ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
in
h
tế
H
uế
----- -----
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
họ
THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ XỬ LÝ
RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
ng
Đ
ại
HOÀNG MAI, TỈNH NGHỆ AN
Giáo viên hướng dẫn:
Văn Thị Tuyết
PGS.TS Bùi Đức Tính
ườ
Sinh viên thực hiện:
Tr
Lớp: K45 KTTN&MT
Niên khóa: 2011- 2015
Huế, tháng 05 năm 2015
Lời cám ơn
Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứ
u bên cạ
nh nhữ
ng nỗlực của bả
n thân, tôi đã
nhậ
n đượ
c nhiề
u sựgiúp đỡ,hỗtrợtừthầy cô, gia đình, bạ
n bè và các cán bộlàm việc tại cơ
uế
quan thực tập.
Đểhoàn thành khóa luậ
n tốt nghiệ
p này, tôi xin tỏlòng biết ơn sâu ắ
sc tới Thầy giáo
tế
H
PGS. TS. Bùi Đức Tính đã tận tình giúp đỡ, định hư
ớng đềtài, cung cấp nhữ
ng tài liệ
u cầ
n
thiếtvà những chỉdẫn hếtsức quý báu đã giúp tôi giải quyếtnhững vư
ớng mắc gặp phải.
Tôi xin chân thành cảm ơn các th
ầy cô Trư
ờ
ng Đại học kinh tếHuế, là nhữ
ng ngư
ờ
i
trong suốt quá trình học đã truyền thụkiế
n thức chuyên môn làm nề
n tả
ng vững chắc đểtôi
h
hoàn thành tốtkhóa luậ
n.
in
Đặc biệt, xin gử
i lời cả
m ơn sâu ắ
sc đến các bác, các chú và các anh chịđang công tác
cK
tại Phòng tài nguyên môi trường thịxã Hoàng Mai đã nhiệt tình giúp đỡtôi trong quá trình
thực tập, nghiên cứu. Xin cảm ơn 60 ộgia
h
đình tại thịxã Hoàng Mai, tỉnh NghệAn đã
nhiệttình cộ
ng tác trong suốtthời gian phỏ
ng vấ
n và điề
u tra sốliệu.
họ
Cuối cùng, tôi xin gử
i lờicảm ơnớ
ti toàn thểgia đình và bạ
n bè đã luôn bên cạnh, ủ
ng
hộvà độ
ng viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thểhoàn thành tốt công việ
c học tậ
p,
Đ
ại
nghiên cứ
u và thực hiện khóa luậ
n tốtnghiệ
p.
Mặc dù bả
n thân đã cốgắng và tâm huyết vớ
i công việc nhưng chắc chắ
n không tránh
khỏi nhữ
ng sai sót. Rấtmong nhậ
n được ý kiến đóng góp và độ
ng viên của Thầy, Cô và các bạ
n
sinh viên đểkhóa luận này đượ
c hoàn thiện hơn.
Tr
ườ
ng
Tôi xin chân thành cả
m ơn!
Huế,tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Văn ThịTuyết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
MỤC LỤC
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỀU ĐỒ ......................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Tính cấp thiết đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................3
2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................4
3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................4
3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................4
4.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................4
4.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................4
4.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................................4
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................6
1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................................6
1.1 Các khái niệm cơ bản về rác thải sinh hoạt .............................................................6
1.1.1 Khái niệm chất thải ............................................................................................6
1.1.2 Chất thải rắn .......................................................................................................6
1.1.3 Khái niệm rác thải sinh hoạt ..............................................................................6
1.2 Nguồn gốc phát sinh rác thải ...................................................................................6
1.3 Thành phần của rác thải sinh hoạt.[4] .....................................................................7
1.3.1 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với con người và môi trường .......................9
1.3.1.1 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người......................9
1.3.1.2 Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường.........................................9
1.4 Tổng quan về phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ...............................10
1.4.1 Phân loại rác thải sinh hoạt ..............................................................................10
1.4.1.1 Phân loại rác thải sinh hoạt ....................................................................10
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1.4.1.2 Lợi ích của phân loại rác thải sinh hoạt .................................................11
1.4.2 Các mô hình xử lý rác thải ...............................................................................12
1.4.2.2 Phương pháp thiêu đốt. ..........................................................................14
1.4.2.3 Phương pháp ủ làm phân vi sinh ...........................................................15
1.4.2.4 Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện. .........................................16
1.4.2.5 Xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex ...........................................17
2. Cở sở thực tiễn ..........................................................................................................17
2.1 Thực trạng phân loại thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới ................17
2.2 Thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam ..............19
2.3 Thực trạng phân loại thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở tỉnh Nghệ An ...........24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN LOẠI THU GOM VÀ XỬ LÝ
RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HOÀNG MAI, TỈNH NGHỆ AN
...................................................................................................................................26
2.1 Điều kiện tự nhiên ở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An .........................................26
2.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................26
2.1.2 Địa hình, địa mạo. ...........................................................................................26
2.1.3 Khí hậu và thời tiết...........................................................................................27
2.1.4 Thủy văn...........................................................................................................28
2.2 Điều kiện kinh tế xã hội ở thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An ................................29
2.2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. ........................................29
2.2.2 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ...........................................................32
2.2.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng..................................................................32
2.2.4 Giáo dục - đào tạo ............................................................................................33
2.2.5 Y tế ...................................................................................................................34
2.2.6 Văn hóa, thể dục thể thao.................................................................................34
2.3 Thuận lợi và khó khăn trong công tác phân loại thu gom và xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng Mai. ............................................................................34
2.3.1 Thuận lợi trong công tác phân loại thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị xã Hoàng Mai. ...............................................................................................34
2.3.2 Khó khăn trong công tác phân loại thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị xã Hoàng Mai. ...............................................................................................35
2.4 Thực trạng rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng Mai ................................36
2.4.1 Lượng rác thải sinh hoạt trên địa thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An ................36
2.4.2 Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh
Nghệ An ....................................................................................................................37
2.4.3 Khối lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.........39
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
