tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HOAÌNG THË HOAÌI NHI
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUY TRÌNH XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY NƯỚC QUẢNG TẾ II
TỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
HUẾ, 5/2015
ng
ườ
Tr
Đ
ại
h
in
cK
họ
uế
tế
H
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, đó không chỉ là sự nỗ lực của bản thân em mà
còn là sự giúp đỡ chân thành, tận tình và đầy nhiệt huyết của các cá nhân và tổ chức.
uế
Em thành thật rất biết ơn về những điều quý giá này.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại
tế
H
học Kinh tế Huế cũng như các thầy cô trong Khoa Kinh Tế Phát Triển đã tạo mọi điều
kiện để em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin gửi lời cám ơn đặc biệt đến Thạc sĩ Võ Việt Hùng, người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em rất tận tình về kiến thức cũng như phương pháp thực hiện. Sự
h
hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng như kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp em
in
nổ lực hơn để đạt được những thành công và nhiều kinh nghiệm quý báu.
Em cũng xin cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Trách nhiệm Hữu
cK
hạn Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa thiên Huế, Nhà máy nước
Quảng Tế II, đặc biệt là các cô chú, anh chị phòng Quản lý chất lượng nước đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cũng như đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình
họ
em thực tập tại quý Công ty để em có thể hoàn thành bài luận văn của mình tốt hơn.
Trong thời gian thực tập tại Nhà máy nước Quảng Tế II cũng như trong quá
Đ
ại
trình thực hiện luận văn này, mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng hẳn vẫn còn sự
thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô và các cô
chú anh chị để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
ng
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Trách nhiệm
Hữu hạn Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa thiên Huế luôn dồi
ườ
dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Tr
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Hoàng Thị Hoài Nhi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
uế
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................2
tế
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI ..........................................5
in
1.1. Cơ sở khoa học......................................................................................................5
cK
1.1.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan ..............................................................5
1.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường .........................................................18
1.1.2.1. Hiện trạng môi trường nước ...................................................................19
họ
1.1.2.2. Hiện trạng môi trường không khí...........................................................24
1.1.2.3. Hiện trạng môi trường đất ......................................................................26
Đ
ại
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................26
1.2.1. Trên thế giới..................................................................................................26
1.2.2. Trong nước....................................................................................................27
1.3. Tác động đến nhà máy ........................................................................................28
ng
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
ườ
TẠI NHÀ MÁY NƯỚC QUẢNG TẾ II ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH .30
2.1. Giới thiệu sơ lược về Nhà máy nước Quảng Tế II..............................................30
Tr
2.2. Cách thức hoạt động của Nhà máy nước Quảng Tế II........................................30
2.2.1. Quy trình sản xuất nước sạch .......................................................................30
2.2.2. Quy trình xử lý nước thải..............................................................................35
2.3. Đánh giá tác động của quy trình xử lý nước thải tại Nhà máy nước Quảng Tế II
đến môi trường xung quanh .......................................................................................38
2.3.1. Các nguồn gây tác động................................................................................38
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 KT TNMT
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
2.3.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải ..........................................38
2.3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ...............................40
2.3.2. Đối tượng, quy mô tác động .........................................................................40
2.3.3. Đánh giá tác động của quy trình xử lý nước thải tại Nhà máy nước Quảng
uế
Tế II đến môi trường xung quanh ...........................................................................41
2.3.3.1. Tác động của quy trình xử lý nước thải sinh hoạt..................................42
tế
H
2.3.3.2. Tác động của quy trình xử lý nước thải từ phòng hóa nghiệm ..............43
2.3.3.3. Tác động của quy trình xử lý nước thải sản xuất ...................................44
2.3.3.4. Tác động đến nhà máy ..........................................................................51
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG
in
h
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......................................................52
