ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
tế
H
uế
--------------------
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CẢNG
ng
Đ
ại
họ
CÁ LẠCH VẠN BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN
Giáo viên hướng dẫn:
Cao Thị Hằng Nga
Th.S. Trần Minh Trí
Tr
ườ
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K43KTTNMT
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 5 năm 2013
1
Khóa luận tốt nghiệp
uế
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
tế
H
đến Thạc sĩ Trần Minh Trí, đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt
Tôi cũng xin cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Kinh tế Phát
Triển Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến
h
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong
in
quá trình học không chỉ là niền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một
cK
cách vững chắc và tự tin.
Đồng thời, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
họ
Ban lãnh đạo cùng toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị trong Trung
tâm Môi trường và Phát triển Nghệ An, Phòng Tài Nguyên và Môi
trường huyện Diễn Châu , Ủy ban nhân dân xã Diễn ngọc, Trạm y
Đ
ại
tế xã diễn ngọc, và các hộ dân sống xung quanh khu vực cảng cá
Lạch Vạn đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
Tr
ườ
ng
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Do thời gian và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên
khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô và những người quan tâm để đề
tài được hoàn thiện hơn, cũng như giúp tôi nâng cao năng lực cho
quá trình công tác sau này của bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Hằng Nga
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
i
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
ii
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
uế
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................vi
tế
H
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .....................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
in
2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................2
cK
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...............................................................................2
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................2
họ
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................2
5.1. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
5.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................3
Đ
ại
6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
6.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa .................................................3
6.2. Phương pháp điều tra, chọn mẫu ngẫu nhiên................................................3
ng
6.3. Phương pháp danh mục các câu hỏi..............................................................5
7. Giới hạn nghiên cứu ...........................................................................................6
ườ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 7
Tr
1.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN....................................................................7
1.1.1. Môi trường .................................................................................................7
1.1.2. Trạng thái môi trường ................................................................................7
1.1.3. Áp lực môi trường......................................................................................8
1.1.4. Đáp ứng môi trường...................................................................................8
1.1.5. Thành phần môi trường..............................................................................9
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
iii
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.6. Suy thoái môi trường .................................................................................9
1.1.7. Ô nhiễm môi trường...................................................................................9
1.1.8. Sự cố môi trường/tai biến môi trường/rủi ro môi trường ..........................9
1.1.9. Chỉ tiêu môi trường..................................................................................10
uế
1.1.10. Tiêu chuẩn môi trường...........................................................................10
1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................11
tế
H
1.2.1. Khái niệm.................................................................................................11
1.2.2. Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường....................................11
1.2.3. Ý nghĩa của việc đánh giá tác động môi trường ......................................12
1.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
h
MA TRẬN............................................................................................................12
in
1.4. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...........................15
cK
1.5. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG .............................................................................................................16
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CẢNG CÁ LẠCH VẠN
họ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN ...................................................... 18
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CẢNG CÁ LẠCH
Đ
ại
VẠN .....................................................................................................................18
2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................18
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.........................................................................20
2.1.2.1. Điều kiện về kinh tế...........................................................................20
ng
2.1.2.2. Điều kiện về xã hội............................................................................21
2.2. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ườ
CẢNG CÁ LẠCH VẠN ......................................................................................23
Tr
2.2.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng cảng cá Lạch Vạn ............................................23
2.2.2. Công tác quản lý môi trường tại cảng cá Lạch Vạn.................................26
2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CẢNG CÁ LẠCH VẠN ..........28
2.3.1. Các nguồn thải chính gây ô nhiễm môi trường cảng cá ..........................29
2.3.1.1. Giai đoạn thi công..............................................................................29
2.3.1.2. Giai đoạn vận hành ............................................................................30
2.3.2. Đánh giá tác động môi trường từ các nguồn gây ô nhiễm của cảng cá ...31
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
iv
Khóa luận tốt nghiệp
2.3.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường tại cảng cá Lạch Vạn ..................31
2.3.2.2. Đánh giá của người dân về tác động và mức độ tác động của cảng cá
Lạch Vạn.........................................................................................................34
2.4.2.3. Đánh giá tổng hợp bằng phương pháp ma trận đơn giản ..................39
uế
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ NHẰM HẠN
