Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần tam lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.97 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

tế
H

uế

------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

cK

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN TAM LỘC

Tr

ườ

ng

Đ


ại

GIÁP THỊ DIỄM TRANG

Khóa học: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

tế
H

uế

------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

cK

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN TAM LỘC


Đ
ại

Sinh viên thực hiện:

GIÁP THỊ DIỄM TRANG

Giáo viên hướng dẫn
ThS. HOÀNG THỊ KIM THOA

Lớp: K46A Kiểm toán

Tr

ườ

ng

Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn

uế

Luận văn tốt nghiệp là một hình thức vận dụng những lý luận


tế
H

và kiến thức đã học vào thực tiễn. Đây là kết quả của một quá trình

học hỏi, tìm tòi, đúc rút kinh nghiệm, phục vụ cho công việc sau
này.

h

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của

in

bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Đó là sự nhiệt tình

cK

của quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã
ân cần giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong những năm

họ

học vừa qua. Đặc biệt là cô Hoàng Thị Kim Thoa, người đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho em trong quá trình nghiên cứu

Đ
ại

đề tài để hoàn thành luận văn này. Đồng thời, Ban Giám đốc và

phòng kế toán của công ty cổ phần Hưng Việt đã tạo điều kiện giúp
đỡ và cung cấp số liệu để em có thể tiếp cận thực tế một cách xác

ng

thực nhất.

ườ

Qua đây, em xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Thị Kim Thoa,

các thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế và các anh chị, cô chú của

Tr

công ty cổ phần Hưng Việt đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất
song do kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên


chắc chắn đề tài không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo, các bạn và tất
cả mọi người để em hoàn thiện hơn trong công tác. Kính chúc mọi

uế

người sức khỏe và thành công.

tế

H

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Giáp Thị Diễm Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

MỤC LỤC

Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...............................................................................2

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Cấu trúc đề tài .........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

h

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH

in

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..............................................................................................4

cK

1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu ................................................................................4
1.2. Khái quát chung về chi phí...................................................................................5

1.2.1. Khái niệm chi phí..........................................................................................5

họ

1.2.2. Phân loại chi phí............................................................................................5
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................................9

Đ
ại

1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................10
1.3. Khái quát chung về giá thành sản phẩm ............................................................11
1.3.1. Khái niệm giá thành ....................................................................................11

ng

1.3.2. Phân loại giá thành......................................................................................11
1.3.3. Chức năng cơ bản của giá thành sản phẩm.................................................13

ườ

1.3.4. Đối tượng tính giá thành .............................................................................14
1.3.5. Kỳ tính giá thành.........................................................................................14

Tr

1.3.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .........................15
1.3.7. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm......................................................................................................................16


1.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................17
1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................17
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................18

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................20
1.4.4. Tập hợp chi phí sản xuất .............................................................................21
1.4.5. Đánh giá sản phẩm sở dang ........................................................................23
1.4.6. Tính giá thành sản phẩm .............................................................................26

uế

TÓM TẮT CHƯƠNG I ..............................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

tế
H

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAM LỘC ..........31
2.1. Tổng quan về công ty.........................................................................................31
2.1.1. Giới thiệu chung..........................................................................................31
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................31


in

h

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty..................................................................32
2.2. Tình hình nguồn lực công ty giai đoạn 2013-2015 ............................................34

cK

2.2.1 Tình hình lao động .......................................................................................34
2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn...................................................................37
2.2.3. Tình hình kết quả kinh doanh .....................................................................41

họ

2.3. Tổ chức công tác kế toán....................................................................................42
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................42

Đ
ại

2.3.2. Tổ chức công tác kế toán ............................................................................43
2.4. Thực trạng công tác kế toán chi phí và giá thành tại Công ty cổ phần Tam Lộc ...45
2.4.1. Quy trình công nghệ khai thác và chế biến đá xây dựng............................45

ng

2.4.2. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần Tam Lộc.....................................................................................46


ườ

2.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Tam Lộc.................47
2.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất...........................................................................65

Tr

2.4.5. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................65
2.4.6. Tính giá thành sản phẩm .............................................................................66

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................67
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAM LỘC..68
3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty ..........................................................68

