LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đợt thực tập cuối khoá cũng như bài khoá luận với đề tài
“Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nghèo từ NHCSXH huyện
uế
Phong Điền” ngoài sự nỗ lực của bản thân còn có sự góp sức của rất nhiều
người. Vì vậy:
tế
H
Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy trong suốt thời gian tôi học tập ở trường. Đặc
biệt xin chân thành cảm ơn thạc sĩ Nguyễn Ngọc Châu đã trực tiếp hướng dẫn
và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bài khoá luận tốt
h
nghiệp này.
in
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể các anh chị cán bộ
cK
Ngân hàng CSXH huyện Phong Điền đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ tôi về mọi mặt trong thời gian thực tập.
Xin gửi đến các hộ nghèo xã Phong Chương, Phong Xuân và Điền Môn
họ
lời cảm ơn chân thành, những người đã góp phần vào thành công của khoá luận
này.
Đ
ại
Cuối cùng xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bè bạn, những
người đã luôn bên tôi, động viên để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của
mình, đặc biệt là trong đợt thực tập cuối khoá này.
Tuy nhiên, do hạn chế về điều kiện và thời gian cũng như khả năng của
ng
bản thân, nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự thông
ườ
cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để khoá luận được hoàn thiện
hơn.
Tr
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lê Hải Yến
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................ 1
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................. 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... 5
uế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.............................................................................. 6
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................... 7
tế
H
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 8
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 11
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................ 11
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................... 11
h
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về nghèo đói ..................................................... 11
in
1.1.1.1. Khái niệm.......................................................................................... 11
cK
1.1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói....................................................... 12
1.1.1.3. Đặc điểm của hộ nghèo..................................................................... 13
1.1.2. Một số vấn đề về tín dụng.................................................................... 14
họ
1.1.2.1. Khái niệm.......................................................................................... 14
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng đối với người nghèo ......................................... 14
Đ
ại
1.1.2.3. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo................................................ 15
1.1.3. Khái quát về NHCSXH........................................................................ 15
1.1.3.1. Sự ra đời của ngân hàng chính sách xã hội....................................... 15
1.1.3.2. Một số nghiệp vụ cho vay hộ nghèo ................................................. 16
ng
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn.............. 20
ườ
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN............................................................................... 22
1.2.1. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam ......................................................... 22
Tr
1.2.2. Tình hình về hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH................... 24
Chương 2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN CỦA CÁC
HỘ NGHÈO TỪ NHCSXH........................................................................... 27
2.1. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu và NHCSXH huyện Phong Điền ....... 27
2.1.1. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu ......................................................... 27
2.1.1.1. Tình hình về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Phong Điền27
2.1.1.2. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện ........................................... 28
1
2.1.2. Giới thiệu về NHCSXH huyện Phong Điền ........................................ 29
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ..................................................................... 29
2.1.2.2. Tình hình nguồn vốn ......................................................................... 30
2.1.2.3. Tình hình lao động ............................................................................ 32
2.1.2.4. Địa bàn hoạt động ............................................................................. 32
uế
2.2. Đánh giá từ hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng ....................... 33
tế
H
2.2.1. Đánh giá về các chương trình cho vay của ngân hàng qua 3 năm....... 33
2.2.2.Đánh giá về số lượng khách hàng từ chương trình cho vay hộ nghèo.. 37
2.2.3. Đánh giá về quy mô món vay .............................................................. 40
2.3. Đánh giá tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại NHCSXH ............... 42
h
2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra.................................................. 42
in
2.3.1.1. Thông tin về lao động và nhân khẩu................................................. 42
2.3.1.2. Tình hình về đất đai .......................................................................... 43
cK
2.3.1.3. Tình hình về tư liệu sản xuất............................................................. 44
2.3.2. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ................................................. 45
họ
2.3.3. Tình hình vay vốn tại NHCSXH.......................................................... 47
2.3.3.1. Quy mô số tiền vay theo yêu cầu của các hộ .................................... 47
2.3.3.2. Quy mô số tiền được vay của các hộ ................................................ 48
Đ
ại
2.3.3.3. Mức độ đáp ứng nhu cầu về vốn vay của các hộ điều tra ................. 49
2.4. Đánh giá của hộ về hoạt động cho vay của ngân hàng qua các yếu tố43
2.4.1. Thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của ngân hàng.............................. 50
ng
2.4.2. Lãi suất cho vay của ngân hàng ........................................................... 51
2.4.3. Thái độ của cán bộ tín dụng ngân hàng ............................................... 52
ườ
2.4.4. Mức cho vay của ngân hàng ................................................................ 53
2.4.5. Điều kiện được vay vốn ....................................................................... 55
Tr
2.4.6. Thời hạn vay ........................................................................................ 56
2.4.7. Địa điểm giao dịch ............................................................................... 57
2.4.8. Thông tin về các chương trình vay vốn dành cho hộ nghèo ................ 58
2.4.9. Thời gian từ khi nộp đơn đến khi nhận được tiền vay......................... 59
2.4.10. Đánh giá của hộ về kết quả đạt được từ nguồn vốn vay.................... 60
2
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN NGUỒN VỐN CHO CÁC HỘ NGHÈO.............................................. 62
3.1. Giải pháp cho hộ nghèo .......................................................................... 62
3.2. Giải pháp cho ngân hàng......................................................................... 62
3.3. Giải pháp cho tổ TK&VV....................................................................... 63
uế
3.4. Giải pháp cho chính quyền địa phương .................................................. 65
tế
H
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 66
1. Kết luận ...................................................................................................... 66
2. Kiến nghị.................................................................................................... 66
2.1. Đối với NHCSXH huyện Phong Điền .................................................... 67
h
2.2. Đối với chính quyền địa phương............................................................. 67
in
2.3. Đối với các tổ chức đoàn thể................................................................... 67
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
PHỤ LỤC....................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 74
3
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại ngân hàng CSXH huyện Phong Điền tôi đã
chọn đề tài: “Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nghèo từ
Mục tiêu chính của đề tài:
tế
H
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín dụng và nghèo đói.
uế
NHCSXH huyện Phong Điền ” cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình.
- Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nghèo từ NHCSXH
huyện Phong Điền thông qua đánh giá từ hoạt động cho vay của ngân hàng qua
3 năm 2007-2009, đánh giá từ phía hộ điều tra.
h
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn cho hộ
in
nghèo.
cK
Dữ liệu phục vụ:
- Thu thập số liệu từ các báo cáo có liên quan đến đề tài và số liệu điều tra
mới.
đề tài
Đ
ại
Phương pháp sử dụng:
họ
- Tham khảo sách, luận văn, các bài viết trên internet…có liên quan đến
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu
- Phương pháp điều tra chọn mẫu
ng
- Phương pháp kiểm định thống kê
Kết quả đạt được:
ườ
- Biết được tình hình vay vốn của hộ nghèo như về nguồn vay, số lượng
vay, mức vay…hay nói cách khác đó chính là khả năng tiếp cận nguồn vốn của
Tr
hộ nghèo.
- Biết được đánh giá của hộ nghèo về hoạt động cho vay của ngân hàng
CSXH huyện Phong Điền thông qua các yếu tố.
- Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết những vấn đề còn vướng
mắc cho cả hộ nghèo và ngân hàng để người nghèo có được nguồn vốn mà
mình mong muốn và đem lại hiệu quả cao.
4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng
Tên
Trang
Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện ............................................ 28
2
Tình hình nguồn vốn .......................................................................... 31
3
Tình hình về nhà ở của các hộ nghèo................................................. 35
4
Doanh số cho vay theo chương trình qua 3 năm 2007-2009 ............ 36
5
Số lượng khách hàng từ chương trình cho vay hộ nghèo qua 3 năm
tế
H
uế
1
2007-2009 ...................................................................................................... 38
Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ............................................... 39
7
Quy mô món vay tính theo doanh số cho vay.................................... 41
8
Tình hình nhân khẩu và lao động....................................................... 42
9
Tình hình đất đai ................................................................................ 44
10
Tình hình tư liệu sản xuất .................................................................. 44
11
Quy mô tiền vay theo yêu cầu của các hộ điều tra ............................ 47
12
Quy mô số tiền được vay của các hộ điều tra .................................... 48
13
Mức độ đáp ứng nhu cầu về vốn vay của các hộ điều tra .................. 49
14
Đánh giá về thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của ngân hàng......... 51
15
Đánh giá lãi suất cho vay của ngân hàng........................................... 52
16
Đánh giá về thái độ của cán bộ tín dụng............................................ 53
17
Đánh giá mức cho vay của ngân hàng ............................................... 54
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
6
Đánh giá về việc tham gia vào các tổ chức đoàn thể ......................... 55
19
Đánh giá điều kiện được vay vốn ...................................................... 56
ườ
18
Đánh giá thời hạn vay ........................................................................ 57
21
Đánh giá địa điểm giao dịch .............................................................. 58
Tr
20
22
Đánh giá việc nắm bắt thông tin về các chương trình vay vốn.......... 59
23
Đánh giá thời gian từ khi nộp đơn đến khi nhận được tiền vay......... 60
24
Đánh giá của hộ về sự tăng lên của các yếu tố .................................. 61
5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên
Trang
Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo .................................. 20
2
Cơ cấu tổ chức bộ máy NHCSXH huyện Phong Điền ..................... 29
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1
6
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Xoá đói giảm nghèo
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
TW
Trung ương
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
Tr.đ
Triệu đồng
TLSX
Tư liệu sản xuất
_
Giá trị không xác định
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
XĐGN
7
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước,
nhiều chính sách được đổi mới, nên nền kinh tế nước ta ngày càng tăng trưởng
nhanh, đại bộ phận đời sống nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song,
uế
một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng sâu, vùng
tế
H
xa…đang chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu
của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội
cần được quan tâm.
Nói đến đói nghèo – đây là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu, không
h
chỉ có Việt Nam mà hiện hữu trên khắp thế giới. Nói đến người nghèo là nói
in
đến sự thiếu thốn mọi thứ, đôi khi cả về mặt tinh thần – đó là sự tự ti, mất niềm
tin… Vậy làm sao có thể giúp người nghèo thoát nghèo? Đó không phải là số
cK
tiền để cho họ dùng trong ngày một, ngày hai rồi thôi, mà phải làm sao để có
thể duy trì đảm bảo được cuộc sống hàng ngày, bởi vì cái người nghèo cần
họ
không phải là con cá mà chính là cái cần câu. Cái cần câu ở đây đó chính là
nguồn vốn. Vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất nông
nghiệp của người dân, đặc biệt là các hộ nghèo. Bởi có nhiều nguyên nhân dẫn
Đ
ại
tới đói nghèo, trong đó nguyên nhân quan trọng là thiếu vốn sản xuất kinh
doanh. Như vậy vấn đề ở đây là cần phải tạo điều kiện để người nghèo được
vay vốn làm ăn.
ng
Từ thực tế đó, nhiều tổ chức hoạt động vì mục tiêu xoá đói giảm nghèo đã
ra đời để giúp các hộ nghèo có được nguồn vốn cần thiết. Giờ đây, người
ườ
nghèo có thể tiếp cận tín dụng thông qua nhiều tổ chức mà điển hình đó là từ
ngân hàng chính sách xã hội, điều này đã giúp cho các hộ nghèo có điều kiện
Tr
để tiến hành sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc
sống.