iii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
2.5 Thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng
Mai, tỉnh Nghệ An của các hộ điều tra trên địa bàn ....................................................40
2.5.1 Thực trạng phân loại, thu gom rác sinh hoạt trên địa bàn của các hộ điều tra.40
2.5.2 Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn của các hộ điều tra ...............46
2.6 Đánh giá và đề xuất của hộ điều tra về phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An .....................................................49
2.6.1 Mức phí áp dụng cho hoạt động thu gom rác thải sinh hoạt............................49
2.6.2 Nhận thức thái độ của người dân trong công tác phân loại, thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt. ......................................................................................................50
2.7 Tồn tại và hạn chế..................................................................................................52
2.7.1 Tồn tại và hạn chế ............................................................................................52
2.7.2 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trên.......................................................52
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC PHÂN LOẠI,
THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HOÀNG MAI ................................................................................................................54
3.1 Căn cứ xây dựng các giải pháp..............................................................................54
3.1.1 Mục tiêu của hoạt động phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ..........54
3.1.2 Dự báo lượng RTSH trên địa bàn thị xã Hoàng Mai đến năm 2025 ...............55
3.2 Đề xuất giải pháp...................................................................................................57
3.2.1 Các công cụ kinh tế ..........................................................................................57
3.2.1.1 Áp dụng phí vệ sinh môi trường ............................................................57
3.2.1.2 Hệ thống đặt cọc hoàn trả ......................................................................57
3.2.2 Giải pháp kĩ thuật .............................................................................................58
3.2.3 Giải pháp tuyên truyền giáo dục ......................................................................59
3.2.4 Về chính sách hỗ trợ, tài chính.........................................................................60
3.2.5 Về khoa học công nghệ ....................................................................................60
3.2.6 Giải pháp mới...................................................................................................61
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................62
1. Kết luận .....................................................................................................................62
2. Kiến nghị...................................................................................................................63
2.1 Đối với cơ quan chức năng quản lý.......................................................................63
2.2 Đối với công ty môi trường và đô thị ....................................................................63
2.3 Đối với người dân..................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64
PHỤ LỤC ......................................................................................................................66
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
iv
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
CTR
Chất thải rắn
RTSH
Rác thải sinh hoạt
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
KHKT
Khoa học kĩ thuật
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
CNH-HĐH
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
v
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỀU ĐỒ
Hình 1: Sơ đồ xử lý rác bằng công nghệ ép điện ..........................................................16
uế
Hình 2: Sơ đồ xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex ............................................17
Hình 3: Sơ đồ phát sinh rác thải sinh hoạt tại thị xã Hoàng Mai ..................................38
tế
H
Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế các ngành của thị xã Hoàng Mai năm 2014 ........................29
Biểu đồ 2 : Đánh giá của người dân về tầm quan trọng của việc phân loại rác thải .....41
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Biểu đồ 3: Đánh giá tầm quan trọng của phân loại thu gom và xử lý RTSH................50
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
vi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Nguồn phát sinh rác thải [3]...............................................................................7
uế
Bảng 2: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trưng ..........................................................8
Bảng 3: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị [6]...............................................8
tế
H
Bảng 4: Quy mô bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt [4]......................................................13
Bảng 5: Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước ................19
Bảng 6: Phân bố dân cư thị xã Hoàng Mai năm 2014...................................................32
Bảng 7: Lượng phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn tại các xã phường 2014 ........36
h
Bảng 8: Tỷ lệ thu gom rác thải của thị xã Hoàng Mai năm 2014 và dự báo 2015........37
in
Bảng 9: Lượng rác thải sinh hoạt bình quân trên địa bàn thị xã năm 2015...................39
cK
Bảng 10: Cách thức phân loại RTSH hàng ngày các hộ dân trước khi thu gom ...........42
Bảng 11: Nguyên nhân người dân địa phương không phân loại RTSH........................43
Bảng 12 : Tần suất thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn ..........................................45
họ
Bảng 13: Cách thức xử lý rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình..................................47
Bảng 14 : Lý do xử lý rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình .......................................48
Đ
ại
Bảng 15: Đánh giá mức độ phù hợp của mức phí áp dụng ...........................................50
Bảng 16: Mức độ tham gia các phong trào thu gom dọn vệ sinh..................................51
Bảng 17 : Phản ứng của người dân khi thấy người khác vứt rác bữa bãi......................51
Tr
ườ
ng
Bảng 18: Dự báo khối lượng RTSH trên địa bàn phát sinh đến năm 2025...................56
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
vii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài : Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại
thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
+ Hệ thống cở sở lý luận và thực tiễn về vấn đề rác thải sinh hoạt.
uế
1. Mục tiêu nghiên cứu
tế
H
+ Thực trạng rác thải, việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt cũng
như đánh giá hiệu quả thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng Mai.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc phân loại, thu gom và
xử lý rác thải tại thị xã Hoàng Mai.
h
2. Phương pháp nghiên cứu
in
- Phương pháp thu thập số liệu:
cK
Số liệu thứ cấp: Được tổng hợp tài liệu có liên quan từ UBND, Phòng tài
nguyên và môi trường thị xã Hoàng Mai, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet.
Số liệu sơ cấp:
họ
+ Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về thực trạng rác
thải sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu thị xã Hoàng Mai.
Đ
ại
+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến của các hộ gia đình về tình
hình phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị xã.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu
ng
Đề tài đã đề cập sơ bộ thực trạng trong việc phân loại, thu gom và xử lý RTSH
trên địa bàn thị xã Hoàng Mai. Tìm hiểu được nhận thức, hành vi của người dân trong
ườ
việc phân loại RTSH và đánh giá những khó khăn, hạn chế mà thị xã đang gặp phải.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phân loại, thu gom và xử lý
Tr
RTSH trên địa bàn thị xã Hoàng Mai..