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................68
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................68
3.2. Đánh giá về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty ......................................................................................................................69


uế

3.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................69
3.2.2. Nhược điểm.................................................................................................69

tế
H

3.3. Giải pháp ............................................................................................................70
3.3.1. Giải pháp về công tác tổ chức kế toán ........................................................70
3.3.2. Về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................76

in

h

1. Kết luận .................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...............................................................................................................77

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2013-2015........................ 35
Bảng 2.2 Bảng thể hiện tình hình tài sản-nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013-

uế

2015..................................................................................................... 37
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn

tế
H

2013-2015 ........................................................................................... 41
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp chi phí......................................................................... 65


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.5. Bảng tỷ lệ doanh thu và giá vốn của sản phẩm .................................. 66

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP .................. 15
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán chi phi nguyên vật liệu trực tiếp.......................... 18

uế

Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................................. 19
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung......................................... 21

tế
H

Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán TK 154 ................................................................ 23
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý Công ty............................................... 32
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán tại công ty....................................... 42

h

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ tại công ty theo hình thức chứng từ ghi sổ ............... 44

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

Sơ đồ 2.4. Quy trình công nghệ khai thác và chế biến đá xây dựng................... 45

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất


CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQL

Chi phí quản lý

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

GTGT

Giá trị gia tăng

h


in

Giá thành sản phẩm
Kinh phí công đoàn

họ

KPCĐ

cK

GTSP

tế
H

BHXH

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NPT

Nợ phải trả

SLSP

Số lượng sản phẩm

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Tr

ườ

ng

Đ
ại

SXKD

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất kinh

uế

doanh muốn đứng vững, tồn tại và phát triển trên thị trường thì ngoài việc kinh doanh

tế
H

có lợi nhuận, phát huy tối đa sức mạnh nội lực thì còn phải nỗ lực nâng cao năng lực
cạnh tranh, phấn đấu để hoàn thiện đơn vị mình. Để cạnh tranh có hiệu quả, doanh
nghiệp phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu thị trường và đặc
biệt là giá cả hợp lý.

h

Giá thành là yếu tố quan trọng góp phần quyết định mức tiêu thụ đối với sản

in


phẩm. Do đó “Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm” là tiêu chí mà các doanh

cK

nghiệp luôn hướng đến bởi có như vậy doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh, chiếm lĩnh
thị phần so với các đối thủ cùng lĩnh vực trên thị trường. Để làm được điều này, bộ

họ

phận không thể thiếu đó là kế toán.

Đối với kế toán, phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
phần hành rất cơ bản và cũng là phần hành rất khó, đòi hỏi người kế toán phải không

Đ
ại

ngừng học hỏi, nỗ lực hoàn thiện kỹ năng nghiệp vụ của mình thì mới có thể làm tốt
được. Việc hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơ sở để
doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất và đề ra phương hướng sản xuất kinh doanh

ng

của doanh nghiệp trong tương lai.

ườ

Chính vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn

được chú trọng trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Nó đóng vai trò trung tâm


Tr

trong công tác kế toán doanh nghiệp, có ý nghĩa hết sức thiết thực đối với việc tăng
cường và cải tiến công tác quản trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, với mong muốn học hỏi và tiếp thu thêm kinh

nghiệm, em chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty Cổ
phần Tam Lộc” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài, em đặt ra 3 mục tiêu:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất và

uế

tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất để làm cơ sở lý thuyết cho vấn đề
nghiên cứu.

tế
H


- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Tam Lộc

- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản

in

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

h

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

cK

 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Tam Lộc.

họ

 Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Tam Lộc

Đ
ại

+ Thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 15/02/2016 đến 15/05/2016
Sử dụng số liệu từ năm 2013 đến 2015 để phân tích tình hình tài sản và nguồn

vốn của Công ty, trong đó sử dụng số liệu của tháng 06/2015 để làm ví dụ minh họa

ng

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập tài liệu

ườ

+ Tài liệu thứ cấp

Tr

Các tài liệu đã được công bố kiểm duyệt trong các báo cáo tại công ty như báo

cáo tài chính, báo cáo về chi phí sản xuất và tập hợp giá thành, báo cáo về kết quả sản
xuất, báo cáo bán hàng,.. cùng các tài liệu tại thư viện, trong sách báo, tạp chí,
internet,… được sử dụng để tìm hiểu, tổng hợp những lý luận cơ bản về công tác kế
toán chi phí và giá thành.

