Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.54 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh......3

1.1.1. Danh mục tài sản cố định tại Công ty................................................................3
Bảng 1.1 : Các mã tài sản cố định hữu hình tại Công ty ........................................8

1.3.2. Chính sách quản lý tài sản cố định.....................................................................8
- Bộ phận kế toán tài sản cố định................................................................................9
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty................................................11
2.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng.....................................................................11
* Tài khoản kế toán ..............................................................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết biến động tăng giảm tài sản cố định hữu hình......................12
2.1.3. Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình................................................29
2.1.4. Qui trình ghi sổ kế toán chi tiết tăng giảm tài sản cố định hữu hình...............37

2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH Thương Mại &
Dịch Vụ Nhật Anh ..............................................................................41
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình tại Công ty ..........................41
2.2.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định hữu hình.............................................42
2.2.2 Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Thương
Mại & Dịch Vụ Nhật Anh................................................................................................46

2.2.2.1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty ...............46
2.2.2.2. Qui trình hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu hình................................47
2.2.2.3. Qui trinh ghi sổ kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty
TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh.........................................49
2. 3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Công ty.............................50

2.3.1. Trường hợp sửa chữa thường xuyên tài sản cố định hữu hình........................50


2.3.1.1. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................51
2.3.1.2. Phương pháp hạch toán: ..............................................................................51

SV: Phạm Mai Anh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.3.1.3. Qui trình ghi sổ:............................................................................................51
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................52
CHƯƠNG 3......................................................................................................................54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH........................................54
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NHẬT ANH...............................54
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh...................................................................................54

3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................54
3.1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định hữu hình
tại công ty..................................................................................................................54
3.1.1.2. Những ưu điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình. ...............55

3.1.2. Nhược điểm .....................................................................................................57
3.1.2.1. Những nhược điểm trong công tác quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công
ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh...........................................................57
3.1.2.2. Những nhược điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công
ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh...........................................................58
Bảng 3.1: Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành...................................62
Bảng 3.2: Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng...................................62


3.2.6. Điều kiện thực hiện..........................................................................................64

SV: Phạm Mai Anh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU
1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh......3

1.1.1. Danh mục tài sản cố định tại Công ty................................................................3
Bảng 1.1 : Các mã tài sản cố định hữu hình tại Công ty ........................................8

1.3.2. Chính sách quản lý tài sản cố định.....................................................................8
- Bộ phận kế toán tài sản cố định................................................................................9
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty................................................11
2.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng.....................................................................11
* Tài khoản kế toán ..............................................................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết biến động tăng giảm tài sản cố định hữu hình......................12
2.1.3. Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình................................................29
2.1.4. Qui trình ghi sổ kế toán chi tiết tăng giảm tài sản cố định hữu hình...............37

2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH Thương Mại &
Dịch Vụ Nhật Anh ..............................................................................41
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình tại Công ty ..........................41
2.2.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định hữu hình.............................................42
2.2.2 Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Thương

Mại & Dịch Vụ Nhật Anh................................................................................................46

2.2.2.1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty ...............46
2.2.2.2. Qui trình hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu hình................................47
2.2.2.3. Qui trinh ghi sổ kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty
TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh.........................................49
2. 3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Công ty.............................50

2.3.1. Trường hợp sửa chữa thường xuyên tài sản cố định hữu hình........................50
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................51
2.3.1.2. Phương pháp hạch toán: ..............................................................................51

SV: Phạm Mai Anh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.3.1.3. Qui trình ghi sổ:............................................................................................51
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................52
CHƯƠNG 3......................................................................................................................54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH........................................54
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NHẬT ANH...............................54
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh...................................................................................54

3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................54
3.1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định hữu hình
tại công ty..................................................................................................................54

3.1.1.2. Những ưu điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình. ...............55

3.1.2. Nhược điểm .....................................................................................................57
3.1.2.1. Những nhược điểm trong công tác quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công
ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh...........................................................57
3.1.2.2. Những nhược điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công
ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh...........................................................58
Bảng 3.1: Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành...................................62
Bảng 3.2: Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng...................................62

3.2.6. Điều kiện thực hiện..........................................................................................64
Hình 2.2:

Qui trình luân chuyển chừng từ trường hợp tăng do XDCB hoàn thành
bàn giao..............................................Error: Reference source not found

