Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hạch toán kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH thương mại - dịch vụ Thái Phiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.54 KB, 82 trang )

Báo cáo thực tập
lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng co sự quản lý của nhà nớc hiện nay,các doanh
nghiệp chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ vói mục tiêu hàng đầu là tối đa hóa lợi
nhuận .Để đạt mục tiêu đợc đó , vấn đề đặt ra là phải có một hệ thống chính
sách cùng với các công cụ quản lý công cụ quản lý thích hợp.Một trong những
công cụ quản lý tài chính quan trọng và có hiệu quả là hạch toán kế toán .Bởi
vậy,hạch toán kế toán nói chung,hạch toán kế toán TSCĐ nói riêng không nằm
ngoài mục đích nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
TSCĐ là một trong,yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ,là cơ sở vật chất
kỹ thuật để tiến hành các HĐSXKD thể hiện năng lực và thế mạnh của doanh
nghiệp trong việc phát triển sản xuất.Vì thế việc sử dụng và nâng cao hiệu quả
sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp là rất quan trọng ,đòi hỏi những ngời làm
công tác quản lý và sử dụng TSCĐ phải thờng xuyên theo dõi ,nắm bắt tình hình
TSCĐ về số lựơng , gía trị và sử dụng vốn đầu t để tái sản xuất mở rộng ,trang
bị thêm ,đầu t mới TSCĐ ,giúp nhà nớc và các doanh nghiệp đa ra những kế
hoạch kinh doanh hợp lý.
Qua thời gian thực tập ở công ty TNHH TM - DV Thái Phiên cùng với sự
giúp đỡ của cô giáo Vũ Thị Trang và các cán bộ phòng kế toán cùng với vốn
kiến thức của mình em mạnh dạn chọn đề tài:"Hạch toán kế toán TSCĐ tại công
ty TNHH TM - DV Thái Phiên.Kết cấu bài báo cáo của em bao gồm:
Chơng I :Các vấn đề chung về kế toán TSCĐ tại công ty
Chơng II :Thực tế công tác kế toán TSCĐ tại công ty
Chơng III: Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán TSCĐ tại
công ty.
Cũng nh bất kỳ một doanh nghiệp nào công ty TNHH TM - DV Thái
Phiên là một đơn vị hạch toán độc lập xem việc hạch toán kế toán nh một công
cụ không thể thiếu trong quá trình SXKD .Do đó việc hoàn thiện công tác hạch
toán TSCĐ rất đợc coi trọng và không thể thiếu trong doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
1


Báo cáo thực tập
Chơng i
Các vấn đề chung kế toán TSCĐ
1.1 Khái niệm, Đặc điểm TSCĐ ,vai trò của TSCĐ trong quá trình
sản xuất kinh doanh
1.1.1 Khái niệm,đặc điểm TSCĐ ,tiêu chuẩn ghi nhận
- Khái niệm TSCĐ :
TSCĐ là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể
chỉ tồn tại dới hình thái giá trị đợc sử dụng để thực hiện một hoặc một chức
năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh , có giá trị lớn hơn
10.000.000 đồng và thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
-KN TSCĐHH :
TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp
nắm rõ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhân
TSCĐHH.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam các tài sản đợc coi là TSCĐ HH phải
đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu đựơc lợi ích trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng ớc tính trên môt năm.
+ Đủ tiêu chuân giá trị theo quy định hiện hành .
- Khái niệm TSCĐ vô hình :
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhng
xác định đợc giá trị do doanh nghiệp nắm giữ,sử dụng trong SXKD phù hợp với
các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Các tài sản vô hình do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong SXKD thỏa
mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau thì đợc coi là TSCĐ vô hình:
+chắc chắn thu đựơc lợi ích kinh tế trong tơng lai do tài sản đó mang lại.

Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E

2
Báo cáo thực tập
+Thời gian sử dụng ớc tính trên môt năm.
+Nguyên giá tài ản phải đợc xác định một cách đáng tinn cậy
+Đu tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành .
-KN TSCĐ thuê tài chính:
TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê dài hạn trong
thời gian dài theo hợp đồng thuê . Đối với những TSCĐ này doanh nghiệp có
quyền quản lý và sử dụng tài sản , còn quyền sở hữu tài sản thuộc về doanh
nghiệp cho thuê.
*Đặc điểm TSCĐ HH và TSCĐ VH:
-Tham gia vào nhiều chu kì SXKD nhng vân giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu.
-Giá trị hao mòn dần và chuyển dịch dần vào chi phí SXKD trong kì.
*Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ :
-Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH:
Đối với TSCĐ HH:mọi t liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu
độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận TS riêng lẻ liên kết với nhau
đồng thời cũng thực hiện một hay một số những chức năng nhất định mà nếu
thiếu bất kì một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động đ-
ợc,nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn dới đây thì đợc coi là TSCĐ HH
+Chắc chắn thu đựơc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
+Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy
+Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
+Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
Trờng hợp 1 hệ thống gồm nhiều bộ phận TS riêng lẻ liên kết với nhau
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu 1
bộ phận nào đó là cả hệ thống vẫn thực hiện đợc chức năng hoạt động chính của
nó là do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ

phận tài sản thì 1 bộ phận tài sản đó đợc coi là 1 TSCĐ HH độc lập.Đối với súc
vật làm việc, súc vật cho sản phẩm thì từng con súc vật dợc coi là 1 TSCĐ HH.
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
3
Báo cáo thực tập
Đối với vờn cây lâu năm thì tng mảnh vờn dợc coi là 1 TSCĐ HH. Những t liệu
lao động không hội đủ cả 4 tiêu chuẩn nêu trên gọi là CC-DC
-Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ VH:
Đối với TSCĐ VH: mọi khoản chi phí thực tế mà DN đã chỉ ra thỏa mãn
đồng thời 4 tiêu chuẩn nêu trên mà không hình thành TSCĐ HH thì dợc coi là
TSCĐ VH .
Nếu những khoản chi phí này không đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn nêu
trên thì dợc hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ vào CP KD của DN.
-Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thuê TC
TSCĐ thuê TC nếu HĐ thuê thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo HĐ quyền sở hữu TSCĐ thuê dợc
chuyển cho bên đi thuê.
+HĐ cho phép bên đi thuê đợc quyền mua lại TSCĐ thuê theo giá thấp hơn
giá trị thực tế của TSCĐ thuê tại thời điểm mua lại.
+Thời hạn thuê theo HĐ ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao TSCĐ thuê.
1.1.2: Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD
- Có vai trò đặc biệt cần thiết là giảm cờng độ lao động và tăng năng suất
lao động.
-TSCĐ là những t liệu lao động tham gia vào quá trình SXKD
-TSCĐ có vai trò quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho DN
1.2 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
Để có đợc những thông tin hu ích nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý,
sử dụng TSCĐ , kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
-Ghi chép phản ánh chính xác , đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình

tăng, giảm TSCĐ của toàn DN cũng nh ở từng bộ phận trên các mặt số lợng,
chất lợng, cơ cấu, giá trị đồng thời kiểm soát chặt chẽ việc bảo quản, bảo dỡng
và sử dụng TSCĐ ở các bộ phận khác nhau nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng
TSCĐ.
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
4
Báo cáo thực tập
-Tính toán chính xác, kịp thời số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng
đắn phí khấuhao vào các đối tợng sử dụng TSCĐ
-Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ. tham gia
dự đoán về chi phí sửa chữa và đôn đốc đa TSCĐ đợc sửa chữa vào sử dụng 1
cách nhanh chóng
-Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhợng bán TSCĐ
nhằm bảo đảm việc quản lý và sử dụng vốn dúng mục đích có hiệu quả.
-Lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tính hình trang bị, sử dụng
va bảo quản các loại TSCĐ.
1.3: Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá
TSCĐ.
1.3.1: Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu
TSCĐ trong 1 DN rất đa dạng, có sự khác biệt về tính chất kỹ thuật , công
dụng, thời gian sử dụng do vậy phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác
nhau là công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong DN,
phụ vụ phân tích đánh giá tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ cũng nh để xác
định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Thông thờng TSCĐ đợc phân
loại theo các tiêu thức sau:
1.3.1.1:Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này thì có 2 loại là TSCĐ HH và TSCĐ VH
TSCĐ HH gồm:
+Nhà cửa, vật kiến trúc
+Máy móc, thiết bị

