Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phủ diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.05 KB, 87 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

K

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Đ
A

̣I H


O

̣C

CHI NHÁNH PHỦ DIỄN

ĐÀM THỊ CHÂU

Khóa học: 2010-2014

1


Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------

́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH



DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


H

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

̣I H

O

̣C

K

IN

CHI NHÁNH PHỦ DIỄN

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
ĐÀM THỊ CHÂU
Lớp: K44B KH-ĐT
Niên khóa: 2010-2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Ngọc Châu

Huế, tháng 5 năm 2014


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp em đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô cũng như
các cô chú, anh chị trong cơ quan thực tập.
Vậy nên, lời đầu tiên cho em được xin phép gửi lời biết
ơn chân thành đến quý thầy cô đã truyền cho em những kiến
thức quý báu, em tin rằng nó sẽ giúp ích rất nhiều cho công
việc và cuộc sống của em sau này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn T S. Nguyễn Ngọc
Châu đã giúp em những bước đi cần thiết, hướng dẫn một cách
tận tình để em có thể hoàn thành báo cáo thực tập này.
Tiếp đến em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các
anh chị ở Ngân hàng T M C P đầu tư và phát triển Việt Nam, chi
nhánh Phủ Diễn đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp
số liệu cần thiết cho em trong suốt quá trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót. Kính mong Quý thầy giáo, cô giáo
và bạn bè đóng góp ý kiến để bài khóa luận tốt nghiệp được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Đàm Thị Châu

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

III



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC
Lời cảm ơn..................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................vii
Danh mục bảng, sơ đồ ................................................................................................. viii
Tóm tắt nghiên cứu.........................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2



4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu ..................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5


H

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................5

IN

1.1. Cơ sở lý luận.........................................................................................................5

K

1.1.1. Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư...........................................................5

̣C

1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư ...............................................................................7

O

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................11

̣I H

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,

Đ
A

CHI NHÁNH PHỦ DIỄN .............................................................................................13
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh

Phủ Diễn ....................................................................................................................13
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Phủ Diễn......................................................................13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........14
2.2. Kết quả hoạt động của Ngân hàng trong một số năm gần đây...........................16
2.2.1. Tình hình huy động vốn.............................................................................16
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng.....................................................................17
2.2.3. Kết quả kinh doanh ....................................................................................20
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

IV


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.3. Khái quát về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam chi nhánh Phủ Diễn ..................................................................22
2.3.1. Quy trình thẩm định dự án .........................................................................22
2.3.2. Nội dung thẩm định dự án tại Ngân hàng ..................................................22
2.4. Đánh giá mức độ cảm nhận của khách hàng và cán bộ về chất lượng thẩm định
dự án đầu tư tại BIDV Phủ Diễn ...............................................................................26
2.4.1. Cơ cấu mẫu điều tra ...................................................................................27

Ế

Nhận xét: ...............................................................................................................28

U


2.4.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ...............................................................31

́H

2.4.3. Thống kê mô tả: .........................................................................................35
2.4.4. Kiểm định One Sample T-Test ..................................................................40



2.5. Đánh giá chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phủ Diễn .........................................................44

H

2.5.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................44

IN

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại .........................................................................47

K

2.6. Một số nguyên nhân chủ yếu..............................................................................52
2.6.1. Nguyên nhân chủ quan ..............................................................................52

O

̣C


2.6.2. Nguyên nhân khách quan...........................................................................53

̣I H

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG ..............................................................56

Đ
A

3.1. Định hướng cho công tác thẩm định của Ngân hàng trong thời gian tới ...........56
3.2. Các giải pháp ......................................................................................................57
3.2.1. Cần chủ động hơn trong việc tìm kiếm dự án, tiếp cận khách hàng để khai
thác dự án đầu tư khả thi, hiệu quả .......................................................................57
3.2.2. Đổi mới và hoàn thiện phương pháp thẩm định ........................................57
3.2.3. Hoàn thiện quy trình và nội dung thẩm định .............................................58
3.2.4. Nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin.................................................59
3.2.5. Giải pháp về trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định ............................60
3.2.6. Giải pháp về nhân tố con người .................................................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................63
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

V


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1. Kết luận .................................................................................................................63

2. Kiến nghị ...............................................................................................................63
2.1. Với Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan ................................................63
2.2. Với Ngân hàng nhà nước và các Ngân hàng thương mại khác .....................64
2.3. Kiến nghị với chủ đầu tư................................................................................64
2.4. Kiến nghị với BIDV Phủ Diễn.......................................................................65