Hình 2.3:

Qui trình luân chuyển chừng từ giảm tài sản cố định hữu hình do
thanh lý..............................................Error: Reference source not found

SV: Phạm Mai Anh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 :


Các mã tài sản cố định hữu hình tại Công ty....Error: Reference source
not found

Bảng 3.1:

Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành..........Error: Reference
source not found

Bảng 3.2:

Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng..........Error: Reference
source not found

SV: Phạm Mai Anh

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định nói chung và tài sản cố định hữu hình nói riêng là một
trong những tư liệu sản xuất giữ vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Đây là những tài sản có giá trị lớn, gắn bó với
doanh nghiệp trong thời gian dài. Do vậy, việc quản lý tài sản cố định là một
yêu cầu hết sức cần thiết, bất cứ công ty nào cũng quan tâm hàng đầu. Một
quyết định đầu tư sai lầm, có thể gây thiệt hàng hàng chục triệu, có khi là
hàng trăm triệu đồng. Đây thật sự là một sự lãng phí rất lớn.
Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh là một công ty vừa

với bề dày hoạt động hơn 10 năm, chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng hóa mỹ
phẩm, điện tử, điện máy. Tài sản cố định của công ty cũng vì thế mà khá nhiều
và thường có giá trị lớn. Việc quản lý tốt tài sản cố định càng trở thành một yêu
cầu cấp thiêt. Làm thế nào để việc trang bị tài sản cố định là đúng nơi, đúng chỗ,
đúng nhu cầu và phát huy giá trị sử dụng cao nhất.
Qua xem xét bảng cân đối kế toán của công ty, nhận thấy rằng giá trị tài
sản cố định hữu hình trong công ty hiện tại là khá lớn, chiếm tới gần 50% giá
trị tổng tài sản, tuy nhiên, qui mô và cơ cấu nguồn vốn lại chiếm chủ yếu là
các khoản nợ ngắn hạn. Vậy điều này liệu có hợp lý hay ko? Thêm vào đó,
hiện tại kế toán tài sản cố định tại công ty vẫn còn nhiều điểm chưa hợp lý,
như vấn đề phân loại tài sản cố định còn chưa đồng bộ, vấn đề mã hóa tài sản
cố định chưa rõ ràng, sổ sách theo dõi kế toán tài sản cố định còn có phần
chưa thống nhất
Với những định hướng như vậy, được sự hướng dẫn nhiệt tình của Giáo
viên ThS. Hà Hồng Hạnh, và các anh chị trong công ty nhiệt tình giúp đỡ,
em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài :
“Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Thương
Mại & Dịch Vụ Nhật Anh”
SV: Phạm Mai Anh

1

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nội dung đề tài gồm có 3 phần như sau
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty
TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh.

Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán
tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật
Anh.

SV: Phạm Mai Anh

2

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NHẬT ANH
1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ
Nhật Anh
1.1.1. Danh mục tài sản cố định tại Công ty
Như đã đề cập, hiện tại công ty có 07 phòng ban, do vậy tài sản cố định
cũng được trang bị một cách đầy đủ và đồng bộ cho các bộ phận, các đơn vị .
Hiện tại, tài sản cố định trong công ty là khá lớn, chiếm tới gần 50% giá trị tài
sản. Bao gồm các loại chủ yếu như sau:
Nhà của, vật kiến trúc: nhà xưởng, kho bãi…
Phương tiện vận tải : ô tô tải, ô tô 4 chỗ, ô tô 9 chỗ
Thiết bị quản lý: máy in, máy photocopy, máy tính…
Phương tiện truyền dẫn: đường điện, đường ống nước…

Với đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý vừa tập trung tại trụ sở chính,
vừa được tổ chức thành các xí nghiệp trực thuộc, tài sản cố định trong công ty
vì thế cũng được tổ chức khá đồng bộ. Đa số các máy móc thiết bị quản lý
đều được trang bị tại các phòng ban : phòng tài chính kế toán có hệ thống máy
tính, máy phô tô copy, máy in…Còn lại, các máy móc thiết bị và phương tiện
vận tải được trang bị khá đồng bộ.
Với đặc thù tài sản cố định hữu hình đều có giá trị rất lớn, do đó, đòi
hỏi việc đầu tư phải được nghiên cứu rất cẩn thận, phù hợp với cơ cấu tổ chức
sản xuất, cũng như cơ cấu tổ chức quản lý. Đối với các bộ phận sản xuất, tài
sản cố định hữu hình được trang bị chủ yếu là các máy móc thiết bị và