Phong Điền là một huyện nghèo của tỉnh Thừa Thiên Huế, thu nhập của
đa số người dân chủ yếu dựa vào nông nghiệp, lại nằm trong dải đất miền
Trung chịu nhiều ảnh hưởng nặng nề của thời tiết nên đời sống của người dân ở
đây khá bấp bênh, nhất là đối với các hộ nghèo. Tuy nhiên, được sự quan tâm
8
của các cấp lãnh đạo, các tổ chức đoàn thể, đặc biệt là sự ra đời của chi nhánh
NHCSXH huyện Phong Điền đã góp phần giúp người nghèo ở đây từng bước
xoá đói giảm nghèo nhờ được vay vốn ưu đãi. Chính từ nguồn vốn này các hộ
nghèo có cơ hội đầu tư vào các hoạt động chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất kinh
doanh, điều quan trọng là hạn chế được tình trạng vay tư nhân với lãi suất cao.
uế
Được vay vốn của NHCSXH là niềm mong mỏi của nhiều hộ nghèo thế
tế
H
nhưng thực tế vẫn còn những hộ không có nhu cầu vay, hay hoạt động của
ngân hàng là nhằm phục vụ người nghèo, nhưng không phải tất cả người nghèo
đều được vay vốn, hay ngân hàng có đáp ứng đúng số tiền vay theo yêu cầu của
người nghèo không?
h
Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài “Đánh giá khả
in
năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nghèo từ Ngân hàng CSXH huyện Phong
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
cK
Điền”
- Mục tiêu của đề tài là đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ
họ
nghèo từ NHCSXH huyện Phong Điền, tức là xem xét người nghèo đã thực sự
được tạo mọi điều kiện để có được nguồn vốn hay chưa, được vay theo mức
yêu cầu không. Biết được nguyên nhân của các vấn đề trên, nguyện vọng của
Đ
ại
các hộ nghèo để từ đó đưa ra giải pháp thích đáng.
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài cần tập trung nghiên cứu những nội dung
cơ bản sau:
ng
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín dụng và nghèo đói.
+ Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nghèo từ NHCSXH
ườ
huyện Phong Điền thông qua đánh giá từ hoạt động cho vay của ngân hàng qua
Tr
3 năm 2007-2009, đánh giá từ phía hộ điều tra.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn cho hộ
nghèo.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: để biết được tình hình tiếp cận
nguồn vốn của các hộ nghèo từ ngân hàng qua 3 năm 2007-2009.
9
- Phương pháp điều tra chọn mẫu: mẫu điều tra gồm 60 hộ nghèo từ 3 xã
là Phong Chương, Phong Xuân và Điền Môn.
- Phương pháp kiểm định thống kê: Sử dụng kiểm định One-Sample T test
để khẳng định xem ý kiến thu thập được từ các hộ có ý nghĩa thống kê hay
Giả thiết cần kiểm định là Ho: µ = Test value, H1: µ ≠ Test value.
uế
không.
tế
H
α là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác suất bác bỏ Ho khi Ho đúng, α =
0,05. Nếu sig > 0,05 giả thiết Ho được chấp nhận, nếu sig < 0,05 giả thiết Ho bị
bác bỏ.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
h
- Đối tượng nghiên cứu: các hộ nghèo trên địa bàn huyện Phong Điền.
in
- Phạm vi nghiên cứu: tình hình cho vay các hộ nghèo từ ngân hàng chính
sách huyện Phong Điền qua 3 năm 2007-2009 và tình hình vay vốn của các hộ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
điều tra của 3 xã là Phong Chương, Phong Xuân và Điền Môn.
10
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
uế
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
tế
H
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về nghèo đói
1.1.1.1. Khái niệm
Nghèo được xác định dựa vào hoàn cảnh xã hội của cá nhân, nghèo không
chỉ đơn giản là mức thu nhập thấp mà còn thiếu thốn trong việc tiếp cận các
h
dịch vụ như giáo dục, văn hóa, thuốc men, không chỉ thiếu tiền mặt, thiếu
in
những điều kiện tốt hơn cho cuộc sống mà còn thiếu thể chế kinh tế thị trường
hiệu quả, trong đó có các thị trường đất đai, vốn và lao động cũng như các thể
cK
chế nhà nước được cải thiện có trách nhiệm giải trình và vận hành trong khuôn
khổ pháp lý minh bạch cũng như một môi trường kinh doanh thuận lợi. Mức
và lòng tự trọng.
họ
nghèo còn là tình trạng đe dọa bị mất những phẩm chất quý giá, đó là lòng tin
Việt Nam đã thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo do Hội nghị chống
Đ
ại
đói nghèo khu vực Châu á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng
Cốc, Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không
được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu
ng
này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và
phong tục tập quán của địa phương. Các nhu cầu cơ bản của con người được
ườ
nói ở đây là nhu cầu ăn, mặc, ở, học hành”.
Tr
Có hai khái niệm được đưa ra là:
- Nghèo đói tuyệt đối: xảy ra khi thu nhập hoặc mức tiêu dùng của một
người hoặc một hộ gia đình giảm xuống thấp hơn giới hạn nghèo đói (tiêu chí
nghèo đói) được định nghĩa là: “Một điều kiện sống đặc trưng bởi sự suy dinh
dưỡng, mù chữ và bệnh tật đến nỗi thấp hơn mức được cho là hợp lý của một
con người” (Theo ngân hàng thế giới).
