Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc ở phường hương chữ, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.27 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

TẾ

H

U



KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

C

K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC

IH

Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ


HÀ THỊ TỜN

TR

Ư



N

G

Đ



TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA HỌC: 2011 - 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U




KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC

C

Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

Đ



IH



TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:


Hà Thị Tờn

PGS.TS. Hoàng Hữu Hịa

N

G

Sinh viên thực hiện:



Lớp: K45 KTNN

TR

Ư

Niên khóa: 2011 - 2015

HUẾ, 2015


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài .............................................................................................................................1




1.2.Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................................2

U

1.3.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................2

H

1.4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3

TẾ

PHẦN II : NÔI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC......................................................4

H

1.1.Lý luận cơ bản về cây lạc .............................................................................................................4

IN

1.1.1.Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc..............................................................................................4
1.1.2.Đặc điểm kỹ thuật trồng lạc....................................................................................................4

K

1.1.3.Giá trị dinh dưỡng của cây lạc ...............................................................................................6

C


1.1.4.Giá trị kinh tế của cây lạc .........................................................................................................7



1.2.Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế sản xuất lạc................................................................8

IH

1.2.1.Khái niệm về hiệu quả kinh tế ...............................................................................................8
1.2.2.Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ...............................................................................................10



1.2.3.Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ........................................................................10

Đ

1.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc ............................11

G

1.2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả sản xuất lạc .............................12

N

1.2.5.1.Các yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên.............................................................................12



1.2.5.2.Các yếu tố sinh học ..............................................................................................................13


Ư

1.2.5.3.Các yếu tố thuộc điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................14

TR

1.3.Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................15
1.3.1.Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam....................................................................................15
1.3.2.Tình hình sản xuất lạc ởtỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................17
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC Ở PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ,

THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................................................18
2.1.Tình hình cơ bản của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà,

tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................................................................................18
i


2.1.1.Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................................18
2.1.1.1.Vị trí địa lí ................................................................................................................................18
2.1.1.2.Địa hình, thổ nhưỡng..........................................................................................................18
2.1.1.3.Đặc điểm khí hậu ..................................................................................................................19
2.1.1.4.Điều kiện thủy văn ...............................................................................................................19



2.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội của phường............................................................................19

U


2.1.2.1.Dân số, lao động và phân bố dân cư.............................................................................19

H

2.1.2.2.Tình hình về đất đai của phường trong 3 năm 2012 – 2014 ............................22

TẾ

2.1.2.3.Tình hình trang bị cơ sở vật chất, kĩ thuật ................................................................24
2.1.2.4.Tình hình phát triển kinh tế ............................................................................................25

H

2.1.3.Đánh giá chung..........................................................................................................................28

IN

2.1.3.1.Thuận lợi ..................................................................................................................................28

K

2.1.3.2.Khó khăn ..................................................................................................................................29
2.2.Tình hình sản xuất lạc của phường Hương Chữ ............................................................30

C

2.3.Hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra .........................................................................31




2.3.1.Nguồn lực sản xuất của hộ điều tra..................................................................................31

IH

2.3.1.1.Tình hình nhân khẩu và lao động..................................................................................31
2.3.1.2.Tình hình sử dụng đất đai.................................................................................................32



2.3.1.3.Tình hình trang bị vật chất kĩ thuật .............................................................................33

Đ

2.3.2.Tình hình đầu tư thâm canh của các nhóm hộ điều tra ..........................................35

G

2.3.2.1.Tình hình sử dụng giống lạc của các nhóm hộ điều tra.......................................35

N

2.3.2.2.Tình hình sử dụng phân bón, thuốc BVTV của các nhóm hộ điều tra...........36



2.3.2.3.Chi phí dịch vụ th ngồi ................................................................................................37

Ư


2.3.3.Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc vụ đông xuân của các hộ điều tra..................39

TR

2.3.3.1.Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất...............................................................39
2.3.3.2.Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra ..................................................41
2.3.4.Hiệu quả một số công thức luân canh với cây lạc......................................................43
2.3.5.So sánh hiệu quả sản xuất lạc với một số cây trồng khác ở địa phương.........45

ii


2.3.6.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của

các hộ điều tra............................................................................................................................................
46

2.3.6.1.Ảnh hưởng của quy mô đất đai ......................................................................................46
2.3.6.2.Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của



các hộ điều tra.......................................................................................................................................48

U

2.3.7.Tình hình tiêu thụ lạc trên địa bàn phường Hương Chữ........................................49

H


2.3.7.1.Chuỗi cung các yếu tố đầu vào........................................................................................52

TẾ

2.3.7.2.Hệ thống phân phối đầu ra sản phẩm lạc. .................................................................53
2.4.Đánh giá chung về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của địa phương. .54

H

2.4.1.Những điểm mạnh ...................................................................................................................54

IN

2.4.2.Những hạn chế ..........................................................................................................................55

K

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP. ..............................................................................56
3.1.Định hướng phát triển sản xuất ............................................................................................56

C

3.2.Giải pháp ..........................................................................................................................................56



3.2.1.Về giống ........................................................................................................................................56

IH


3.2.2.Giải pháp về đầu tư, kỹ thuật trồng, chăm sóc ............................................................57
3.2.3.Về đất đai .....................................................................................................................................57



3.2.4.Về thị trường tiêu thụ ............................................................................................................58

Đ

3.2.5.Về cơ sở hạ tầng........................................................................................................................58

G

3.2.6.Về phòng ngừa sâu bệnh.......................................................................................................58

N

3.2.7.Quy hoạch chuyên canh sản xuất lạc hàng hóa...........................................................59



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................61

Ư

3.1. Kết luận ..........................................................................................................................................61

TR

3.2. Kiến nghị.........................................................................................................................................62

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................................64

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang



Diện tích một số cây cơng nghiệp hàng năm ở nước ta

trong 3 năm (2011 – 2013).......................................................................................15

U

Bảng 1:

Bảng 4:

Tình hình sản xuất lạc ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 -2013.............17
Tình hình nhân khẩu, lao động của phường Hương Chữ

TẾ

Bảng 3:

H

Bảng 2 : Kết quả sản xuất lạc của Việt Nam qua các năm 2011 - 2013....................16

qua 3 năm 2012 -2014 ................................................................................................21

H

Bảng 5 : Tình hình sử dụng đất đai của phường Hương Chữ

Bảng 8:
Bảng 9:

IN

K

C

Chữ qua các năm 2012 – 2104.................................................................................26
Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính năm 2014 28



Bảng 7:

Biến động diện tích gieo trồng một số loại cây chính ở phường Hương

Tình hình sản xuất lạc ở Phường Hương Chữ qua 3 năm 2012 – 2014 30

IH

Bảng 6:


qua 3 năm 2012 – 2014 ..............................................................................................23

Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ...................................31



Bảng 10: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2014............................33

Đ

Bảng 11: Tình hình trang bị vật chất, kỹ thuật của các hộ điều tra.............................34
Bảng12: Tình hình sử dụng giống lúa của các hộ điều tra năm 2014.......................35