3.1. Đối với tác động xấu ...........................................................................................52
cK
3.1.1. Biện pháp khống chế và giảm thiểu tác động đến môi trường nước ............52
3.1.2. Biện pháp khống chế và giảm thiểu tác động đến môi trường không khí ....52
3.1.3. Biện pháp quản lý và xử lý chất thải rắn ......................................................53
họ
3.2. Đối với sự cố môi trường ....................................................................................53
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................54
Đ
ại
1. Kết luận ..................................................................................................................54
2. Kiến nghị ................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................56
Tr
ườ
ng
PHỤ LỤC
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 KT TNMT
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên Môi trường
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trường
HueWACO :
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Xây dựng
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
:
Quyết định
TCN
:
Trước công nguyên
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TT
:
Thông tư
STT
:
Số thứ tự
h
Nhà máy nước
in
:
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
NMN
tế
H
và Cấp nước Thừa Thiên Huế
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 KT TNMT
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 - Nguyên tắc làm việc của bể lắng ................................................................32
Sơ đồ 2.2 - Nguyên tắc hoạt động của bể lọc ................................................................33
uế
Sơ đồ 2.3 - Dây chuyền công nghệ tại Nhà máy nước Quảng Tế II .............................34
tế
H
Sơ đồ 2.4 - Quy trình xử lý nước thải sản xuất tại Nhà máy nước Quảng Tế II ...........35
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ 2.5 - Quy trình xử lý nước thải từ phòng hóa nghiệm ........................................38
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 KT TNMT
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 - Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt........................................6
Bảng 1.2 - Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
uế
trong nước thải sinh hoạt .................................................................................................9
tế
H
Bảng 1.3 - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung
quanh .............................................................................................................................11
Bảng 1.4 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (theo mức âm tương đương).............12
Bảng1.5 - Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
h
nghiệp............................................................................................................................13
in
Bảng 1.6 -Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh...............15
cK
Bảng 1.8 - Vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu nước ......................................................19
Bảng 1.9 - Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước thải ......................................20
Bảng 1.10 - Kết quả đo đạc chất lương nước ngầm ......................................................22
họ
Bảng 1.11 - Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt..................................23
Bảng 1.12 - Vị trí các điểm lấy mẫu, đo đạc môi trường không khí .............................24
Đ
ại
Bảng 1.13 - Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường không khí ................25
Bảng 2.1 - Kết quả phân tích nước thải ra từ quá trình súc rửa lọc bể lọc cát trước khi
đưa vào bể thu hồi tháng 8 năm 2014............................................................................36
Bảng 2.2 - Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Nhà máy nước Quảng Tế II tháng
ng
8 năm 2014 ....................................................................................................................43
Bảng 2.3 - Kết quả thử nghiệm chất lượng bùn được tính theo Hàm lượng tuyệt đối cơ
ườ
sở....................................................................................................................................45
Bảng 2.4 - Kết quả thử nghiệm chất lượng bùn được tính theo nồng độ ngâm chiết...........46
Tr
Bảng 2.5 - Chất lượng môi trường không khí tháng 12 năm 2014 ...............................48
Bảng 2.6 - Lượng bùn ước tính thải ra trong một năm từ Nhà máy nước Quảng Tế II
sau khi mở rộng (công suất 82 500 m3/ngày đêm) ........................................................50
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 KT TNMT
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nước ngọt là nguồn tài nguyên tái tạo nhưng vô cùng quý giá. Bởi lẻ, trong khi dân số
thế giới vẫn đang tiếp tục tăng làm cho nhu cầu nước càng tăng thì việc cung cấp nước
uế
ngọt và sạch trên thế giới đang từng bước giảm đi. Vấn đề cung cấp nước ngọt là vấn
tế
H
đề chung trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam.
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Nhà nước Một thành viên Xây dựng và cấp nước Thừa
thiên Huế là một trong những công ty thuộc ngành nước của Việt Nam đáp ứng được
vấn đề nêu trên trên địa bàn toàn tỉnh Thừa thiên Huế. Song, có sản xuất là có xả thải,
h
nhưng việc hạn chế sự xả thải đó như thế nào xuống mức thấp nhất luôn là vấn đề
in
quan trong. Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 ra đời có tác động đến tất cả các
cK
ngành trong tất cả lĩnh vực trên lãnh thổ Việt Nam.