11
- Nghèo đói tương đối: tức là cảm giác bị thua thiệt khi so sánh cuộc sống
với những người xung quanh (về mức sống, về hưởng thụ). Nghèo đói tương
đối mang tính chất tâm lý.
Đánh giá nghèo đói phụ thuộc rất nhiều vào chính sách và giải pháp của
từng nơi. Ngày nay nghèo đói tương đối được chú trọng nhiều hơn để có giải
uế
pháp thu hẹp khoảng cách giữa giàu và nghèo.
tế
H
Do vậy, từ năm 1993 đến cuối năm 2005, Chính phủ Việt Nam đã bốn lần
nâng mức chuẩn nghèo. Ngày 27/9/2001 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định
số 143/2001/QĐ-TTg trong đó phê duyệt "Chương trình mục tiêu quốc gia xóa
đói và giảm nghèo giai đoạn 2001-2005", những hộ gia đình có thu nhập bình
h
quân đầu người ở khu vực nông thôn miền núi và hải đảo từ 80.000
in
đồng/người/tháng (960.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực
nông thôn đồng bằng những hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người từ
cK
100.000 đồng/người/tháng (1.200.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo,
ở khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 150.000
họ
đồng/người/tháng (1.800.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8
tháng 7 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-
Đ
ại
2010 thì ở khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm)trở xuống là hộ nghèo, ở khu
vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng
ng
(dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
1.1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói
ườ
Đối với đất nước Việt Nam chúng ta, nguyên nhân gây ra đói nghèo có
Tr
nhiều, cả nguyên nhân khách quan và chủ quan.
- Nguyên nhân khách quan: đất nước trải qua cuộc chiến tranh lâu dài và
ác liệt, khu vực nhiều thiên tai, điều kiện tự nhiên không thuận lợi, thiếu việc
làm do ít hoặc không đất sản xuất, sự phát triển không cân đối giữa các vùng,
dân số tăng nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế...
- Nguyên nhân chủ quan như: trình độ học vấn thấp, lười lao động, ham
cờ bạc, nghiện hút, không biết tính toán làm ăn, không biết tiết kiệm chi tiêu,
12
sinh nhiều con (đẻ nhiều hơn 2 con - việc này thường đi liền với tư tưởng trọng
nam khinh nữ, “phải có con trai” và đông con cho vui cửa vui nhà). Những
điều này thường xảy ra ở nông thôn, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở
những địa bàn vùng sâu, vùng xa.
Như vậy, có thể khái quát nguyên nhân dẫn đến đói nghèo thành các
uế
nhóm nguyên nhân cơ bản sau:
tế
H
- Do điều kiện địa lý, nơi sinh sống và lao động sản xuất: như là hậu quả
của chiến tranh, thời tiết khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh…
- Do chính bản thân của những hộ nghèo: trình độ thấp, thiếu kiến thức,
đông con, hay thái độ ỷ lại, lười lao động…
h
- Do hệ thống cơ chế chính sách vẫn còn thiếu đồng bộ.
in
1.1.1.3. Đặc điểm của hộ nghèo
Nhắc đến người nghèo ta không chỉ nghĩ đến họ có mức thu nhập thấp mà
cK
họ còn thiếu thốn cả trong việc tiếp cận dịch vụ, như giáo dục, văn hóa, thuốc
men, không chỉ thiếu tiền mặt, thiếu những điều kiện tốt hơn cho cuộc sống.
họ
Nghèo còn là tình trạng đe dọa bị mất những phẩm chất quý giá, đó là lòng tin
và lòng tự trọng. Người nghèo chủ yếu tập trung ở các vùng nông thôn miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Đ
ại
Xét một cách chung nhất thì hộ nghèo có những đặc điểm sau:
- Hộ nghèo thường có thu nhập thấp, không ổn định, không có việc làm
thường xuyên.
ng
- Hộ nghèo thường có ít lao động chính và nhiều người ăn theo.
- Hộ nghèo thường thiếu tài sản lẫn thu nhập phụ.
ườ
- Hộ nghèo thường có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cư.
Tr
- Hộ nghèo đói thường thiếu khả năng để phát triển kinh tế.
- Cuộc sống của những hộ nghèo đói thường phụ thuộc vào người khác,
thường phải vay vốn với lãi suất cao chỉ để thoã mãn những nhu cầu tối thiểu.
- Hộ nghèo rất dễ bị tổn thương bởi những khó khăn mang tính thời vụ và
những biến động bất thường xảy ra đối với gia đình hay cộng đồng, các hộ
nghèo có thể bị cách biệt về địa lý và xã hội.
- Hộ nghèo dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bệnh tật, …
13
1.1.2. Một số vấn đề về tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền
sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn
trả, có thời hạn và có đền bù.
uế
Có hoàn trả: người đi vay phải hoàn trả vốn cam kết trong hợp đồng tín
tế
H
dụng, mượn gì trả đó.
Có thời hạn: sau một thời gian sử dụng vốn cam kết trong hợp đồng tín
dụng, nguồn vốn sau một chu kỳ sản xuất phải được hoàn trả lại cho người đi
vay.
h
Có đền bù: người vay phải trả một khoản lãi đền bù cho sự sụt giảm sức
in
mua của đồng tiền, hoặc sự hy sinh của bên cho vay về việc tạm thời mất
quyền sử dụng tài sản hoặc là việc trả giá cho việc vay vốn thiện chí về việc
cK
sẵn lòng chấp nhận rủi ro tín dụng phát sinh từ việc vay vốn.