G

Bảng 13: Tình hình sử dụng phân bón, thuốc BVTV của các nhóm hộ điều tra ....36

N

Bảng 14: Chi phí dịch vụ thuê ngoài của các hộ điều tra năm 2014 (BQ/Sào) ......39



Bảng 15: Chi phí sản xuất lạc năm 2014 của các hộ điều tra (BQ/ sào) ...................40

Ư

Bảng 16: Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra năm 2014...............42

TR


Bảng 17: Hiệu quả một số công thức luân canh với cây lạc của các hộ điều tra

năm 2014. (Bình quân 1 sào) ...................................................................................44

Bảng 18: Kết quả và hiệu quả sản xuất một số cây trồng của các hộ điều tra năm 2014

................................................................................................................................................45

Bảng 19: Ảnh hưởng quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các

hộ điều tra năm 2014...................................................................................................47
iv


Bảng 20: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc

TR

Ư



N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



của các hộ điều tra năm 2014 ..................................................................................48

v


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, song song với việc phát triển cơng
nghiệp thì nơng nghiệp vẫn đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc phát triển đất

nước. Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với xu thế áp dụng



khoa học kỹ thuật vào trồng trọt, người nông dân đã và đang sản xuất theo hướng thâm

U

canh, chuyên canh có hiệu quả ngày càng cao. Nhiều cây công nghiệp đã trở thành thế

H

mạnh của nước ta, sản phẩm cây công nghiệp được sử dụng hết sức đa dạng là nguồn

TẾ

thực phẩm giàu đạm và chất béo không thể thiếu trong bữa ăn của con người. Khơng
chỉ trong nước mà cịn có giá trị xuất khẩu, là nguồn nguyên liệu của nhiều ngành

H

công nghiệp chế biến. Trong các cây trồng ngắn ngày được sản xuất ở Việt Nam, cây

IN

lạc có một vị trí rất quan trọng, có giá trị kinh tế cao và được nhiều hộ nông dân quan
tâm phát triển.

K


Lạc là cây cơng nghiệp ngắn ngày và là thực phẩm có vai trò quan trọng đối với

C

đời sống của con người. Hạt lạc là thức ăn nhiều lipit, giàu protein và bổ sung vitamin



cho con người. Thân, lá khô,dầu lạc là nguồn cung cấp thức ăn giàu đạm cho chăn

IH

ni. Lạc cịn là nguồn ngun liệu chính trong nhiều ngành cơng nghiệp như ép dầu,
sơn mực in…ngoài ra lạc là cây trồng lý tưởng luân canh và cải tạo đất do lạc cóvi



khuẩn cố định đạm.

Đ

Tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà nói
riêng có tiềm năng phát triển nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt. Hương Chữ -

G

một phường đồng bằng bán sơn địa, thuộc thị xã Hương Trà có Quốc lộ 1A và đường

N


Tây Nam Huế đi qua. Cách trung tâm huyện 6 km về phía Nam và thành phố Huế 10



km về phía Bắc có quỹ đất tương đối lớn, chủ yếu là đất thịt, đất cát pha,… thích hợp

Ư

cho việc trồng các cây công nghiệp ngắn ngày như đậu đỗ, lạc,… và rau màu như cải,

TR

kiệu, hành,…. Trong đó, sản xuất lạc đang được đầu tư đem lại nhiều triển vọng để
nâng cao thu nhập và mang lại giá trị nhiều mặt cho người nông dân. Tuy nhiên sản
xuất lạc hiện nay cịn gặp nhiều khó khăn do yếu tố chủ quan và khách quan. Trước
hết sản xuất lạc của người dân còn dựa vào kinh nghiệm của bản thân là chủ yếu nên
hiệu quả đạt được chưa cao. Ngoài ra, những khó khăn về vốn, lao động, điều kiện
thủy lợi, sản xuất nhỏ, manh mún, trình độ áp dụng khoa học kỹ thuật cịn lạc hậu làm
cho q trình sản xuất cịn gặp nhiều khó khăn.
1


Việc tiêu thụ lạc của nơng dân cịn gặp nhiều khó khăn, kênh phân phối hàng hóa
chưa hồn thiện, sản phẩm đến tay người tiêu dùng còn qua nhiều khâu trung gian,
người nông dân bị ép giá. Nên giá mà người nơng dân nhận được thì thấp mà giá
người tiêu dùng phải trả lại cao. Vậy do đâu dẫn đến những khó khăn đó? Để tìm ra
ngun nhân chúng ta cần đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu, từ đó đưa ra những giải pháp




khắc phục kịp thời nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất lạc, góp phần tăng

U

thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân. Đó là lí do chính mà tơi chọn đề tài :“

1.2. Mục đích nghiên cứu

TẾ

Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

H

Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc ở phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh

Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc.

-

Đánh giá thực trạng sản xuất lạc của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà,

IN

H

-

tỉnh Thừa Thiên Huế.


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của

K

-

phường Hương Chữ.



Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn

IH

-

C

nông hộ ở phường Hương Chữ, thị xã Hương trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

1.3. Phương pháp nghiên cứu



1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đ

- Số liệu thứ cấp: Thu thập qua UBND phường, hợp tác xã nông nghiệp, sở


G

nông nghiệp tỉnh, số liệu của niên giám thống kê Việt Nam, niên giám thống kê tỉnh

N

Thừa Thiên Huế, các loại sách, báo, đài, internet,…



- Số liệu sơ cấp:

Ư

Chọn địa điểm điều tra: Căn cứ vào tình hình sản xuất lạc tại địa phương nghiên

TR

cứu, tôi đã chọn 2 thôn La Chữ và Phú Ổ để tiến hành điều tra. Đây là 2 thơn có diện
tích trồng lạc lớn trong toàn phường.
Chọn mầu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 60 mẫu, tương ứng với 60 hộ. Mỗi

thôn 30 hộ và các hộ được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp lại.
1.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thong hóa tài liệu
theo các kiến thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
2


- Việc sử lý, tính tốn số liệu được thể hện trên máy tính theo các phần mềm

thống kê thơng dụng : excel, …
1.3.3. Phương pháp phân tích
-

Phương pháp thống kê mô tả và phân tổ thống kê: Trên cơ sở những số liệu

tích các chỉ tiêu nhằm đáp ứng mục đích, yêu cầu của vấn đề nghiên cứu.



thu thập được tiến hành lập bảng biểu; phân tổ các tiêu thức thống kê để tổng hợp phân

U

1.3.4. Phương pháp chuyên gia :Trong quá trình thực hiện đề tài, tiến hành trao

H

đổi tham khảo ý kiến của các hộ trồng lạc ở địa phương có liên quan và am hiểu sâu

TẾ

sắc các vấn đề nghiên cứu để bổ sung, hoàn thiện các vấn đề nghiên cứu, đồng thời
kiểm tra tính chính xác của kết quả thu thập được.

