1 thành viên XNK
Cường Thịnh. Từ đó tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
công ty này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lí luận về hiệu quả sử dụng vốn trong công ty

U


vốn của công ty trong giai đoạn 2012-2014 một cách chính xác

Ế

Thu thập được số liệu cần thiết, xử lí, nghiên cứu và đánh giá tình hình sử dụng

́H

Đề xuất được các mục tiêu phát triển và giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của công ty TNHH 1 thành viên XNK Cường Thịnh trong thời gian tới.



1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin

H

Được tiến hành theo phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp từ phòng

IN

kế toán – tài chính về tình hình sử dụng vốn của công ty TNHH 1 thành viên XNK

K

Cường Thịnh. Các số liệu bao gồm : các bảng cân đối kế toán, các báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh qua các năm. Ngoài ra thông tin còn phải được thu thập từ bên

̣C


ngoài,trên các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet…

O

1.3.2. Phương pháp phân tích

̣I H

 Phương pháp phân tích thống kê

Đ
A

Căn cứ vào đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các phương pháp phân
tích thống kê được sử dụng như sau :
Phương pháp thống kê mô tả: dùng các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt đối để đánh

giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các hiện tượng.
Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếu: được sử dụng nhằm mục đích so sánh,
đối chiếu, đánh giá và kết luận về hiệu quả sư dụng vốn của công ty. Trên cơ sở đó
tiến hành so sánh hệ thống các chỉ tiêu qua các năm nghiên cứu.
 Phương pháp thay thế liên hoàn
Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng của
chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ gốc, ngược

2


lại khi thay thế nhan tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân tích

Tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng phải bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân
tích và kỳ gốc (đối tượng phân tích)
 Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp này sử dụng để lượng hóa sử ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu
suấ sử dụng vốn của công ty
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Ế

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

U

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sử dụng vốn của công ty, các nhân tố

́H

ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty và một số vấn đề liên quan



1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.4.2.1. Phạm vi về không gian

Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH 1 thành viên XNK Cường Thịnh

K


1.4.2.3. Phạm vi về nội dung

IN

Từ năm 2012 tới năm 2014

H

1.4.2.2. Phạm vi về thời gian

Kết cấu của khóa luận

̣I H

1.5.

O

hiệu quả sử dụng vốn

̣C

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, từ đó đề ta các giải pháp giúp công ty nâng cao

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Đ
A

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương I : Cơ sở lí luận về vốn và hiệu quả sử dung vốn của doanh nghiêp
Chương II: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH 1 thành viên

XNK Cường Thịnh giai đoạn 2012 – 2014
Chương III : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên xuất nhập khẩu Cường Thịnh
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.

Vốn doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm về vốn doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn bộ

Ế

những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp. Có nghĩa

U

rằng vốn không chỉ là một yếu tố đầu vào quan trọng đối với các doanh nghiệp sản


́H

xuất mà còn đề cập tới sự tham gia của vốn trong doanh nghiệp, trong cả quá trình sản



xuất kinh doanh liên tục trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đứng trên mỗi góc độ khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau

H

thì các quan niệm về vốn của mỗi cá nhân cũng khác nhau.

IN

Các Mác cho rằng: “ Vốn chính là tư bản,là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một
đầu vào của quá trình sản xuất”. Đây là định nghĩa có tầm khái quát lớn,tuy vậy nó vẫn

K

có mặt hạn chế bởi chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền

̣C

kinh tế.

O

Đối với Paul A.Samuelson-một nhà kinh tế học theo trường phái Tân cổ điển cho


̣I H

rằng vốn là các hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới,
là đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Đố có thể là máy

Đ
A

móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ...Trong quan niệm về vốn của
Samuelson, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp,
Trong cuốn kinh tế học của David Begg cho rằng: vốn được phân chia theo hai

hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản
xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hóa khác. Vốn tài chính là tiền và tài sản trên
giấy của doanh nghiệp.
Ta thấy rằng các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản : Vốn là yếu tố
đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng
hóa và dịch vụ để cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn doanh nghiệp là biểu hiện

4


bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Thế nên
vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.
Có 7 đặc trưng cơ bản của vốn:
 Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn phải được
biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp.
 Vốn phải vận động và sinh lời, đạt được mục tiêu trong kinh doanh.
 Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mớicó khả năng


Ế

phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực kinh

U

doanh.