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa


+ Tài liệu sơ cấp
Là tài liệu thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp các nhân viên, cán bộ các
phòng ban như phòng Kế toán, bộ phận Kho, Ban giám đốc Công ty về quá trình luân
chuyển chứng từ trong Công ty cũng như tình hình thực hiện công tác kế toán chi phí

uế

sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.

tế
H

- Phương pháp xử lý dữ liệu

Đối với các dữ liệu thu thập được, dùng các phương pháp như phương pháp so
sánh, phương pháp thống kê mô tả, v.v. để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý
luạn, tình hình thực trạng cũng như đề xuất các giải pháp cụ thể:

h

+ Phương pháp so sánh: Sử dụng kết hợp hai phương pháp so sánh tương đối và

in

so sánh tuyệt đối để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình

cK

hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2013, 3014, 2015.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào phương pháp này để mô tả bộ máy quản

lý, bộ máy kế toám, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận cũng như quá trình luân

họ

chuyển chứng từ.

+ Phương pháp xử lý số liệu thống kê: Toàn bộ việc xử lý số liệu được tiến hành

Đ
ại

trên chương trình Excel.

5. Cấu trúc đề tài

Đề tài gồm có 03 phần:

ng

Phần I: Đặt vấn đề

ườ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Tr

phẩm trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành


tại công ty cổ phần Tam Lộc
Chương 3: Đánh giá tổng hợp và đề xuất giải pháp nâng cao kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần Tam Lộc.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

uế

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

tế
H

1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm là một phần hành cơ bản và rất quan
trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

Chính vì vậy, việc am hiểu các kỹ năng cơ bản về phần hành này là yêu cầu rất thiết

h

yếu đối vơi sinh viên ngành kế toán. Vì lẽ đó, đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính

in

giá thành sản phẩm” đã được nhiều người lựa chọn nghiên cứu. Đối với lĩnh vực khai

cK

thác và chế biến đá xây dựng đã có một số nghiên cứu như:

Nguyễn Thị Thanh Thủy (2012) đã tiến hành nghiên cứu về “Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty Cổ phần Khoáng sản Quảng Trị-

họ

Xí nghiệp khai thác đá SCC”. Tác giả đã mô tả được thực trạng về công tác kế toán chi
phí và giá thành tại Công ty. Tuy nhiên tác giả chỉ mới nghiên cứu phương pháp tập

Đ
ại

hợp chi phí cho doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và chưa đi sâu nghiên cứu phương pháp tập hợp các chi phí phát sinh
trong giai đoạn khai thác nguyên liệu dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm

ng


hoàn thành. Đây là giai đoạn đặc trưng cho quy trình sản xuất đá xây dựng, chi phí
phát sinh trong giai đoạn này chiếm tỷ trọng lớn nên cần được nghiên cứu một cách

ườ

chi tiết.

Lê Thị Thu Hằng (2014) tiến hành thực hiện đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và

Tr

tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Khai thác đá Thừa Thiên Huế”. Nghiên
cứu này đã giải quyết được một số vấn đề như hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác
kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, phần thực
trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm đối với một số sản phẩm cụ thể được
sản xuất tại doanh nghiệp lại chưa được chú trọng

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Về nghiên cứu công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty cổ phần Tam
Lộc: chưa có sinh viên nào thực tập và nghiên cứu đề tài này tại Công ty do đó trên cơ
sở kế thừa các kết quả nghiên cứu của các tác giả nêu trên, em xin tiến hành mô tả thực

trạng công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty cổ phần Tam Lộc.

uế

1.2. Khái quát chung về chi phí

tế
H

1.2.1. Khái niệm chi phí
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau:

Theo 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực số 01: “Chi phí là tổng giá trị

h

các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi

in

ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ
sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”

doanh (Phan Đức Dũng, 2006)

cK

- Chi phí nói chung là hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh

họ


- Chi phí là nguồn lợi hy sinh hay mất đi để đạt được doanh thu nhất định.
(Nguyễn Khắc Hùng, 2011)

Đ
ại

Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi
phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật
chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh (Huỳnh

ng

Lợi, 2009). Đây là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

ườ

1.2.2. Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình hoạt

Tr

động của doanh nghiệp và bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích sử
dụng cũng khác nhau. Để thuận tiện cho công tác kiểm soát, quản lý và hạch toán, chi phí
được phân loại theo các tiêu thức khác nhau tùy vào mục đích sử dụng chi phí. Mỗi cách
phân loại đều cung cấp những thông tin với nhiều góc độ khác nhau từ đó giúp các nhà
quản lý ra được các quyết định thích hợp cho doanh nghiệp của mình.