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hiệu quả sản xuất lạc của

IN

-


H

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

hộ nông dân.

Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

Đối tượng khảo sát: các hộ trồng lạc ở phường Hương Chữ, thị xã Hương

C

-

Phạm vi nghiên cứu:



Về không gian: Trên địa bàn phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh

Về thời gian: Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất lạc giai đoạn năm 2012





IH


Thừa Thiên Huế.



-

TR

Ư



N

G

Đ

– 2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.

3


PHẦN II : NÔI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC
1.1. Lý luận cơ bản về cây lạc
1.1.1. Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc

U




Cây lạc có tên khoa học Arachis hypogaea, là cây cơng nghiệp ngắn ngày có giá

H

trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao. Nó được trồng ở nhiều quốc gia trên thế giới và
xếp thứ 13 về diện tích các cây thực phẩm của thế giới ( Giáo trình cây cơng nghiệp,

TẾ

DDHNN1 – Hà Nội )

Theo tài liệu của các nhà khảo cổ học, họ đã chứng minh người Tây Ban Nha và

H

người Bồ Đào Nha đã phát hiện ra vùng phân bố lạc đầu tiên là Nam Mỹ thuộc lưu

IN

vực sông Amazon từ cách đây khoảng 1500 – 2000 năm trước công nguyên. Các bằng

K

chứng khảo cổ học đã chứng minh cây lạc có mặt từ vùng đất Nam Mỹ . Vào cuối thế
kỷ thứ XV, cây lạc được đưa từ Braxin sang Châu Phi cùng với các thuyền buôn. Từ

C


Châu Phi lạc được đưa sang Châu Á và Nam Châu Âu ( Ý, Tây Ban Nha); từ Châu Âu



lạc được đưa sang Bắc Mỹ; từ Châu Á lạc được đưa sang Nga và các nước Đông Âu.

IH

Ở nước ta lạc được đưa từ Trung Quốc sang vào khoảng đầu thế kỷ thứ XIX.
Lạc có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ, từ vĩ tuyến 360 Bắc đến 360 Nam,



đâu đâu cũng có trồng lạc vì lạc là cây cơng nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm có giá

G

trên thế giới.

Đ

trị dinh dưỡng cao, được trồng rộng rãi trên thế giới và xếp thứ 13 các cây thực phẩm

N

1.1.2. Đặc điểm kỹ thuật trồng lạc




 Chọn đất và làm đất:
Chọn đất thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, giữ ẩm và thốt nước tốt, khơng bị

Ư

-

TR

ngập úng, không chua phèn.
-

Kỹ thuật làm đất: cày sâu 25- 30 cm bừa kỹ và làm sạch cỏ dại trước khi

trước khi tiến hành lên luống ruộng 100 – 110cm, rãnh ruộng 20- 25cm, chiều cao
luống từ 20- 25cm
 Hạt giống và kỹ thuật gieo hạt:
-

Chọn giống thì tốt nhất là nên mua giống mới từ hợp tác xã hay các trạm

giống cây trồng để đảm bảo giống không bị thối hóa biến chất. Nếu sử dụng lạc giống
4


từ vụ trước để lại thì nên chọn lạc trên những thửa ruộng sinh trưởng, phát triển tốt,
không sâu bệnh, cho năng suất cao, ổn định. Chọn hạt mẩy, to, không nứt nẻ, phơi
được nắng để làm giống. đồng thời chọn giống phải phù hợp với chất đất, điều kiện tự
nhiên, sinh thái của mỗi vùng.
-


Lượng giống: lượng giống từ 10- 12 kg lạc vỏ/ 1 sào 500m2 đối với giống hạt



Khoảng cách:

U

Kỹ thuật gieo hạt:

H

-



nhỏ, 12-14kg lạc vỏ/ sào với giống hạt lớn.

TẾ

+ Hàng cách hàng: 25 – 27cm.
+ Cây cách cây: 12 – 15cm.

Mật độ cây: 25 – 33 cây/ m2, tùy theo giống và mùa vụ.



Độ sâu lấp đất: tùy theo điều kiện thời tiết đất đai cụ thể của từng vùng mà


IN

H



 Phân bón và kỹ thuật bón phân:

K

bố trí gieo hạt cho hợp lý, độ sâu gieo hạt từ 3 – 5cm.

Lượng phân bón: trên1 sào được xác định như sau:



Vôi bột : 20 – 25kg.



Phân chuồng: 300 – 350kg.



Phân NPK: 8 – 10kg.



Phân Kali: 4 – 5kg.


-

Kỹ thuật bón phân:



Bón lót 50% lượng vơi trước khi cày lần đầu.



Bón lót tồn bộ phân chuồng, phân lân, 50% lượng Kali và 50% phân NPK

N

G

Đ



IH



C

-




trước khi gieo.

TR

Ư



Bón thúc:

+ Sau khi gieo 10 – 15 ngày (khi lạc có 3 – 4 lá thật), bón hết số phân NPK và

phân Kali còn lại.
+ Sau khi lứa hoa đợt 1 kết thúc, bón hết số vơi cịn lại.
+ Ngồi ra tùy tình hình sinh trưởng của cây lạc trong các giai đoạn thiết yếu
như: giai đoạn sắp ra hoa, giai đoạn hình thành quả, có thể sử dụng các loại phân bón
qua lá, phun định kỳ 7 – 10 ngày/ lần.
 Chăm sóc:
5


-

Sau khi gieo 10 – 15 ngày, tiến hành bón phân kết hợp xới nhẹ làm cho đất

thơng thống, làm sạch cỏ dại, tạo điều kiện cho lạc sinh trưởng, phát triển ngay từ đầu.
-

Sau khi lứa hoa đợt 1 kết thúc bón hết số vơi cịn lại rồi tiến hành xới xáo


làm cỏ, vun gốc để lạc đâm tỉa thuận lợi.
-

Tưới nước: Đối với cây lạc, không để hạn ở các giai đoạn sinh trưởng, phát



triển luôn giữ đất ẩm. Chú ý tưới bổ sung, nhất là giai đoạn ra hoa, đâm tỉa và trong

U

thời kỳ hạn. Trong thời kỳ hạn phải tưới nước vào 2 thời kỳ chính, trước khi ra hoa

H

1.1.3. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc

TẾ

Sản phẩm chính của sản xuất lạc là hạt lạc, trong hạt lạc chứa rất nhiều dinh
dưỡng.Theo các nghiên cứu khoa học cho thấy, hạt lạc có chứa hầu như đầy đủ các

H

chất đại diện cho các chất hóa học hữu cơ và rất nhiều chất vơ cơ.Trong đó, lipid

IN

chiếm nhiều nhất trong thành phần của hạt sau đó đến protein và gluxit.
Hàm lương lipid chiếm từ 40 – 75%, trong đó 80% axit béo khơng no và 20%


K

axit béo no. Protein chiếm khoảng 20 – 37% trong đó có 13 axit amin rất quan trọng

C

và cần thiết cho con người. Thành phần còn lại là gluxit và các vitamin nhóm B,



vitamin A, E, F. Trong hạt lạc cũng có chứa đến 40 – 50% dầu, 68% calo,… Theo tính

IH

tốn của các nhà khoa học, 100g hạt lạc cung cấp 590 kcal trong khi đậu tương chỉ
khoảng 411kcal, gạo tẻ là 353 kcal,…Như vậy lạc là nguồn cung cấp năng lượng rất



lớn và là nguồn bổ sung quan trọng các chất béo cho con người.