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................66


SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

VI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
:

Kinh tế - xã hội

TMCP

:

Thương mại cổ phần

CBNV

:

Cán bộ nhân viên

DA

:


Dự án

TĐDA

:

Thẩm định dự án

KT - KT

:

Kinh tế - kĩ thuật

MT

:

Môi trường

NN

:

̣C

U

́H




H

Cán bộ thẩm định

:

TG

:

Bank for Investment and Development of
Vietnam

Đ
A

̣I H

O

BIDV

Nhà nước

IN
:


K

CBTĐ
TG

Ế

KT – XH

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

VII


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Bảng 1: Cơ cấu huy động vốn tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Phủ Diễn giai
đoạn 2011- 2013 ............................................................................................................17
Bảng 2: Quy mô tín dụng của Ngân hàng BIDV giai đoạn 2011-2013 ........................18
Bảng 3: Tình hình cho vay theo dự án của Ngân hàng BIDV giai đoạn 20112013 ...............................................................................................................................19
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV giai đoạn 20112013 ...............................................................................................................................20
Bảng 5: Thông tin của khách hàng vay vốn tại BIDV Phủ Diễn ..................................27
Bảng 6: Thông tin của cán bộ tại Ngân hàng BIDV Phủ Diễn .....................................28
Bảng 8: Mục đích của việc vay vốn ..............................................................................30
Bảng 9: Tổng mức đầu tư của dự án: ............................................................................30
Bảng 10: Thời gian thẩm định dự án .............................................................................31
Bảng11: Kiểm định Cronbach’s Anpha về sự hài lòng của khách hàng đối với
quy trình TĐDA.............................................................................................................32
Bảng 12: Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với sự hài lòng của khách hàng đối
với cán bộ thẩm định .....................................................................................................33
Bảng 13: Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với cán bộ về công tác tiếp nhận hồ
sơ và thu thập thông tin .................................................................................................33
Bảng 14: Kiểm tra thang đo về sự hài lòng của cán bộ đối với phương pháp

thẩm định và môi trường pháp luật ...............................................................................34
Bảng 15: Mô tả sự hài lòng của khách hàng đối với “quy trình thẩm định dự án”.......35
Bảng 16: Mô tả sự hài lòng của khách hàng về “cán bộ thẩm định” ............................37
Bảng 17: Mô tả sự hài lòng của cán bộ về “công tác tiếp nhận hồ sơ và thu thập
thông tin” .......................................................................................................................38
Bảng 18: Mô tả sự hài lòng của CB về “phương pháp TĐ và môi trường pháp
luật” ...............................................................................................................................39
Bảng 19: Kiểm định sự hài lòng của khách hàng đối với quy trình thẩm định.............40
Bảng 20: Kiểm định sự hài lòng của khách hàng đối với cán bộ thẩm định.................41
Bảng 21: Kiểm định sự hài lòng của cán bộ về công tác tiếp nhận hồ sơ và thu
thập thông tin .................................................................................................................42
Bảng 22: Kiểm định sự hài lòng của cán bộ đối với phương pháp thẩm định và
môi trường pháp luật .....................................................................................................43
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Phủ Diễn .......................................14

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

VIII


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư,
nó được coi như chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển. Và dự án đầu tư là một hình thức
cụ thể hoá các kế hoạch đầu tư. Đầu tư theo dự án được xem như là một hình thức đầu
tư có căn bản nhất và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa được những rủi ro, trong
đó thì thẩm định dự án đầu tư là một khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đầu tư.

Sự thành bại của hoạt động đầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn của các quyết định đầu tư và

Ế

giấy phép đầu tư. Việc ra quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư phụ thuộc vào

U

công tác thẩm định có chất lượng cao mà khâu quan trọng nhất xuyên suốt dự án đầu

́H

tư là thẩm định dự án.

Hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ



phần nói riêng là rất cần thiết và quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế nước
ta. Với hoạt động đi vay để cho vay các Ngân hàng đã huy động được nguồn vốn nhàn

H

rỗi trong dân cư, các tổ chức, đơn vị hoạt động kinh doanh để cho các đơn vị, tổ chức

IN

cần vốn vay để tiến hành các hoạt động của mình.