CHẾ TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CẢNG CÁ LẠCH
tế
H
VẠN ............................................................................................................ 46
3.1. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT..............................................................................46
3.2. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ................................................................................49
3.2.1. Các giải pháp quản lý chung ....................................................................49
h
3.2.2. Các giải pháp quản lý cụ thể ....................................................................50
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
PHỤ LỤC
cK
TÀI LIỆU THAM KHẢO
in
PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................ 53
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
v
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:
An toàn vệ sinh thực phẩm
BVMT
:
Bảo vệ môi trường
BQL
:
Ban quản lý
ĐGTĐ
:
Đánh giá tác động
ĐGTĐMT
:
Đánh giá tác động môi trường
EG
:
Tăng trưởng kinh tế
EQ
:
Chất lượng môi trường
TNMT
:
Tài nguyên môi trường
tế
H
h
in
cK
:
Tiêu chuẩn cho phép
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
:
Tổ chức quốc tế đánh giá tác động môi trường
NKBV
:
Nhiễm khuẩn bệnh viện
LBVMT
:
Luật Bảo vệ môi trường
UBND
:
Ủy ban nhân dân
Tr
ườ
IAIA
ng
Đ
ại
TCVN
họ
TCCP
uế
ATVSTP
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
vi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình vẽ
Hình 1: Bản đồ khu vực Cảng cá Lạch Vạn, xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu................18
uế
Hình 2: Hiện trạng bãi phân loại hải sản ................................................................................................24
tế
H
Hình 3: Hiện trạng cửa xả nước thải, vị trí thượng lưu bến cập tàu......................................... 24
Hình 4: Hệ thống thùng thu gom chất thải rắn trong cảng............................................................48
Sơ đồ
h
Sơ đồ 1: Khung liên kết Trạng thái - Áp lực - Đáp ứng....................................................................8
in
Sơ đồ 2: Nguồn thải chính gây ô nhiễm môi trường cảng cá Lạch Vạn................................29
cK
Sơ đồ 3: Sơ đồ thoát nước mưa trong khu vực cảng ........................................................................ 46
Sơ đồ 4: Sơ đồ hệ thống thoát nước ở cảng cá Lạch Vạn..............................................................47
Sơ đồ 5: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của cảng cá Lạch Vạn............................................ 47
Biểu đồ
Đ
ại
họ
Sơ đồ 6: Cơ cấu hệ thống quản lý môi trường tại cảng cá ............................................................50
Biểu đồ 1: Tình hình sức khỏe người dân liên quan đến cảng cá Lạch Vạn......................36
Biểu đồ 2: Cảng cá Lạch Vạn tác động lên môi trường tự nhiên thông qua đánh giá
ng
của người dân ...............................................................................................................................37
người dân ........................................................................................................................................ 38
Tr
ườ
Biểu đồ 3: Cảng cá Lạch Vạn tác động lên môi trường xã hội thông qua đánh giá của
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
vii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Thông tin về người dân được điều tra ................................................................................4
Bảng 2:
Tình hình khám chữa bệnh xã Diễn Ngọc 9 tháng năm 2011............................22
Bảng 3:
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn khu vực cảng cá Lạch Vạn
uế
Bảng 1:
(năm 2011)..................................................................................................................................... 32
Đánh giá của cộng đồng về các loại ô nhiễm môi trường không khí
tế
H
Bảng 4:
tại Lạch Vạn .................................................................................................................................. 33
Đánh giá của cộng đồng về các loại ô nhiễm môi trường nước tại Lạch Vạn ... 34
Bảng 6:
Tỷ lệ người dân đánh giá mức độ tác động của các tác nhân gây ô nhiễm. 39
Bảng 7:
Ma trận tác động môi trường đơn giản cảng cá Lạch Vạn................................... 41
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Bảng 5:
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
viii
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại Phòng Tài Nguyên Môi Trường, tôi đã chọn đề tài
“ Đánh giá tác động môi trường cảng cá Lạch Vạn bằng phương pháp ma trận”.
1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
uế
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cảng cá Lạch Vạn ảnh
tế
H
hưởng tới môi trường.
- Đánh giá tác động (ĐGTĐ) của hoạt động sản xuất và chất thải phát sinh đến
môi trường sống của người dân.
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu để hạn chế các hoạt động của cảng cá Lạch
h
Vạn đến môi trường.
in
2. Một số phương pháp đã sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài
cK
- Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
- Phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin
- Phương pháp so sánh
họ
- Phương pháp điều tra, tổng hợp và phân tích tài liệu
3. Những kết quả đạt được trong khuôn khổ đề tài
Đ
ại
- Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát hóa những lý luận cơ bản và sử dụng
phương pháp ma trận để đánh giá cảng cá Lạch Vạn.
- Về mặt nội dung: Thông qua điều tra 60 hộ gia đình xung quanh khu vực cảng cá
ng
Lạch Vạn, tác giả đã thống kê được các thông tin đánh giá tình hình môi trường và các ý
kiến đóng góp của người dân, từ đó xây dựng để có một cách nhìn tổng quát về mâu thuẫn
ườ
giữa phát triển kinh tế và BVMT. Mâu thuẫn này chúng ta phải giải quyết để có chiến
lược hay chính sách về đường lối kinh tế cũng như về môi trường để góp phần nâng cao
Tr
tính hiệu quả trong phát triển sản xuất cũng như hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
Giới hạn nghiên cứu:
Trong giới hạn của đề tài nghiên cứu,tác giả chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu về
đánh giá tác động môi trường những khía cảnh liên quan đến khía cạnh mà phương
pháp ma trận có thể đánh giá được bao gồm:
- Nhìn nhận chưa đầy đủ về các tác động môi trường.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
ix
Khóa luận tốt nghiệp
- Phạm vi đánh giá trên nhiều phương diện. Đánh giá chủ yếu dựa trên việc khảo
sát thực địa, tham khảo ý kiến của nhân dân trong khu vực nên việc kết luận còn thiếu
chính xác.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu thu thập tài liệu liên quan đến đề tài còn hạn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
x
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nghệ An đang trong quá trình phát triển kinh tế, văn hóa về mọi mặt. Nghệ An
uế
nằm trong vùng Bắc Trung bộ với chiều dài bờ biển 82km, là tỉnh có tiềm năng để
phát triển nghề khai thác hải sản. Toàn tỉnh hiện có hơn 4.300 tàu thuyền khai thác với
tế
H
sản lượng khai thác hàng năm từ 55.000- 60.000 tấn hải sản các loại. Tuy nhiên, sự
tăng trưởng nhanh chóng về số lượng tàu thuyền và sản lượng khai thác không đi đôi
với sự phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần nghề cá, đặc biệt là hệ thống cảng cá, bến cá
h
hiện đang gây ra nhiều áp lực đối với hiện trạng môi trường của các địa phương.