Đối tượng tín dụng là vốn vay, chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá
họ
nhân và tổ chức hợp pháp đóng vai trò bên đi vay hoặc bên cho vay.
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng đối với người nghèo
Nhờ có nguồn vốn tín dụng, người nghèo có được cơ hội đầu tư sản xuất
Đ
ại
vào những lĩnh vực có hiệu quả kinh tế cao, tạo ra sản phẩm hàng hoá đáp ứng
nhu cầu trong gia đình cũng như buôn bán tạo nguồn thu ban đầu, tích luỹ vốn
đầu tư cho những năm tiếp theo.
ng
Đối với những vùng đất nghèo khó khăn và ít tiềm năng, thu nhập chính
từ sản xuất nông nghiệp thấp, thiếu vốn sản xuất, nguồn vốn tích luỹ chưa có
ườ
hoặc mong manh, việc thực hiện chủ trương đường lối XĐGN của Đảng và nhà
nước thực sự gặp nhiều khó khăn. Hoạt động và mở rộng hoạt động tín dụng
Tr
trong nông nghiệp nông thôn chính là một giải pháp hữu hiệu để đáp ứng việc
thúc đẩy phát triển sản xuất, tăng thu nhập, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng
cho nông nghiệp nông thôn.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vốn để mở rộng sản xuất và kinh
doanh của các hộ nghèo.
14
Tạo điều kiện khai thác tiềm năng về lao động và đất đai một cách hợp lý,
tăng thu nhập và cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình XĐGN
một cách có hiệu quả.
Như vậy, vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, và nó quan trọng hơn đối với người nghèo trong việc đảm bảo và nâng
uế
cao hơn nữa chất lượng cuộc sống.
tế
H
1.1.2.3. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo
Đa số những hộ nghèo đều không có ruộng đất canh tác, thiếu vốn sản
xuất và con đông…Trong đó, tỷ lệ hộ nghèo do thiếu vốn đầu tư sản xuất
chiếm cao nhất. Thực tế cho thấy, đã có nhiều gia đình thoát nghèo chỉ nhờ vào
h
vài triệu đồng hỗ trợ đã giúp họ có vốn đầu tư vào sản xuất, chăn nuôi, mở
in
mang ngành nghề dịch vụ…
Tuy nhiên, nếu chỉ được hỗ trợ vốn thôi thì vẫn chưa đủ nếu không có sự
cK
phấn đấu tự vươn lên của chính bản thân người nghèo thì rất khó thoát khỏi
cảnh nghèo. Sự chịu khó, cần cù của người nghèo mới là yếu tố quan trọng.
họ
Thực tế cho thấy, đại bộ phận những gia đình nghèo, gia đình có hoàn
cảnh khó khăn đều có khả năng và chăm chỉ lao động sản xuất. Tuy nhiên, do
xuất phát điểm thấp, một số hộ sống tại các vùng khó khăn, chậm được tiếp cận
Đ
ại
KHKT… nên hiệu quả kinh tế từ sản xuất nông nghiệp chưa cao.
Chính vì vậy, nguồn vốn đóng vai trò rất quan trọng đối với các hộ nghèo.
Nó giúp người nghèo có điều kiện để đầu tư sản xuất kinh doanh, tạo thu nhập,
ng
đồng thời cũng tạo cho họ niềm tin vào cuộc sống, không ngừng phấn đấu
vươn lên thoát nghèo, điều này được minh chứng thông qua hàng ngàn gia đình
ườ
nghèo được thoát nghèo nhờ vào nguồn vốn.
1.1.3. Khái quát về ngân hàng chính sách xã hội
Tr
1.1.3.1. Sự ra đời của ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng CSXH là một hệ quả của cuộc cải cách hệ thống ngân hàng
cho phù hợp với tiến độ hội nhập kinh tế của Việt Nam nói chung cũng như
ngân hàng nói riêng với mục đích khắc phục những nhược điểm của ngân hàng
người nghèo, tách tín dụng ưu đãi ra khỏi hệ thống ngân hàng thương mại và
tập trung tín dụng ưu đãi vào một tổ chức tín dụng đó là ngân hàng chính sách
15
xã hội, gồm ngân hàng người nghèo và chương trình tín dụng cho vay theo
quyết định số 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của hội đồng bộ trưởng nay là chính
phủ (gọi là chương trình cho vay giải quyết việc làm); chương trình phát triển
các vùng đặc biệt, khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa gọi là chương trình
135 và các đối tượng chính sách khác tại kho bạc nhà nước Việt Nam. Ngân
uế
hàng chính sách xã hội ra đời đã đưa nguồn vốn tín dụng ưu đãi đến với các hộ
tế
H
nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Sau một thời gian hoạt động với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng,
NHCSXH bước đầu đã tạo dựng được cho mình nền tảng vững chắc với hệ
thống mạng lưới trải đều từ Trung ương đến cơ sở, thu hút được sức mạnh về
h
nhân tài, vật lực trong xã hội để từng bước xã hội hoá kênh tín dụng chính sách
quả từ ngân hàng phục vụ người nghèo.
cK
1.1.3.2. Một số nghiệp vụ cho vay hộ nghèo
in
ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách, kế thừa những thành
a. Nguyên tắc cho vay
họ
Cho vay vốn để phát triển kinh doanh đến các hộ nghèo là phù hợp với tất
yếu lịch sử trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên để đạt được kết quả tốt, bảo
đảm bảo toàn nguồn vốn cũng như tăng nhanh tốc độ lưu chuyển vốn thì yêu
Đ
ại
cầu cho vay đến hộ nghèo phải dựa trên những nguyên tắc sau đây:
Nguyên tắc thứ nhất: Cho vay phải đảm bảo sự hài hoà giữa phương
hướng mục tiêu kế hoạch sản xuất của người vay với kế hoạch phát triển kinh
ng
tế xã hội của đất nước.