K


Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phủ
Diễn trong suốt quá trình hoạt động đã chú trọng đến công tác thẩm định. Các cán bộ

̣C

tín dụng khi có dự án phải trực tiếp tiến hành thẩm định để từ đó đưa ra quyết định cho

O

từng món vay và giúp Ban lãnh đạo có quyết định đúng trong việc cho vay, giúp cho

̣I H

Ngân hàng giảm bớt các rủi ro trong hoạt động cho vay. Bên cạnh những đóng góp của
công tác thẩm định đối với hoạt động cho vay thì công tác thẩm định tại Ngân hàng

Đ
A

còn có phát sinh những tồn tại cần tháo gỡ.
Chính vì vậy nên tôi đã tiến hành nghiên cưu đề tài này, với mục đích chính là hệ

thống hóa lại những vấn đề lý luận liên quan đến đầu tư và thẩm định dự án đầu tư,
phân tích thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Phủ Diễn giai đoạn 2011 - 2013, từ đó
đưa ra những giải pháp cùng các kiến nghị nhắm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định
tại Ngân hàng.
Có được kết quả này tôi đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của Ngân
hàng và số liệu sơ cấp từ những khách hàng đến vay vốn cũng như từ các cán bộ trong

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

IX


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Ngân hàng bằng phương pháp điều tra bảng hỏi. Sau đó tập hợp số liệu lại, tiến hành
xử lý và phân tích số liệu. Từ đó nhằm đưa ra được những mặt đạt được cũng như
những hạn chế còn tồn tại của Ngân hàng để đề xuất giải pháp nhằm phát huy mặt tích
cực và khắc phục những tiêu cực còn tồn tại, để có thể góp phần hoàn thiện công tác

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Phủ Diễn.

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

X


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế sẽ luôn là mục tiêu của các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước xây dựng nền kinh tế tự chủ, vững mạnh, từng bước đi lên sánh vai với các cường
quốc. Để đạt được những mục tiêu đó là cả một quá trình lâu dài, đòi hỏi chúng ta phải
tiến hành đồng loạt nhiều biện pháp, trong đó đầu tư theo các dự án vay vốn là một hoạt

Ế

động rất quan trọng đóng góp tích cực cho công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất


U

nước. Những năm qua, tốc độ đầu tư của nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ, nhiều dự

́H

án thực sự đạt được hiệu quả cao, góp phần phát triển kinh tế. Có được kết quả đó không
thể không kể đến vai trò to lớn của các Ngân hàng thương mại với tư cách là nhà tài trợ



vốn cho các dự án. Tuy nhiên, vẫn còn một số dự án chưa hiệu quả, làm lãng phí nguồn
vốn đầu tư, gây đổ vỡ tín dụng làm ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung cũng như của

H

từng doanh nghiệp, từng Ngân hàng nói riêng. Một trong những nguyên nhân đó là sự

IN

thiếu sót, hạn chế, chủ quan trong công tác thẩm định dự án đầu tư.

K

Đứng trước thực tế đó đòi hỏi hệ thống Ngân hàng thương mại phải nâng cao
chất lượng thẩm định dự án đầu tư. Bởi vì, đặc trưng của Ngân hàng thương mại là

̣C

kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, đối tượng và phương tiện kinh doanh là tiền tệ, hoạt


O

động tín dụng tạo ra 70% đến 80% lợi nhuận, cho nên công tác thẩm định càng có ý

̣I H

nghĩa. Nó giúp cho Ngân hàng đầu tư có hiệu quả, giảm rủi ro tín dụng, đảm bảo
nguồn vốn của Ngân hàng phát huy hiệu quả phát triển kinh tế xã hội, góp phần tiết

Đ
A

kiệm cho toàn bộ nền kinh tế và định hướng đầu tư đúng đắn cho doanh nghiệp.
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phủ

Diễn trong suốt quá trình hoạt động đã chú trọng đến công tác thẩm định. Các cán bộ
tín dụng khi có dự án phải trực tiếp tiến hành thẩm định để từ đó đưa ra quyết định cho
từng món vay và giúp Ban lãnh đạo có quyết định đúng trong việc cho vay, giúp cho
Ngân hàng giảm bớt các rủi ro trong hoạt động cho vay. Bên cạnh những đóng góp của
công tác thẩm định đối với hoạt động cho vay thì công tác thẩm định tại Ngân hàng
còn có phát sinh những tồn tại cần tháo gỡ. Chính điều này tôi chọn đề tài “Giải pháp
hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phủ Diễn” làm đề tài nghiên cứu trong
quá trình thực tập của mình tại Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng cũng như cán bộ tại Ngân hàng đối với
công tác thẩm định dự án đầu tư. Từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhắm
hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng.

Ế

 Mục tiêu cụ thể:

U

- Hệ thống vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư

́H

trong Ngân hàng, vai trò của thẩm định Ngân hàng trong nền kinh tế.
- Phân tích quy trình, nội dung của công tác thẩm định.



- Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với công tác thẩm định.
- Đề xuất định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm

H


định tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phủ Diễn.

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

K

 Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh Phủ Diễn.

O

̣C

 Phạm vi nghiên cứu:

̣I H

- Địa bàn nghiên cứu: Thị trấn Diễn Châu – Nghệ An.
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 10 tháng 2 năm 2014 đến ngày 17 tháng 5 năm 2014.

Đ
A

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp luận:
- Phương pháp duy vật biện chứng: Nghiên cứu sự phát triển của các nguồn lực

kinh tế ở Ngân hàng trong trạng thái động và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó cho

phép phân tích, đánh giá một cách khách quan về vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp duy vật lịch sử: Nghiên cứu sự phát triển của các nguồn lực kinh
tế của Ngân hàng qua từng thời kì biểu hiện mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất.
 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

như: tình hình huy động vốn, hoạt động tín dụng, kết quả kinh doanh,… được lấy từ
phòng kế toán của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Phủ
Diễn. Còn một số tài liệu liên quan đến công tác thẩm định như quy trình và nội dung
thẩm định dự án thì được lấy tại phòng thẩm định dự án của Ngân hàng.
- Số liệu sơ cấp: Lấy từ phiếu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
Sau quá trình nghiên cứu, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các chuyên viên
Phòng thẩm định dự án của BIDV Phủ Diễn, cũng như sự quan sát chủ quan của mình.

Ế

Tôi đã quyết định điều tra 100 khách hàng ngẫu nhiên đến thẩm định dự án tại BIDV

U

Phủ Diễn, và 40 cán bộ đang làm việc tại Ngân hàng.


́H

 Phương pháp xử lý số liệu:

- Đối với những số liệu thứ cấp thì dùng phần mềm excel để tính toán nhằm



thấy được tốc độ tăng trưởng về tình hình kinh doanh của Ngân hàng.
- Đối với số liệu sơ cấp thì các thông tin thu thập được đọc lại và kiểm tra sai

H

sót. Sau đó mã hóa các câu trả lời và tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính phần mềm

IN

SPSS 16.0, khi đã mã hóa xong thì sử dụng một số kiểm định như Cronbach’s Anpha

K

để kiểm định độ tin cậy của thang đo, hay kiểm định One – Sample T-Test để so sánh
giá trị trung bình của một yếu tố với một giá trị cụ thể, xem thử nó có ý nghĩa thống kê

O

̣C

hay không. Sau đó ta dùng phương pháp thống kê mô tả để mô tả những thông tin thu

thập được.

̣I H

 Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu

Đ
A

- Phương pháp phân tổ: Sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả phỏng vấn điều tra
theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy vào mục đích và nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Dựa vào số liệu có sẵn tiến hành so sánh và đối chiếu

để từ đó phản ánh tình hình thẩm định dự án tại Ngân hàng.
- Phương pháp phân tích tài liệu: Trên cơ sở các số liệu được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê, phương pháp mô hình kinh tế so sánh để
đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm ba chương:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Ở phần này chủ yếu là khái quát một số vấn đề liên quan đến thẩm định dự án

như: khái niệm về đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
thẩm đinh,…
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỦ DIỄN
Phần này chủ yếu là tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Phủ

Ế

Diễn như: tình hình huy động vốn, hoạt động tín dụng, kết quả hoạt động kinh doanh.

U

Công tác thẩm định của Ngân hàng thông qua đánh giá của khách hàng đến thẩm định

́H

dự án và của cán bộ tại Ngân hàng. Từ đó tìm ra những mặt đã đạt được và những mặt
hạn chế còn tồn tại để tìm cách khắc phục.



CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG

H

Sau khi đã phân tích thực trạng thì sẽ đưa ra những giải pháp về: phương pháp,

IN


quy trình, nội dung thẩm định, về con người,…

K

Và cuối cùng là đề xuất những kiến nghị đối với các Bộ, ngành liên quan, với
chủ đầu tư, với Ngân hàng nhà nước cũng như các Ngân hàng thương mại khác và với

Đ
A

̣I H

O

̣C

chính BIDV Phủ Diễn để góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại ngân hàng.

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về đầu tư và dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong

là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.

Ế

tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó có thể

U

Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện

́H

tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các

1.1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư

H

 Theo chức năng quản lý vốn đầu tư.



nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.


IN

 Đầu tư trực tiếp.

Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư, trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham

̣C

 Đầu tư gián tiếp.

K

gia quản lý, điều hành quá trình đầu tư, khai thác và sử dụng công trình đầu tư.

O

Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham

̣I H

gia quản lý quá trình thực hiện, vận hành và sử dụng công trình đầu tư.
 Theo tính chất đầu tư.

Đ
A

 Đầu tư theo chiều rộng.
Đầu tư theo chiều rộng là hình thức mở rộng quy mô, tăng sản lượng, tạo ra

tài sản mới cho nền kinh tế, nhưng năng suất lao động và kỹ thuật không đổi.

 Đầu tư theo chiều sâu.
Đầu tư theo chiều sâu là hoạt động đầu tư không mở rộng quy mô, tăng sản
lượng hay tạo mới tài sản cho nền kinh tế mà tập trung cho việc tăng năng suất
lao động, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ,
nâng cao hiệu quả đầu tư.

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

 Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
 Đầu tư phát triển.
Đầu tư phát triển là phương thức đầu tư tực tiếp trong đó việc bỏ vốn để gia tăng
tài sản nhằm tạo ra năng lực mới hoặc tăng năng lực sản xuất vì mục tiêu phát triển.
 Đầu tư chuyển dịch.
Đầu tư chuyển dịch là hình thức đầu tư trực tiếp. Trong đó, việc bỏ vốn đầu tư
nhằm chuyển dịch quyền sở hữu tài sản mà không có sự gia tăng giá trị tài sản mới.

Ế

 Theo lĩnh vực đầu tư.

U

Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư, hoạt động đầu tư được phân thành:


́H

- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.



- Đầu tư phát triển công nghiệp.
- Đầu tư phát triển nông - lâm - ngư nghiệp,…
 Theo nguồn vốn đầu tư.

H

 Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước.

K

kinh tế quốc dân, bao gồm:

IN

Nguồn vốn đầu tư trong nước được hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền

̣C

- Vốn ngân sách nhà nước.

O

- Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh.


̣I H

- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước.
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước.

Đ
A

- Các nguồn vốn khác.
 Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài.
Vốn đầu tư của nước ngoài là vốn được hình thành không bằng nguồn tích lũy

nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm:
- Cho đầu tư phát triển kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
- Vốn đầu tư của các tổ chức quốc tế được phép xây dựng trên đất nước Việt Nam.
- Vốn vay nước ngoài của chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế.
 Theo thời hạn đầu tư.
- Đầu tư dài hạn (thường 10 năm trở lên).
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Đầu tư trung hạn (5-10 năm).

- Đầu tư ngắn hạn (2-5 năm).
1.1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư
Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống các hoạt động và các chi phí theo một kế hoạch để đạt được những
kết quả, và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến, các chi phí

Ế

cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm xác định, để

U

tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện

́H

những mục tiêu nhất định trong tương lai
1.1.1.4. Phân loại dự án đầu tư



Đứng trên góc độ xem xét khác nhau sẽ có những cách phân loại dự án khác
nhau. Trên thực tế, các dự án rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô, thời hạn

H

và được phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Có thể phân loại dự án theo

IN


một số tiêu thức sau:

K

- Theo quy mô: dự án có quy mô lớn, dự án có quy mô vừa, quy mô nhỏ.
- Theo mục tiêu: dự án sản xuất kinh doanh, dự án phát triển KT-XH.

O

̣C

- Theo nguồn vốn: dự án có vốn đầu tư trong nước, dự án vốn đầu tư nước ngoài.

̣I H

- Theo thời hạn: dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn.
- Ở Việt Nam, theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của

Đ
A

Chính phủ, dựa vào quy mô vốn đầu tư và tính chất, dự án được phân loại như
sau: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan,
khoa học và toàn diện về các mặt pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu
quả, tính khả thi, tính hiện thực của dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy chứng
nhận đầu tư hay quy định về đầu tư.


SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.2.2. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư là một công việc quan trọng, nó đề cập đến tất cả những
vấn đề của bản thân dự án. Và quan trọng hơn là thông qua quá trình thẩm định, dự án
sẽ được tìm hiểu một cách sâu rộng hơn, chuyên môn hơn. Thẩm định dự án có những
ý nghĩa vô cùng quan trọng sau đây:
 Đối với chủ đầu tư:
- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, với những kết quả thu được là một trong

Ế

những cơ sở quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn.

U

- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để thực hiện dự án đúng tiến độ

́H

và có hiệu quả, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và trả nợ vay.