in
Tại cảng cá Lạch Vạn xã Diễn ngọc, huyện Diễn châu, tỉnh Nghệ an, tình trạng ô
nhiễm đã tồn tại trong một thời gian dài gây ảnh hưởng đến môi trường sống của hàng
cK
ngàn hộ dân. Mặc dù đã có những động thái khắc phục song ô nhiễm môi trường vẫn
là một vấn đề nóng ở cảng này. Cảng cá Lạch Vạn được xây dựng từ nguồn kinh phí
của Chương trình Biển Đông - Hải đảo. Cảng là bến lên cá của hơn 75% sản lượng khai
họ
thác hải sản của huyện Diễn Châu. Số tàu thuyền thường xuyên ra vào bến 500 chiếc với
sản lượng 18.500 tấn hải sản/năm. Hàng hoá qua cảng những ngày cao điểm tương đối
Đ
ại
lớn: Thuỷ sản 70 tấn/ngày, đá lạnh 4 tấn/ngày, 80 đôi tàu lưới kéo 48CV/ngày. Vì vậy,
cảng đã thực sự phát huy được công năng phục vụ cho nghề đánh bắt thủy hải sản trên
địa bàn huyện Diễn Châu. Tuy nhiên sau nhiều năm vận hành tình trạng ô nhiễm môi
trường ngày càng nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân khu vực.
ng
Do đó, việc khảo sát, đánh giá tác động môi trường (ĐGTĐMT) các cảng cá
và đưa ra các giải pháp xử lý nhằm cải thiện EQ là một nhiệm vụ quan trọng, là cơ
ườ
sở cho các ngành, các cấp đưa ra những giải pháp và định hướng trong quản lý, đầu
Tr
tư hệ thống cảng cá nhằm phát triển ngành khai thác thủy sản bền vững.
Đề tài này được xây dựng để có một cách nhìn tổng quát về mâu thuẫn giữa phát
triển kinh tế với BVMT. Mâu thuẫn này chúng ta phải giải quyết để có chiến lược hay
chính sách về đường lối kinh tế cũng như về môi trường để góp phần nâng cao tính
hiệu quả trong phát triển sản xuất cũng như hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
1
Khóa luận tốt nghiệp
Xuất phát từ những lý do trên, sau một thời gian thực tập tại Phòng Tài Nguyên và Môi
Trường Huyện Diễn Châu cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Thạc sĩ Trần Minh Trí và để
góp phần nâng cao chất lượng môi trường tại xã Diễn Ngọc - Huyện Diễn Châu - Tỉnh Nghệ
An, tôi đã nghiên cứu đề tài: “ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CẢNG CÁ
uế
LẠCH VẠN BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
tế
H
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tác động môi trường cảng cá Lạch Vạn bằng phương pháp ma trận.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá tác động môi trường cảng
in
h
cá bằng phương pháp ma trận.
- Đánh giá hiện trạng môi trường, hiện trạng quản lý và xử lý chất thải tại cảng cá
cK
Lạch Vạn.
- Từ đó, đánh giá tác động (ĐGTĐ) của hoạt động sản xuất và chất thải phát sinh
xung quanh cảng cá.
họ
đến sức khỏe người dân. Điều tra tình hình sức khỏe của người dân sinh sống khu vực
- Đề xuất một số các giải pháp sau khi đã có các kết quả nghiên cứu tại địa điểm
Đ
ại
nghiên cứu nhằm hướng tới sự phát triển khai thác sản xuất có tính bền vững.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học, là công cụ hữu ích cung cấp cho cơ
ng
quan quản lý thực hiện chức năng giám sát công tác bảo vệ môi trường cảng cá Lạch
Vạn, xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
ườ
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đánh giá tác động môi trường dự án cảng cá Lạch Vạn bằng phương pháp ma trận
Tr
là cơ sở để cơ quan chủ đầu tư thực hiện các giải pháp giảm thiểu tác động đến môi
trường trong quá trình thực hiện dự án.