Nguyên tắc thứ hai: Cho vay phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Nguyên tắc này
ườ
đòi hỏi các khoản tiền cho vay sau khi đã sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh phải hoàn trả cho ngân hàng theo đúng hạn quy định cộng thêm một
Tr
khoản lợi tức nhất định (lãi suất).
Nguyên tắc thứ ba: Cho vay phải đề phòng và có biện pháp tránh rủi ro.
Đây là nguyên tắc có ý nghĩa quan trọng.
16
b. Mục đích cho vay và đối tượng áp dụng
Mục đích cho vay: NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ
sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia về XĐGN và tạo việc làm ổn định xã hội.
Đối tượng áp dụng: Sở giao dịch, các chi nhánh, đơn vị thuộc hệ thống
uế
NHCSXH và các tổ chức nhận uỷ thác cho vay của NHCSXH (sau đây viết tắt
tế
H
là bên cho vay). Khách hàng vay vốn là hộ nghèo.
c. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Nguyên tắc vay vốn: Hộ nghèo vay vốn phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
h
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thoả thuận.
in
Điều kiện vay vốn:
- Hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại
cK
địa phương nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn
họ
nghèo do Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ.
- Hộ nghèo vay vốn không phải thế chấp tài sản, được miễn lệ phí làm thủ
tục vay vốn nhưng phải là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn có xác nhận của
Đ
ại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Chủ hộ hoặc người thừa kế được uỷ quyền giao dịch là người đại diện hộ
gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với ngân hàng chính sách xã hội,
ng
là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ ngân hàng chính sách
xã hội
ườ
d. Thời hạn cho vay và mức cho vay
Tr
Thời hạn cho vay gồm có:
- Cho vay ngắn hạn: Cho vay đến 12 tháng (1 năm).
- Cho vay trung hạn: Cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (5 năm).
- Cho vay dài hạn: Cho vay trên 60 tháng.
Mức cho vay:
Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả
năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mức cho vay tối đa đối với một hộ do Hội đồng
17
quản trị NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ. Hiện mức vay tối đa đối
với một hộ nghèo như sau:
- Cho vay để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Tối đa không quá
30 triệu đồng.
điện thắp sáng và chi phí học tập, gồm:
tế
H
- Cho vay sửa nhà ở: Tối đa không quá 3 triệu đồng/hộ.
uế
- Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về: Nhà ở, nước sạch,
- Cho vay điện thắp sáng: Tối đa không quá 1,5 triệu đồng/hộ.
- Cho vay NS&VSMTNT: Tối đa không quá 4 triệu đồng/hộ.
- Cho vay hỗ trợ một phần chi phí học tập cho con em hộ nghèo theo học
h
tại các cấp phổ thông: Tổng giám đốc uỷ quyền cho Giám đốc chi nhánh các
in
tỉnh, thành phố quyết định trên cơ sở 4 khoản chi bao gồm: Tiền học phí, tiền
xây dựng trường, tiền sách giáo khoa và tiền quần áo đồng phục.
vào:
họ
- Mục đích sử dụng vốn vay
cK
Bên cho vay và hộ vay có thoả thuận về thời hạn và mức cho vay căn cứ
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Khả năng trả nợ của hộ vay
Đ
ại
- Nguồn vốn cho vay của NHCSXH
e. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết
ng
định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước, mức lãi suất
cho vay cụ thể sẽ có thông báo riêng của NHCSXH.
ườ
- Ngoài lãi suất và nợ gốc, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm một
Tr
khoản chi phí nào khác.
- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất trong hạn.
f. Quy trình thủ tục vay vốn
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi
sinh sống.
18
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay
(mẫu số 01/TD) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay
(mẫu số 01/TD) của tổ viên, tiến hành tổ chức họp Tổ để bình xét cho vay,
uế
kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay
tế
H
đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Nếu hồ sơ vay vốn chưa đúng thì
hướng dẫn người vay làm lại. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay
vốn (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01/TD) của các tổ viên trình UBND cấp xã.
h
+ UBND cấp xã xác nhận các hộ xin vay đúng là những hộ thuộc diện hộ
in
nghèo theo quy định và hiện đang cư trú hợp pháp tại xã trên Danh sách hộ gia
đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu 03/TD).
cK
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV có trách nhiệm gửi
bộ hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
họ
- Bước 3:
+ NHCSXH nhận bộ hồ sơ vay vốn tiến hành xem xét, phê duyệt cho vay.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay
Đ
ại
(mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã.
- Bước 4:
UBND cấp xã thông báo đến tổ Hội nhận uỷ thác cấp xã để thông báo tới
ng
Tổ TK&VV và Tổ thông báo đến người vay kết quả phê duyệt danh sách cho
các hộ được vay, lịch giải ngân và địa điểm giải ngân tới từng hộ nghèo.
ườ
- Cùng ngân hàng giải ngân trực tiếp tới từng hộ vay vốn.
Tr
Những hộ nghèo không được vay vốn
Những hộ không còn sức lao động, những hộ độc thân đang trong thời
gian thi hành án hoặc những hộ nghèo được chính quyền địa phương xác nhận
loại ra khỏi danh sách vay vốn vì mắc tệ nạn cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, lười
biếng không chịu lao động.