 Đối với các nhà tài trợ:

- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm
bảo đúng mục đích và an toàn vốn.

H

- Thông qua thẩm định dự án đầu tư có cơ sở tương đối vững chắc để xác định

IN

kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.

K

 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư:

̣C

- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để điều chỉnh và quản lí hoạt

O

động đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển của đất nước.

̣I H

- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, với những kinh nghiệm và kiến thức của

mình sẽ bổ sung thêm những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án.

Đ
A

- Thông qua thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kinh nghiệm để tiến
hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn.
1.1.2.3. Mục đích của thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại
- Nhằm đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của dự án đầu
tư, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra để phục vụ cho việc quyết định cho
vay hoặc từ chối cho vay đầu tư dự án.
- Làm cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho Chủ đầu tư, tạo điều kiện đảm bảo hiệu quả.
- cho vay, thu được nợ gốc và lãi đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi ro.
- Làm cơ sở để xác định giá trị cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân.

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.2.4. Các yêu cầu khi thẩm định dự án đầu tư
Khi thẩm định dự án đầu tư, cán bộ thẩm định cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phải nắm vững chủ trương chính sách phát triển KT - XH của NN, của
ngành, của địa phương và các quy định, luật pháp về quản lý kinh tế, đầu tư và
xây dựng của NN.
- Cần có hiểu biết thực tế về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của

DA và tình hình, trình độ kinh tế chung của đất nước, của địa phương.

Ế

- Xác định các chỉ tiêu KT - KT quan trọng của DA, đồng thời phải

U

thường xuyên xây dựng, đúc kết, thu thập các chỉ tiêu KT - KT tổng hợp để phục

́H

vụ cho việc TĐDA.

- Phải nắm được tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu về tài chính của



doanh nghiệp và các quan hệ kinh tế - tài chính - tín dụng của các doanh nghiệp
với các doanh nghiệp khác, các Ngân hàng và ngân sách nhà nước. Biết cách

H

khai thác số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích hoạt

IN

động chung của doanh nghiệp, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để ra quyết định

K


phù hợp.

- Nghiên cứu một cách khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung dự

O

̣C

án và tình hình tổng thể của dự án, có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan

̣I H

chuyên môn và các chuyên gia trong và ngoài ngành.
- Tiến hành thẩm định kịp thời theo đúng thời gian quy định để sớm rút ra

Đ
A

các kết luận cần thiết. Công tác thẩm định phải được tiến hành theo quy trình hợp
lý vừa phát huy được trí tuệ tập thể, vừa khoa học, tránh gây phiền hà cho chủ
đầu tư.

1.1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định dự án đầu tư
 Vấn đề thông tin và xử lý thông tin.
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, với sự đa dạng của các nguồn
thông tin, yêu cầu về thu thập và xử lý thông tin càng cao. Do vậy cần xây dựng hệ
thống cung cấp thông tin từ cơ sở đến TW, hệ thống thông tin nội bộ thuận tiện, hiện
đại, giúp cho việc truy cập thông tin một cách nhanh chóng. Tổ chức hệ thống thu


SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

thập, xử lý, lưu trữ và quản lý thông tin nhằm cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho
công tác thẩm định dự án.
 Quy trình và các phương pháp thẩm định.
Phương pháp thẩm định là một yếu tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng thẩm định dự
án. Với nguồn thông tin đã có được, vấn đề đặt ra với các cơ quan có thẩm quyền là làm
thế nào? Lựa chọn phương án nào, chỉ tiêu nào để thẩm định dự án có hiệu quả tốt nhất.
Việc sử dụng phương pháp nào, chỉ tiêu nào để thẩm định phụ thuộc vào quyết định của

Ế

mỗi tổ chức.Nhưng quan trọng là cần phải biết áp dụng đồng bộ các chỉ tiêu đảm bảo tính

U

toàn diện và cũng phải lựa chọn những chỉ tiêu quan trọng nhất phù hợp với tình hình thực

́H

tế của ngành, dự án cũng như khả năng điều kiện cụ thể của tổ chức đó.

Khi dùng một phương pháp, một chỉ tiêu để thẩm định thì cán bộ thẩm định phải




hiểu rõ phương pháp đó có những ưu nhược điểm gì, có phù hợp để thẩm định dự án
không?