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
5.1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động môi trường của dự án
cảng cá Lạch Vạn bằng phương pháp ma trận có thể đánh giá được. Các tác động này
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
2
Khóa luận tốt nghiệp
có tính tổng hợp, phức tạp và diễn ra trong thời gian dài. Trong phạm vi thời gian thực
tập hạn chế, trong báo cáo này tôi xin trình bày chủ yếu các tác động có liên quan đến
chất thải.
- Phạm vi không gian:
- Phạm vi thời gian:
tế
H
Các số liệu dữ liệu tổng hợp của năm 2011 và quý I năm 2013.
uế
Trên địa bàn xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của cảng cá Lạch Vạn.
6. Phương pháp nghiên cứu
in
h
Để có được đầy đủ số liệu phục vụ cho việc tính toán không phải là việc đơn
giản, các số liệu thứ cấp rất hạn chế về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên nghiên cứu
cK
vẫn thu thập và sử dụng nhiều dữ liệu. Cách tiếp cận của phục vụ cho nghiên cứu
mang tính liên ngành vì nó liên quan đến mọi hoạt động kinh tế trong khu vực nghiên
cứu, những số liệu cụ thể trong thực tế đòi hỏi phải có sự điều tra thu thập, kết hợp
họ
nhiều hình thức khác nhau tạo ra độ tin cậy cao trong điều kiện cho phép.
6.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
Đ
ại
Tổng hợp dữ liệu khí tượng, thủy văn trong khu vực. Công tác khảo sát thực địa
bao gồm xác định những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu và thứ yếu do hoạt động khai
thác gây tác động môi trường. Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình
ng
chung về thực trạng cảng cá Lạch Vạn và điều tra các giải pháp ngăn chặn sự ảnh hưởng
ô nhiễm từ các hộ dân.
ườ
Thu thập các tài liệu quan trắc môi trường không khí, môi trường nước tại khu vực.
Điều tra xã hội học để phân tích những tác động tiêu cực và tích cực đến cộng
Tr
đồng dân cư khu vực xung quanh.
6.2. Phương pháp điều tra, chọn mẫu ngẫu nhiên
Tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ gia đình với bảng hỏi được thiết kế
và chuẩn bị sẵn nhằm thu thập ý kiến từ các hộ gia đình. Thông tin về người dân được
điều tra trong bảng sau:
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
3
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1: Thông tin về người dân được điều tra
Giới tính
%
KV1
30
50
KV2
30
50
Tổng
60
100
Nam
40
Nữ
20
Tổng
Dưới 18
5
8
30
50
20
8
60
100
Cấp 1
10
17
Cấp 2
30
49
họ
34
5
Cấp 3
10
17
ĐH-CĐ
10
17
Tổng
60
100
cK
Tổng
Đ
ại
Trình độ văn hóa
33
100
in
41-60
Trên 60
67
60
h
19-40
Độ tuổi
uế
Xóm Đông lộc
Số lượng
tế
H
Chỉ tiêu
(Nguồn: Số liệu điều tra)
+ Ghi chú
ng
KV1: Khu vực phía nam cảng cá Lạch Vạn
KV2: Khu vực phía bắc cảng cá Lạch Vạn
ườ
Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
của địa phương, thu thập số liệu đã được công bố về hiện trạng ô nhiễm môi trường
Tr
khu vực cảng cá Lạch Vạn, tình hình sức khỏe của người dân. Các số liệu được thu
thập từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu từ các báo cáo của Phòng Tài nguyên và Môi
trường. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng tài liệu trên sách báo, internet, giáo trình, các báo
cáo khoa học, khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
4
Khóa luận tốt nghiệp
6.3. Phương pháp danh mục các câu hỏi
Phương pháp này được sử dụng bằng cách xây dựng câu hỏi, phiếu trả lời sẽ nhận
được từ chuyên gia và cả ở cộng đồng. Từ đó tổng hợp, ĐGTĐMT của cảng cá Lạch
Vạn đến môi trường xung quanh, tôi đã soạn thảo các câu hỏi đơn giản, dễ hiểu, đối với
uế
mỗi câu hỏi đều có câu trả lời sẵn. Ngoài phần trả lời câu hỏi, người được phỏng vấn sẽ
cho biết các thông tin về bản thân như nơi cư trú, tuổi, trình độ học vấn để câu trả lời
tế
H
được đánh giá chính xác hơn. Để ĐGTĐMT, người được hỏi phải trả lời các câu hỏi của
hạng mục. Phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của từng người, nếu câu hỏi để biết rõ tác
động họ có thể chọn phương án “có” hoặc “không”, còn chưa biết rõ tác động thì chọn
phương án “không rõ”. Đối với câu hỏi đánh giá, ước tính các tác động thì có các
h
phương án như “mức hại cao” hay “mức hại thấp” hoặc “không thể xác định được”.
in
6.4. Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (PRA)
cK
Là phương pháp thu thập kinh nghiệm sâu, hệ thống nhưng bán chính thức thực
hiện trong cộng đồng nhằm khai thác thông tin về các tác động, vấn đề môi trường liên
quan và phát triển dựa vào nguồn tri thức của cộng đồng kết hợp với kiểm tra thực địa
họ
và tham khảo ý kiến của các chuyên gia. Phương pháp này đã được Tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) đưa ra năm 1982 về đánh giá nhanh nguồn ô nhiễm không khí, nước, đất.