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
viii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết đề tài
Bước vào giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa, đất nước ta không ngừng
phát triển và biến đổi từng ngày. Mỗi vùng, miền hay thành phố tùy theo điều kiện cụ
uế
thể về tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý mà có những hướng phát triển ưu tiên
riêng cho mình. Bên cạnh những mặt tích cực mà công nghiệp hóa, hiện đại hóa đem
tế
H
lại là thay đổi diện mạo của đất nước; làm tăng trưởng sản xuất và nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho toàn xã hội dần dần đưa nước ta ngang tầm với các nước phát
triển trong khu vực và thế giới, nó cũng đặt ra những thách thức gay gắt đối với việc
h
bảo vệ môi trường ở nước ta. Dân số tăng nhanh kéo theo đó là lượng rác thải sinh
in
hoạt tại các đô thị, khu công nghiệp thải ra trong hoạt động sống ngày càng nhiều và
thành phần phức tạp. Việc thải vào môi trường với số lượng lớn rác thải đã vượt qua
cK
ngưỡng khả năng tự làm sạch của môi trường, làm cho môi trường bị ô nhiễm nghiêm
trọng.
họ
Một trong những vấn đề nan giải nhất của Việt Nam hiện nay là công tác quản
lý rác thải. Dân số tăng nhanh, tập trung phần lớn tại các đô thị dẫn đến việc đô thị hóa
tăng mạnh, nhu cầu của người dân được cải thiện cũng đồng nghĩa với lượng rác thải
Đ
ại
ngày càng tăng và thay đổi liên tục. Trong quá trình sinh hoạt, một khối lượng chất
thải khổng lồ chưa qua xử lý hoặc xử lý thô sơ được con người ném vào môi trường
gây ô nhiễm. Công tác quản lý rác thải tại các đô thị và khu công nghiệp nước ta đang
ng
gặp nhiều khó khăn. Trong rác thải sinh hoạt có chứa nhiều thành phần phức tạp, chủ
yếu là chứa nhiều hợp chất hữu cơ. Mặt khác, tính chất độc hại của rác thải, tỷ lệ các
ườ
chất khó phân hủy cũng ngày càng gia tăng, chính vì thế càng làm ô nhiễm môi trường
đất, nước, không khí và làm ảnh hưởng đến đời sống cũng như sức khỏe của con
Tr
người. Tuy nhiên, công tác thu gom và xử lý rác thải nhiều nơi còn nhiều hạn chế,
phương diện thu gom, nhân công và hệ thống đường giao thông còn nhiều yếu kém
song ý thức của người dân trong công tác bảo vệ môi trường còn chưa tốt.
Vì vậy, một trong những vấn đề môi trường đang được xã hội quan tâm và thách
thức hiện nay đó là rác thải sinh hoạt.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
Theo dự báo của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường thì đến năm 2015 thì khối
lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ các đô thị ở Việt Nam ước tính khoảng 37 nghìn
tấn/ ngày và đến năm 2020 ước tính khoảng 59 nghìn tấn/ ngày, cao gấp hai gấp ba lần
hiện nay (BC bộ TN&MT; 2010). Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng kéo theo
uế
lượng rác thải cũng tăng lên và các yêu cầu của việc xử lý các chất thải cùng cần được
quan tâm giải quyết, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất mà không gây ô nhiễm môi
tế
H
trường việc xử lý chất thải sinh hoạt một cách hợp lý đã và đang đặt ra những vấn đề
bức xúc đối với hầu hết các khu vực nông thôn và thị trấn. Lâu nay, rác thải thường
được chôn lấp ở các bãi rác được hình thành một cách tự phát. Hầu hết các bãi rác này
đều thiếu hoặc không có các hệ thống xử lý ô nhiễm lại thường đặt gần khu dân cư,
in
h
gây những tác động tiêu cực đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng. Mặt khác, sự
gia tăng nhanh chóng của tốc độ đô thị hóa và mật độ dân cư ở các thành phố, thị xã,
cK
thị trấn đã gây ra những áp lực lớn đối với hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị hiện
nay. Việc lựa chọn công nghệ xử lý rác và quy hoạch bãi chôn lấp rác một cách hợp lý
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác bảo vệ môi trường, tiết kiệm quỹ đất và
họ
tận dụng tài nguyên từ rác thải đạt hiệu quả kinh tế.
Thị xã Hoàng Mai mới được tách ra từ huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An năm
Đ
ại
2013 theo Nghị quyết 47/2013/NQ-CP của Chính phủ. Thị xã Hoàng Mai có 10 đơn vị
hành chính trực thuộc gồm 5 phường, 5 xã có 105.105 nhân khẩu với diện tích tự
nhiên 16974,88 ha, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Nam Thanh- Bắc Nghệ được
ng
chính phủ phê duyệt và là một trong ba cụm tăng trưởng của tỉnh Nghệ An (nghị quyết
47/2013/NQ-CP), là địa bàn rộng, có đường quốc lộ 1A huyết mạch đi qua, nơi đang
ườ
thu hút các nhà đầu tư phát triển, quá trình phát triển hóa công nghiệp hóa đã nâng cao
đời sống của người dân, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần chính vì vậy mà kéo
Tr
theo nhu cầu tiêu dùng cũng lớn làm gia tăng lượng rác thải. Rác thải sinh hoạt trong
quá trình ăn uống, sản xuất tiêu dùng của người dân ngày càng nhiều và thải ra môi
trường, gây ra ô nhiễm môi trường, quá sức tải của môi trường. Trên địa bàn thị xã
một lượng lớn rác thải sinh hoạt được thải bỏ từ hoạt động của người dân, thành phần
chủ yếu là thực phẩm thừa, hỏng, giấy, túi ni lông, nhựa, gỗ, thủy tinh, xăm lốp... và
kèm theo một lượng nhỏ rác thải độc hại như pin hỏng, ắc quy, kim tiêm, bao bì, chất
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
tẩy rửa... chất thải rắn này chưa được thu gom, xử lý triệt để làm ảnh hưởng chất lượng
môi trường sống, gây mất mỹ quan đô thị, gây ô nhiễm môi trường. Lượng rác thải
phát sinh nhiều hơn ở các phường do không tận dụng được rác hữu cơ, thức ăn thừa,
không có quỹ đất để chôn lấp rác... nên giảm khả năng phân loại, xử lý rác tại nguồn.