H

 Trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác thẩm định

IN

Trong quá trình thẩm định dự án, cán bộ thẩm định luôn đóng vai trò vô cùng

K

quan trọng. Bởi lẽ họ chính là những người trực tiếp tiến hành hoạt động thẩm định dự
án đầu tư và đây không phải là một nghiệp vụ đơn giản, nó đòi hỏi cán bộ thẩm định

O

̣C

không những phải có kiến thức sâu về nghiệp vụ mà còn phải có những hiểu biết về

̣I H

các vấn đề liên quan như: các văn bản luật, thuế, môi trường, thị trường, khoa học
công nghệ,…


Đ
A

 Thời gian thẩm định.
Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thẩm định dự án, việc tổ

chức thẩm định kịp thời, đúng thời gian quy định là yếu tố góp phần nâng cao chất
lượng thẩm định dự án.
Thời gian thẩm định dự án, bao gồm cả thời gian thẩm định thiết kế cơ sở được
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được tính theo ngày làm việc. Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP, thời gian thẩm định các nhóm dự án được quy định như sau:

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Phân loại

Thời gian thẩm

Thời gian thẩm

Tổng cộng

dự án


định thiết kế cơ sở

định dự án

của quốc gia

45 ngày

45 ngày

90 ngày

Dự án nhóm A

20 ngày

20 ngày

40 ngày

Dự án nhóm B

15 ngày

15 ngày

30 ngày

Dự án nhóm C


10 ngày

10 ngày

20 ngày

Dự án quan trọng

Ế

 Chi phí thẩm định.

U

Chi phí thẩm định bao gồm chi phí thẩm định dự án đầu tư, chi phí thẩm định

́H

thiết kế kỹ thuật, chi phí thẩm định tổng dự toán. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định
đầu tư có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí thẩm định theo quy định tại Thông tư



109/2000/TT-BTC. Định kì hàng tháng, cơ quan thu lệ phí thẩm định đầu tư thực hiện
kê khai, nộp ngân sách nhà nước 25% số tiền lệ phí thẩm định đầu tư thực thu, 75%

H

còn lại để chi phí cho việc thẩm định đầu tư và việc tổ chức thu lệ phí thẩm định đầu


IN

tư theo quy định. Các nội dung chi bao gồm: chi trả thù lao cho đối tượng trực tiếp

K

tham gia thẩm định (bao gồm cả các đối tượng thuộc các cơ quan khác tham gia thẩm
định); chi thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc,….

O

̣C

Trong lúc chưa có hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính, hiện tại thu lệ phí thẩm định

̣I H

dự án như sau: từ 0,0025% đến 0,025% tổng mức đầu tư của dự án (Theo Thông tư
109/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính).

Đ
A

 Tính đồng bộ và thống nhất của hệ thống văn bản pháp quy trong quá trình
thẩm định dự án.
Tính đồng bộ và thống nhất của các văn bản luật cũng là một nhân tố cơ bản ảnh

hưởng đến chất lượng thẩm định dự án. Sự thống nhất và đồng bộ trong các quy định
của các văn bản luật cao sẽ tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định nắm vững kiến thức

chuyên môn, qua đó đẩy nhanh quá trình thẩm định và nâng cao được chất lượng của
công tác này.
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Tại Việt Nam, công tác thẩm định dự án đầu tư có thể xem là một hoạt động hết
sức phổ biến trong những năm gần đây. Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

có hoạt động kinh doanh đầu tư, hoạt động đầu tư được coi là chìa khóa, tiền đề cho sự
phát triển. Hoạt động đầu tư có rất nhiều hướng, trong đó kế hoạch hóa đầu tư đã cụ thể
hóa các kế hoạch đầu tư là một hướng quan trọng. Thẩm định dự án đầu tư là một trong
những khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đầu tư. Sự thành bại của hoạt động đầu
tư chịu ảnh hưởng rất lớn của các quyết định đầu tư và giấy phép đầu tư. Việc ra quyết
định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư phụ thuộc vào công tác thẩm định có chất lượng
cao mà khâu quan trọng nhất xuyên suốt dự án đầu tư là thẩm định tài chính dự án.

Ế

Trong hoạt động kinh doanh, đầu tư, thẩm định tài chính dự án đầu tư trở thành một

U

khâu không thể thiếu được trước khi quyết định đầu tư và cấp giấy phép đầu tư.