Đ
ại
Sau này, phạm vi áp dụng phương pháp này càng rộng và thấy rõ hiệu quả trong việc
ĐGTĐMT, đánh giá hiện trạng môi trường, nghiên cứu môi trường và dự án phát
triển..Phương pháp này là phương pháp tiếp cận thông qua những câu hỏi mở trong
ng
cuộc nói chuyện, phỏng vấn người dân địa phương để thu nhận những thông tin kịp
thời từ phía người dân địa phương để thu nhận những thông tin kịp thời từ phía người
ườ
dân về hiện trạng chất lượng môi trường, về mức độ tác động của các hoạt động dự án,
đánh giá tình hình nông thôn, khu vực xung quanh. Khi áp dụng phương pháp này tôi
Tr
chủ yếu khảo sát trực tiếp và thảo luận trên thực địa, kết hợp với các cuộc phỏng vấn
với người dân địa phương. Kết quả thu được là những thông tin đơn giản, sát với thực
tế và mang tính chất cảm tính về các tác động của các hoạt động của dự án cũng như
về chất lượng môi trường đất, nước, không khí, nông nghiệp, nhà ở. Sau khi thu được
các thông tin từ cộng đồng thì người cần có sự lựa chọn, phân tích, xử lý tổng hợp vấn
đề phù hợp với mục đích nghiên cứu, có thể sử dụng các bảng biểu, biểu đồ, ma trận.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
5
Khóa luận tốt nghiệp
7. Giới hạn nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu:
Trong giới hạn của đề tài nghiên cứu,tác giả chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu về
đánh giá tác động môi trường những khía cảnh liên quan đến khía cạnh mà phương
uế
pháp ma trận có thể đánh giá được bao gồm:
- Nhìn nhận chưa đầy đủ về các tác động môi trường.
tế
H
- Phạm vi đánh giá trên nhiều phương diện. Đánh giá chủ yếu dựa trên việc khảo
sát thực địa, tham khảo ý kiến của nhân dân trong khu vực nên việc kết luận còn thiếu
chính xác.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu thu thập tài liệu liên quan đến đề tài còn hạn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
6
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
uế
Với sự quy hoạch phát triển không ngừng của các ngành trong xã hội như công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy sản, du lịch - dịch vụ, đô thị hóa nhằm đáp ứng
tế
H
nhu cầu của con người theo sự gia tăng dân số trong khi lại không chú ý đúng mức đến
công tác BVMT đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, suy
giảm tài nguyên sinh vật, thay đổi khí hậu toàn cầu ngày càng diễn ra nghiêm trọng.
Chính vì thế ĐGTĐMT đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu lực quản lý
cK
1.1.1. Môi trường
in
1.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
h
nhà nước và trách nhiệm của doanh nghiệp trong công tác BVMT.
Luật Bảo vệ Môi trường (LBVMT) Việt Nam sửa đổi (2006) có định nghĩa:
“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người,
họ
có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh vật”.
“Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch
Đ
ại
đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường;
khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường, khai thác, sử dụng hợp
lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học”.
1.1.2. Trạng thái môi trường
ng
Trạng thái hoặc tình trạng môi trường của một khu vực hoặc quốc gia chính là
ườ
trạng thái chủ yếu của môi trường trên hai phương diện: tình trạng vật lý - sinh học và
tình trạng kinh tế - xã hội.
Môi trường luôn có một trạng thái nào đó và không hoàn toàn ổn định dưới tác
Tr
động của tự nhiên và hoạt động sản xuất.
Các hoạt động của tự nhiên và con người tạo ra áp lực làm thay đổi trạng thái
môi trường xã hội và cả yếu tố tự nhiên, do đó cần phải đáp ứng với hiện trạng mới
bằng sự phát triển, sự vận động tiếp theo.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
7
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Áp lực môi trường
Áp lực môi trường là áp lực của tự nhiên và con người lên trạng thái môi trường.
Chính là các vận động, hoạt động sản xuất phát triển, nó làm thay đổi trạng thái cũ.
1.1.4. Đáp ứng môi trường
uế
Đáp ứng đó chính là những thay đổi trong môi trường (như hiệu ứng nhà kính do khí thải CO2 tăng; tỷ lệ người chết tăng khi phát sinh dịch bệnh, nhiễm độc môi
tế
H
trường) và đáp ứng chủ động của con người (như: xử lý thải, bảo vệ đa dạng sinh học,
sử dụng nước và năng lượng tiết kiệm điện, thay đổi thể chế và luật, đáp ứng cá thể
trong cộng đồng).