Đ

Khô dầu từ lạc cũng là nguồn bổ sung chất đạm và chất béo quan trọng trong chế
biến thức ăn gia súc tổng hợp. Lạc nhân sau khi ép dầu có khoảng 10% nước, 8% lipid,

G

4,8% cellulose, 25% gluxit, 6,5% muối khống.


N

Do có hàm lượng dinh dưỡng cao như vậy nên lạc được sử dụng rất nhiều và



được chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau. Lạc được dùng để ép lấy dầu, phần

Ư

lớn được chế biến ra dầu ăn rất được ưa chuộng ngoài cung cấp chất dinh dưỡng cịn

TR

rất tốt cho tim mạch, khơng làm tăng lượng cholesterol trong máu. Tinh dầu lạc còn để
dùng để thắp sáng. Lạc còn được chế biến làm thức ăn, bánh kẹo hay các thực phẩm
dinh dưỡng khác,… Lạc sau khi đã ép lấy dầu được dùng để chế biến thức ăn gia súc
cũng có hàm lượng chất dinh dưỡng cao.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 80% sản lượng sản xuất dưới dạng dầu ăn, 12%
dùng làm nguyên liệu kẹo, bơ, mứt,…6% dùng cho chăn nuôi, 2% dùng cho các mục
đích khác.
6


1.1.4. Giá trị kinh tế của cây lạc
 Giá trị nông nghiệp:
-

Giá trị trong chăn nuôi:


Giá trị làm thức ăn gia súc của lạc được đánh giá trên các mặt: khô dầu lạc, thân
lá lạc, làm thức ăn xanh cho gia súc và tận dụng các phụ phẩm của dầu lạc.



Hạt lạc sau khi ép lấy dầu cịn lại khơ dầu. Khô dầu là thức ăn tinh cung cấp chất

U

đạm rất tốt cho gia súc. Khô dầu lạc đã được đãi vỏ có chứa 11- 12% nước, 47% chất

H

đạm, 24 – 26% chất đường bột, 6- 7% chất béo. Khô dầu lạc cho bò cái ăn làm tăng

TẾ

lượng sữa, cho lợn con ăn bổ sung vào khẩu phần ăn hằng ngày làm tăng trọng nhanh,
425kg khơ dầu lạc có thể làm tăng lượng 100kg lợn thịt sống, trong khi đó khô dầu

H

dừa phải cần đến 450kg.

Vỏ quả lạc nghiền nhỏ thành bột, có thể trộn các loại rau cỏ làm thức ăn thơ cho

IN

gia súc. Vỏ lạc cịn được dùng làm chất độn chuồng rất tôt cho lợn.


K

Thân và lá lạc là loại thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng cho gia súc. Cây lạc chứa
Giá trị trồng trọt:



-

C

đến 47% đường bột, 11,5% chất đạm; 1,8% chất béo tính theo trọng lượng khơ.
Lạc là loại cây có ý nghĩa đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt đối với các

IH

nước nghèo vùng nhiệt đới.Ngoài giá trị kinh tế của lạc, đối với ép dầu, trong công



nghiệp thực phẩm, trong chăn ni lạc cịn có ý nghĩa to lớn trong việc cải tạo đất.

Đ

Thân và lá lạc là một loại cây rất tốt cho việc làm phân xanh.Vỏ lạc được đốt
thành tro là một loại phân bón rất tốt cho cây trồng, vì trong đó chứa 6% P, 31% K,

G


27% CaO. So sánh với phân chuồng, tỷ lệ N trong thân lá lạc cao hơn 2,5 lần. Hiện

N

nay, ở hầu hết các cùng trồng lạc nước ta nông dân sử dụng thân lá lạc để bón và nó



làm tăng năng suất rõ rệt.

Ư

Lạc thuộc nhóm cây cơng nghiệp ngắn ngày, lại có thể trồng được trên đồng

TR

bằng, trung du đến miền núi.
Sau khi thu hoạch, rễ cây lạc để lại cho đất một lượng đạm khá lớn. Lượng đạm

này tăng thêm độ phì nhiêu của đất. Vì vậy, trồng lạc có tác dụng cải tạo đất làm tăng
chất dinh dưỡng trong đất.Điều này có ý nghĩa đặc biệt đối với các chân đất bạc màu.
 Giá trị trong công nghiệp:
Lạc phục vụ cho công nghiệp ép dầu, dầu lạc được dùng làm thực phẩm và chế
biến cho các ngành công nghiệp khác như : chất dẻo, xi mực in, dầu diesel, làm dung
7


mơi cho các thuốc bảo vệ thực vật,…Ngồi ra khơ dầu lạc còn được dùng làm thức ăn
cho người chăn ni gia súc và gia cầm. Dầu lạc cịn được dùng trong cơng nghiệp chế
biến xà phịng.Vỏ quả lạc có nhiều chất xơ, có thể dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu

chế biến sợi nhân tạo và ủ lên men để chế biến thành rượu.
 Giá trị xuất khẩu:



Lạc là một trong những cây trồng chủ yếu và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng

U

của nhiều nước trên thế giới. Ở Việt Nam 70% sản lượng lạc dành cho xuất khẩu,

H

đứng thứ 5 trong 25 nước trồng lạc ở Châu Á sau Ấn Độ, Trung Quốc, Inđônêsia và

TẾ

Myanma. Tổng sản lượng xuất khẩu lạc trên thế giới đạt 6,416 triệu tấn trong năm
2013 tăng hơn so với năm 2012 đạt 5,435 triệu tấn. Hằng năm Việt Nam thu khoản

H

100 triệu USD từ việc xuất khẩu lạc.

IN

Lạc là cây trồng thu ngoại tệ quan trọng ở nước ta, chiếm 15% trong kim ngạch
xuất khẩu nông sản. Hiện nay, các nhà máy ép dầu Hà Bắc, Tường An đã sản xuất dầu

K


tinh luyện thơm ngon làm dầu rán chất lượng hơn hẳn mỡ động vật vì khơng chứa

C

colestorol làm xơ cứng động mạch và bị ôi nhanh như mỡ động vật trong diều kiện bảo



quản bình thường và rất kém của nước ta.

IH

1.2. Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế sản xuất lạc
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế



Cùng với sự phát triển khơng ngừng của xã hội thì hiệu quả kinh tế không chỉ là

Đ

mối quan tâm của người sản xuất, doanh nghiệp của bất cứ một cá nhân nào mà cịn là

G

vấn đề của tồn xã hội.