uế
Rác thải sinh hoạt trên địa bàn do người dân thải bỏ ra trung bình 0,50.65kg/người/ngày thì toàn thị xã khoảng 61 tấn/ngày, khoảng 21.000 tấn/01 năm. Đã
tế
H
có 02 công ty dịch vụ môi trường được thành lập, hoạt động thu gom rác thải, đã có
10/10 xã, phường ký hợp đồng với công ty môi trường để thu gom rác thải hàng ngày
về chôn lấp tại Bãi rác tập trung ở xã Ngọc Sơn của huyện Quỳnh Lưu. Kết quả đạt
được trong năm 2014 tỉ lệ thu gom rác thải đạt 82%, tăng 1.86% so với năm 2013.
in
h
Chính vì vậy, các cơ quan chức năng, cơ quan quản lý cần có các giải pháp
đồng bộ để giải quyết vấn đề và hướng tới phát triển bền vững hơn, nhằm góp phần
cK
thúc đẩy vào việc phát triển bền vững chung của tỉnh và cả nước.
Xuất phát từ thực tiễn, quá trình phát triển kinh tế, kéo theo vấn đề ô nhiễm môi
trường, trong đó rác thải sinh hoạt đang là vấn đề đang được cộng đồng dân cư quan
họ
tâm, nhằm tìm ra các đề xuất giải pháp, cách xử lý cũng như công tác quản lý, hạn chế
ô nhiễm môi trường. Được sự đồng ý của trường, khoa, và thầy giáo hướng dẫn
Đ
ại
PGS.TS Bùi Đức Tính, em quyết định chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng phân loại
thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An”
2. Mục tiêu nghiên cứu
ng
2.1 Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên
ườ
địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu phân loại thu gom
Tr
và xử lý rác thải sinh hoạt.
- Thực trạng công tác phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại địa bàn
và các hộ dân trên địa bàn.
- Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác phân loại,
thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng thu gom và xử lý rác thải tại thị xã Hoàng Mai, tỉnh
Nghệ An.
uế
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài này tập trung nghiên cứu về thực trạng phân loại,
tế
H
thu gom và quản lý xử lý rác thải sinh hoạt tại thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu này chỉ được thực hiện trên địa bàn thị xã
Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 19/1/2015 đến 16/5/2015.
h
- Phạm vi số liệu:
in
Do địa bàn nghiên cứu thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An mới được thành lập
cK
năm 2013 nên số liệu thứ cấp được thu thập thời gian năm 2014 mới nhất của phòng
tài nguyên môi trường thị xã và UBND thị xã Hoàng Mai.
Điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2015 trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh
họ
Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đ
ại
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thâp số liệu thứ cấp về các điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội,
ng
thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn thị xã… được thu thập từ
UBND thị xã Hoàng Mai, phòng TNMT thị xã Hoàng Mai, UBND thị xã Hoàng Mai,
ườ
công ty đầu tư và phát triển môi trường đô thị Hoàng Mai.
- Thu thập, tổng hợp các thông tin, số liệu qua sách, báo đài, mạng internet…
Tr
4.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp khảo sát thực địa, trực tiếp tham quan trên địa bàn nghiên cứu
để nắm bắt được tình hình chung về thực trạng rác thải, phân loại, thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn, cũng như thông qua điều tra các hộ gia đình trên địa bàn
nghiên cứu.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
- Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến và đề xuất của các hộ gia
đình về tình hình phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã
Hoàng Mai.
- Điều tra thu thập số liệu mới.
uế
+ Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 60 hộ gia đình trên địa bàn thị xã,
các hộ gia đình được điều tra nằm rải rác trên địa bàn thị xã, đại diện cho các hộ nằm
tế
H
dọc trên quốc lộ 1A và các hộ nằm ở ven biển, vùng nông thôn, các hộ cá thể sản xuất
nông nghiệp, buôn bán, dịch vụ, các công nhân, cán bộ công nhân viên chức, và những
người có ngành nghề tư do khác…
+ Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp từng hộ gia đình với bảng hỏi
in
h
được thiết kế và chuẩn bị cho múc đích nghiên cứu, phỏng vấn trực tiếp để lấy các
thông tin, các hộ gia đình được điều tra nằm trên các xã phường đại diện cho thị xã
cK
Hoàng Mai gồm phường Mai Hùng 10 hộ, xã Quỳnh Trang 20 hộ, phường Quỳnh
Thiện 10 hộ, phường Quỳnh Dị 20 hộ.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
họ
Sau khi tiến hành thu thập số liệu sẽ tổng hợp để phân tích chúng theo các chỉ
tiêu đánh giá từ đó phân tích đánh giá thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải
Đ
ại
sinh hoạt trên địa bàn thị xã.
Các kết quả thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm: SPSS và vẽ đồ thị
Tr
ườ
ng
bằng Excel.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận
1.1 Các khái niệm cơ bản về rác thải sinh hoạt
uế
1.1.1 Khái niệm chất thải
Theo luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “ Chất thải là vật chất ở dạng rắn lỏng,
tế
H
khí, mùi hoặc các dạng khác thải ra từ sinh hoạt sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các
hoạt động khác của con người.”