Như vậy khái niệm đáp ứng phải hiểu rộng, đầy đủ theo cả hai mặt là bản thân tự
in
h
nhiên đáp ứng lại áp lực (dẫn đến tốt và chưa tốt) và sự đáp ứng có tri thức của con
người để phù hợp hoặc giảm thiểu các áp lực của môi trường.
cK
Trạng thái - áp lực - đáp ứng là gắn liền, là một khung liên kết mà tổ chức hợp
Áp lực
Năng lượng
Công nghiệp
GTVT
Áp lực
Ngư nghiệp
Thiên tai, sự cố MT
Trạng thái
Tài nguyên nước
Tài nguyên đất
Ða dạng sinh học
Khu dân cư, chất thải
Khu CN, đường xá
Di sản văn hóa
Khác
Đ
ại
Nông nghiệp
họ
tác về kinh tế và phát triển đã đề xuất năm 1993.
Nguồn lực
ng
Khác
Thông tin
Ðáp ứng
ườ
Thông tin
Tr
Khả năng tự phục hồi
Công cụ kỹ thuật CN
mới
Công cụkinh tế
Các đáp ứng xã hội
Luật pháp
Quan
hệ cộng đồng
(các quyết định hành động)
Ràng buộc quốc tế
Khác
Các đáp ứng xã hội
(các quyết định hành động)
Sơ đồ 1. Khung liên kết Trạng thái - Áp lực - Đáp ứng
(Nguồn: Nguyễn Đình Mạnh, Hà Nội 2005)
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
8
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5. Thành phần môi trường
Là các phần vật lý, hóa học, sinh học của môi trường khí quyển, thủy quyển (trên
biển và lục địa) của môi trường thạch quyển và sinh quyển (như khí hậu, thành phần
vật lý, thành phần hoá học, địa chất, sinh hoá học và mọi tiềm năng về tài nguyên) tạo
uế
ra môi trường đó.
Bộ phận rất quan trọng trong thành phần môi trường là đa dạng sinh học.
tế
H
1.1.6. Suy thoái môi trường
Theo luật bảo vệ môi trường Việt Nam ( 1993), suy thoái môi trường là trường
hợp mà các chất lạ thải vào môi trường, làm thay đổi thành phần vi lượng, hóa học,
sinh học của môi trường nhưng chưa đến mức làm thay đổi tính chất và chất lượng các
in
h
thành phần môi trường. Theo luật bảo vệ môi trường Việt Nam ( 2005), suy thoái môi
trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh
1.1.7. Ô nhiễm môi trường
cK
hưởng xấu đối với con người và sinh vật.
Theo tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization-WHO), ô nhiễm môi
họ
trường là việc chuyển các chất thải (ở tất cả các dạng như rắn, lỏng, khí) hoặc năng
lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến sự
Đ
ại
phát triển của sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Theo luật bảo vệ môi
trường Việt Nam (1993), ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi
trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường. Tuy nhiên, luật bảo vệ môi trường Việt Nam
ng
(2005) cho ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. Như
ườ
vậy, suy thoái môi trường có thể là giai đoạn đầu của ô nhiễm môi trường, nó chưa vi
phạm tiêu chuẩn môi trường.
Tr
1.1.8. Sự cố môi trường/tai biến môi trường/rủi ro môi trường
Tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hay sự biến
đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái, biến đổi môi trường nghiêm
trọng. Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
- Thiên nhiên: Bảo lụt, hạn hán, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa
acid, mưa đá, biến động khí hậu và các thiên tai.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
9
Khóa luận tốt nghiệp
- Con người gây ra: Hoả hoạn, sự cố kỹ thuật gây hại đến môi trường sản xuất,
kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc
phòng. Sự cố trong khai thác khoáng sản, trong sản xuất tái chế nguyên liệu hạt nhân.
Các tai biến, sự cố hay rủi ro môi trường là một phần quan trọng cần đề cập đến trong
uế
dự báo tác động môi trường và đưa ra giải pháp phòng ngừa khi lập báo cáo ĐTM cho
bất kỳ dự án phát triển.
tế
H
1.1.9. Chỉ tiêu môi trường
Chỉ tiêu môi trường hoặc chỉ thị môi trường là những đại lượng biểu hiện các đặc
trưng của môi trường đó tại một trạng thái xác định.
Ví dụ: Suy giảm tầng ôzon, axit hoá đất, nguồn nước, phú dưỡng, chất thải, tài
in
h
nguyên rừng, tài nguyên nông nghiệp, đa dạng sinh học, ô nhiễm chất độc, tài nguyên
cá, chất lượng môi trường đô thị, sự thay đổi khí hậu.
cK
Cần hiểu rằng: Các chỉ thị môi trường là hết sức phức tạp - nó không phải chỉ là
một tham số riêng biệt mà là một tập hợp của nhiều tham số trong đó. Mặt khác theo
nhiều quan điểm, theo nhiều điều kiện môi trường khác nhau và mức độ đánh giá cần
họ
đến đâu mà các tác giả, các tổ chức đã đưa ra các chỉ thị đó.