+Phơng tiện vận tải truyền dẫn
+Thiết bị dụng cụ, quản lý
+Cây lâu năm, gia súc cơ bản
+TSCĐ HH khác
TSCĐ VH gồm:
+Quyền sử dụng đất
+CP thành lập DN
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
5
Báo cáo thực tập
+CP nghiên cứu phát triển
+Bằng phát minh sáng chế
+CP về lợi thế TM
+TSCĐ VH khác
1.3.1.2:Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này TSCĐ bao gồm các loại sau:
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp,cấp trên cấp
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung (nguồn khấuhao,quĩ xí nghiệp)
---TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh, liên kết
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay nợ dài hạn
1.3.1.3:Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
-TSCĐ tự có:là những TSCĐ đợc xây dựng , mua sắm hình thành từ nguồn
vốn ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp , bằng nguồn vốn vay ,nguồn vốn liên
doanh , các quĩ của doanh nghiệp và các TSCĐ đợc biếu , tặng , viên chợ không
hoàn lại
-TSCĐ thuê ngoài : là những TSCĐ của DN hình thành do việc DN đi thuê
sử dụng trong một thời gian nhất định theo HĐ thuê TSCĐ .TSCĐ thuê ngoài
gồm :TSCĐ thuê TC và TSCĐ thuê hoạt động
Phân loại theo cách này có tác dụng trong việc quản lý và tổ chức kế toán
phù hợp với từng loại TSCĐ theo nguồn hình thành để có giải pháp nâng cao

hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá trình SXKD không chỉ với nhng TSCĐ đi
thuê mà có những TSCĐ tự có của DN .
1.3.1.4:Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
-TSCĐ dùng cho SXKD
-TSCĐ dùng cho phúc lợi , sự nghiệp ,an ninh quốc phòng .
-TSCĐ chờ sử lý
-TSCĐ bảo quản hộ,cất giữ hộ,cất giữ hộ cho nhà nớc
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
6
Báo cáo thực tập
1.3.2:Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ HH :
*Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm :
-Mua trong nớc:Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm(kể cả cũ và mới)bao gồm:
Giá thực tế phải trả ,tiền vay đầu t cho TSCĐ khi cha đa TSCĐ vào sử dụng, các
chi phí vận chuyển , bốc dỡ, chạy thử,thuế và lệ phí trớc bạ(nếu có )
Nguyên giá =
Giá mua
ghi trên HĐ
+
Các CP trớc
khi sử dụng
-
Các khoản
giảm trừ
Trong đó :
Đối với các TSCĐ mua về sử dụng cho SXKD mặt hàng phải chịu thuế
GTGT và DN tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua không bao
gồm thuế GTGT đợc hoàn lại khi mua TSCĐ .Ngợc lại đối với các TSCĐ mua
ngoài sử dụng cho SXKD sản phẩm ,dịch vụ không phải nộp thuế GTGT hoặc

TSCĐ ở các DN nộp thuế GTGT theo phơng pháp tính thuế trực tiếp thì nguyên
giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT mà DN phải trả khi mua TSCĐ .CP trớc khi
sử dụng bao gồm :Các CP vận chuyển , bốc xếp ban đầu ,CP tân trang , lắp
đặt,chạy thử,thuế trớc bạ (nếu có),CP chuyên gia và các CP liên quan trực tiếp
khác .Các khoản phế liệu thu hồi do chạy thử đợc trừ ra khỏi CP này
+Trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ HH mua săm đợc thanh toán theo phơng thức trả chậm
đợc tính theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.Khoản chênh lẹch giữa giá
mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đợc hạch toán vào cp theo kì hạn thanh
toán, trừ khi số chênh lẹch đó dợc tính vào nguyên giá TSCĐ HH (vốn hóa)
theo quy định chuẩn mực" CP đi vay"
- Theo phơng thức trao đổi với TSCĐ tơng tự và TSCĐ không tơng tự:
+Nguyên giá TSCĐ HH dới hình thức trao đổi 1 TSCĐ HH không tơng tự
hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ HH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của
tài sản đem đi trao đổi(sau khi + thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng(+) các khoản thuế( không bao gôm các khoản thuế đợc
hoàn lại), các CP liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm TSCĐ vào
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
7
Báo cáo thực tập
trạng thái sẵn sàng sử dụng nh:CP vận chuyển, bốc dỡ, cp nâng cấp, CP lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trớc bạ ..
+Nguyên giá TSCĐ HH dới hình thức trao đổi với 1 TSCĐ HH tơng tự
hoặc có thể hình thành do đợc bán để đổi lấy quyền sở hữu 1 TSCĐ HH tơng tự
la giá trị còn lại của TSCĐ HH đem trao đổi
- Mua nhập khẩu
Nguyên
giá
=
Giá