NMN Quảng Tế II trực thuộc HueWACO cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Để
từ đó HueWACO thực hiện Dự án Xây dưng và mở rộng NMT Quảng Tế II vào năm
họ
2008, trong đó, nhà máy đã chuyển việc xả thải nước thải của nhà máy ra trực tiếp môi
trường thành quy trình xử lý nước thải khép kín, phù hợp với quy định của pháp luật
Đ
ại
Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực thì quy trình xử lý nước thải
này dù ít hay nhiều vẫn có ảnh hưởng không tốt đến môi trường xung quanh nơi đây.
Đề tài tập trung nghiên cứu những tác động của quy trình xử lý nước thải của Nhà máy
ng
nước Quảng Tế II. Nước thải tại NMN Quảng Tế II gồm những loại nào, quy trình xử
lý chúng ra sao, có giống nhau hay không sẽ được nói rõ trong bài nghiên cứu. Quy
ườ
trình này đã có tác động như thế nào đối với nhà máy, môi trường xung quanh khu vực
nhà máy.
Tr
Đặc biệt, nghiên cứu dựa trên các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan, luật pháp Việt
Nam cũng như hiên trạng các thành phần môi trường tại khu vực NMN Quảng Tế II để
có thể phân tích, so sánh, đánh giá các báo cáo kiểm tra chất lượng liên quan như chất
lượng môi trường không khí xung quang, chất lượng nước thải hay chất lượng bùn
thải… Từ đó, có thể nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan nhất những tác động từ
quy trình xử lý nước thải tại nhà máy ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 KT TNMT
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
quang. Đồng thời, điều tra kháo sát một số hộ gia đình xung quanh nhà máy để có cái
nhìn thực tế nhất về các ảnh hưởng từ quy trình xử lý nước thải này đến cộng đồng dân
cư nơi đây.
Từ những ảnh hưởng và tác động nêu tre, bài nghiên cứu sẽ nêu ra một số kiến nghị
uế
nhằm hạn chế những ảnh hưởng xấu, đảm bảo việc vận hành quy trình xử lý nước thải
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
tại NMN Quảng Tế II hiệu quả hơn.
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 KT TNMT
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nước chiếm 70% bề mặt Trái Đất, trong đó 99% nước dưới dạng băng và nước muối,
uế
1% còn lại có trong các mạch nước ngầm và tích tụ ở các ao, hồ, sông, suối... Tuy
nhiên, phần nước ngọt mà con người có thể sử dụng trực tiếp từ các nguồn đó là khá
tế
H
thấp[1].
Tổ chức Y tế Thế Giới đã khẳng định: Nước sạch là nguồn sống, thể hiện trình độ văn
hóa văn minh, là thước đo chất lượng cuộc sống. Điều này thể hiện tầm quan trọng của
h
nước sạch với sức khỏe cộng đồng. Đầu tư nước sạch sẽ giảm đầu tư về y tế (đầu tư
nước sạch 1 đồng, lợi 2 đồng), 80% bệnh tật xuất phát từ việc sử dụng nước không
in
đảm bảo chất lượng[2].
cK
Từ đó, ta có thể biết rằng nước sạch là một trong những nhu cầu thiết yếu của con
người, đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sức khỏe con người cùng với sự
phát triển kinh tế - xã hội. Dưới áp lực gia tăng dân số ngày càng nhanh kéo theo
họ
những vấn đề khác như thiếu chỗ ở, thiếu việc làm hay đói nghèo.... và trong đó vấn đề
thiếu nước sạch lại vô cùng quan trọng và đáng được quan tâm, ảnh hưởng đến sự phát
Đ
ại
triển con người cũng như phát triển kinh tế - xã hội.
Tỉnh Thừa thiên Huế là một trong những tỉnh của Việt Nam có nguồn nước ngọt dồi
dào. Tuy nhiên, việc sử dụng trực tiếp chúng lại là một việc gây khó khăn cho người
ng
dân cũng như chính quyền địa phương nơi đây. Nhà máy nước Quảng Tế II là một
trong những nhà máy nước thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành
ườ
viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế của tỉnh Thừa thiên Huế đáp ứng được
yêu cầu trên. HueWACO đã và đang không ngừng xây dựng và phát triển hệ thống
Tr
sản xuất, cung cấp nước sạch cho người dân trên địa bàn tỉnh.