1.1.10. Tiêu chuẩn môi trường
Đ
ại
Theo LBVMT của Việt Nam:
“TCMT là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ
để quản lý môi trường”.
ng
Vì vậy, TCMT có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
Hệ thống TCMT là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa
ườ
học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có tính đến dự báo phát
triển. Cơ cấu của hệ thống TCMT bao gồm các nhóm chính sau:
Tr
Những quy định chung:
o Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển và ven
biển, nước thải.
o Tiêu chuẩn không khí, bao gồm khói bụi, khí thải (các chất thải). Tiêu chuẩn
liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất.
o Tiêu chuẩn bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
10
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1.2.1. Khái niệm
Đánh giá tác động môi trường là gì?
"Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh
uế
hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an
tế
H
ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ
môi trường".
Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ở đây có loại mang tính kinh tế - xã hội của
quốc gia, của một địa phương lớn, hoặc một ngành kinh tế văn hóa quan trọng (luật lệ,
in
h
chính sách quốc gia, những chương trình quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch
quốc gia dài hạn), có loại mang tính kinh tế - xã hội vi mô như đề án xây dựng công trình
cK
xây dựng cơ bản, quy hoạch phát triển, sơ đồ sử dụng một dạng hoặc nhiều dạng tài
nguyên thiên nhiên tại một địa phương nhỏ. Tuy nhiên, một hoạt động có ý nghĩa vi mô
đối với cấp quốc gia, nhưng có thể có ý nghĩa vĩ mô đối với xí nghiệp. Hoạt động vi mô
họ
nhưng được tổ chức một cách phổ biến trên địa bàn rộng có khi lại mang ý nghĩa vĩ mô.
Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc đánh
Đ
ại
giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra quyết định chủ động lựa chọn những
phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội nào.
ng
1.2.2. Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường
Mục đích của việc đánh giá này để chắc rằng các nhà ra quyết định quan tâm đến
ườ
các tác động của dự án đến môi trường khi quyết định thực hiện dự án đó không. Tổ
chức quốc tế về Đánh giá tác động môi trường (IAIA) đưa ra định nghĩa về việc
Tr
ĐGTĐMT gồm các công việc như “xác định, dự đoán, đánh giá và giảm thiểu các ảnh
hưởng của việc phát triển dự án đến các yếu tố sinh học, xã hội và các yếu tố liên quan
khác trước khi đưa ra quyết định quan trọng và thực hiện những cam kết”.
- Nhằm khuyến khích việc xem xét các khía cạnh môi trường trong việc lập quy
hoạch hoặc ra quyết định đối với các dự án, các hoạt động phát triển.
- Hỗ trợ cho việc ra quyết sách.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
11
Khóa luận tốt nghiệp
- Giảm bớt những thiệt hại về môi trường.
- Tăng cường trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình phát triển.
- Làm cho dự án hiệu quả hơn về mặt kinh tế và xã hội.
1.2.3. Ý nghĩa của việc đánh giá tác động môi trường
-
uế
- Là công cụ phục vụ cho sự phát triển bền vững.
ĐGTĐMT khuyến khích công tác quy hoạch tốt hơn. Việc xem xét kỹ lưỡng
tế
H
dự án và những dự án có khả năng thay thế từ công tác ĐGTĐMT sẽ giúp cho dự án
hoạt động hiệu quả hơn.
- ĐGTĐMT có thể tiết kiệm thời gian và tiền của trong phát triển dài hạn. Qua
các nhân tố môi trường được xem xét trong quá trình ra quyết định ở giai đoạn quy
in
h
hoạch mà các cơ sở và chính phủ tránh được những chi phí không cần thiết và đôi khi
tránh được những hoạt động sai lầm, phải khắc phục trong tương lai.
cK
- ĐGTĐMT giúp cho Nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt
chẽ hơn. Những đóng góp của cộng đồng địa phương trước khi dự án được đầu tư,
hoạt động có thể nâng cao mối liên hệ cộng đồng và đảm bảo hiệu quả đầu tư. Thực
họ
hiện công tác ĐGTĐMT tốt có thể đóng góp cho sự phát triển bền vững trong tương
lai. Thông qua các kiến nghị, việc sử dụng tài nguyên sẽ thận trọng hơn và giảm được
Đ
ại
sự đe dọa của suy thoái môi trường, đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
- ĐGTĐMT còn giúp phát hiện ra các tác động có hại đối với môi trường nước
khi chúng xảy ra, nhờ đó các đề xuất dự án phát triển có thể thay đổi sao cho:
ng
Các tác động môi trường được giảm thiểu tới mức thấp nhất hoặc được loại trừ.
Nếu các tác dộng tiêu cực này ở mức không thể chấp nhận được hoặc không
ườ
giảm nhẹ được thì dự án phải bãi bỏ. Nói cách khác ĐGTĐMT không những chỉ đặt ra
đối với dự án phát triển mà nó còn vạch ra các chương trình, kế hoạch, chính sách.