SV: Phạm Mai Anh

3

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phương tiện truyền dẫn được trang bị theo yêu cầu vào tình hình sản xuất của
từng phân xưởng. Đây cũng là bộ phận tài sản chiếm giá trị khá lớn trong
tổng tài sản của doanh nghiệp. Còn lại, thiết bị quản lý được trang bị cho khối
văn phòng bao gồm các phòng ban tại trụ sở chính ( phòng kế toán, phòng
nhân sự, ban giám đốc…). Hiện nay ( vào thời điểm cuối năm 2015) , tổng
tài sản cố định hữu hình của toàn công ty là 10.251.290.804( đồng), Còn lại là
các tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ
trực tiếp cho hoạt động tạo ra của cải vật chất của công ty. Với mức đầu tư
này, cho thấy các tài sản dùng cho hoạt động quản lý, mức đầu tư còn rất
thấp. Điều này có vẻ chưa tương xứng với qui mô hoạt động và yêu cầu cung

cấp thông tin của công ty.
Tuy nhiên, nhìn chung, tài sản cố định của công ty không ngừng được
đổi mới và càng ngày càng hiện đại hóa. Điều này là một tín hiệu rất đáng
mừng, cho thấy sự phát triển bền vững của công ty trong hiện tại và tương lai.
1.1.2. Phân loại tài sản cố định
Hiện tại, công ty đang tiến hành phân loại tài sản cố định theo bộ phận
sử dụng và theo tình trạng kỹ thuật. Đây là hai cách phân loại trong công tác
quản lý.
Hiện tại, Công ty phân loại tài sản cố định theo các tiêu thức sau:
* Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành gồm có:
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung.
- Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn vay.
Tính đến cuối quý IV/2015 số liệu như sau:
- Tài sản cố định mua sắm bằng nguồn vốn tự bổ sung là:
6.152.203.478 đồng.
- Tài sản cố định đầu tư bằng nguồn vốn vay là: 4.099.087.326 đồng.
* Phân loại tài sản cố định theo đặc trưng kỹ thuật gồm có:

SV: Phạm Mai Anh

4

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Nhà cửa, vật kiến trúc gồm: Các phòng làm việc của Công ty và các
kho chứa vật tư, xưởng hàng hóa…
- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải gồm: Ô tô các loại, máy mọc,

thiết bị khác.
- Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: Máy vi tính, máy in, điện thoại,…
Tính đến cuối quý IV/2015 số liệu như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: 5.109.832.336 đồng.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải: 4.561.872.584 đồng.
- Thiết bị dụng cụ quản lý: 579.585.884 đồng.
1.2. Tình hình tăng giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty
Các tài sản cố định tại công ty đang được đánh giá:
Nguyên giá, hao mòn và giá trị còn lại.
Đối với tài sản cố định mua sắm mới:
Nguyên giá của tài sản là giá mua và các chi phí liên quan cho đến khi
đưa tài sản vào phục vụ sản xuất
Ví dụ : Vào ngày 29/10 /2015, công ty tiến hành mua sắm một ô tô chở
hàng chuyên dụng hiệu Tha Co – Foton trọng tải 5 tấn phục vụ cho nhu cầu
vận chuyển hàng hóa của công ty theo đề xuất của bộ phận vận tải. Theo hợp
đồng, giá trị của ô tô là 17.800 USD, tỷ giá là 21.890 VNĐ. Lệ phí trước bạ 2%.
Với số liệu như trên, giá trị của ô tô là :
Giá mua

: 17. 800 x 21.890 = 389.642.000VNĐ

Thuế giá trị gia tăng: 10% x 389.642.000 = 38.964.200 VNĐ
Tổng giá trị thanh toán:

428.606.200 VNĐ

Lệ phí trước bạ: 2% x 428.606.200 = 8.572.124 VNĐ
Tổng :

437.178.324 VNĐ


Giá trị của ô tô đến khi đưa vào sử dụng: 437.178.324 VNĐ.