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

a) Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các
yếu tố sau:

uế

- Chi phí nhân công (chi phí lao động)
Yếu tố chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo

tế
H

lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm ytế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu

h

Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí thu mua của nguyên vật

in


liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần
sau: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi

cK

phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định,

họ

tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả về

Đ
ại

các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê
nhà cửa phương tiện... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ số chi phí khác dùng cho hoạt động

ng

sản xuất ngoài bốn yếu tố trên.

Phân loại chi phí theo yếu tố này có tác dụng lớn trong việc quản lý chi phí sản

ườ

xuất, nó cho biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân tích đánh

giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất, cung cấp

Tr

tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí sản xuất và lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế
hoạch quỹ lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động cho kỳ sau.
b) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm 2 loại:

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

+ Chi phí sản xuất: Chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong một
thời kỳ. Gồm có:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực

uế

tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí

tế
H


nguyên vật liệu phụ...Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trong
tổng chi phí và dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh.

Yếu tố này giúp cho nhà quản lý xác định được tổng vốn nguyên vật liệu cần thiết
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trên cơ sở đó, nhà quản lý sẽ hoạch định được

h

tổng mức luân chuyển, tổng mức dự trữ cần thiết của nguyên vật liệu để tránh ứ đọng vốn

cK

- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)

in

hoặc thiếu nguyên liệu gây cản trở cho quá trình sản xuất kinh doanh.

Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính

họ

vào chi phí sản xuất của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.
Cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, yếu tố chi phí nhân công trực tiếp

Đ
ại

thường dễ nhận diện khi phát sinh. Nhận thức yếu tố chi phí nhân công giúp nhà quản
lý xác định được tổng quỹ lương của doanh nghiệp đồng thời cũng chính là cơ sở để

nhà quản lý hoạch định mức tiền lương bình quân cho người lao động.

ng

- Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục

ườ

chi phí trên (tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân
xưởng, chi phí nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí

Tr

khấu hao TSCĐ của TSCĐ dùng trong sản xuất sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí bằng tiền khác).
Chi phí sản xuất chung gồm nhiều thành phần chi phí có nguồn gốc phát sinh,
đặc điểm khác nhau liên quan đến nhiều hoạt động sản xuất, cho nên việc thu thập
thông tin chi phí sản xuất thường chậm trễ. Mặt khác, đây cũng là bộ phận chi phí mà

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

việc tập hợp, phân bổ dễ làm sai lệch chi phí trong từng hoạt động sản xuất dẫn đến

các quyết định sai lầm của nhà quản lý. Bộ phận chi phí này cũng chiếm một tỷ lệ khá
lớn trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí ngoài sản xuất: Chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và quản lý

uế

chung toàn doanh nghiệp.

tế
H

- Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách,
chiến lược bán hàng của doanh nghiệp (chi phí lương và khoản trích theo lương tính
vào chi phí của toàn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

in

h

hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ; chi phí công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng…)

cK

Khoản mục chi phí này bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt
động của công ty mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào (chi phí nhân


họ

viên quản lý, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác)
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả

Đ
ại

Theo cách phân loại này gồm:

- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất, gồm chi phí nguyên vật

ng

liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí thời kỳ: Những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận

ườ

trong một kỳ kế toán. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí

Tr

thời kỳ

Cách phân loại này giúp cho nhà quản trị nhận thức được chi phí tương xứng

trong từng thời kỳ và quan hệ giữa lợi nhuận và giá vốn thành phẩm tồn kho.
e) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

Theo cách phân loại này, chi phí được phân ra thành:

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

- Biến phí: Là những chi phí có mối tương quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành.
Trong một doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá phổ biến như CPNVLTT,

uế

CPNCTT, …những chi phí này khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp tăng giảm thì
tổng số sẽ tăng giảm theo, nhưng xét trên một đơn vị mức độ hoạt động là sản phẩm,

tế
H

giờ công,... thì chúng là hằng số.