́H

Với hoạt động đi vay để cho vay các Ngân hàng đã huy động được nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức, đơn vị hoạt động kinh doanh để cho các đơn vị, tổ



chức cần vốn vay để tiến hành các hoạt động của mình. Đã có rất nhiều đề tài nghiên
cứu được thực hiện nhằm không ngừng nâng cao cũng như hoàn thiện công tác thẩm

H

định dự án đầu tư. Những nghiên cứu này cho rằng Chất lượng công tác thẩm định dự

IN

án đầu tư luôn là yếu tố quyết định đến chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả kinh
doanh của một Ngân hàng, khi mà hoạt động cho vay hiện nay vẫn chiếm tới 80% hoạt

K

động kinh doanh tiền tệ. Bởi vậy những sơ suất trong công tác thẩm định có thể dẫn

̣C

đến những sai lầm lớn trong các quyết định cho vay cuối cùng. Các kết quả nghiên cứu

O

trên có những điểm tương đồng như giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng thẩm

định dự án chính là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định, nâng cao khả năng

Đ
A

̣I H

khai thác và xử lý thông tin.

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHỦ DIỄN
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam,
chi nhánh Phủ Diễn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Phủ Diễn
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam được thành lập vào ngày

Ế

27/5/1957. Đây là một trong số 11 đơn vị vinh dự thành lập sớm nhất trong hệ thống


U

Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam toàn quốc. Đó là chi hàng Kiến Thiết thành phố Hà

́H

Nội, Hải Phòng, khu Hồng Quang, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lào Cai, Thanh
Hóa, Nghệ An, Hải Dương và chi hàng Kiến Thiết Đường sắt (Nghị định số 233/NĐ-



TC.TCCB ngày 27/5/1957).

Tháng 10 /2006, chia tách từ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ An, lấy

H

tên là Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đô Lương, địa chỉ: Khối 7 – TT Đô

IN

Lương – Huyện Đô Lương – Tỉnh Nghệ An.

K

Tháng 5/2008, đổi tên là Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tây Nghệ An.
Tháng 5/2010, đổi tên là Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Tây

O


̣C

Nghệ An.

̣I H

Tại BIDV Phủ Diễn, khách hàng không chỉ hài lòng với chất lượng sản phẩm
linh hoạt hiện đại, với dãy sản phẩm đa dạng, phong phú, mà còn bởi chất lượng phục

Đ
A

vụ chuyên nghiệp, thân thiện. Ngân hàng luôn coi trọng thái độ phục vụ thân thiện,
chuyên nghiệp và tận tâm của đội ngũ nhân viên, lấy sự hài lòng của khách hàng là
trọng tâm của kinh doanh.

SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC


Khối tác
nghiệp

Khối
quản lí

Khối đơn vị trực
thuộc

Khối nội
bộ

P. QTrị

P. Giao
dịch khách
hàng DN

P. tổ chức
nhân sự

́H

Tín dụng

P. giao dịch
Hưng Bình

H


P. giao dịch
Gia Vinh

Quỹ tiết
kiệm số 3

P. giao dịch
chợ Vinh

Quỹ tiết
kiệm Hà
Huy Tập

P. giao dịch
Quán Bánh

Trung tâm
tập huấn
nghiệp vụ

P. điện
toán

Đ
A

̣I H

O


̣C

P. GD
khách hàng
cá nhân

K

IN

rủi ro

P. giao dịch
Diễn Châu

P. tài
chính kế
toán



P. quản lí

U

Ế

Rủi ro

P. quản

lí và
dịch vụ
kho quỹ

P. kế hoạch
tổng hợp

Văn
phòng
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Phủ Diễn
2.1.2.2. Chức năng của các phòng ban
 Phòng quản lí rủi ro:
- Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng
- Phối hợp, hỗ trợ Phòng Khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề.
 Khối tác nghiệp:
- Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng
- Xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu; xây dựng và triển khai chương
trình, kế hoạch bán sản phẩm tháng/quý/năm.
- Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và bán


Ế

sản phẩm của Ngân hàng.

U

 Khối nội bộ

́H

 Phòng kế hoạch tổng hợp:



- Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch - tổng hợp

- Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh
- Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh

IN

 Phòng tài chính – kế toán

H

- Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh

K

- Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp


̣C

- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh (bao

O

gồm cả các phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm)

̣I H

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính
- Quản lý thông tin và lập báo cáo

Đ
A

 Phòng Tổ chức - Nhân sự
- Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp vụ liên quan

đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của Nhà nước và của BIDV
đến toàn thể CBNV trong Chi nhánh.
- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức - nhân sự và
phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định, quy trình nghiệp vụ của Nhà nước và của BIDV,
phù hợp với quy mô và tình hình thực tế tại Chi nhánh.
 Phòng điện toán:
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin để xử lý các hệ thống do Trung tâm
Công nghệ thông tin quản lý.
SVTH: ĐÀM THỊ CHÂU


15


×