SV: Phạm Mai Anh

5

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đối với tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình được hình thành theo hình
thức xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao chính là giá trị quyết toán công
trình theo qui định hiện hành, cộng thêm các lệ phí liên quan trực tiếp khác
( nếu có).
Ví dụ: Vào này 5/12/2015, hoàn thành bàn giao công trình xây dựng
đường ống dẫn nước phục vụ Công ty. Giá thành quyết toán công trình là
500.000.000 đồng. Như vậy, nguyên giá tài sản này là 500.000.000 đồng.
Đối với tài sản cố định hữu hình được hình thành do góp vốn liên
doanh liên kết, nguyên giá tài sản cố định là giá trị được hội đồng thẩm định
đánh giá lại, hoặc nếu không có hội đồng thẩm định thì đó là giá trị hiện tại
của tài sản trên thị trường.
Hao mòn: là sư giảm dần giá trị của tài sản cố định trong quá trình sử
dụng do tham gia

vào quá trình sản xuất kinh doanh bị cọ xát, bị ăn mòn


hoặc do tiến bộ của khoa học công nghệ. Hiện nay, công ty đang tiến hành
trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng ( áp dụng thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định) theo đó, với ô tô tải như trên,
công ty quyết định trích khấu hao cho tài sản này là 5 năm. Với thời gian trích
khấu hao như vậy, ô tô tải trên sẽ được trích khấu hao trong năm 2015 là:
Mức khấu hao hằng năm
Nguyên giá
Mkhn =

437.178.324
=

=

87.435.64
5

Số năm sử dụng

5

Mkhn : Mức khấu hao hàng năm.

SV: Phạm Mai Anh

6

Lớp: Kế toán K44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Mức khấu hao hằng tháng là:
Mkhn
Mkhthg =

87.435.645
=

=

12

7.286.304

12

Mức khấu hao tháng 9
Mkhthgx3
Mkhthg9 =

7.286.304 x3
=

31

=

705.126


31

Mức khấu hao phải trích quí 4 là :
MkhQ4 = 2 x Mkhthg + Mkhth9 =
= 2 x 7.286.304 + 705.126 = 15.277.734 VNĐ
Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình là giá thực
tế của tài sản cố định đó tại một thời điểm nhất định.
Như vậy, với ô tô trên, thời điểm ngày 31/12/2015, giá trị còn lại của ô
tô là : 427.178.324 – 15.277.734 = 421.900.590 đồng.
Ngày 15/12/2015, Công ty mua 3 máy tính HP của Công ty TNHH
Công nghệ Minh Tân để trang bị cho Phòng Kinh doanh. Giá hoá đơn:
11.275.000đồng/chiếc (bao gồm cả VAT 10%). chi phí vận chuyển của lô
hàng này là 600.000đồng.
Nguyên giá của mỗi chiếc máy tính nói trên được xác định bằng giá
mua (chưa thuế) cộng với chi phí vận chuyển:
(1) Giá mua:
(2) chi phí vận chuyển:
Nguyên giá: (1) + (2) =

SV: Phạm Mai Anh

11.275.000x 100/110
600.000/3
10.250.000 + 200,000

7

=
=

=

10.250.000 đồng
200.000 đồng
10.450.000 đồng

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Thương
Mại & Dịch Vụ Nhật Anh
1.3.1. Công tác mã hóa tài sản cố định hữu hình
Với số lượng tài sản cố định khá lớn, do đó, để tiện cho việc quản lý và
theo dõi tài sản cố định, tất cả tài sản của công ty đều được mã hóa. Cụ thể
việc mã hóa tài sản cố định hữu hình như sau:
Bảng 1.1 : Các mã tài sản cố định hữu hình tại Công ty
STT
1
2
3
4
5

Tên tài sản
Mã tài sản
Nhà cửa, vật kiến trúc
TSN
Máy móc thiết bị

TSM
Phương tiện vận tải
TSV
Phương tiện truyền dẫn
TST
Thiết bị dụng cụ quản lý
TSQ
Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh

1.3.2. Chính sách quản lý tài sản cố định
Với cách phân loại như trên, hiện nay công ty đang tiến hành quản lý
tài sản cố định dưới cả 2 góc độ, đó chính là góc độ hiện vật và góc độ giá trị.
Với góc độ hiện vật, kế toán tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi từng tài sản
cố định hiện có tại đơn vị. Với mục tiêu không được để thất thoát, mỗi tài sản
cố định được phân loại theo từng loại ngay khi đưa vào sử dụng. Ngoài việc
theo dõi theo loại tài sản, công ty cũng tổ chức theo dõi theo từng phân
xưởng. Điều này, giúp kiểm tra được một cách sâu sát hơn tình hình tài sản
phân bố tại từng phân xưởng, rất thuận tiện cho công tác kiểm tra, kiểm kê
cũng như bảo vệ tài sản cố định
Trên góc độ giá trị, tài sản cố định được theo dõi theo 3 chỉ tiêu, nguyên
giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Như vậy, khi theo dõi ở góc độ giá trị, sẽ
cho biết giá trị của tài sản cố định sau một quá trình đưa vào sử dụng. Cho biết
chất lượng, tình trạng kỹ thuật của tài sản, từ đó có phương hướng điều chỉnh
để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Điều này sẽ là những thông tin tham
SV: Phạm Mai Anh

8

Lớp: Kế toán K44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khảo giá trị nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản cố định, tránh tình trạng
tài sản sử dụng không hợp lý.
Ngoài ra, công ty cũng có sự phân công rõ ràng nhiệm vụ của các bên
liên quan đến tài sản cố định. Đối với ban giám đốc, là những người có nhiệm
vụ cao nhất, là người có quyền trong việc phân bổ và mua sắm tài sản cố định,
có nhiệm vụ đảm bảo tốt mối quan hệ giữa tài sản cố định với các tài sản khác
trong doanh nghiệp. Đảm bảo công tác mua sắm tài sản cố định là hợp lý.
Đối với bộ phận sử dụng tài sản cố định, công ty tiến hành phân chia trách
nhiệm tới từng cá nhân. Đối với người trực tiếp sử dụng, cần đảm bảo máy
móc được sử dụng đúng qui cách kỹ thuật, đảm bảo chất lượng máy móc. Đối
với giám đốc phân xưởng, có nhiệm vụ bảo quản, lưu giữ tài sản, không để
xảy ra mất mát, hỏng hóc.
1.3.3. Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Hiện nay, công tác kế toán tại công ty đang được tổ chức theo
hướng vừa tập trung, vừa phân tán. Cơ cấu này là hoàn toàn hợp lý, phù hợp
với mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. Theo đó tất cả mọi nghiệp vụ
phát sinh đều được tập hợp về phòng tài chính kế toán của công ty để tiến
hành ghi sổ.
- Bộ phận kế toán tài sản cố định
Bộ phận kế toán tài sản cố định trong công ty do 1 người đảm nhiệm và có
mối quan hệ mật thiết với các bộ phận khác trong công ty cũng như phòng tài
chính kế toán.
Xuất phát từ yêu cầu quản lý tài sản cố định, người này có nhiệm vụ theo
dõi tài sản cố định từ ngày đưa vào hoạt động cho đến khi không còn tồn tại trong
doanh nghiệp. Kể cả những tài sản cố định đã được khấu hao hết nhưng đang
được sử dụng trong công ty. Ngoài ra, kế toán tài sản cố định còn có nhiệm vụ
theo dõi tình trạng các tài sản cố định tại các phòng ban trong công ty, tổ chức ghi


SV: Phạm Mai Anh

9

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

sổ kế toán tài sản cố định theo đúng qui trình kế toán theo hình thức nhật ký chứng
từ mà công ty đang áp dụng. Đồng thời kế toán tài sản cố định hàng tháng định kỳ
đều phải nộp báo cáo cho kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp và ghi sổ.
Bộ máy quản lý doanh nghiệp là tập thể những người lao động quản lý
được phân chia thành nhiều bộ phận chuyên môn hoá quản lý và được bố trí
theo từng cấp với những trách nhiệm quyền hạn nhất định nhằm thực hiện các
chức năng quản lý doanh nghiệp