́H

 Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này có thể có vai trò quan trọng khi bỏ
vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn.



 Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không được đưa ra để đầu
tư khi mà người chủ của nó nghĩ về một sự đầu tư không có lợi nhuận.

IN

H

 Vốn được quan niệm như một thứ hàng hoá và có thể được coi là thứ hàng hoá
đặc biệt vì nó có khả năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường vốn, trên thị

K

trường tài chính.

̣C


 Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật ( tài sản cố định của

O

doanh nghiệp: máy móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý. . . ) của các

̣I H

tài sản hữu hình ( các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,. . . )
1.1.2. Phân loại vốn

Đ
A

1.1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
Vốn chủ sở hữu :
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn liên doanh,

liên kết và thông qua đó doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do vậy vốn chủ
sở hữu không phải là một khoản nợ.
Vốn pháp định:
Vốn pháp định là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có khi muốn hình thành
doanh nghiệp và số vốn này được nhà nước quy định tuỳ thuộc vào từng loại hình kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà Nước, số vốn này được ngân sách
nhà nước cấp.

5



Vốn tự bổ sung:
Thực chất loại vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối (lợi nhuận lưu trữ ) và các
khoản trích hàng năm của doanh nghiệp như các quỹ xí nghiệp ( Quỹ phúc lợi, quỹ
đầu tư phát triển . . . )
Vốn chủ sở hữu khác:
Đây là loại vốn mà số lượng của nó luôn có sự thay đổi bởi vì do đánh giá lại tài
sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị thành

Ế

viên nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng cơ bản.

U

Vốn huy động của doanh nghiệp:

́H

Ngoài các hình thức vốn do nhà nước cấp thì doanh nghiệp còn một loại vốn mà
vai trò của nó khá quan trọng, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường đó là vốn huy động.



Để đạt được số vốn cần thiết cho một dự án, công trình hay một nhu cầu thiết yếu của
doanh nghiệp mà đòi hỏi trong một thời gian ngắn nhất mà doanh nghiệp không đủ số

H

vốn còn lại trong doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự liên doanh liên kết,


IN

phát hành trái phiếu hay huy động các nguồn vốn khác dưới hình thức vay nợ hay các

K

hình thức khác.
Vốn vay:

O

̣C

Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân hay các

̣I H

đơn vị kinh tế độc lập nhằm tạo lập và tăng thêm nguồn vốn.
Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng là rất quan trọng đối với doanh

Đ
A

nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài
hạn tuỳ theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng
và Doanh nghiệp.
Vốn vay trên thị trường chứng khoán. Tại các nền kinh tế có thị trường chứng
khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy động vốn
cho doanh nghiệp. Thông qua hình thức này thì doanh nghiệp có thể phát hành trái
phiếu, đây là một hình thức quan trọng để sử dụng vào mục đích vay dài hạn để đáp

ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phát hành trái phiếu
giúp cho doanh nghiệp có thể huy động số vốn nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.

6


Vốn liên doanh liên kết:
Doanh nghiệp có thể kinh doanh liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp khác
nhằm huy động và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức huy động
vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc
chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản phẩm, tăng
khả năng cạnh tranh của sản phẩm điều này cũng có nghĩa là uy tín của công ty sẽ
được thị trường chấp nhận. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận máy móc và thiết bị

Ế

nếu như trong hợp đồng liên doanh chấp nhận việc góp vốn bằng hình thức này.