N


Đó là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng trình độ tổ chức quản lý, trình độ



khai thác, sử dụng các yếu tố đầu vào, các nguồn lực tự nhiên phục vụ cho các hoạt

Ư

động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh tế của một hoạt động sản xuất kinh doanh
chủ yếu đề cập đến lợi ích kinh tế sẽ thu được từ các hoạt động đó, phản ánh mặt chất

TR

lượng của hoạt động kinh tế. Nâng cao chất lượng của hoạt động kinh tế tức là làm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
con người về mọi mặt. Đồng thời đây cũng là nỗ lực cuối cùng của mọi nỗ lực sản
xuất kinh doanh.
Theo GS. Paul A.samuelson: “ Hiệu quả có nghĩa là khơng lãng phí hoặc sử dụng
các nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các nhu cầu của con người. Cụ thể hơn,
8


nền kinh tế sản xuất có hiệu quả khi nó khơng thể sản xuất nhiều hơn một mặt hàng
nào đó mà không giảm bớt sản xuất một mặt hàng khác”.
Theo TS. Nguyễn Mạnh Tiến: “ Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kết quả phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xây dựng”
GS.TS. Ngơ Đình Giao thì lại cho rằng: “ Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao nhất




của sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản

U

lý của nhà nước”.

H

Như vậy có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế, mỗi quan điểm

TẾ

có một góc độ nhìn nhận khác nhau.Tuy nhiên, xét cho cùng chúng ta có thể hiểu hiệu
quả kinh tế là sự so sánh giữa thành quả đạt được và tồn bộ chi phí bỏ ra để đạt được

H

kết quả đó.

IN

Theo Fassell (1957) và một số nhà kinh tế khác thì chúng ta có thể tính được hiệu
quả kinh tế một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù

K

trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.Điều đó có nghĩa là cả

C


hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét các yếu tố nguồn lực trong



hoạt động sản xuất. Nếu hoạt động sản xuất chỉ đạt hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả

IH

phân bổ thì đó chỉ là mới điều kiện cần chứ chưa đủ để đạt hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật ( TE) là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị sản



phẩm đầu vào hoặc nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về

Đ

kỹ thuật hoặc cơng nghệ áp dụng vào q trình sản xuất,… Hiệu quả kỹ thuật liên quan

G

đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào sản

N

xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Như vậy hiệu quả kỹ thuật phản ánh trình độ



chun mơn tay nghề và kinh nghiệm trong việc sử dụng đầu vào để sản xuất. Nó phụ


Ư

thuộc nhiều vào bản chất, kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào quá trình sản xuất.Hiệu

TR

quả kinh tế đạt cao nhất bằng 1, tất cả các điểm nằm trên đường đồng lượng đều đạt
hiệu quả kỹ thuật.
Hiệu quả phân bổ là chỉ riêng hiệu quả trong đó các yếu tố về giá sản phẩm và

giá đầu vào được tính đến để phân bổ giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí
đầu vào hoặc nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ chính là hiệu quả kỹ thuật có
tính đến giá của các yếu tố đầu vào và giá các sản phẩm đầu ra trong quá trình sản
xuất.Như vậy, hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng phối hợp các đầu vào một cách
9


hợp lý để tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất định nhằm mục đích tối đa
hóa lợi nhuận.Hiệu quả phân bổ đạt cao nhất cũng bằng 1, tất cả các điểm nằm trê
đường đồng phí đều đạt hiệu quả phân bổ.
Như vậy, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ là hai mặt riêng biệt nhưng
thống nhất, tác động qua lại lẫn nhau của hiệu quả kinh tế.



1.2.2. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

U


Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói

H

riêng, việc đánh giá hiệu quả kinh tế sau mỗi chu kỳ sản xuất là rất quan trọng và

TẾ

không thể thiếu.

Khi đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta biết được mực độ sử dụng các nguồn lực

H

trong quá trình sản xuất đã hiệu quả hay chưa, đã tối thiểu hóa các chi phí hay chưa.

IN

Đồng thời biết được nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả để từ đó có biện
pháp khắc phục hợp lý.

K

Đánh giá hiệu quả kinh tế còn là căn cứ để xác định các mục tiêu phương hướng

C

sản xuất kinh doanh của đơn vị trong thời gian tiếp theo nhằm đạt được sự tăng trưởng




cao trong sản xuất trên cơ sở những cái đạt được. Xét đến cùng, đánh giá hiệu quả kinh

IH

tế là căn cứ thực hiện tái sản xuất mở rộng và có hiệu quả hơn
1.2.3. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế



 Phương pháp 1: hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu

Đ

được với chi phí bỏ ra. Nghĩa là, một đơn vị chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đơn vị

H = Q/C

N

G

sản phẩm.



Trong đó:

Ư


H: hiệu quả kinh tế.

TR

Q: khối lượng sản phẩm thu được.
C: chi phí bỏ ra.
 Phương pháp 2 : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa phần kết

quả tăng thêm và phân chi phí tăng thêm.
H = ∆Q/∆C
∆Q : Khối lượng sản phẩm tăng thêm.
∆C : Chi phí tăng thêm.
10


1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc
Do đặc thù của ngành trồng trọt mà đặc biệt là các loại cây công nghiệp ngắn
ngày như cây lạc thì chi phí đầu tư ban đầu thường thấp, tư liệu sản xuất giá trị nhỏ,
được sử dụng trong rất nhiều năm và trong nhiều hoạt động sản xuất khác nhau nên
khi tính tốn các khoản chi phí trong đầu tư sản xuất lạc gặp nhiều khó khăn. Do đó



khi tính tốn các chi phí sản xuất lạc tơi chỉ tính chi phí trực tiếp phục vụ sản xuất.
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc:

-

Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất lạc:


+

Tổng giá trị sản xuất (GO): Là giá trị tính bằng tiền tồn bộ sản phẩm thu

TẾ

H

U



được trong một đơn vị diện tích canh tác trong một chu kỳ sản xuất nhất định.

H

GO = Σ Q*P

IN

Q: khối lượng sản phẩm được sản xuất ra.
P: giá bình qn 1kg lạc.

K

+ Chi phí trung gian (IC): là bộ phận cấu thành giá trị sản xuất bao gồm chi phí

C

vật chất và dịch vụ sản xuất, khơng kể cơng lao động gia đình và khấu hao sản phẩm




nơng nghiệp.

VA = GO – IC

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất:



-

IH

+ Giá trị gia tăng (VA): phản ánh giá trị tăng thêm so với chi phí mua ngồi bỏ ra.

Đ

+ Năng suất trồng lạc (N): phản ánh khối lượng sản phẩm tạo ra trên một đơn vị

G

diện tích gieo trồng trong một chu kỳ sản xuất nhất định.