mua
+
Thuế
NK
=
Các CP trớc
khi sd
+
Lãi tiền vay đợc
vốn hóa
Giá mua NK đợc căn cứ trên HĐ do bên bán lập trừ số tiền đợc giảm giá,
chiết khấu TM, đối với các TSCĐ mua NK về sử dụng cho SXKD mặt hàng
phải chịu thuế GTGT và DN tính thuế GTGT theo phơng pháp KT thì giá trị
mua không bao gồm thuế đợc hoàn lại khi mua TSCĐ và ngợc lại,đối với các
TSCĐ mua NK ngoài sử dụng cho SXKD sản phảm, dịch vụ không phải nộp
thuế GTGT, hoặc TSCĐ ở các DN nộp thuế GTGT theo phơng pháp tính thuế
trực tiếp thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT mà DN phải trả khi mua
TSCĐ. CP trớc khi sử dụng của TSCĐ NK bao gồm: các CP vận chuyển , bốc
xếp ban đầu ,CP tân trang, lắp đặt , chạy thử, thuế trớc bạ(nếu có)CP chuyên gia
va các CP liên quan trực tiệp khác. các khoản phế liệu thu hồi do chạy thử đợc
trừ ra khỏi CP này.
-Đợc tài trợ, biếu tặng.
Nguyên giá TSCĐ HH đợc tài tợ, biếu tặng :là giá trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận cộng(+)các CP mà bên nhận phải chi ra tính đến thời
điểm đa ra TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nh:CP vận chuyển, bốc dỡ,
nâng cấp,, lắp đặt, chảy thử ,lệ phí trớc bạ .
*Nguyên giá TSCĐ HH do đầu t XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử
dụng.
Nguyên giá TSCĐ HH do đầu t XDCB hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng
la giá quyết toán công trình đầu t xây dựng,các CP liên quan trực tiếp khác và lệ

phí trớc bạ( nếu có)
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
8
Báo cáo thực tập
* Nguyên giá TSCĐ HH do nhận góp vốn liên doanh, liên kết hoặc góp
vốn cổ phần
Nguyên giá
=
Giá trị vốn
góp đợc XĐ
+
Các CP tiếp nhận TSCĐ phát sinh và
các cp trơc khi sd khác(nếu có)
Giá trị vốn góp của các TSCĐ này thờng do hội đồng định giá tài sản của
công ty xác định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Nguyên giá TSCĐ thuê TC
Nguyên giá TSCĐ thuê TC phản ánh ở đơn vị thuê là: giá trị hợp lý của tài
sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp ly của taì sản thuê
cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tài sản tối thiểu thì
nguyên giá ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. CP
phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt động thuê TC đợc tính vào
nguyên giá của TSCĐ đi thuê.
Nguyên giá TSCĐ VH
Nguyên giá TSCĐ VH bao gồm tổng các CP thực tế đã chi ra có liên quan
đến việc hình thành từng TSCĐ VH cụ thể đợc vốn hóa theo quy định
-Cụ thể theo nguyên giá TSCĐ VH mua riêng biệt :
Nguyên giá TSCĐ VH mua riêng biệt bao gồm giá mua và các CP liên
quan trực tiếp đến việc đa TSCĐ vào sử dụng không bao gồm các khoản thuế đ-
ợc hoàn lại, các khoản chiết khấu TM v các khoản giảm giá.
-Nguyên giá TSCĐ VH mua theo phơng thức trả chậm, trả góp:

Nguyên giá TSCĐ VH mua theo phơng thức trả chậm, trả góp: nguyên giá
TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá
muâtr chậm, trả góp và giá mua trả tiền ngay đợc thanh toán vào CP TC theo kỳ
hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đợc tính vào nuyên giá của TSCĐ theo
quy định vốn hóa CP lãi vay.
-Nguyên giá TSCĐ VH hình thành trong nội bộ DN
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
9
Báo cáo thực tập
Nguyên giá TSCĐ VH đợc tạo ra từ nội bộ DN là các CP liên quan trực
tiếp dến khâu thiết kế, xây dựng, SXKD thử nghiệm phải chia ra tính đến thời
điểm đa ra TSCĐ đó vào sd theo dự tính.
Riêng các CP phát sinh trong nội bộ để có nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát
hành, danh sách khách hàng, CP phát sinh trong giai đoạn nghiên cứuvà cá
khỏan mục tơng tự không đợc xác định là TSCĐ VH mà hạch toán vào KD
tròng kỳ
-Nguyên giá TSCĐ VH là quyền sở hữu có thời hạn
Nguyên giá TSCĐ VH là quyền sở hữu có thời hạn là tiền chi ra để có
quyền sử dụng đất hợ phápcộng CP cho đền bù gải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng, lệ phí trớc bạ .(không bao gồm các cp chia ra để xd các công tring trên
đất) hoặc là giá trị quyền sd đất nhận góp vốn
Tờng hợp DNthuê đất thì tiền thuêđất đợc phân bổ dần vào CPKD, không
ghi nhận la TSCĐ VH
1.4: Thủ tuc tăng, giảm TSCĐ , chứng từ kế toán chi tiết TSCĐ
1.4.1: Thủ tục tăng, giám TSCĐ theo chế độ quản lý TSCĐ
- Thủ tục tăng TSCĐ
Khi DN co nhu cầu mua 1 TSCĐ cho bộ phận sd nào đó thì yêu cầu tổ tr-
ởng ở bộ phận đó có trách nhiệm ký duyệt những hóa đơn hay là những giấy tờ
có liên quan đến TSCĐ đó và kế toán phải chuyển hồ sơ TSCĐ cho ban quản
lysau đó TSCĐ này mới đợc chuyển đến bộ phận sd

-Thủ tục giảm TSCĐ:
Cũng tơng tự nh tăng TSCĐ thì khi DN có nhu cầu thanh lý 1 TSCĐ nao đó
đã không còn phù hợp với bộ phận sd thì tổ trởng hay ban quản lý ở bộ phận đó
thì trớc hết phải làm đơn lên giám Đốc ký duyệt thi mới đợc tiến hành thanh lý
TSCĐ đó. Sau khi giám Đốc đã ký thí TSCĐ này đợc thanh lý và các giấy tờ có
liên quan đến thanh ly phải đợc chuyển đến phòng kế toán và đợc lu vào hồ sơ
thanh lý TSCĐ .
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
10
Báo cáo thực tập
1.4.2:Chứng từ kế toán TSCĐ
-Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ )
-Hóa đơn khối lợng XDCB hoàn thành(mẫu số10-BH)
-Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03-TSCĐ )
-Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành(mẫu số 04-TSCĐ )
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ )
-Thẻ TSCĐ(mẫu số 02-TSCĐ )
-TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ theo nơi sd
-Các chứng từ kế toán có liên quan khác, nh: Hóa đơn mua hàng, tờ kê
khai nhập khẩu, lệ phí trớc bạ, hóa đơn cớc phi vận chuyển .
1.4.3:Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ
-Tại phòng kế toán:tại phòng kế toán sd thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ của DN. Tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích
hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng đối tợng
ghi TSCĐ
Căn cứ để kế toán lập thẻ TSCĐ là:
+Biên bản giao nhậ TSCĐ
+Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ
+Biên bản thanh lý TSCĐ

+Các chứng từ khác có liên quan
Thẻ TSCĐ đợc lu ở phòng kế toán trong suốt quá trính để tổng hợp TSCĐ
theo từng loại, nhóm TSCĐ,kế toán còn sd "sổ TSCĐ " mỗi loại TSCĐ (nhà cửa,
máy móc, thiết bị) đợc mở riêng 1 sỏhoawcj 1 sổ trong TSCĐ
-Tại bộ phận sd
Để quản lý theo dóit tại địa điểm sd ngời ta mở sổ TSCĐ theo đơn vị sd,
cho từng bộ phạn, sổ này dùng để theo dõi tình hình tăng, giám TSCĐ trong
suot thời gian sd tại đơn vị trên cacsoor
-Các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
11
Báo cáo thực tập
-Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ và phản ánh vào sổ chứng TSCĐ
trong suốt thời gian sd TSCĐ đó.
1.5.1:Tài khoản sử dụng
*Tài khoản:211 là TSCĐ HH
Nợ TK211 Có
DĐK:Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu
kỳ.
PS tăng:Các nghiệp vụ làm tăng
nguyên giá TSCĐ.
DCK:Nguyên giá TSCĐ hiện còn cuối
kỳ.
PS giảm: Các nghiệp vụ làm giảm
nguyên giá TSCĐ.

Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 sau:
-TK2112:Nhà cửa, vật kiến trúc
-TK2113:Máy móc, thiết bị
-TK2114:Phơng tiện, vận tải truyền dẫn

-TK2115:Thiết bị, dụng cụ quản lý
-TK2116:Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
-TK2118:TSCĐ HH khác
*Tài khoản 212: là TSCĐ thuê
Nợ TK212 Có
DĐK:Nguyên giá TSCĐ đang thuê
Tc đầu kỳ.
PS tăng:Nguyên giá TSCĐ thuê TC
tăng thêm.
DCK:;; Nguyên giáTSCĐ đang thuê
TC cuối kỳ
PS giảm: Nguyên giá TSCĐ thuê TC
giảm
*Tài khoản 213: là TSCĐ VH
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
12
Báo cáo thực tập
Nợ TK: 213 Có
DĐK:Nguyên giá TSCĐ VH hiện
còn đầu kỳ
PS tăng: Nguyên giá TSCĐ VH tăng
trong kỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ VH hiện còn
cuối kỳ.
PS giảm:Nguyên giá TSCĐ VH giảm
trong kỳ
Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp 2 sau:
-TK 2131: Quyền sử dụng đất.
-TK 2132: Quyền phát hành
-TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế.

-TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa.
-TK 2135: Phần mềm máy vi tính.
-TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhợng quyền.
-TK 2138: TSCĐ VH khác.
*Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 214 Có
PS giảm: Các nghiệp vụ làm giảm giá
trị hao mòn của TSCĐ
DĐK: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có
đầu kỳ
PS tăng: Các nghiệp vụ làm tăng giá
trị hao mòn của TSCĐ
DCK: Giá trị hao mòn TSCĐ còn cuối
kỳ
Tài khoản 214 có 3 TK cấp 2 sau:
-TK2141: Hao mòn TSCĐ HH.
-TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
-TK2143: Hao mòn TSCĐ VH
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
13
B¸o c¸o thùc tËp
NguyÔn ThÞ Thanh Líp: KT 4E
14
B¸o c¸o thùc tËp
NguyÔn ThÞ Thanh Líp: KT 4E
15
B¸o c¸o thùc tËp
NguyÔn ThÞ Thanh Líp: KT 4E
16
B¸o c¸o thùc tËp

NguyÔn ThÞ Thanh Líp: KT 4E
17
Báo cáo thực tập
1.6: Kế toán khấu hao TSCĐ :
Khấu hao TSCĐ là nội dung rất quan trọng trong kế toán TSCĐ ở DN xác
định đúng đắn số khấu hao phải tính và phân bổ phù hợp với các đối tợng sd
TSCĐ vừa đảm bảo đủ nguồn vốn để tái táo TSCĐ ,trả nợ vay ..vừa đảm bảo
hạch toán đúng đắn CP SXKD để tính đúng giá thành sản phẩm và kết quả kinh
doanh. Khấu hao TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ đợc tính chuyển vào CP
SXKD nên 1 mặt nó làm tăng giá trị hao mòn, mặt khác làm tăng CP SXKD .
1.6.1: Chế độ tính và sd khấu hao TSCĐ hiện hành:
Mọi TSCĐ của DN có liên quan đến hoạt động SXKD đều phải trích khấu
hao .Mức trích khấu hao TSCĐ đợc hạch toán vào CP của đối tợng sd liên quan
trong kỳ.
-Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải
tính khấu hao.
-DN không tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết
nhng vẫn sd vào hợp đồng kinh doanh
-Đối với những TSCĐ đang chờ quyết định chờ thanh lý, tính từ thời điểm
ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh.DN thôi trích khấu hao
Kế toán sd khấu hao TSCĐ hiện hành
Nợ TK 214 Có
PS giảm:Các nghiệp vụ làm giảm giá
trị hao mon của TSCĐ
DĐK: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có
đầu kỳ.
PS tăng: Các nghiệp vụ làm tăng giá
trị hao mòn của TSCĐ
DCK: Giá trị hao mòn TSCĐ còn cuối
kỳ

Tài khoản 214 có các TK cấp 2 sau:
-TK2141: Hao mòn TSCĐ HH.
-TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
-TK2143: Hao mòn TSCĐ VH.
1.6.2: Cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
18
Báo cáo thực tập
-Khấu hao TSCĐ phải đợc tính hàng tháng để phân bổ vào CP của các đối
tợng sd. Mức khấu hao hàng tháng tính theo phơng pháp đờng thẳng đợc xác
định theo công thức:
Mức khấu
hao của
tháng này
=
Mức khấu hao trung
bình đầu tháng này
+
Mức khấu hao
tăng thêm trong
tháng này
-
Mức khấu
hao giảm
bớt trong
tháng này
Mức khấu hao tăng giảm đợc xác định theo nguyên tắc: việc tính hoặc thôi
tính khấu hao TSCĐ cha đợc thực hiện bắt đầu từ ngày( theo số ngày của tháng)
mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doah.
Mức tính khấu hao hàng tháng của 1 TSCĐ đợc xây dựng theo công thức