U

Vốn tín dụng thương mại:

́H

Tín dụng thương mại là khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng trước của
khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thương mại luôn gắn với




một lượng hàng hoá cụ thể, gắn với một hệ thống thanh toán cụ thể nên nó chịu tác
động của hệ thống thanh toán, cuả chính sách tín dụng khác hàng mà doanh nghiệp

H

được hưởng. Đây là một phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và nó

IN

còn tạo khả năng mở rộng cơ hội hợp tác làm ăn của doanh nghiệp trong tương lai.

K

Tuy nhiên khoản tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn nhưng nếu doanh
nghiệp biết quản lý một cách có hiệu quả thì nó sẽ góp phần rất lớn vào nhu cầu vốn

O

̣C

lưu động của doanh nghiệp.

̣I H

Vốn tín dụng thuê mua:
Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê mua là một phương thức giúp cho các

Đ
A


doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Đây là phương thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa người
cho thuê và doanh nghiệp. Người thuê sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê cho người
thuê theo thời hạn mà hai bên đã thoả thuận, người cho thuê là người sở hữu tài sản.
Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận hành và
thuê tài chính:
Thuê vận hành:
Phương thức thuê vận hành( thuê hoạt động) là phương thức thuê ngắn hạn tài
sản. Hình thức này có các đặc trưng sau:
Thời hạn thuê ngắn so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu ích của tài sản, điều kiện

7


chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước trong thời gian ngắn.
Người thuê chỉ việc việc trả tiền theo thỏa thuận, người cho thuê phải đảm bảo
mọi chi phí vận hành của tài sản như phí bảo trì, bảo hiểm thuế tài sản . . .cùng với mọi
rủi ro vô hình của tài sản.
Hình thức này hoàn toàn phù hợp đối với những hoạt động có tính chất thời vụ và
nó đem lại cho bên thuê lợi thế là không phải phản ánh loại tài sản này vào sổ sách kế
toán.

Ế

Thuê tài chính:

U

Thuê tài chính là một phương thức tài trợ tín dụng thưong mại trung hạn và dài


́H

hạn theo hợp đồng. Theo phương thức này, người cho thuê thường mua tài sản, thiết bị
mà người cần thuê và đã thương lượng từ truớc các điều kiện mua tài sản từ người cho



thuê và đã thương lượng từ trước các điều kiện mua tài sản từ người cho thuê. Thuê tài
chính có hai đặc trưng sau:

H

Thời hạn thuê tài sản của bên phải chiếm phần lớn hữu ích của tài sản và hiện giá

K

tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.

IN

thuần của toàn bộ của các khoản tiền thuê phải đủ để bù đắp những chi phí mua tài sản

Ngoài khoản tiền thuê tài sản phải trả cho bên thuê, các loại chi phí bảo dưỡng

O

̣C

vận hành, phí bảo hiểm, thuế tài sản, cũng như các rủi ro khác đối với tài sản do bên


̣I H

thuê phải chịu cũng tương tự như tài sản của Công ty.
Trên đây là cách phân loại vốn theo nguồn hình thành, nó là tiền đề để cho doanh

Đ
A

nghiệp có thể lựa chọn và sử dụng hợp lý nguồn tài trợ tuỳ theo loại hình sở hữu,
nghành nghề kinh doanh, quy mô trình độ quản lý, trình độ khoa học kỹ thuật cũng
như chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc
quản lý vốn ở các doanh nghiệp trọng tâm cần đề cập đến là họat động luân chuyển
vốn, sự ảnh hưởng qua lại của các hình thức khác nhau của tài sản và hiệu quả vay
vòng vốn. Vốn cần được nhìn nhận và xem xét dưới trạng thái động với quan điểm
hiệu quả.
1.1.2.2. Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển
Vốn cố định
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của nguồn vốn cố định được

8


gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó là tài sản cố định. Vì vậy, việc nghiên
cứu về nguồn vốn cố định trước hết phải dựa trên cơ sở tìm hiểu về tài sản cố định.
* Tài sản cố định:
Tài sản cố định phải là những vật phẩm thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
trong một quan hệ sản xuất nhất định. Bản thân tính sử dụng lâu dài và chi phí cao vẫn
chưa có thể là căn cứ duy nhất để xác định tài sản cố định nếu nó không gắn liền với
một quyền sở hữu thuộc về một doanh nghiệp, một cơ quan, hợp tác xã...