N

N=Q/S




Trong đó:

Ư

Q: Tổng sản lượng lạc vỏ thu được trong năm.

TR

S: diện tích canh tác trong năm.
+ Giá trị sản xuất trên chi trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này thể hiện bất cứ một

đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất. Hiệu suất này
càng lớn thì sản xuất càng có hiệu quả.
+ Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): chỉ tiêu này thể hiện bất cứ
một đồng chi phí trung gian đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng. Hiệu suất này
càng cao thì sản xuất càng có hiệu quả.
11


+ Hiệu quả sử dụng lao động: là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng
lao động và năng suất lao động. Về năng suất lao động, hiệu quả sử dung lao động
biểu hiện bằng lượng giá trị hay lượng sản phẩm mà một người, một tổ, đội sản xuất,
một tập thể lao động tạo ra trong một đơn vị thời gian nhất định.
+ Hiệu quả sử dụng vốn: là chỉ tiêu chất lượng dùng để đánh giá tình hình và



kết quả sử dụng vốn. Trong các ngành sản xuất vật chất, hiệu quả sử dụng vốn là quan


U

hệ so sánh giữa giá trị sản lượng sản phẩm hoặc lợi nhuận được tạo ra với vốn sản xuất

H

sử dụng trong cùng thời gian.

TẾ

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả sản xuất lạc
1.2.5.1. Các yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên
Điều kiện đất đai:

H

-

IN

Lạc khơng u cầu khắt khe về độ phì của đất. Do điểm sinh lý của lạcđất trồng
lạc phải đảm bảo cao ráo, thốt nước nhanh khi có mưa to. Thành phần cơ giới của đất

K

trồng lạc tốt nhất là loại đất thịt nhẹ, cát pha, để đất luôn tơi, xốp và có độ pH từ 5,5 –

C

7 nhằm thỏa mãn 4 yêu cầu của cây lạc:


Rễ phát triển mạnh cả về chiều sâu và chiều ngang

+

Đủ oxy cho vi sinh vật nốt sần hoạt động cố định đạm.

+

Tia quả đâm xuống đất dễ dàng

+

Dễ thu hoạch.

-

Nhiệt độ:

Đ



IH



+

G


Nhiệt độ là yếu tố ngoại cảnh chủ yếu có ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng

N

của lạc. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho suốt đời cây lạc là khoảng 25 – 30oC và



thay đổi theo giai đoạn sinh trưởng của cây. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho thời kỳ

Ư

nảy mầm 25 – 30oC, thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng 20-30oC, thời kỳ ra hoa 24-33oC,

TR

thời kỳ chín 25-28oC. Tích ơn hữu hiệu của lạc 2.600-4.800oC thay đổi tùy theo giống.
-

Ẩm độ, lượng mưa:

Nước là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất lạc.Tuy lạc được

coi là cây trồng chịu hạn, song thực ra lạc chỉ chịu hạn ở một giai đoạn nhất định.Độ
ẩm đất trong suốt thời gian sinh trưởng của lạc yêu cầu khoảng 70-80% độ ẩm giới hạn
đồng ruộng. Yêu cầu này có cao hơn một chút thời kỳ ra hoa, kết quả(80-85%) và
giảm ở thời kỳ chín của hạt.
12



Tổng nhu cầu về nước trong suốt thời gian sinh trưởng của hạt từ khi mọc đến
khi thu hoạch( không kể thời kỳ nảy mầm) là 450 – 700mm.
-

Ánh sáng:

Lạc là cây ngắn ngày song phản ứng với quang chu kỳ của lạc là rất yếu và đối
với nhiều trường hợp là phản ứng trung tính với quang chu kỳ. Số giờ nắng/ngày có



ảnh hưởng rõ rệt tới sự sinh trưởng và phát dục của lạc. Quá trình nở hoa thuận lợi khi

U

số giờ nắng đạt khoảng 200 giờ/tháng

Giống :

TẾ



H

1.2.5.2. Các yếu tố sinh học

Yêu cầu chọn lạc để giống: Lạc phải được chọn trên những thửa ruộng sinh


H

trưởng và phát triển tốt, khơng sâu bệnh và có năng suất cao. Sauk hi thu hoạch chọn


IN

lạc củ đôi, hạt mẩy, không nứt nẻ, phơi được nắng để làm giống.
Dinh dưỡng khống:

K

Cây lạc có nhu cầu nhiều đạm nhất, sau đó tới lân, kali, canxi và các trung vi

Đạm (N): Lạc cũng như các cây họ đậu khác có nhu cầu cao về đạm song



-

C

lượng.

IH

nhờ hệ thống nốt sần ở bộ rễ cung cấp một lượng đạm đáng kể. Tuy nhiên, nốt sần của
cây chỉ hình thành khi cây mọc một tuần do đó giai đoạn đầu ở thời kì cây non, cây lạc




cần một lượng đạm nhất định. Hơn nữa, hệ thống vi sinh vật trong nốt sần có nhu cầu

Đ

sử dụng phân đạm để phát triển nên cần bón đạm lót và thúc sớm để lạc phát triển

G

ngay từ đầu và tạo ra nhiều nốt sần hữu hiệu. Trên các chân đất bạc màu, nghèo dinh

N

dưỡng nếu khơng bón phân đạm thì hệ vi sinh vật cộng sinh nốt sần phát triển kém vì



vậy năng suất thấp. Thiếu đạm, thân lá có màu xanh vàng, lá nhỏ, khả năng vươn cao,

Ư

đâm cành kém và vào giai đoạn đầu thì cây cằn cỗi, khó hình thành nốt sần và tỷ lệ nốt

TR

sần hữu hiệu thấp.
-

Lân: Lân có tác dụng kích thích bộ rễ phát triển thúc đẩy sự hình thành nốt


sần, tăng cường khả năng hút đạm của cây, thúc đẩy ra hoa hình thành củ sớm, giảm tỉ
lệ lép. Từ sau thời kì ra hoa tới sau khi hình thành củ thì cây lạc có nhu cầu cao về lân.
Thời kì cây con hàm lượng lân trong cây khơng cao nhưng rất cần thiết để cây cộng
sinh phát triển hình thành nốt sần. Do vậy lân cần được bón sớm. Nều thiếu lân xuất
hiện sắc đỏ trên lá, nếu thiếu nhiều thì lá chuyển qua màu nâu, cây cịi cọc.
13


-

Kali : Kali đóng vai trị quan trọng trong q trình quan hợp và sự phát triển

củ làm tăng số nhân, tăng tỉ lệ hạt chắc, tăng năng suất và hàm lượng dầu trong hạt.
Hàm lượng kali cao nhất trong lá ở thời kì ngay trước khi ra hoa và sau đó giảm đi ở
thời kì hình thành củ. Cần bón kali sớm và kết thúc trước khi ra hoa. Thiếu kali xuất
hiện những đốm vàng ở mép lá sau lan ra thành mảng và và dần chết khô, thường ở lá



non xuất hiện những đốm màu nâu. Mặt khác, thiếu kali làm củ một nhân nhiều, tỉ lệ

Trung vi lượng: Cây lạc có nhu cầu cao về trung vi lượng. Canxi là một trong

H

-

U

dầu thấp.