Song, bất kỳ một quá trình sản xuất nào dù ít hay nhiều cũng đều gây ra ô nhiễm và
có tác động đến con người, môi trường và xã hội. Bởi vì một khi có sản xuất thì sẽ có
xả thải.
-----------------------------[1], [2]: Tập san “HueWACO 105 năm Xây dựng và Phát triển”
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
NMN Quảng Tế II đã xử lý nguồn nước thải tại nhà máy như thế nào, quy trình xử lý
các loại nước thải có giống nhau hay không? Đồng thời việc xử lý nước thải tại công
ty sẽ có tác động như thế nào đến môi trường và xã hội là một vấn đề cần được quan
tâm. Nhận thức được vấn đề đó, tôi đã thực hiện đề tài “Đánh giá tác động của quy
uế
trình xử lý nước thải tại Nhà máy nước Quảng Tế II tới môi trường xung quanh”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
tế
H
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận diện, phân tích, đánh giá có căn cứ những tác động có lợi, có hại của quy trình
xử lý nước thải tại NMN Quảng Tế II đến môi trường, xã hội và chính nhà máy.
Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và
in
h
xã hội từ quy trình xử lý nước thải tại NMN Quảng Tế II.
2.2.Câu hỏi nghiên cứu
nước thải tại NMN Quảng Tế II?
cK
Câu hỏi 1: Những tác động nào ảnh hưởng đến môi trường, xã hội từ quy trình xử lý
Câu hỏi 2: Những lợi ích từ việcđánh giá tác động môi trường của quy trình xử lý
họ
nước thải mang lại cho NMN Quảng Tế II?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ
ại
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này chính là quy trình xử lý nước thải tại NMN
Quảng Tế II.
ng
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu tác động gây ra của quy trình xử lý nước thải trong phạm vi
ườ
môi trường xung quanh NMN Quảng Tế II, xã Thủy Xuân, thành phố Huế.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu tác động của quy trình xử lý nước thải tại NMN Quảng
Tr
Tế II trong thời gian nhà máy hoạt động từ sau ngày vận hành NMN Quảng Tế II mở
rộng, mà cụ thể ở đây là từ ngày 18 tháng 8 năm 2009 đến cuối năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chung đánh giá tác động môi trường
Theo luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam năm 2014 thì Đánh giá tác động môi
trường được định nghĩa rằng: “Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi
trường khi triển khai dự án đó”. ĐTM bao gồm: đánh giá các tác động tới môi trường
tự nhiên và môi trường xã hội, đánh giá các nguy cơ xảy ra các sự cố môi trường cũng
như phân tích hiệu quả kinh tế môi trường. Một số phương pháp cơ bản:
uế
- Nhận dạng: sử dụng nhằm mô tả hiện trạng của hệ thống môi trường trong khu vực
dự án và xác định tất cả các thành phần của dự án.
tế
H
- Phỏng đoán: dựa vào những tài liệu để phỏng đoán các tác động có thể có của dự án
đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Ý nghĩa của việc thực hiện ĐTM là: ĐTM giúp cho việc triển khai, thực hiện các dự
án không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, nếu có ảnh hưởng xấu thì các tác động
in
h
đó cần được quan tâm xử lý để giảm thiểu. Ý nghĩa xâu xa là đảm bảo phát triển bền
vững, phát triển hoạt động kinh tế nhưng không làm ảnh hưởng đến môi trường, xã
cK
hội.
4.2. Phương pháp cụ thể thực hiện đề tài
- Phương pháp thu thập và nghiên cứu số liệu thứ cấp: các nguồn số liệu được lấy từ
họ
các tập san, tạp chí, báo cáo hay trên mạng internet có nguồn gốc rõ ràng.