Ế

Theo quy định hiện hành thì những tư liệu lao động nào đảm bảo đáp ứng đủ hai

U

điều kiện sau thì sẽ được coi là tài sản cố định:

́H

+ Giá trị của chúng >= 30.000.000 đồng
+ Thời gian sử dụng >= 1 năm



Để tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý tài sản cố định cũng như vốn cố
định và nâng cao hiệu quả sử dụng chúng thì cần có các phương án tuyển chọn và phân

H

loại chúng. Phân loại tài sản cố định là việc chia tổng số tài sản cố định ra từng nhóm,

IN

bộ phận khác nhau dựa vào các tiêu chuẩn khác nhau:

K

+ Tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: loại này bao gồm tài
sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình:


O

̣C

- Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu được biểu hiện bằng hình thái vất

̣I H

chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến
trúc...Những tài sản cố định này có thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là

Đ
A

một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản có liên kết với nhau để thực hiện một hay một
số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhằm một mục tiêu quan
trọng nhất là đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất
nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc là cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình ví dụ như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi
phí về sử dụng đất, chi phí thu mua bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại...
+ Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng...
+ Tài sản cố định mà doanh nghiệp bảo quản và cất giữ hộ Nhà nước

9


Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được vị trí quan trọng của tài sản

cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và thông qua đó doanh nghiệp đưa ra
những chính sách hợp lý nhằm đầu tư vào tài sản một cách hợp lý.
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp mà chúng được
chia ra thành:
- Tài sản cố định đang sử dụng
- Tài sản cố định chưa cần dùng

Ế

- Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý

U

Cách phân loại này phần nào giúp cho doanh nghiệp có thể hiểu và kiểm soát dễ

́H

dàng các tài sản cuả mình.
Vốn lưu động



* Tài sản lưu động:

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn lưu động và cố định luôn song hành

H

trong cả qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên tài sản lưu động


IN

nằm rải rác trong các khâu thuộc quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh

K

nghiệp sản xuất kinh doanh thì tài sản lưu động thường chiếm một tỷ lệ khá cao
thường chiếm khoảng 50% - 60% tổng tài sản của doanh nghiệp.

O

̣C

Tài sản lưu động khi tham gia quá trình hoạt động SXKD thường là không giữ

̣I H

được giá trị hình thái vật chất ban đầu. Là bộ chủ thể tham gia hoạt động SXKD và
thông qua quá trình sản xuất tạo thành thực thể của sản phẩm, bộ phận khác cùng tham

Đ
A

gia trong quá trình này bị biến đổi hay hao phí theo thực thể được hình thành. Đối
tượng lao động chỉ tham gia vào một quá trình, chu kỳ SXKD của DN do đó toàn bộ
giá trị của chúng được chuyển một lần vào sản phẩm và được thực hiện khi sản phẩm
trở hành hàng hoá.
Đối tượng lao động trong các doanh nghiệp được chia thanh hai phần:
+ Bộ phận hàng dự trữ: Đây là loại hàng dự trữ đảm bảo cho quá trình hoạt động
SXKD không bị gián đoạn.