- Định phí: Là những chi phí không thay đổ theo mức độ hoạt động. Doanh
nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì vẫn tồn tại định phí. Doanh nghiệp tăng

h


mức độ hoạt động thì định phí trên một mức độ hoạt động sẽ giảm dần. Tuy nhiên,

in

những đặc điểm trên của định phí chỉ thích hợp trong một phạm vi nhất định. Một khi

cK

mức độ hoạt động vượt khỏi giới hạn nhất định thì nó có thể xuất hiện những thay đổi
đột biến

- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Ở một mức

họ

độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của định phí; ở
một mức hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí và đặc điểm của

Đ
ại

định phí, biến phí.

e) Một số cách phân loại khác
Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí bao gồm chi phí kiểm soát

ng

được và chi phí không kiểm soát được hoặc chi phí có thề phân loại thành chi phí

chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội,… Từ đó giúp nhà quản trị nhận thức tổng

ườ

quát, toàn diện chi phí trong môi trường kinh doanh

Tr

1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
“Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp

chi phí sản xuất phát sinh” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009)
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản
xuất nhằm giới hạn địa điểm phát sinh chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tùy theo quy trình công nghệ sản
xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của công tác tính giá thành sản
phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm, từng mặt
hàng sản phẩm, từng chi tiết sản phẩm, từng đội, từng phân xưởng hoặc từng giai đoạn


uế

nhất định của quy trình công nghệ.
- Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc

tế
H

tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho công tác hạch toán kế toán nội bộ

và hạch toán kế toán toàn doanh nghiệp, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm

1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

h

được kịp thời, chính xác.

in

“Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp

cK

chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí” (Huỳnh Lợi, 2009)
Phương pháp tập hợp tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện phát sinh chi phí có

họ

thể sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc phân bổ gián tiếp

- Phương pháp trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có quan
hệ trực tiếp với từng đối tượng chi phí riêng biệt. Những chi phí sản xuất phát sinh liên

Đ
ại

quan trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào
từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân
công trực tiếp.

ng

- Phương pháp gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có

ườ

liên quan với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc ghi
chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Theo phương pháp này, những chi phí
sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được tập hợp thành

Tr

từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ
Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng tiêu thức phân bổ

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

1.3. Khái quát chung về giá thành sản phẩm
1.3.1. Khái niệm giá thành
“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch

uế

vụ hoàn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009)
Hay nói cách khác giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao

tế
H

phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết

quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Nếu xét trên một đơn vị sản phẩm
thì đây chính là giá thành đơn vị của sản phẩm sản xuất.

h

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định vừa mang tính

in

khách quan vừa mang tính chủ quan. Tính khách quan của giá thành sản phẩm dịch vụ

thể hiện ở chỗ nó là sự dịch chuyển giá trị của những tư liệu sản xuất và sự hao phí lao

cK

động sống trong quá trình tạo ra sản phẩm dịch vụ. Tính chủ quan của giá thành thể
hiện ở khâu tập hợp, đo lường hao phí lao động và phân bổ các hao phí lao động bằng
tiền cho các đối tượng. Việc tính toán này có chính xác hay không còn phụ thuộc rất

họ

nhiều vào người làm công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ

Đ
ại

tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất
kinh doanh cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã
thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.

ng

Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá

ườ

thành sản phẩm gồm những khoản mục chi phí khác nhau. trong ngành sản xuất sản
phẩm giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,

Tr


chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
1.3.2. Phân loại giá thành
Cũng như chi phí sản xuất, tùy theo mục đích quản lý và yêu càu hạch toán mà

giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

+ Phân loại theo phạm vi tính toán chi phí
 Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất gồm:
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung

uế

 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản

tế
H

chi phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm


Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản xuất+ CPQL doanh
nghiệp+ CPBH

Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng mặt

h

hàng. Tuy nhiên, do hạn chế nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa

in

nghiên cứu, ít được áp dụng.

cK

+ Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành

 Giá thành kế hoạch: Được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và

họ

số lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi thực
hiện sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở
để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp

Đ
ại

 Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức

được tiến hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo

ng

chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp. Đó
là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá tính hợp lý, hiệu quả của

ườ

giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp dụng.
 Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản

Tr

xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được.
Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ được tính toán sau khi quá trình
sản xuất đã hoàn thành

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt hay hụt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.