- Phương pháp so sánh: đánh giá tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Môi
Đ
ại
trường Việt Nam có liên quan.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: thu thập thông tin dựa trên cơ sở lấy ý kiến
của chuyên gia là những người làm việc trong phòng Quản lý chất lượng nước tại
ng
NMN Quảng Tế II, trao đổi trực tiếp để lấy thông tin cụ thể là một khâu quan trọng
trong toàn bộ các công đoạn thực hiên đề tài.
ườ
- Phương pháp điều tra xã hội học: lập phiếu điều tra khảo sát được thực hiện đối với
20 hộ gia đình sinh sống xung quanh khu vực nhà máy để lấy thông tin liên quan.
Tr
- Phương pháp điều tra thực địa: thu thập các thông tin về hiện trạng môi trường khu
vực xung quanh nhà máy qua quá trình khảo sát thực tế và những hình ảnh trực tiếp
được ghi nhận và lưu giữ.
5. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu các nội dung sau đây:
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
- Mô tả sơ lược về quy trình xử lý nước và quy trình xử lý nước thải tại NMN Quảng
Tế II.
- Thu thập và nghiên cứu số liệu về hiện trạng môi trường tại NMN Quảng Tế II trước
tháng 8 năm 2009.
uế
- Đánh giá tác động của quy trình xử lý nước thải tại NMN Quảng Tế II đến môi
trường, khu vực dân cư xung quanh nhà máy và chính bản thân nhà máy.
tế
H
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực cũng như các giải
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
pháp phòng tránh sự cố môi trường.
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học
uế
1.1.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan
Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 ra đời, đây là bộ luật đầu tiên về môi
tế
H
trường của Việt Nam trong đó có quy định về việc xả thải tại các nhà máy. Từ đó
có tác động đến các hạng mục trong dự án xây dựng, mở rộng NMN Quảng Tế II
của HueWACO.
h
Mục 3, Chương II, Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 quy định về việc đánh giá
in
tác động môi trường.
Mục 4, Chương IX, Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 quy định về
cK
quản lý chất thải, về quản lý nước thải.
Dưới đây là các Quy chuẩn liên quan trực tiếp đến đề tài:
họ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2008/BTNMT về Chất lượng nước mặt
Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5942-1995 – Chất lượng nước – Chất
lượng nước mặt trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp
Đ
ại
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QCVN 08:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
ng
nước biên soạn, Tổng cục môi trường và Vụ pháp chế trình duyệt, ban hành theo
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
ườ
Tài nguyên và Môi trường.
Trong đó, Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt;
Tr
áp dụng để đánh giá và kiếm soát chất lượng nguồn nước mặt, làm căn cứ cho việc bảo
vệ và sử dụng nước một cách phù hợp.
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước mặt được quy định tại bảng dưới
đây:
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Bảng 1.1 - Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
Giá trị giới hạn
Đơn vị
A
B
A1
A2
6-8,5
B1
B2
uế
Thông số
pH
mg/l
6-8,5
2
Ôxy hòa tan (DO)
mg/l
>= 6
>= 5
>= 4
>= 2
3
Tổng chất rắn lơ lửng
mg/l
20
30
50
100
4
COD
mg/l
10
15
30
50
5
BOD5 (200C)
mg/l
6
15
25
6
Amoni (NH4+) (tính theo N)
0,1
0,2
0,5
1
7
Clorua (Cl-)
mg/l
250
400
600
-
8
Florua (F-)
mg/l
1
1,5
1,5
2
9
Nitrit (NO2-) (tính theo N)
mg/l
0,01
0,04
0,04
0,05
10
Nitrat (NO3-) (tính theo N)
mg/l
2
10
10
15
11
Phosphat (PO43-) (tính theo P)
mg/l
0,1
0,3
0,3
0,5
12
Xianua (CN-)
mg/l
0,005
0,01
0,02
0,02
13
Asen (As)
0,01
0,02
0,05
0,1
14
Cadimi (Cd)
mg/l
0,005
0,005
0,01
0,01
in
4
5,5-9
mg/l
15
Chi (Pb)
mg/l
0,02
0,02
0,05
0,05
16
Crom III (Cr3+)
mg/l
0,05
0,1
0,5
1
17
Crom IV (Cr4+)
mg/l