Những hộ nghèo thuộc diện chính sách xã hội như: Già cả neo đơn, tàn
tật, thiếu ăn do ngân sách Nhà nước trợ cấp.
19
tế
H
uế
Sơ đồ 1- Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo
h
Chú thích:
in
1. Hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn gửi Tổ TK&VV
cK
2. Tổ TK&VV bình xét hộ nghèo được vay và gửi danh sách hộ nghèo đề
nghị vay vốn lên Ban Xoá đói giảm nghèo và UBND xã.
3. Ban Xoá đói giảm nghèo xã, UBND xã xác nhận và chuyển danh sách
họ
lên ngân hàng.
4. Ngân hàng xét duyệt và thông báo danh sách các hộ được vay, lịch giải
ngân, địa điểm giải ngân cho UBND xã.
Đ
ại
5. UBND xã thông báo kết quả phê duyệt của ngân hàng đến tổ chức
chính trị - xã hội.
6. Tổ chức chính trị - xã hội thông báo kết quả phê duyệt đến Tổ TK&VV.
ng
7. Tổ TK&VV thông báo cho hộ vay biết kết quả phê duyệt của Ngân
hàng, thông báo thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ vay vốn.
ườ
8. Ngân hàng cùng Tổ TK&VV giải ngân đến từng hộ gia đình được vay
vốn.
Tr
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn
Khả năng tiếp cận tín dụng đó chính là khả năng mà các hộ nghèo được
vay vốn, mức vốn được vay so với yêu cầu. Như trên đã nói thì nguồn vốn có
vai trò rất quan trọng, đặc biệt là với các hộ nghèo, và từ nhiều năm qua cũng
đã chứng minh được rằng nhiều hộ nghèo đã thoát nghèo nhờ vào nguồn vốn
20
nhỏ. Như vậy, có được nguồn vốn hay là tiếp cận được với tín dụng có ý nghĩa
rất lớn.
Với mục tiêu là đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nghèo
từ NHCSXH, hay nói cách khác là xem xét tình hình vay vốn của các hộ nghèo
từ NHCSXH như có phải tất cả các hộ nghèo trên địa bàn hoạt động của ngân
uế
hàng đều được vay hay không, hay họ có được đáp ứng đúng mức vốn như yêu
- Tỉ lệ hộ được vay vốn: được tính theo 2 công thức
+ Công thức 1:
Số hộ được vay
(x100)
h
Tỉ lệ hộ được vay vốn =
tế
H
cầu không, tôi sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau:
in
Tổng số hộ nghèo
Tỉ số này cho biết số hộ được vay vốn chiếm bao nhiêu % so với tổng số
cK
hộ nghèo, hay số hộ được vay vốn từ chương trình cho vay hộ nghèo là nhiều
hay ít.
họ
+ Công thức 2:
Tỉ lệ hộ được vay vốn
Số hộ được vay
=
(x100)
Đ
ại
Tổng số hộ đăng ký và nộp đơn xin vay
Công thức này thể hiện số hộ được bình chọn và phê duyệt cho vay từ tổ
TK&VV và NHCSXH. Khi tỉ số này bằng 1 là một điều rất tốt chứng tỏ tất cả
ng
các hộ đều đáp ứng được những yêu cầu của ngân hàng. Nhưng thực tế thì nó
luôn nhỏ hơn 1 vì năng lực của hộ nghèo còn nhiều hạn chế và khó khăn về
ườ
nguồn vốn nên rất khó đáp ứng được cho tất cả.
- Quy mô món vay là kết quả của doanh số cho vay trên số hộ nghèo được
Tr
vay. Quy mô món vay cho biết số tiền mà hộ nghèo nhận được tính bình quân 1
hộ được vay, hay nói cách khác bình quân 1 hộ được vay bao nhiêu, nhiều hay
ít.
Doanh số cho vay hộ nghèo
Quy mô món vay =
Số hộ nghèo được vay
21
Với doanh số cho vay phản ánh số lượng tiền mà ngân hàng đã cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định, thể hiện mức độ tiếp cận vốn vay của
hộ nghèo.
- Tỉ lệ vốn so với nhu cầu là tỉ số của tổng số tiền vay nhận được và tổng
số tiền mà hộ nghèo yêu cầu, nó cho biết bao nhiêu % số tiền hộ nghèo yêu cầu
uế
vay được đáp ứng.
Tỷ lệ vốn so với nhu cầu =
tế
H
Tổng số tiền vay được
x 100
Tổng số tiền yêu cầu
in
1.2.1. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam
h
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Đói nghèo mang tính chất vùng rõ rệt. Ở các vùng núi cao, vùng sâu, vùng
cK
xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ít người sinh sống, có tỷ lệ đói nghèo khá
cao. Đây là những vùng có điều kiện sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng
họ
tiếp cận với các điều kiện, dịch vụ còn nhiều hạn chế, cơ sở hạ tầng còn kém
phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và thiên tai xảy ra thường xuyên.
Tuy nhiên, được sự quan tâm chỉ đạo của của Đảng và Nhà nước, của các tổ
Đ
ại
chức ban ngành, đặc biệt là sự nổ lực cố gắng vươn lên của chính các hộ nghèo
nên tiến trình xoá đói giảm nghèo ở nước ta trong những năm qua đã đạt được
những kết quả khả quan, tỉ lệ hộ nghèo giảm rõ rệt. Tuy nhiên nếu xét một cách
ng
toàn diện thì Việt Nam vẫn đang là một trong nhiều nước nghèo trên thế giới.