SV: Phạm Mai Anh

10

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NHẬT ANH
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty
Công ty đang áp dụng Thông tư số 45/2013/ TT- BTC ( ban hành ngày
25/4/2013) của bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định. Cụ thể như sau:
2.1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tài sản cố định bao gồm:
chứng từ tăng, giảm tài sản cố định, chứng từ về việc sửa chữa và khấu hao
tài sản cố định
Về chứng từ tăng giảm, gồm có 2 nhóm chính :
• Chứng từ mệnh lệnh: bao gồm các quyết định về từng trường hợp tăng,
giảm tài sản theo yêu cầu của đơn vị sử dụng: Quyết định thanh lý tài sản cố
định, Giấy đề nghị mua sắm tài sản cố định…
• Chứng từ giao nhận bao gồm :
- Biên bản giao nhận TSCĐ( mẫu 01 – TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( mẫu 02 – TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (mẫu 03- TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu 04- TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định (mẫu 05- TSCĐ)
• Chứng từ theo dõi khấu hao tài sản cố định bao gồm :
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( mẫu 06- TSCĐ)
* Tài khoản kế toán
Theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC (được ban hành ngày 25/04/2013
SV: Phạm Mai Anh

11

Lớp: Kế toán K44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

của Bộ tài chính) về vấn đề quản lý và trích khấu hao tài sản cố định, đồng
thời, theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC về việc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp, công ty đang sử dụng các loại tài khoản sau:
Tài khoản 211: tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 213: Tài sản cố định vô hình
Tài khoản 212 : tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản 214: Khấu hao tài sản cố định
Hiện nay, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thông tin tại công ty, công ty
phân chia các tài khoản cấp 2. Sau đó sẽ chi tiết cấp 3 cho từng khoản mục.
Ví dụ, tài khoản 211 : tài sản cố định hữu hình, ở nhà cửa 1 là 2111. Khi đó,
nhà cửa 1 chi tiết như sau:
• 21111 : Nhà cửa, vật kiến trúc
• 21112: Máy móc thiết bị
• 21113 : phương tiện vận tải, truyền dẫn
• 21114: thiết bị dụng cụ quản lý
• 21118: tài sản cố định khác
Riêng tài khoản 214 được chi tiết như sau :
2141 : hao mòn tài sản cố định hữu hình
2142: hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
2143 : hao mòn tài sản cố định vô hình
Sau đó, các tài khoản này sẽ được chi tiết cho nhà cửa tương tự như trên.
2.1.2. Kế toán chi tiết biến động tăng giảm tài sản cố định hữu hình.
Với đặc thù là một công ty TNHH tài sản cố định của công ty được
hình thành từ 2 nguồn chủ yếu: mua và xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
Nhằm tạo sự thống nhất trong chuyên đề này, em xin lựa chọn một quí mà các
nghiệp vụ tài sản cố định tăng giảm nhiều và điển hình nhất, đó là quí 4 năm 2015.
SV: Phạm Mai Anh


12

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường hợp tăng do mua sắm:
Chứng từ sử dụng:
-

Hợp đồng kinh tế

-

Biên bản bàn giao tài sản

-

Hóa đơn giá trị gia tăng

-

Biên bản thanh lý hợp đồng
Sau đây là minh họa một số chứng từ mà công ty đang sử dụng
Với ví dụ ngày 29/ 10/ 2015, công ty tiến hành mua sắm một xe tải chở

hàng chuyên dụng phục vụ cho công tác vận chuyển hàng hóa của công ty.
Biểu số 2.1: Hợp đồng kinh tế
Công ty TNHH Thương Mại & Dịch


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Vụ Nhật Anh

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------

--------------------------------------

Số :

Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015

30/HĐKT

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 30/ HĐKT 2015)
- Căn cứ vào pháp lệnh của HĐKT của Hội Đồng Nhà nước công bố
ngày 28/09/1989.
- Căn cứ và nghị định số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ
trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 15 tháng 10 năm 2015, tại chi nhánh Giải Phóng, Công ty cổ
phần ô tô Trường Hải, chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh
Địa chỉ: Quận Cầu Giấy - TP Hà Nội
Đại diện là ông: Nguyễn Tuấn Anh


- Chức vụ : Giám đốc .

SV: Phạm Mai Anh

13

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đại diện bên B: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải
Phóng.
Đại chỉ: Km10 đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.
ĐT: 04.8271902
Đại diện là ông: Trương Công Huấn

Chức vụ : Giám đốc .