Mức khấu hao hàng tháng
=
nguyên giá
Số năm sử dụng *12
- Khấu hao TSCĐ trích trong tháng liên quan đến nhiều đối tợng sd do vậy
để có căn cứ phản ánh vào từng đối tợng chịu CP khấu hao cần lập bảng phân
bổ khấu hao TSCĐ .

Tháng .năm ..
Đơn vị:
Chỉ tiêu
Toàn DN
Phân bổ cho các đối tợng
641 642 627 PX
1:Mức KHtrung bình
đầu tháng này
2:Mức KH tăng thêm
trong tháng này
3:Mức KH giảm bớt
trong tháng này

4:Mức KH phải trích
trong tháng này
Ngoài cách xác định mức KH hàng tháng theo công thức trên cũng có thể sd
công thức tính nh trớc đây:
Mức KH của = Mức KH + Mức KH tăng _ Mức KH giảm
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
19
Báo cáo thực tập
tháng này

của tháng
trớc
thêm trong tháng
này
bớt trong tháng
này
Nhng việc xác định mức KH tăng thêm hay giảm hết trong tháng này cần
phải bao gồm cả mức KH tăng thêm của số này cha đợc tính của TSCĐ tăng
trong tháng trớc và mức KH giảm bớt của số ngày cha đợc tính của TSCĐ giảm
trong tháng trớc. Khi xác định mức KH phải trích trong tháng theo cách này thì
bảng phân bố KH đợc sd có mẫu nh sau:
Tháng .năm.
Đơn vị:
Chỉ tiêu
Toàn DN
Phân bổ cho các đối tợng
641 642 627
PX
1:Mức KH của tháng
trớc
2:Mức KH tăng thêm
trong tháng này
3:Mức KH giảm bớt
trong tháng này

4:Mức KH phải trích
trong tháng này
1.7: Kế toán sửa chữa TSCĐ :
Để duy trì năng lực hoạt động cho TSCĐ trong suốt quá trính sd thì DN
cần phải sửa chữa, bảo dỡng TSCĐ .Để quản lý chặt chẽ tình hình sửa chữa

TSCĐ cần phải có dự toán CP sửa chữa, cần ghi chép theo dõi chặt chẽ và kiểm
tra thờng xuyên tình hình CP phát sinh trong quá trình sửa chữa.
1.7.1: Phân loại công tác sửa chũa TSCĐ :
Sửa chữa TSCĐ đợc chia thàng 2 loại:
- Sửa chữa nhỏ(sửa chữa thờng xuyên)
- Sửa chữa lớn.
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
20
Báo cáo thực tập
1.7.2: Các phơng thức tiến hành sửa chữa TSCĐ
-Phơng thức tiến hành sửa chữa TSCĐ thuê ngoài
- Phơng thức tiến hành sửa chữa TSCĐ tự làm
1.7.3: Tài khoản kế toán sd để phản ánh CP sửa chữa TSCĐ
*Tài khoản 641:là CPBH
Nợ TK641 Có
PS tăng: tập hợp CPBH thực tế phát
sinh trong kỳ
PS giảm:Kết chuyển CPBH để xác
định kết quả kinh doanh
Các khoản ghi giảm CPBH
*Tài khoản 642:là CPQLDN
Nợ TK642 Có
PS tăng: tập hợp CPQLDN thực tế
phát sinh
PS giảm:Kết chuyển CPQLDN để xác
định kết quả kinh doanh
Các khoản ghi giảm CPQLDN
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
21
B¸o c¸o thùc tËp