Tr
1.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
MA TRẬN
Ðể tiến hành thực hiện một ÐTM, người ta thường sử dụng 7 phương pháp bao gồm:
Phương pháp liệt kê số liệu về thông số môi trường
Phương pháp danh mục các điều kiện môi trường
Phương pháp ma trận môi trường
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
12
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp chồng ghép bản đồ môi trường
Phương pháp sơ đồ mạng lưới
Phương pháp mô hình
Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích mởrộng
uế
Trong 7 phương pháp trên, xin giới thiệu phương pháp chính được sử dụng trong
bài đó là:
tế
H
Phương pháp ma trận môi trường
- Khái niệm:
Ma trận môi trường là sự phát triển ứng dụng của các bảng kiểm tra. Một bảng
ma trận cũng là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc thành
in
h
phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân hậu quả. Trong bảng này các
cột đứng thể hiện các hoạt động của dự án, các hàng thể hiện các đặc điểm (các thông
cK
số) môi trường có khả năng bị tác động.
Phương pháp ma trận môi trường còn gọi là phương pháp phối hợp liệt kê các
hành động của hoạt động phát triển (hay hành động của dự án) và liệt kê các yếu tố
- Phân loại
họ
môi trường (chỉ tiêu môi trường) có thể bị tác động và đưa vào một ma trận.
Đ
ại
Người ta sử dụng 2 loại:
o Phương pháp ma trận đơn giản (định tính và bán định lượng)
Trong ma trận này cột đứng là các hành động (hoạt động) của dự án, hàng ngang
ng
là các yếu tố môi trường. Trong ma trận này, tùy theo mức độ có thể làm được người
ta sử dụng dấu (+) để biểu thị hành động có tác động đến yếu tố môi trường (đôi khi rõ
ườ
hơn, người ta còn chia tác động đó theo mức (ví dụ ++, +, o, -). Phương pháp này đơn
giản nhưng cho phép đồng thời thấy tác động của một hành động của dự án đến nhiều
Tr
yếu tố môi trường, mặt khác phản ánh được bức tranh đầy đủ trong tương tác của
nhiều yếu tố.
o Phương pháp ma trận định lượng
Phương pháp này là cách định lượng hóa phương pháp ma trận đơn giản. Cột đóng
cũng ghi các hành động của một dự án hoặc hoạt động kinh tế - xã hội đang được xem
xét. Hàng ngang ghi các yếu tố môi trường có thể chịu tác động của hành động gây ra.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
13
Khóa luận tốt nghiệp
Mỗi ô đánh giá không chỉ ghi có hoặc không tác động mà còn được định lượng
theo điểm. Như vậy, ma trận này không những cho phép tìm ra được các tác động có
hay không mà còn cho thấy mức độ của tác động do hành động nào của hoạt động kinh
tế - xã hội đến yếu tố môi trường nào đó. Dựa trên cơ sở này, nhóm thực hiện nhiệm
định các tác động bậc 2, dự báo tác động có thể diễn ra như sau.
uế
vụ ĐGTĐMT có thể mở rộng thêm “hành động” theo thời gian, không gian để xác
tế
H
Có thể phân chia mức độ tác động từ 1 đến 5 điểm (hoặc chọn khoảng nào đó
phù hợp yêu cầu, thông thường người ta dùng thang 10 điểm (quy tắc Leopold đề
xuất). Trong thang đó, tác động thấp là 1 điểm, tác động cao nhất là 10 điểm. Trong
mỗi ô của ma trận, người ta trình bày cả 2 đại lượng là mức độ của tác động và tầm
in
h
quan trọng của tác động đó.
• Tầm quan trọng của tác động được ghi phía dưới bên phải ô ma trận
cK
• Mức tác động ghi bên trái góc cao trong ô ma trận
Tầm quan trọng của tác động đánh giá vai trò, vị trí của tác động đó đến yếu tố
môi trường ở trạng thái nào đó của dự án. Thông thường là trạng thái thực hiện dự án
họ
và trạng thái dự án đang vận hành (tại thời điểm 5 năm, 10 năm hay 20 năm). Việc xác
định tầm quan trọng của tác động ảnh hưởng rất lớn đến kết quả ĐGTĐMT. Mức của
Đ
ại
tác động (quy chiếu tương đối) cho thấy khả năng định lượng tác động tới môi trường.
Việc xác định một tác động có tầm quan trọng đến đâu trong các tác động ở dự án và
xác minh mức độ của tác động đó đến một yếu tố môi trường trong dự án là nhiều hay
ng
ít, là mạnh hay yếu là vấn đề rất khó. Làm việc này thường là các chuyên gia có trình
độ và kinh nghiệm cao.
ườ
- Mặt tích cực và hạn chế của phương pháp
+ Tích cực:
Tr
Phương pháp ma trận rất có giá trị cho việc xác định tác động của dự án và đưa
ra được hình thức thông tin tóm tắt đánh giá tác động.
Là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi nhiều số liệu môi trường
nhưng lại có thể phân tích tường minh được nhiều hạnh động khác nhau lên cùng một
nhân tố.
SVTH: Cao Thị Hằng Nga – Lớp: K43 KT TN&MT
14