1.3.3. Chức năng cơ bản của giá thành sản phẩm

uế

“Giá thành sản phẩm là phạm trù kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa với

đòn bẩy kinh tế” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009)
a) Chức năng bù đắp chi phí

tế
H

hai chức năng chủ yếu là bù đắp và lập giá. Ngoài ra, giá thành sản phẩm cũng là một

h

Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ

in

ra để sản xuất sản phẩm. Những hao phí này cần được bù đắp một cách đầy đủ, kịp
thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất, chỉ tiêu giá thành sản phẩm là căn cứ để các

b) Chức năng lập giá

cK

doanh nghiệp xây dựng mức bù đắp những gì mình đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm.

họ


Giá thành là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Cho nên giá
thành là xuất phát điểm để xác định giá cả của hàng hóa trên thị trường. Giá bán của

Đ
ại

sản phẩm không những phải bù đắp được lượng chi phí đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm
mà còn phải mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện được yêu cầu đó thì
khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Mọi sự thoát ly cơ sở lập giá
là giá thành sẽ làm cho giá cả không còn tính chất đòn bẩy để phát triển sản xuất kinh

ng

doanh mà sẽ kìm hãm sản xuất, gây ra những rối loạn trong sản xuất và lưu thông.

ườ

c) Chức năng đòn bẩy kinh tế
Lợi nhuận doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào giá thành sản phẩm. Hạ thấp

Tr

giá thành sản phẩm là biện pháp để nâng cao lợi nhuận, tạo tích lũy để tái mở rộng sản
xuất. Cùng với các chỉ tiêu kinh tế khác thì giá thành sản phẩm đã trở thành đòn bẩy
kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường. Phấn đấu hạ giá thành bằng
các phương pháp cải tiến tổ chức sản xuất và quản lý, hoàn thiện công nghệ sản xuất,
tổ chức lao động khoa học, tiết kiệm chi phí sản xuất là hướng cơ bản để doanh nghiệp


SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện cơ chế thị trường và hội
nhập kinh tế thế giới.
1.3.4. Đối tượng tính giá thành
“Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

uế

nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm”

tế
H

(Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009)

Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cần
được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Để xác định chính xác đối

h

tượng tính giá thành cần dựa vào đặc điểm, tính chất sản xuất và quy trình công nghệ


in

sản xuất sản phẩm.

cK

- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất sản xuất:

Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo kiểu đơn giản thì đối tượng tính giá

họ

thành có thể là từng sản phẩm, từng công việc hoặc theo đơn đặt hàng.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo kiểu hàng loạt thì đối tượng tính giá

Đ
ại

thành là mỗi loại sản phẩm khác nhau.

- Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất:
Đối với quy trình công nghệ sản xuất là giản đơn thì đối tượng tính giá thành là

ng

sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính

ườ


giá thành là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc từng chi tiết sản phẩm.

Tr

Việc xác định đúng đối tượng tính giá thành là cơ sở để tính giá thành chính và

giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý.
1.3.5. Kỳ tính giá thành
“Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng
hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị” (Huỳnh Lợi, Kế
toán chi phí, 2009)

SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Tùy thuộc đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ
tính giá thành có thể được xác định khác nhau, có thể là hàng tháng, hàng quý, hàng
năm hoặc cũng có thể là thời kỳ kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm.
Xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi

uế

phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung


cấp thông tin cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý

tế
H

theo từng thời kỳ.

1.3.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

“Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

h

Chúng có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật lý hóa hay

in

phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động sản xuất nhưng khác

cK

nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn.” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009)
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với 1 thời kỳ phát sinh chi
phí, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa còn giá

thành trong kỳ.

họ


thành sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ sản xuất đã hoàn

Đ
ại

- Về thời kỳ, giới hạn: Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những
sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm đang còn dở
dang cuối kỳ và cả những chi phí trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh. Ngược lại,

ng

giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và
sản phẩm hỏng nhưng lại bao gồm chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước

ườ

chuyển sang. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện

Tr

qua sơ đồ sau:
CPSXDD đầu kỳ

Giá thành SXSP

CPSX phát sinh trong kỳ

CP thiệt hại trong SX CPSXDD cuối kỳ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP


SVTH: Giáp Thị Diễm Trang - K46A KT-KT

15


×