Rác thải cũng được gọi là chất thải.
h
1.1.2 Chất thải rắn
in
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt
động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, hoạt động sống và
cK
duy trì sự tồn tại của cộng đồng ...). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh
hoạt từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống. (NĐ 59/2007/NĐ-CP;2007)
1.1.3 Khái niệm rác thải sinh hoạt
họ
Rác thải sinh hoạt ( chất thải sinh hoạt ) là những chất thải có liên quan đến các
hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
Đ
ại
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại…. RTSH có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, thực phẩm dư thừa, gỗ, lon, vải,
giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau củ quả v.v…
ng
1.2 Nguồn gốc phát sinh rác thải
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, các hoạt động sản xuất, sinh hoạt, kinh tế
ườ
ngày càng gia tăng kéo theo lượng rác thải ngày càng tăng theo, nguồn gốc phát sinh
rác thải cũng được hình thành.
Tr
Nguồn gốc phát sinh rác thải bao gồm
- Từ các khu dân cư
- Từ các trung tâm, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, các công trình công cộng.
- Từ các khu công nghiệp, làng nghề truyền thống.
- Từ các đô thị, dịch vụ sân bay
- Từ các hệ thống nước thải, ống thoát nước thành phố.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
Bảng 1: Nguồn phát sinh rác thải [3]
Nguồn phát sinh
Nơi phát sinh
Khu dân cư
Hộ gia đình, biệt thự, chung cư
Khu thương mại
Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách sạn, nhà trọ, các trạm sửa
uế
chữa, bảo hành và dịch vụ
Trường học bệnh viện, văn phòng cơ quan chính phủ
Công trình xây dựng
Khu xây nhà mới, sửa chữa, nâng cấp mở rộng đường, cao
tế
H
Cơ quan công sở
ốc, san nền đường
Dịch vụ công cộng đô thị Hoạt động dọn rác vệ sinh đường phố, công viên, khu vui
Công nghiệp xây dựng, chế taojl công nghiệp nặng, nhẹ,
hóa chất..
Đồng cỏ, đồng cỏ, đồng ruộng, vườn cây ăn quả, trang trại
cK
Nông nghiệp
in
Khu công nghiệp
h
chơi, giải trí….
( Nguồn: Intergrated Sold Waste Management, McGRAW-HILL)
họ
1.3 Thành phần của rác thải sinh hoạt.[4]
Tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất, khoa học kĩ thuật, công nghệ, đời
sống sinh hoạt mà mỗi khu vực, mỗi quốc gia có các thành phần rác thải khác nhau,
Đ
ại
nên cũng có các đặc tính khác biệt trong thành phần của rác thải, trong một số loại rác
thải có chứa các thành phần có thể tái chế, tái sinh để sử dụng lại. Từ cở sở của việc
phân tích các thành phần của rác thải chúng ta có thể tận dụng các thành phần trong
ng
rác thải để tái sinh tái chế phục vụ cho sự phát triển. (Nguyễn Xuân Thành;2010).
Mỗi nguồn rác thải khác nhau thì có chứa các thành phần khác nhau. Thành
ườ
phần trong rác thải sinh hoạt của các khu dân cư là các loại rau, thức ăn thừa, nhựa vải,
cao su, nhôm kính, gỗ… Theo thành phần cơ học thành phần của rác sinh hoạt có các
Tr
chất dễ phân hủy sinh học như thực phẩm thừa, lá rau, vỏ hoa quả. Các chất khó bị
phân hủy sinh học: Gỗ, cành cây, cao su, túi nylon. Các chất hoàn toàn không bị phân
hủy sinh học: Kim loại, thủy tinh, mảnh sành, gạch, ngói, vôi, vữa khô, đá, sỏi, cát, vỏ
ốc hến…
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
Bảng 2: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trưng
Tỉ lệ phần trăm khối lượng(%)
Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy
64,7
Cây gỗ
6,6
Giấy, bao bì giấy
2,1
Plastic khó tái chế
9,1
Cao su, đế giày dép
6,3
tế
H
uế
Thành phần rác thải
Vải sợi, vật liệu vải sợi
4,2
Đất đá bê tông
1,6
Thành phần khác
5,4
in
h
(Nguồn: HOWADICO, 06- 2010)
Thành phần hóa học: Trong các chất hữu cơ của RTSH, thành phần hóa học của
cK
chúng chủ yếu là H,O,N,S và các chất trơ.
Bảng 3: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị [6]
Thành phần %
Cấu tử hữu cơ
O
N
S
Trơ
48
6,4
37,6
2,6
0,4
5
43,5
6
44
0,3
0,2
6
44
5,9
44,6
0,3
0,2
5
60
7,2
22,8
-
-
10
55
6,6
31,2
1,6
0,15
-
Cao su
78
10
-
2,0
-
10
Da
60
8
11,6
10
0,4
10
Gỗ
49,5
6
42,7
0,2
0,1
1,5
Carton
Chất dẻo
Tr
ườ
ng
Vải
Đ
ại
Giấy
họ
H
Thực phẩm
C
(Nguồn: Số liệu quan trắc – CEETIA;2004)
Qua bảng 3 cho ta thấy: Các loại chất thải khác nhau sẽ có thành phần hóa học
khác nhau. Các thành phần hóa học trong RTSH chủ yếu là Cacbon và Oxy. Tỷ lệ
cacbon rất lớn, dao động từ 41,0 % - 78,0%; còn oxy là từ 11,6 % - 44,6 %; còn lại là
các thành phần khác. Độ trơ của chất dẻo, cao su là cao nhất (10%), độ trơ của gỗ là
thấp nhất (1,5%).
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
RTSH là một hỗn hợp không đồng nhất và mỗi thành phần trong đó thành phần
hóa học, cấu trúc hóa học khác nhau. Vì vậy, việc xử lý RTSH rất khác nhau, nên công
việc phân loại RTSH là khâu quan trọng để tiết kiệm chi phí cho vấn đề xử lý RTSH.
1.3.1 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với con người và môi trường
uế
1.3.1.1 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người.