0,01
0,02
0,04
0,05
18
Đồng (Cu)
mg/l
0,1
0,2
0,5
1
19
Kẽm (Zn)
mg/l
0,5
1,0
1,5
2
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
mg/l
5,5-9
tế
H
1
h
STT
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
6
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Niken (Ni)
mg/l
0,1
0,1
0,1
0,1
21
Sắt (Fe)
mg/l
0,5
1
1,5
2
22
Thủy ngân (Hg)
mg/l
0,001
0,001
0,001
0,002
23
Chất hoạt động bề mặt
mg/l
0,1
0,2
0,4
0,5
24
Tổng dầu, mỡ (oils & grease)
mg/l
0,01
0,02
0,1
0,5
25
Phenol (tổng số)
mg/l
0,005
0,005
0,01
0,02
Aldrin + Dieldrin
µg/l
0,002
0,004
0,008
0,01
Endrin
µg/l
0,01
0,012
0,014
0,02
µg/l
0,05
0,1
0,13
0,015
µg/l
0,001
0,002
0,004
0,005
µg/l
0,005
0,01
0,01
0,02
µg/l
0,3
0,35
0,38
0,4
µg/l
0,01
0,02
0,02
0,03
µg/l
0,01
0,02
0,02
0,05
µg/l
0,1
0,2
0,4
0,5
µg/l
0,1
0,32
0,32
0,4
2, 4 D
µg/l
100
200
450
500
2, 4, 5 D
µg/l
80
100
160
200
Paraquat
µg/l
900
1200
1800
2000
DDT
Lindan
Đ
ại
Chlordane
họ
Endosunfan (Thiodan)
cK
BHC
26
tế
H
in
Hóa chất bảo vệ thực vất clo hữu cơ
Heptachlor
uế
20
h
Khóa luận tốt nghiệp
Hóa chất bảo vệ thực vật
ng
phosphorhữu cơ
Paration
ườ
27
Tr
Malation
Hóa chất trừ cỏ
28
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Bq/l
0,1
0,1
0,1
0,1
30
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l
1,0
1,0
1,0
1,0
31
E.coli
20
50
100
200
32
Coliform
2500
5000
100ml
MPN/
100ml
7500
10000
tế
H
MPN/
uế
29
(Nguồn: Tập san “Hệ thống Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Môi trường áp dụng hiện hành
mới nhất” của Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
h
Dấu “-“: Không quy định.
vụ cho các mục đích sử dụng khác nhau:
in
Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, phục
cK
- A1: Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại
A2, B1, B2.
họ
- A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý
phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1,
B2.
Đ
ại
- B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu
cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
- B2: Giao thông đường thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng.
ng
Theo đó, ngoại trừ thông số Nồng độ Oxy hòa tan trong nguồn nước mặt với các mục
đích sử dụng khác nhau bắt buộc phải lớn hơn giá trị trong bảng, thì tất cả các thông số
ườ
còn lại có trong nguồn nước mặt phải đều không được vượt qua giá trị trong bảng tùy
theo mục đích sử dụng khác nhau.
Tr
Với tính chất công việc của NMN Quảng Tế II là sản xuất nước sạch và tái sử dụng
phần nước trong từ nước thải sản xuất thì nhà máy phải tuân theo quy chuẩn này ở
mục A2.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT về Nước thải sinh hoạt
QCVN 14:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường. Và không áp dụng quy chuẩn này đối
uế
với nước thải sinh hoạt thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Giá trị nồng độ (C) của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
được quy định tại bảng dưới đây:
tế
H
phép Cmax trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải
Bảng 1.2 - Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
Giá trị C
Đơn vị
in
Thông số
A
B
-
6-9
6-9
mg/l
30
50
cK
STT
h
trong nước thải sinh hoạt
pH
2
BOD5(200C)
3
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
50
100
4
Tổng chất rắn hòa tan
mg/l
500
1000
5
Sunfua (Tính theo H2S)
mg/l
1.0
4.0
6
Amoni (Tính theo N)
mg/l
5
10
7
Nitrat (NO3) (Tính theo N)
30
50
8
Dầu mỡ động, thực vật
mg/l
10
20
mg/l
9
Tổng các chất hoạt động bề mặt
mg/l
5
10
10
Phosphat (PO43-) (Tính theo P)
mg/l
6
10
11
Tổng Coliforms
3000
5000
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
1
MPN/
100 ml
(Nguồn: Tập san “Hệ thống Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Môi trường áp dụng hiện hành
mới nhất” của Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Dấu “-“: Không quy định.