TẾ

những yếu tố không thể thiếu khi trồng lạc. Bón vơi cho lạc giúp làm tăng pH, tạo mơi
trường thích hợp cho vi khuẩn cố định đạm và là chất dinh dưỡng cần thiết cho quá

H

trình tạo quả và hạt. Cây hút canxi, magie mạnh nhất là thời kì lạc đâm tia. Molipden

IN

(Mo) co tác dụng tăng hoạt tính vi khuẩn nốt sần, tăng khả năng đồng hóa nito. Bo(B)
giúp cho q trình phát triển rễ, tăng khả năng chịu hạn, giúp cho quả không bị nứt,

K

hạn chế nấm bệnh xâm nhập. Thiếu Bo làm giảm tỉ lệ đậu quả, hạt lép nhiều, giảm sức

C

sống hạt giống.

Lao động: Đây là nhân tố có tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất lạc.

IH

-




1.2.5.3. Các yếu tố thuộc điều kiện kinh tế - xã hội
Trình độ và kinh nghiệm lao động có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất lạc.



Người lao động có trình độ có trình độ cao sẽ nắm bắt nhanh kỹ thuật mới và áp dụng

Đ

được những thành tựu công nghệ đó. Đồng thời những người lao động có nhiều kinh

G

nghiệm sản xuất lâu năm sẽ ứng phó được với những điều kiện thời tiết thay đổi thất

N

thường, hạn chế được rủi ro trong sản xuất.
Vốn: trong quá trình sản xuất vốn là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng



-

Ư

nhất. Nếu các hộ sản xuất có nguồn lực về vốn thì có nhiều điều kiện để đầu tư thâm

TR


canh nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sản xuất. Nếu thiếu vốn thì
đó là một trong những khó khăn làm cho các hộ sản xuất hạn chế khả năng đầu tư từ
đó ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng.
-

Điều kiện chủ trương chính sách:

Nhà nước có vai trị rất quan trọng đối với người nông dân trong việc hỗ trợ về
vốn, đầu ra cho người nơng dân. Thơng qua nhiều chính sách về thuế, đất đai, vay vốn
và đặc biệt là quyết định 80 của chính phủ về việc liên kết 4 nhà: nhà nước, nhà khoa
14


học, nhà doanh nghiệp và nhà nông dân nhằm hỗ trợ nông dân mạnh dạn đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hơn.
1.3. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế
1.3.1. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam
Thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng phù hợp cho nhiều loại cây trồng sinh sống và



phát triển.Để phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu thị trường người tiêu dùng, nhiều loại

U

cây trồng đã được trồng với diện tích khá lớn.Là nguyên liệu cho nhiều ngành công

H


nghiệp. Do giá cả đầu vào lẫn đầu ra không ổn định cũng như nhu cầu thị trường thay

TẾ

đổi vì vậy diện tích một số loại cây trồng cũng thay đổi theo hàng năm. Cụ thể sự thay
đổi diện tích của một số cây cơng nghiệp hàng năm của nước ta cho ở bảng sau:

H

Bảng 1: Diện tích một số cây cơng nghiệp hàng năm ở nước ta

K

C

1000 ha
1000 ha
1000 ha
1000 ha



Mía
Lạc
Đậu tương
Bơng

IH

Đơn vị


So sánh
2011 2012 2013
2012/2011
2013/2014
+/%
+/%
282,2 301,9 309,4 19,7
6,98
7,5
2,48
223,8 219,2 216,3 -4,6
-2,01
-2,9
-1,32
181,1 119,6 117,8 -61,5 -33,96 -1,8
-1,51
9,8
6,9
2,7
-2,9
-29,59 -4,2
-60,87
( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2013)



Loại cây

IN


trong 3 năm (2011 – 2013)

Đ

Từ bảng trên ta thấy diện tích các loại cây cơng nghiệp đều biến động và thay đổi
theo từng năm nhưng theo xu hướng giảm dần diện tích gieo trồng. nhìn vao bảng số

G

liệ ta thấy cây mía có diện tích lớn nhất và có xu hướng tăng dần qua từng năm, cụ thể

N

năm 2012 diện tích tăng 19,7 nghìn ha tương ứng với tăng 6,98% so với cùng kỳ năm



2011.. Trong lúc đó diện tích lạc lớn thứ 2 trong bảng thì có xu hướng giảm đi đáng

Ư

kể. Từ 223,8 nghìn ha năm 2011 chỉ cịn lại 219,2 nghìn ha giảm 2,9%. Cạnh đó là

TR

diện tích đậu tương và bơng giảm nhiều nhất. Năm 2011 diện tích đậu tương và bơng
lần lượt là 181,1 nghìn ha và 9,8 nghìn hasang đến năm 2012 thì giảm xuống cịn
119,6 nghìn ha và 6,9 nghìn ha tương ứng với giảm 33,96% và 29,59%. Sang năm
2013 thì diện tích cây mía vẫn tiếp tục tăng tuy nhiên với mức đọ thấp hơn, tăng 7,5

nghìn ha tương ứng với tăng 2,48% so với năm 2012 vẫn đứng vị trí đầu tiên trong
bảng có diện tích lớn nhất trong bảng so với các loại cây khác. Đối với lạc, đâu tương
và bơng thì diện tích vẫn tiếp tục giảm. Diện tích cây bơng giảm mạnh nhất từ 6,9
15


nghìn ha năm 2012 xuống chỉ cịn 2,7 nghìn ha năm 2013. Cũng giảm nhưng ít khơng
đáng kể so với các loại cay khác cây lạc vẫn được trồng nhiều từ 219,2 nghìn ha năm
2012 xuống cịn 117,8 nghìn ha năm 2013 giảm 1,32% vẫn đứng thứ 2 về mặt diện
tích trong bảng sau cây mía. Chứng tỏ lạc vẫn là cây có giá trị kinh tế trong sản xuất
nơng nghiệp. Mặ dù diện tích gieo trồng có xu hướng giảm qua các năm nhưng nhờ



tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào trồng trọt, chăm sóc đồng thời lai tạo ra nhiều giống

U

mới đạt năng suất cao, phẩm chất tốt nên trong những năm gần đây sản lượng cũng

H

như năng suất lạc cải thiện rõ rệt.