Con người và môi trường có mối quan hệ mật thiết với nhau thông qua các tác
tế
H
động qua lại, tác hại của rác thải sinh hoạt lên sức khỏe con người thông qua ảnh
hưởng của chúng lên các thành phần môi trường. Khi môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn.
Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các kỹ thuật chôn lấp và xử lý thích hợp, cứ
h
đổ dồn rồi san ủi, chôn lấp thông thường, không có lớp lót, lớp phủ thì bãi rác trở
in
thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch bệnh, chưa kể đến chất
cK
thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các bệnh hiểm nghèo đối với cơ thể người
khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh là
họ
nguyên nhân đẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con
người. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WTO), tỷ lệ người mắc bệnh ung
thư ở các khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc
Đ
ại
bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25% [4].
1.3.1.2 Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường
- Môi trường đất.
ng
+ Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không được thu gom đều được lưu
giữ lại trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy như túi nilon, vỏ lon,
ườ
hydrocacbon…nằm lại trong đất làm ảnh hưởng tới môi trường đất. Thay đổi cơ cấu
đất, đất trở nên khô cằn, các vi sinh vật trong đất có thể bị chết.
Tr
+ Nhiều loại chất thải như xỉ than, vôi vữa…đổ xuống đất làm cho đất bị đóng
cứng, khả năng thấm nước, hút nước kém, đất bị thoái hóa.
- Môi trường nước.
+ Lượng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác thải rơi vãi sẽ
theo dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh, ra ao hồ, sông
ngòi, gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
+ Rác thải không thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là nguyên nhân gây mất
vệ sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa nhiều rác thì
có nguy cơ ảnh hưởng đến các loài thủy sinh vật, do hàm lượng oxy hòa tan trong
nước giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nước cũng giảm, dẫn đến ảnh hưởng
uế
tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh khối của các thủy vực.
+ Ở các bãi chôn lấp rác chất ô nhiễm trong nước rác là tác nhân gây ô nhiễm
tế
H
nguồn nước ngầm trong khu vực và các nguồn nước ao hồ, sông suối lân cận. Tại các
bãi rác, nếu không tạo được lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa mức mưa thấm qua thì
cũng có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Môi trường không khí.
h
+ Tại các trạm/ bãi trung chuyển rác thải sinh hoạt xen kẽ khu vực dân cư là
in
nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí do mùi hôi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác,
cK
bụi khói, tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.
+ Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn vấn đề ảnh hưởng đến môi trường không
khí là mùi hôi thối, mùi khí metan, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại.
họ
- Làm giảm mỹ quan đô thị.
+ Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu
gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… đều là
Đ
ại
những hình ảnh gây mất vệ sinh môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường
phố thôn xóm.
+ Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do y thức của người dân
ng
chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng, lề đường và mương rãnh vẫn
còn phổ biến, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu gom
ườ
vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.
Tr
1.4 Tổng quan về phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
1.4.1 Phân loại rác thải sinh hoạt
1.4.1.1 Phân loại rác thải sinh hoạt
Phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn
Rác thải hiện nay đang là một vấn đề nan giải của xã hội và môi trường, phân
loại rác thải tại nguồn nếu được thực hiện tốt sẽ làm giảm chi phí, tạo thuận lợi cho
quá trình xử lý, tái chế và làm giảm tác động tới môi trường.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
- Phân loại rác: Rác hữu cơ và rác vô cơ
- Thùng rác hộ gia đình: Mỗi gia đình cần trang bị thùng rác hai ngăn hoặc hai
thùng rác riêng biệt để phân loại hai loại rác trên.
- Xe thu gom rác: Xe thu gom rác cũng nên có hai ngăn tách biệt để chứa hai
uế
loại rác hữu cơ, vô cơ.
biến rác thải.
Phân loại tại địa điểm tập kết rác thải thu gom
tế
H
- Nhà máy chế biến rác: Rác sau khi thu gom được vận chuyển tới nhà máy chế
Rác thải sau khi thu gom tại địa điểm tập kết thì sẽ được phân loại, tại đây rác sẽ
được phân loại theo các thành phần: vô cơ và hữu cơ. Tuy nhiên hình thức phân loại
in
h
này ít được sử dụng đến vì nó tốn kém nhiều thời gian và chi phí. Đa số sử dụng hình
thức phân loại rác thải tại nguồn.
cK
1.4.1.2 Lợi ích của phân loại rác thải sinh hoạt
Lợi ích kinh tế
Phân loại rác thải mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Trước hết, nó tạo nguồn
họ
nguyên liệu sạch cho sản xuất phân compost. RTSH phần lớn là có khả năng tái sinh,
tái chế như nilon, thủy tinh, nhựa, giấy, kim loại, cao su... Khối lượng RTSH có thể
Đ
ại
phân hủy (rác thực phẩm) chiếm khoảng 75%, còn lượng RTSH có khả năng tái sinh
tái chế chiếm khoảng 25%. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thải ra hằng ngày ở Việt
Nam là rất lớn. Nếu biết tận thu rác thực phẩm, xã hội sẽ thu được hàng trăm tỉ đồng
ng
từ việc giảm chi phí chôn lấp rác và bán phân compost.
Phân loại RTSH cũng sẽ giúp cho việc giảm chi phí xử lý rác. Giảm khối lượng
ườ
rác mang đi chôn lấp, diện tích đất phục vụ cho việc chôn lấp rác cũng sẽ giảm đáng
kể. Bên cạnh đó, thành phố cũng sẽ giảm được gánh nặng chi phí trong việc xử lý
Tr
nước rỉ rác cũng như xử lý mùi.
Lợi ích môi trường
Phân loại RTSH tại nguồn mang lại nhiều lợi ích đối với môi trường. Khi giảm
được khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phải chôn lấp, khối lượng nước rỉ rác sẽ giảm.
Các tác động tiêu cực đến môi trường cũng sẽ giảm đáng kể như: giảm rủi ro trong quá
trình xử lý nước rỉ rác, giảm ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt...