Bên cạnh những kết quả đạt được, chương trình xóa đói giảm nghèo có những
ườ
hạn chế, bất cập như một bộ phận không nhỏ người nghèo, xã nghèo vẫn còn tư
tưởng ỷ lại, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa chủ động vươn lên xóa
Tr
đói, giảm nghèo. Một số địa phương đã khống chế tỷ lệ đói nghèo thấp hơn so
với thực tế dẫn đến một bộ phận người nghèo chưa được tiếp cận các chủ
trương của Đảng, chính sách của Nhà nước. Khoảng cách giàu nghèo ngày
càng gia tăng, thành tựu xóa đói, giảm nghèo chưa bền vững, tính dễ bị tổn
thương rất lớn, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn
22
cao. Nguồn lực huy động cho chương trình còn hạn chế, chưa đáp ứng được
mục tiêu đề ra. Đội ngũ xóa đói, giảm nghèo thiếu và yếu về năng lực...
Từ năm 1992 đến 2004, tỷ lệ đói nghèo ở Việt Nam đã giảm từ 30%
xuống còn 8,3%. Tính đến tháng 12-2004, trên địa bàn cả nước có 2 tỉnh và
thành phố cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chuẩn; có 18 tỉnh tỷ lệ nghèo
uế
chiếm 3-5%; 24 tỉnh có tỷ lệ nghèo chiếm 5-10%... Đáng kể trong chương trình
tế
H
XĐGN là những xã nằm trong diện 135 (xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn) đã có
những thay đổi biến chuyển rõ nét. Nếu năm 1992, có tới 60-70% số xã nghèo
trong diện 135, thì đến năm 2004 giảm xuống còn khoảng 20-25%.
Sự thay đổi ở những khu vực xã nghèo khá toàn diện: cơ sở hạ tầng
h
(đường giao thông, điện, nước, trường học, trạm xá...) được đầu tư làm mới
in
hoặc nâng cấp; các hoạt động phát triển sản xuất có hiệu quả; đời sống của số
đông người dân được nâng cao hơn hẳn so với trước đó (cả về học hành, chăm
cK
sóc sức khỏe, hưởng thụ văn hóa...). Có thể nói, Đảng và Chính phủ Việt Nam
đã rất quan tâm đến chiến lược XĐGN và phát triển bền vững. Điều này được
họ
thể hiện qua nhiều chương trình với số vốn đầu tư khá lớn của Nhà nước, như
chương trình 135, chương trình 130, chương trình 661, chương trình 134,
chương trình 186... Các chương trình này đã, đang hoạt động có hiệu quả, đi
Đ
ại
đúng hướng và có sự tham gia của người dân. Thông qua các chương trình này,
đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở những vùng, miền khó khăn
được nâng lên. Người dân từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu,
ng
chậm phát triển..., hòa nhập vào sự đổi thay đi lên của đất nước. Những khu
vực được đầu tư theo chương trình XĐGN đã bước đầu hình thành thị trường
ườ
hàng hóa.
Việc xây dựng chuẩn nghèo qua từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế-xã
Tr
hội đã được thay đổi nâng lên. Chuẩn nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010
là 200.000đ/người/tháng đối với vùng nông thôn; 260.000đ/người/tháng đối
với vùng thành thị. Theo chuẩn này, Việt Nam sẽ có khoảng 4,6 triệu hộ nghèo,
chiếm 26% tổng số hộ toàn quốc. Tỷ lệ nghèo giữa các vùng, miền có sự chênh
lệch đáng kể...
23
Xóa đói giảm nghèo là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta.
Trong những năm gần đây, chương trình này đã thu được nhiều kết quả đáng
khích lệ. Tuy nhiên, trước xu hướng tăng trưởng của nền kinh tế cũng như mặt
bằng thu nhập trong xã hội không ngừng tăng lên và Việt Nam đang đẩy mạnh
hội nhập kinh tế quốc tế, mức chuẩn nghèo dự kiến sẽ tăng lên gấp đôi hiện
uế
nay. Và do vậy “cuộc chiến” XĐGN ở Việt Nam vẫn tiếp tục là mục tiêu tiến
tế
H
công mạnh mẽ.
Phía trước sẽ còn rất nhiều khó khăn, thách thức không thể một sớm một
chiều tháo gỡ được ngay. Nhưng với sự tập trung đầu tư, tiếp tục đổi mới cơ
chế chính sách; khuyến khích cộng đồng tham gia các chương trình, dự án tất
h
cả vì người nghèo; thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực cho Chương trình
in
giảm nghèo; tăng cường đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ nhận thức cho người
nghèo, giúp đỡ họ cách làm ăn, tự vươn lên thoát khỏi đói nghèo... sẽ cho
cK
chúng ta tin tưởng, hy vọng “cuộc chiến” giảm nghèo ở Việt Nam trong thời
gian tới sẽ thu được nhiều thành công và “về đích” vững chắc.
họ
1.2.2. Tình hình về hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH
Thấy được nguyên nhân quan trọng dẫn tới đói nghèo là thiếu vốn sản
xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xác định tín dụng Ngân
Đ
ại
hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển
kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo của Việt Nam.
Xuất phát từ yêu cầu này, ngày 4 tháng 10 năm 2002 Thủ tướng Chính
ng
phủ đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách Xã hội,
nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức
ườ
lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ
Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương
Tr
trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về “xoá đói giảm
nghèo”.
Hoạt động của NHCSXH là không vì mục tiêu lợi nhuận. Sự ra đời của
NHCSXH có vai trò rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi
của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều
kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và
24