TẾ

Bảng 2 : Kết quả sản xuất lạc của Việt Nam qua các năm 2011 - 2013
So sánh
Đơn


vị 2011

2012

2013

2012/2011

H

Chỉ tiêu

tính

IN

+/-

2013/2012

%

+/-

%

1000ha

223,8


219,2

216,3

-4,6

-2,01

-2,9

-1,32

2.Năng suất

Tạ/ha

20,9

21,4

22,8

0,5

2,39

1,4

6,54


3.Sản lượng

1000 tấn

4.677,42 4.690,88 4.931,64 13,46

0,29

240,76 5,13

C

K

1.Diện tích



( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2013 )

IH

Qua bảng số liệu trên ta thấy mặc dù diện tích trồng lạc có xu hướng giảm qua
các năm, năm 2013 diện tích lạc là 216,3 nghìn ha giảm 1,32% so với năm 2012



nhưng năng suất lạc có xu hướng tăng qua các năm nhờ thay đổi kỹ thuật trồng trọt và

Đ


áp dụng nhiều loại giống mới vào sản xuất mà năng suất lạc cải thiện đáng kể. Năm
2012 năng suất lạc đạt 21,4 tạ/ha tăng 2,39% so với năm 2012. Sang năm 2013 năng

G

suất đạt 22,8 tạ/ha tăng 6,54%. Có thể nói đó là bước tiến đáng kể trong việc áp dụng

N

khoa học kỹ thuật vào sản xuất lạc nhờ đó tăng năng suất và cải thiện thu nhập cho



người nơng dân. Mặc dù diện tích giảm nhưng năng suất lại có xu hướng tăng nên kéo

Ư

theo sự tăng lên của sản lượng. Năm 2013 sản lượng đạt 4.931,64 nghìn tấn tăng

TR

5,13% so với cùng kỳ năm 2012.
Nhìn chung diện tích đất trồng lạc nói riêng và đất sản xuất nơng nghiệp nói

chung trong xu thế cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đât nước đang có xu hướng thu hẹp
dần. Vì vậy để giải quyết vần đề này thì cần có những giải pháp tốt về khao học kỹ
thuật, thâm canh tăng vụ làm cho năng suất và sản lương nông sản tăng lên.

16



1.3.2. Tình hình sản xuất lạc ởtỉnh Thừa Thiên Huế
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, diện tích trồng lạc trên địa bàn tỉnh Thừa

Thiên Huế đang có xu hướng giảm dần qua các năm, cụ thể: năm 2011 diện tích
trồng lạc là 3.809 ha đến năm 2012 là 3.705 ha, giảm 104 ha tương ứng với giảm
2,73% so với năm trước. Năm 2013 diện tích trồng lạc tiếp tục giảm xuống còn



3.599 ha giảm 2,86% so với năm 2012. Diện tích trồng lạc qua các năm giảm là do

U

một phần đất trồng lạc nơi đây chuyển đổi sang đất xây dựng cơ bản. Mặc dù diện

H

tích gieo trồng có xu hướng giảm nhưng năng suất lạc lại có xu hướng tăng lên

TẾ

tăng lên đáng kể do người sản xuất ngày càng có nhiều kinh nghiệm trong việc áp
dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật cũng như đua vào các giống lạc mới có năng

H

suất cao .Năm 2012 năng suất đạt 21,88 tạ/sào tăng 2,56 tạ/ sào tương ứng với


IN

tăng 13,25% so với năm 2011. Đến năm 2013 năng suất đạt 22,88 tạ/sào tăng
0,89 tạ/ sào tương ứng với tăng 4,07% so với năm 2012.

K

Tỉ lệ tăng của năng suất cao hơn tỉ lệ giảm của diện tích, điều đó đã làm sản

C

lượng qua các năm cũng có xu hướng tăng lên, nhất là giai đoạn năm 2011 – 2012



. Năm 2012 sản lượng đạt 8.106 tấn tăng 746 tấn tương ứng với tăng 10,14% so

IH

với năm 2011.Sang năm 2013 sản lượng đạt 8.195 tấn tăng 89 tấn tương ứng với

tăng 1,09% so với năm 2012. Có thể nói sản lượng lạc tăng lên đã góp phần cải

Đ

G

Bảng 3:Tình hình sản xuất lạc ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 -2013




N

nước.



thiện thu nhập cho người trồng lạc và đóng góp vào GDPỉnh và của tồn tỉnh và cả

Chỉ tiêu

ĐVT

Năng suất

Tạ/ha

TR

Ư

Diện tích

Sản lượng

2011

2012

2013


2012/2011

+/-

Ha

3.809

3.705

3.599

-104

Tấn

7.360

8.106

8.195

746

19,32

21,88

22,77


2,56

%

2013/2012
+/-

%

-2,73

-106

-2,86

10,14

89

1,09

13,25

0,89

4,07

( Nguồn: Niên giám thống kê TTH năm 2013)


17


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC Ở PHƯỜNG
HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tình hình cơ bản của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế



2.1.1. Điều kiện tự nhiên

U

2.1.1.1. Vị trí địa lí

H

Phường Hương Chữ thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở phía

TẾ

Nam của huyện, cách trung tâm huyện từ 8-9km và tiếp giáp thành phố Huế. Nằm ở
nút giao thông quan trọng Quốc lộ 1A và đường tránh Tây Nam thành phố Huế, có

H

tuyến đường liên Hương Chữ, Hương An và tỉnh lộ 12B.

Phía đơng giáp với xã Hương An, phường An Hịa (TP Huế)


-

Phía tây giáp với xã Hương Xuân.

-

Phía nam giáp với xã Hương Hồ.

-

Phía bắc tiếp giáp với xã Hương Tồn

C

K

IN

-



Tổng diện tích đất tự nhiên của phường là 1585 ha, tỷ lệ so với thị xã Hương Trà

IH

là 3,04%.

Địa hình của phường là đồi núi và vùng đồng bằng thấp từ Tây Nam về Đông




Bắc tạo thành hai vùng rõ rệt, vùng đồi núi khá cao và vùng đồng bằng bằng phẳng trải

Đ

rộng từ chân núi về tiếp giáp với xã Hương Tồn và Hương Xn hình thành hai vùng

G

sản xuất lúa, cây công nghiệp ngắn ngày và rau màu rõ rệt.

N

2.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng



Hương chữ là một vùng đồng bằng bán sơn địa thuộc thị xã Hương Trà được

Ư

phân thành 7 thơn. Địa hình mang đặc thù của vùng duyên hải miền trung, dốc và thấp

TR

từ Tây Nam về Đông Bắc tạo thành hai vùng rõ rệt, vùng đồi núi khá cao, độ cao bình
quân 100m và đồng bằng bằng phẳng( độ cao bình quân 2,5m so với mặt nước biển)
trải rộng từ chân núi về tiếp giáp với xã Hương Tồn và Hương Xn hình thành hai

vùng sản xuất lúa, cây công nghiệp ngắn ngày và rau màu rõ rệt.
Do cấu trúc địa hình nên trên địa bàn phường có hai loại đất chính là đất phù sa
được bồi đắp hằng năm ở vùng đồng bằng, đất nâu vàng trên phù sa cổ và một số ít đỏ
vàng trên đá sét, loại đất chủ yếu là thịt trung bình và cát pha.
18


×