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
Diện tích bãi chôn lấp thu hẹp sẽ góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính do khí
của bãi chôn lấp. Ở các bãi chôn lấp, các khí chính gây nên hiệu ứng nhà kính gồm
CH4, CO2, NH3.
Việc tận dụng các CTR có thể tái sinh tái chế giúp bảo tồn nguồn tài nguyên
uế
thiên nhiên. Thay vì khai thác tài nguyên để sử dụng, chúng ta có thể sử dụng các sản
phẩm tái sinh tái chế này như một nguồn nguyên liệu thứ cấp. Chẳng hạn, chúng ta có
tế
H
thể sử dụng lượng nhôm có trong chất thải rắn sinh hoạt thay vì khai thác quặng nhôm.
Nhờ đó, chúng ta vừa bảo tồn được nguồn tài nguyên, vừa tránh được tình trạng ô
nhiễm do việc khai thác quặng nhôm mang lại.
Lợi ích xã hội
h
Phân loại RTSH tại nguồn góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng trong
in
việc bảo vệ môi trường. Để đạt được các lợi ích đó đòi hỏi các cấp các ngành phải triệt
cK
để thực hiện công tác tuyên truyền hướng dẫn cho cộng đồng. Lâu dần, mỗi người dân
sẽ hiểu được tầm quan trọng của việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt cũng như tác
động của nó đối với môi trường sống.
họ
Lợi ích xã hội lớn nhất do hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn mang lại
chính là việc hình thành ở mỗi cá nhân nhận thức bảo vệ môi trường sống.
1.4.2 Các mô hình xử lý rác thải
Đ
ại
- Phương pháp cơ học: Bao gồm tách kim loại, thủy tinh, nhựa ra khỏi chất thải; sơ
chế, đốt chất thải không có thu hồi nhiệt; lọc tạo rắn đối với các chất thải bán lỏng.
- Phương pháp cơ lý: Phân loại vật liệu; thủy phân; sử dụng chất thải như nhiên
ng
liệu; đúc ép các chất thải, sử dụng làm vật liệu xây dựng.
- Phương pháp sinh học: Chế biến ủ sinh học, mê tan hóa trong các bể thu hồi
ườ
sinhhọc.
Tr
1.4.2.1 Xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp
Là phương pháp phân hủy kị khí với khối lượng chất hữu cơ lớn. Đây là phương
pháp lâu đời, khá đơn giản và hiệu quả đối với lượng rác thải ở các thành phố đông
dân cư.
Nguyên lý cơ bản của phương pháp này là phân giải yếm khí các chất hữu cơ có
trong rác thải. Và các chất dễ bị thối rữa tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu
dinh dưỡng như axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất amon và các khí CO2, CH4 [13].
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
Một thực trạng hiện nay, hầu hết các bãi rác đều chưa đạt tiêu chuẩn môi
trường. Cả nước chỉ có 12/64 tỉnh thành có đầu tư bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh, với
tổng số bãi chôn lấp là 91, trong đó chỉ có 17 bãi được thiết kế xây dựng hợp vệ sinh
nhưng lại chưa được vận hành theo đúng yêu cầu bảo vệ môi trường. Hiện nay có 20
uế
dự án công nghệ xử lý chất thải xin triển khai, tuy nhiên cũng chỉ có 50 % dự án thành
công. Ngay cả các lò công nghệ thiêu, đốt công nghệ nhập từ nước ngoài cũng chỉ
Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn bãi chôn lấp:
tế
H
thành công chỉ có 30% về xử lý rác.
Quy mô bãi rác: Phụ thuộc vào quy mô dân số, chất lượng RTSH phát sinh, đặc
điểm rác thải. Quy mô chôn lấp được chia làm 4 loại là: Loại nhỏ, loại vừa, loại lớn và
h
loại rất lớn.
Dân số
Lượng chất
cK
Quy mô bãi chôn lấp
in
Bảng 4: Quy mô bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt [4]
(1000 người) thải (tấn/năm)
Diện tích Thời gian tái sử
(ha)
dụng (năm)
5 – 10
2.000
5
<10
Loại vừa
100 – 150
6.500
10 – 30
10 – 30
350 – 1000
20.000
30 – 50
30 – 50
>1000
>2000
>50
>50
họ
Loại nhỏ
Loại lớn
Đ
ại
Loại rất lớn
(Nguồn: Giáo trình Vi sinh vật đại cương, NXB Sư Phạm;2003)
Từ bảng 4 cho ta thấy: Nếu lượng RTSH càng lớn thì quy mô bãi chôn lấp càng
lớn và thời gian tái sử dụng càng dài. Tuy nhiên, mức độ tái sử dụng đất của bãi chôn
ng
lấp tùy thuộc vào tính chất, thành phần của từng loại chất thải.
Vị trí bãi rác: Bãi rác cần được đặt ở những nơi ít ảnh hưởng tới cộng đồng dân
ườ
cư, gần đường giao thông để thuận tiện cho công tác thu gom và vận chuyển, phải có
điều kiện thủy văn phù hợp (hướng gió, tốc độ gió, ít ngập lụt,...). Nếu điều kiện thủy
Tr
văn không phù hợp thì bãi chôn lấp phải được lót bằng những chất cao su có khả năng
ngăn ô nhiễm nước ngầm và ô nhiễm nước mặt các vùng lân cận. Do vậy, cần có
những biện pháp giảm tối thiểu lượng nước thải sinh ra từ bãi rác.
Ưu điểm:
+ Công nghệ này có giá vận hành đầu tư thấp và chi phí vận chuyển thấp hơn so
với các phương pháp khác.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
+ Xử lý được nhiều loại rác thải khác nhau.
Nhược điểm:
+ Tốn nhiều diện tích đất.