Với:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng
uế
cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối
tế
H
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Từ đó, ta có thể thấy phần nước thải sinh hoạt của nhà máy không thải vào nguồn nước
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Vì vậy, các thông số có trong nước thải sinh
h
hoạt của nhà máy phải không được phép vượt quá giới hạn giá trị nồng độ ở mục B.
cK
trong không khí xung quanh
in
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2009/BTNMT về Một số chất độc hại
QCVN 06:2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế
họ
trình duyệt, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đ
ại
Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một sô chất độc hại trong không
khí xung quanh. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh
và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí và không áp dụng để đánh giá chất lượng
ng
không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất và không khí trong nhà.
Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh có liên
ườ
quan đến đề tài quy định tại bảng 1.3.
Trong đó:
Tr
- Trung bình 1 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian
một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc giá trị phép
đo thực hiện 1 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình được đo
nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị trung bình
giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh với giá trị
giới hạn quy định tại Bảng 1.3.
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
- Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian
24 giờ (một ngày đêm).
Bảng 1.3 - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung
quanh
hóa học
Clo
Thời gian
Đơn vị
trung bình
3
Cl2
µg/m
Amoniac
NH3
µg/m3
3
Hydrosunfua
H2 S
µg/m3
cho phép
1 giờ
100
24 giờ
30
1 giờ
200
1 giờ
in
2
Nồng độ
uế
Công thức
tế
H
1
Thông số
h
STT
42
cK
(Nguồn: Tập san “Hệ thống Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Môi trường áp dụng hiện hành
mới nhất” của Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về Tiếng ồn
họ
Quy chuẩn này thay thế cho Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949-1998 – Âm học –
Tiếng ổn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép.
Đ
ại
QCVN 26:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và
rung động biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế
trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12
ng
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người
ườ
sinh sống, hoạt động và làm việc.
Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không
Tr
phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.
Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất,
xây dựng, thương mại, dịch vụ.
Các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và
sinh hoạt không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.4.
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Bảng 1.4 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn (theo mức âm tương đương)
Đơn vị: dBA
Khu vực
Từ 6 giờ đến 21 giờ
Từ 21 giờ đến 6 giờ
45
1
Khu vực đặc biệt
55
2
Khu vực thông thường
70
uế
STT
55
tế
H
(Nguồn: Tập san “Hệ thống Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Môi trường áp dụng hiện hành
mới nhất” của Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
Trong đó:
h
- Khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện,
in
nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
- Khu vực thông thường gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc
cK
liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về Nước thải công nghiệp
họ
Đây là quy chuẩn thay thế cho QCVN 24:2009/BTNMT và TCVN 5945-2005 về nước
thải công nghiệp trước đây.
QCVN 40:2011/BTNMT do ban soạn thảo quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước
Đ
ại
biên soạn thay thế QCVN 24:2009/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 47/2011/TTBTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
ng
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước
thải công nghiệp khi xảy ra nguồn tiếp nhận nước thải.