NguyÔn ThÞ Thanh Líp: KT 4E
22
Báo cáo thực tập
Chơng ii
Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại
công ty
TNHH TM DịCH Vụ THái PHiÊN
2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TM-DV Thái
Phiên
Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên trụ sở tại 82 Vơng Thừa Vũ-Thanh
Xuân-HN, đợc thành lập trên cơ sở UBND thành phố Hà Nội với số vốn điều lệ
là 2.500.000.000 đồng và số lao động 45 ngời.
Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên đợc thành lập cha lâu, số vốn ban
đầu không lớn nhng trải qua 4 năm hoạt động, Công ty đã dần phát triển, tạo đ-
ợc vị trí vững chắc trên thị trờng. Trong một vài năm gần đây mặc dù còn nhiều
khó khăn, nhng Công ty đã từng bớc khắc phục khó khăn và hoàn thành tốt
nhiệm vụ khó khăn ban đầu và hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty đợc đảm bảo, tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, khoản đóng góp vào ngân sách Nhà nớc nhìn chung đã tăng lên.
Điều đáng nói ở Công ty là khả năng tiếp cận thị trờng, mở rộng quy mô kinh
doanh, thu hút khách hàng và tự tìm kiếm, ký kết các hợp đồng xây lắp. Sự tồn
tại và phát triển của Công ty đã và đang đợc kiểm định bằng một loạt các công
trình xây lắp có quy mô lớn, chất lợng cao.
Công ty đợc thành lập với nhiệm vụ kinh doanh chính là:
Thi công nền móng, xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, bu điện; các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu
công nghiệp, đờng dây tải điện, trạm biến thế điện
Để thấy rõ hơn những kết quả đạt đợc của công ty trong một vài năm
gần đây ta xem xét một số chỉ tiêu trong Biểu số 1 :

Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
23
Báo cáo thực tập

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2003và 2004
Chỉ tiêu đv Năm 2003 Năm2004 Năm 2004/2003
Số tuyệt đối TL %
1.Tổng giá trị sản
lợng đồng 63.030.000.000 63.863.000.000 +833.000.000
+1,
32
2.Tổng doanh thu đồng 28.391.560.112 36.836.503.482 +8.444.943.370
+29,7
4
3.Tổng giá vốn đồng 26.592.706.063 34.235.059.149 +7.642.353.086
+28,7
4
4.Tổng lợi nhuận
trớc thuế đồng 440.379.969 651.790.683 +211.410.714
+48,0
1
5.Thuế thu nhập
doanh nghiệp đồng 140.921.590 162.947.671 +52.852.679 +48,01
6.Số lao đông
bình quân ngời 452 526 +74
+16,3
7
7.Thu nhập bình
quân đầu ngời đ/ng 800.000 850.000 +50.000
+6,

25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty
TNHH TM_DV Thái Phiên
Với phơng châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, từng bớc xây dựng đội ngũ cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi và công nhân lành nghề, chủ động trong thực
hiện nhiệm vụ đợc giao, làm việc có hiệu quả; phù hợp với cơ chế thị trờng,
đúng pháp luật, đúng pháp quy của Nhà nớc và phù hợp với đặc điểm của ngành
xây lắp. Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo phơng thức trực tuyến
chức năng. Đứng đầu là giám đốc: là ngời điều hành chung về hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trớc về hoạt động của công ty.
Giúp việc cho giám đốc còn có 3 phó giám đốc:
+ Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật
+ Phó giám đốc phụ trách thi công
+ Phó giám đốc phụ trách xởng
Công ty đợc tổ chức thành các phòng ban nh sau:
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
24
Báo cáo thực tập
+Phòng kỹ thuật
+ Phòng kinh tế kế hoạch
+Phòng tổ chức hành chính
+Phòng kế toán
+Xởng và các đội thi công
Ta có thể khái quát bộ máy tổ chức quản lý của công ty nh trong Sơ đồ 6
Sơ đồ 6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM-DV Thái
Phiên
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý.tổ chức SX và tổ chức bộ máy kế toán
của Công ty TNHH TM-DV Thái Phiên
2.1.3.1: Công tác tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ những đặc điểm sản xuất kinh doanh xây lắp và đặc điểm tổ

chức bộ máy hoạt động tập trung trên một địa bàn, đồng thời có một bộ phận
phụ thuộc đơn vị hoạt động phân tán trên một địa bàn khác nên bộ máy kế toán
đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung_ phân tán. Theo loại hình tổ chức
này, bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình một phòng kế toán
trung tâm, tổ kế toán ở đơn vị phụ thuộc hoạt động phân tán và các nhân viên
Nguyễn Thị Thanh Lớp: KT 4E
25
Giám đốc
PGĐ
thi công
PGĐ
Kỹ thuật
PGĐ xư
ởng
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kinh tế
kế hoạch
Phòng tổ
chức hành
chính
Tổ cơ
khí
Phòng kế
toán
Xưởng và các đội thi công
điều hành, chỉ đạo trực tiếp

×