+ Sinh khí CO2 và CH4 đóng góp một phần vào sự nóng lên của trái đất.
uế
+ Nếu bãi chôn lấp không được thiết kế và vận hành tốt sẽ là nguyên nhân gây
nên tình trạng ô nhiễm môi trường khu vực bãi rác.
tế
H
+ Việc chôn lấp gây mùi khó chịu.
1.4.2.2 Phương pháp thiêu đốt.
Xử lý rác thải bằng phương pháp đốt có ý nghĩa quan trọng làm giảm tới mức thấp
h
nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng, nếu sử dụng công nghệ đốt rác tiên tiến có ý
in
nghĩa trong bảo vệ môi trường. Nhưng đây cũng là phương pháp xử lý tốn kém nhất và so
với phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh chi phí có thể cao gấp 10 lần (Trần Hiếu
cK
Nhuệ;2001).
Công nghệ đốt thường được sử dụng ở các quốc gia phát triển và phải có một
hội của toàn dân.
Đ
ại
Cơ sở khoa học:
họ
nền kinh tế đủ mạnh bao cấp cho việc thu đốt RTSH như là một hoạt động phúc lợi xã
Cơ sở của phương pháp này là oxy hóa ở nhiệt độ cao, với sự có mặt của oxy
trong không khí, trong đó có rác độc hại được chuyển hóa thành dạng khí và các chất
thải rắn không cháy. Các chất khí được làm sạch hoặc không được làm sạch thoát ra
ng
ngoài không khí. Chất thải rắn còn lại được chôn lấp (Trần Hiếu Nhuệ;2001).
ườ
Ưu điểm:
+ Giảm khối lượng rác thải đến 80 – 90 %.
Tr
+ Cần diện tích đất ít.
+ Giảm tối đa mùi hôi thối từ rác.
+ Sử dụng nhiệt vào các mục đích khác.
Nhược điểm:
+ Tiền đầu tư và chi phí vận hành cao.
+ Không phù hợp cho đốt rác thải sinh hoạt ở những nước nghèo.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
+ Thành phần không thể đốt và tro vẫn phải sử dụng phương pháp chôn lấp.
Lượng tro đốt phải được quản lý chặt chẽ.
+ Khí thải chưa được xử lý triệt để gây ô nhiễm không khí.
1.4.2.3 Phương pháp ủ làm phân vi sinh
uế
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hoá các chất hữu cơ để hình
thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo môi
tế
H
trường tối ưu đối với quá trình.
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phương pháp truyền thống được áp
dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển như ở Việt Nam. Quá trình ủ được coi
như quá trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt chất mùn. Sản phẩm thu hồi là hợp chất
in
h
mùn không mùi, không chứa vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ. Để đạt mức độ ổn định
như lên men, việc ủ đòi hỏi năng lượng để tăng cao nhiệt độ của đống ủ. Trong quá
cK
trình ủ ôxy sẽ được hấp thụ hàng trăm lần và hơn nữa so với bể aeroten. Quá trình ủ áp
dụng với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nước, sau là xử lý cho đến khi nó
thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm tra và giữ cho vật liệu ủ luôn ở trạng
họ
thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ quá trình ô xy
hoá các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là CO2, nước và các hợp chất hữu cơ bền
Đ
ại
vững như: lignin, xenlulo, sợi….
Ưu điểm:
+ Rác hay than bùn không được bỏ đi mà được tái chế thành sản phẩm phục vụ
ng
cho nông nghiệp.
+ Một nhà máy chế biến phân ủ đặt ở trung tâm giảm chi phí vận chuyển so với
ườ
việc chôn lấp.
+ Dễ dàng thu gom các nguyên liệu có thể tái chế được.
Tr
+ Có thể xử lý được nước thải, mùi cống.
+ Các nguyên tắc trong sản xuất phân ủ từ rác thải đô thị và phế thải nông
nghiệp có thể ứng dụng cho xử lý một số rác thải công nghiệp.
Nhược điểm:
+ Vốn và chi phí tương đối lớn.
+ Gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thị sản phẩm.
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
+ Đòi hỏi người vận hành phải được đào tạo với trình độ phù hợp.
+ Còn thiếu nhiều kinh nghiệm trong vận hành nhà máy hiện đại.
+ Có phương pháp ủ rác hiện đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, chi phí lớn. Nhà máy
không được thiết kế tốt gây bệnh phổi cho công nhân trực tiếp sản xuất.
uế
+ Phân phi hữu cơ và phân hữu cơ không phân giải hết phải chôn lấp còn khá lớn.
1.4.2.4 Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện.
tế
H
Phương pháp ép kiện được thực hiện trên cơ sở toàn bộ RTSH tập trung thu
gom vào nhà máy. Rác được phân loại bằng phương pháp thủ công trên băng tải, các
chất trơ và các chất có thể tận dụng được như kim loại, nilon, giấy, thuỷ tinh, nhựa...
được thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ được băng tải chuyền qua hệ thống ép
in
h
nén rác bằng thuỷ lực với mục đích làm giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành các
kiện với tỷ số nén rất cao.
cK
Các kiện rác đã nén ép này được sử dụng vào việc đắp các bờ chắn hoặc san lấp
những vùng đất trũng sau khi được phủ lên các lớp đất cát. Trên diện tích này có thể
sử dụng làm mặt bằng các công trình như: Công viên, vườn hoa, các công trình xây
họ
dựng nhỏ và mục đích chính là làm giảm tối đa mặt bằng khu vực xử lý rác.( Trần
Quang Ninh).
ng
Đ
ại
Hình 1: Sơ đồ xử lý rác bằng công nghệ ép điện
Phễu nạp rác
Băng tải rác
Phân loại
ườ
Rác thải
Kim loại
Thủy tinh
Tr
Giấy
Nhựa
Các khối kiện sau
khi ép
Băng tải thải
vật liệu
Máy ép rác
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn đô thị, 2001)
SVTH: Văn Thị Tuyết_Lớp K45KTTN&MT
16