ườ
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm nước thải công nghiệp khi xảy ra vào
Tr
nguồn tiếp nhận nước thải được thể hiện tại bảng dưới đây:
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Bảng 1.5 - Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp
Giá trị tối đa cho phép
Đơn vị
A
B
C
40
40
Pt - Co
50
-
6 đến 9
uế
Thông số
30
50
75
150
50
100
Nhiệt độ
2
Màu
3
pH
4
BOD5 (200C)
mg/l
5
COD
mg/l
6
Chất rắn lơ lửng
mg/l
7
Asen
mg/l
0,05
0,1
8
Thủy ngân
mg/l
0,005
0,01
9
Chì
in
0
1
mg/l
0,1
0,5
10
Cadimi
mg/l
0,05
0,1
11
Crom (VI)
mg/l
0,05
0,1
12
Crom (III)
mg/l
0,2
1
13
Đồng
mg/l
2
2
14
Kẽm
mg/l
3
3
15
Niken
mg/l
0,2
0,5
16
Mangan
mg/l
0,5
1
ng
STT
17
Sắt
mg/l
1
5
18
Tổng xianua
mg/l
0,07
0,1
19
Tổng phenol
mg/l
0,1
0,5
20
Tổng dầu mỡ khoáng
mg/l
5
10
21
Sunfua
mg/l
0,2
0,5
22
Florua
mg/l
5
10
23
Amoni (tính theo N)
mg/l
5
10
24
Tổng nitơ
mg/l
20
40
25
Tổng phốt pho (tính theo P)
mg/l
4
6
5,5 đến 9
tế
H
h
cK
họ
Đ
ại
ườ
Tr
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
150
13
27
28
29
30
Clorua (không áp dụng khi xả vào
nguồn nước mặn, nước lợ)
Clo dư
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo
hữu cơ
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật phốt
pho hữu cơ
Tổng PCB
mg/l
500
1000
mg/l
1
2
mg/l
0,05
0,1
mg/l
0,3
mg/l
Vi
Coliform
khuẩn/10
0,003
0,01
3000
5000
h
31
1
tế
H
26
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng hoạt độ phóng xạ α
33
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l
0,1
0,1
Bq/l
1
1
cK
32
in
0ml
(Nguồn: Tập san “Hệ thống Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Môi trường áp dụng hiện hành
Dấu “-“: Không quy định.
Trong đó:
họ
mới nhất” của Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
Đ
ại
- Cột A quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải
ng
công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Kênh nước thải của nhà máy xả thải vào nguồn tiếp nhận không dùng cho mục đích
ườ
cấp nước sinh hoạt, nghĩa là phần nước thải nhà máy thải ra môi trường từ sân phơi
bùn phải đảm bảo không vượt quá các giá trị nằm ở cột B của bảng này.
Tr
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2013/BTNMT về Chất lượng môi trường
không khí xung quanh
QCVN 05:2013/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vu Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế
trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNM ngày 25 tháng 10
năm 2013 của Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường.
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Võ Việt Hùng
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản gồm lưu huỳnh điôxit
(SO2), cacbon mônôxit (CO), nitơ điôxit (NO2), ôzôn (O3), tổng bụi lơ lửng (TSP), bụi
PM10, bụi PM2,5 và chì (Pb) trong không khí xung quanh.
Trong đó:
uế
- TSP là tổng các hạt bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 100 µm.
- PM10 là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng
tế
H
10 µm.
- PM2,5 là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng
2,5 µm.
Quy chuẩn này áp dụng để giám sát, đánh giá chất lượng không khí xung quanh và
in
h
không áp dụng đối với không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất và không khí trong nhà.
bảng dưới đây:
cK
Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định tại
Bảng 1.6 -Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
SO2
2
CO
3
NO2
4
5
Trung bình
Trung bình
Trung
1 giờ
8 giờ
24 giờ
bình năm
µg/m3
300
-
125
50
Đ
ại
1
Trung bình
họ
STT Thông số Đơn vị
30 000
10 000
-
-
µg/m3
200
-
100
40
O3
µg/m3
200
120
-
-
TSP
µg/m3
300
-
200
100
ườ
ng
µg/m3
PM10
µg/m3
-
-
150
50
7
PM2,5
µg/m3
-
-
50
25
8
Pb
µg/m3
-
-
1,5
0,5
Tr
6
(Nguồn: Tập san “Hệ thống Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về Môi trường áp dụng hiện hành
mới nhất” của Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
Dấu “-“: Không quy định.
SVTH: Hoàng Thị Hoài Nhi - Lớp K45 TNMT
15