+ Bộ phận vật tư đang trong quá trình chuyển đến cho quá trình chế biến; bán
thành phẩm, sản phẩm dở dang, vật tư, nguyên vật liệu khác...chúng tạo thành các tài
sản lưu động nằm trong các khâu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

10


Bên cạnh tài sản cố định nằm trong khâu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thì còn có một số loại tài sản khác được sử dụng trong một số khâu khác trong cả quá
trình SXKD của DN như; khâu lưu thông, các khoản hàng gửi bán, các khoản phải
thu...Do vậy, trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp bao giờ cũng
để ra một khoản tiền nhất định dùng cho các trường hợp này, số tiền ứng trước cho tài
sản người ta gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
*Vốn lưu động:

Ế

Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông được đầu

U

tư vào SXKD của DN. Như vậy vốn lưu động bao gồm những giá trị của tài sản lưu

́H

động như : nguyên vật liệu chính, phụ; hàng hóa mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản
phẩm; vật tư thuê ngoài chế biến; vốn tiền mặt; thành phẩm trên đường gửi bán...




Khác với tư liệu sản xuất, đối tượng lao động chỉ được tham gia vào một chu kì
sản xuất để góp phần hợp thành giá trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm. Vì vậy,

H

vốn lưu động có đặc điểm là luân chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong cùng một

IN

chu kì sản xuất.

K

Vốn lưu động trong các DN vận động liên tục qua các giai đoạn trong quá trình
sản xuất, biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Bắt đầu từ hình thái tiền tệ ban

O

̣C

đầu. Sự vận động liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác giữa lĩnh vực sản xuất

̣I H

và lĩnh vực lưu thông tạo nên sự luân chuyển của vốn lưu động.
Qua phân tích trên ta thấy vốn lưu động là hình thái giá trị của nhiều yếu tố tạo

Đ
A


thành, mỗi yếu tố có tính năng, tác dụng riêng. Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả
ta phải tiến hành phân loại theo một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
Căn cứ vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn, vốn lưu động được chia

làm ba loại:
Vốn dự trữ : là bộ phận vốn dùng để mua nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay
thế và chuẩn bị đưa vào sản xuất.
Vốn trong sản xuất : là bộ phẩn vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản xuất sản
phẩm dở dang, nửa thành phẩm tự chế, chi phí chờ phân.
Vốn lưu thông : là phần vốn trực tiếp phục vụ cho việc lưu thông, tiêu thụ hàng.
Căn cứ vào phương pháp xác lập vốn, người ta chia vốn lưu động ra làm hai loại:

11


Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu cần thiết
thường xuyên cho hoạt động SXKD của DN. Nó bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản
xuất và thành phẩm hàng hóa mua ngoài dùong cho tiêu thụ sản phẩm, thuê ngoài chế
biến.
Vốn lưu động không định mức : là vốn lưu động có thể phát sinh trong quá trình
SXKD của DN nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được, chẳng hạn như
thành phẩm trên đường gửi bán, vốn kết toán

Ế

Phân loại theo hình thái biểu hiện. Vốn lưu động gồm :

U

Vốn vật tư hàng hóa : là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện


́H

vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.

Vốn bằng tiền : bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt,đầu tư công ty...



Căn cứ vào chủ sở hữu về vốn, vốn lưu động bao gồm:

Vốn chủ sở hữu : là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của DN

H

Vốn vay hay các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán

IN

Tóm lại, từ các cách phân loại trên DN có thể xác định được kết cấu vốn lưu động

K

của mình theo những tiêu thức khác nhau. Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần

O

1.1.3. Vai trò của vốn

̣C


và mối quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần trong tổng số vốn lưu động của DN.

̣I H

Vốn có vai trò rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, bởi nó là khởi đầu
cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Đ
A

Vốn là điều kiện đầu tiên đảm bảo cho sự ra đời của doanh nghiệp. Mỗi doanh
nghiệp khi muỗn thành lập thì phải có đủ số vốn pháp định (vốn tối thiểu mà pháp luật
quy định cho từng loại hình doanh nghiệp). Bên cạnh đó, để trang trải các chi phí
thành lập doanh nghiệp,mua sắm các trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh,xây
dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất thiết yếu thì doanh nghiệp cũng cần có một khoản
vốn nhất định.
Trong hoạt động SXKD, vốn là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và
phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy
móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục.

12


×