Sau khi thoả thuận, hai bên cùng nhau thống nhất các điều khoản của hợp
đồng kinh tế như sau:
Điều 1: Nội dung và giá trị của hợp đồng
Bên B nhận cung cấp, lắp đặt hoàn chỉnh ô tô cho bên A theo số lượng,
chủng loại và kích thước cụ thể như sau:
T
T
1

Loại hàng
Ô tô tải Thaco Foton

Tổng giá trị hàng

ĐVT
chiếc

Số

Đơn giá

lượng

(USD)

01

16.800

Tỷ Giá

Thành tiền

21.890

367.752.000
367.752.000

trước thuế
Thuế VAT 10%
36.775.200
Tổng giá thanh toán

404.527.200
Hàng hoá phải đảm bảo mới 100%, tiêu chuẩn loại I, nguyên đai
nguyên kiện, đúng mẫu mã, được đảm bảo chất lượng.
Điều 2: Hình thức thanh toán
Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là: 404.527.200 VND
(bằng chữ: Bốn trăm linh bốn triệu năm trăm hai mươi bẩy nghìn hai trăm
đồng chẵn)
 Giá trên là giá trọn gói bao gồm giá trị hàng hoá, chi phí vận chuyển,
lắp đặt Phương thức thanh toán:
 Bên A thanh toán cho bên B sau khi công trình được đưa vào sử dụng
và có biên bản nghiệm thu bàn giao tổng thể 100.500.000 Việt Nam đồng, còn
SV: Phạm Mai Anh

14

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lại thanh toán sau khi nghiệm thu 2 tháng.
 Thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng bằng đồng
Việt Nam.
Điều 3: Thời gian và địa điểm giao hàng
- Địa điểm giao hàng và lắp đặt tại Nguyễn Ngọc Vũ - Quận Cầu Giấy - TP Hà
Nội.
- Thời gian giao hàng: bên B giao hàng tại địa chỉ trụ sở chính của bên A,
trong vòng 14 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 4: Điều kiện bảo hành

Bên B chịu trách nhiệm bảo hành 12 tháng kể từ ngày lập biên bản bàn
giao hàng hóa. Trong thời gian bảo hành, nếu xảy ra hư hỏng do lỗi kỹ thuật
gây ra, bên B phải tiến hành sửa chữa và chịu mọi chi phí phát sinh. Nếu thiết
bị hỏng do lỗi của bên A khi sử dụng thì bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh.
Điều 5: Đặc tính kỹ thuật
Ô tô tải nhẹ Thaco – Foton trọng tải 5 tấn.
STT Tiêu chí
1 Động cơ

Đặc tính kỹ thuật
Kiểu YC4D 12- 12, loại Disel 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, làm
mát bẳng nước, dung tích xi lanh 4,214 cc.
Đường kính x hành trình piston : 108 mm x 115mm.
Công suất cực đại / Tốc độ quay : 90kw/ 2.800 vòng/ phút.
Moment xoắn cực đại/ Tốc độ quay ;348 Nm/ 1.600- 1.900

2

Truyền

vòng/ phút.
Ly hợp

động

Đĩa đơn khô với lò xo xoắn đàn hồi. Số tay, 5 số tới, 1 số lùi
Hệ thống lái : trợ lực

3


Lốp xe

Hệ thống phanh: tang trống, khí nén hai dòng
8.25/16-20PR/Dual 8.25/16-20PR
Kích thước: Kích thước tổng thể (DxRxC)

SV: Phạm Mai Anh

15

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

STT

Tiêu chí

Đặc tính kỹ thuật
7.920 x 2.230 x 2.500 (mm)
Kích thước lọt lòng thùng (DxRxC): 5.750 x 2.100 x 400 (mm)
Vết bánh trước: 1.710 mm
Vết bánh sau 1.630 mm
Chiều dài cơ sở: 4.500 mm

4

Trọng


Khoảng sáng gầm xe: 210 mm
Trọng lượng không tải: 3.900 kg

lượng

Tải trọng: 5.000 kg
Trọng lượng toàn bộ: 9.095 kg

5

Đặc tính

Số chỗ ngồi 03
Khả năng leo dốc: 25%
Bán kính quay vòng nhỏ nhất: ≤ 10 m
Mức tiêu hao nhiên liệu: ≤15 lít/100 km
Tốc độ tối đa: 84 km/h

Dung tích thùng nhiên liệu: 150 lít
Điều 6: Trách nhiệm của mỗi bên
- Trách nhiệm của bên A: Thanh toán cho bên B theo đúng quy định tại
điều 2.
- Trách nhiệm của bên B:
+ Cung ứng, vận chuyển, lắp đặt thiết bị hàng hoá đúng chất lượng,
chủng loại, mẫu mã, mặt bằng thiết kế và tiến độ quy định.
+ Bảo hành trang thiết bị theo đúng quy định và cam kết giữa hai bên.
+ Cung cấp hoá đơn tài chính do Bộ Tài chính phát hành cho bên A.
+ Trường hợp bên B giao hàng chậm so với thoả thuận trên, sẽ phải nộp
phạt 0,5% giá trị hợp đồng cho mỗi tuần chậm giao hàng cũng như những chi
phí phát sinh do việc làm chậm tiến độ gây ra.

Điều 7: Cam kết chung

SV: Phạm Mai Anh

16

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ký kết tại hợp
đồng này. Khi có vướng mắc hoặc thay đổi có liên quan đến hợp đồng, các
bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết trước, thoả thuận bằng văn bản
được coi là một bộ phận của hợp đồng kinh tế.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 bản, mỗi bên
giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Giám đốc

Giám đốc

Nguyễn Tuấn Anh

SV: Phạm Mai Anh

Trương Công Huấn


17

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.2: Biên bản bàn giao nghiệm thu
Công ty TNHH Thương Mại & Dịch

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Vụ Nhật Anh

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------Số :

30/BBNT

-------------------------------------Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015

BIÊN BẢN BÀN GIAO, NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Căn cứ nội dung hợp đồng kinh tế số 30/HĐKT ký ngày 15 tháng 10
năm 2015 giữa Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh và Công ty
cổ phần ô tô Trường Hải, chi nhánh Giải Phóng v/v cung cập và lắp đặt ô tô
tải nhẹ trọng tải 5 tấn. mang nhãn hiệu Thaco- Foton.
Hôm nay, ngày 28 tháng 10 năm 2015, tại Công ty TNHH Thương Mại &
Dịch Vụ Nhật Anh, Quận Cầu Giấy - TP Hà Nội, chúng tôi gồm:

Bên A: Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh.
Đại diện là: ông Nguyễn Tuấn Anh , chức vụ: Tổng Giám đốc công ty.
- Ông Vũ Trung Dũng, chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật cơ năng
- Ông Bùi Dũng Thắng, chức vụ : Trưởng bộ phận vận tải.
Bên B: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng
Đại diện là: Ông Trương Công Huấn
Đã tiến hành bàn giao, nghiệm thu sản phẩm và thống nhất làm biên bản này
với nội dung như sau:

SV: Phạm Mai Anh

18

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bên B đã sản xuất và giao cho bên A các sản phẩm sau:
STT
1

Diễn giải
Xe tải nhẹ Thaco-

Đv tính

Số lượng

Bảo hành


Chiếc

01

12 tháng

Foton, trọng tải 5 tấn
Bên A đã kiểm tra, nhận đủ số lượng sản phẩm, các sản phẩm đảm bảo đúng
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng như hợp đồng đã ký. Bên A nhất trí nghiệm thu
sản phẩm trên.
Biên bản này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Giám đốc

Giám đốc

Nguyễn Tuấn Anh

SV: Phạm Mai Anh

Trương Công Huấn

19

Lớp: Kế toán K44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
Công ty TNHH Thương Mại & Dịch
Vụ Nhật Anh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------Hà nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015

-------------------------------------Số : 037150

Ký hiệu:AA/11P
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Đơn vị bàn hàng: Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng .
Địa chỉ: Km10 đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp
MST: 3600252847- 016
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Anh
Địa chỉ: Thị trấn Thường Tín - TP Hà Nội.
Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
STT Tên hàng hoá, dịch
1

Đơn vị

vụ
tính

Xe tải nhẹ, Thaco chiếc

Số

Đơn giá

Thành tiền

lượng
01
367.752.00

Foton, trọng tải 5 tấn
Cộng tiền hàng :

367.752.000

0
367.752.000

Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT

36.775.200

Tổng số tiền thanh toán

404.527.200

Số tiền viết bằng chữ: (Bốn trăm linh bốn triệu. năm trăm hai mươi bẩy

nghìn, hai trăm đồng chẵn).
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

UỶ NHIỆM CHI
SV: Phạm Mai Anh

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

SỐ:
20

Lớp: Kế toán K44


×