Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----  -----

tế
H
uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SÀI GỊN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Trang

NGƯT. Phan Đình Ngân



Lớp: K45 KTDN
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, 05 - 2015


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành chương trình
4 năm Đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ quý thầy, quý cô
của Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô của Khoa Kế toán- Kiểm
toán nói riêng.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô
đã tận tâm hướng dẫn em qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường, trao đổi
về lĩnh vực kế toán tài chính, giúp em mở mang, đầy đủ kiến thức để làm bài khóa
lưỡng cho chúng em sau này bước vào đời.

tế
H
uế

luận, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để hành trang kĩ
Đặc biệt, em xin gửi lời biết ơn đến NGƯT. Phan Đình Ngân đã tận tậm, chu đáo
hướng dẫn, dạy bảo, giúp em thực hiện bài khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Nếu
không có sự hướng dẫn, dạy bảo, sự giúp đỡ của thầy thì em nghĩ bài khóa luận này


ại
họ
cK
in
h

khó có thể mà hoàn thiện được. Một lần nữa em xin cảm ơn thầy!
Qua đây, em cũng cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Cảm ơn các anh,chị
làm việc trong phòng Kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập số liệu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất,
song do mới buổi đầu thực tập, tìm hiểu thu thập số liệu của Công ty, cũng như hạn

Đ

chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất
định. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày…, tháng…., năm 2015
Sinh viên:
Trần Thị Trang

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

i


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
BẢNG KÊ TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU .................................................................................................... viii
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................ 2

ại
họ
cK
in
h

6. Bố cục đề tài ................................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC

DOANH NGHIỆP

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ..................................................................................... 4
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ. ....................................................... 4

Đ

1.1.1.Ý nghĩa, vai trò của hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ........... 4
1.1.1.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, thu nhập ....................................... 4
1.1.1.2. Ý nghĩa và vai trò của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh. ................. 5
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ quản lý ................................................................................ 5
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý. ................................................................................................. 5
1.1.2.2.Nhiệm vụ quản lý. ............................................................................................... 5
1.2. Những nội dung cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ ................................................................... 6
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................................. 6
1.2.1.1. Các khái niệm về doanh thu ............................................................................... 6
1.2.1.2. Đặc điểm về doanh thu ....................................................................................... 7
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

ii


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp


1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................. 8
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................... 9
1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 10
1.2.3.1. Khái niệm ......................................................................................................... 10
1.2.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 10
1.2.3.3. Cách tính thuế TNDN ....................................................................................... 11
1.2.4. Hình thức kế toán ................................................................................................ 11
1.2.4.1. Sổ sách, chứng từ.............................................................................................. 11
1.2.4.2. Nội dung và kết cấu các tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 .................. 12

tế
H
uế

1.2.5. Một số phương pháp hạch toán chủ yếu doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ ...................................................... 18
1.2.5.1. Hạch toán về doanh thu, thu nhập .................................................................... 18
1.2.5.2. Hạch toán về các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................... 21

ại
họ
cK
in
h

1.2.5.3. Phương pháp kế toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SÀI GÒN. ........................................................................................................ 24

2.1.Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn. .............................. 24
2.1.1.Khái quát về Công ty ............................................................................................ 24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty ......................................................... 24

Đ

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................... 25
2.1.4. Phương hướng phát triển của Công ty ................................................................. 27
2.1.5.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.................................................................... 28
2.1.5.1. Chức năng ......................................................................................................... 28
2.1.5.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 28
2.1.6.Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .................................................................... 29
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................................................. 32
2.1.7.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán ................................................................. 32
2.1.7.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 32
2.1.7.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .............................................. 34
2.1.7.4. Hình thức kế toán áp dụng................................................................................ 35
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

iii


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.8. Tình hình nguồn lực tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn .......... 36
2.1.8.1. Tình hình lao động tại Công ty ......................................................................... 37
2.1.8.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn ......................................................................... 39
2.1.8.3.Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................. 42

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Sài Gòn .................................................................... 45
2.2.1.Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Sài Gòn. .................................................................................................... 45
2.2.2.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty ........................ 45
2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty .......................................................................... 45

tế
H
uế

2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 53
2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 53
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 53
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 56

ại
họ
cK
in
h

2.2.3.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .............................. 63
2.2.3.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác............................................ 69
2.2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................ 78
2.2.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Sài Gòn .......................................................................................................................... 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI


Đ

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SÀI GÒN ................................. 85
3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn ..................................................................... 85
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 85
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 86
3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn. .................................. 87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 90
1.Kết luận....................................................................................................................... 90
2.Kiến nghị .................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 92
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

iv


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

BẢNG KÊ TỪ VIẾT TẮT
- Sản xuất kinh doanh

KQKD

- Kết quả kinh doanh

DN


- Doanh nghiệp

TK

- Tài khoản

DT

- Doanh thu

CP

- Chi phí

GTGT

- Giá trị gia tăng

TTĐB

- Tiêu thụ đặc biệt

XK

- Xuất khẩu

NK

- Nhập khẩu


SX

- Sản xuất

DTBH

- Doanh thu bán hàng

tế
H
uế

SXKD

- Trách nhiệm hữu hạn.

HĐTC

- Hoạt động tài chính

SDCK

- Số dư cuối kỳ

TNK

-Thu nhập khác

SPHH


- Sản phẩm hàng hóa

DV

- Dịch vụ

CPBH

- Chi phí bán hàng

CPQLDN

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

TNDN

- Thu nhập doanh nghiệp

DTHĐTC

- Doanh thu hoạt động tài chính

SP

- Sản phẩm

TSCĐ

- Tài sản cố định


HBBTL

- Hàng bán bị trả lại

CKGT

- Các khoản giảm trừ

GGHB

- Giảm giá hàng bán

Đ

ại
họ
cK
in
h
TNHH

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

v


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ............................. 37
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn (2012- 2014) .............................................. 39
Bảng 2.3: Bảng so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2012 đến
năm 2014 .............................................................................................................. 42

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.4: Các khoản trích theo lương năm 2014 .......................................................... 60

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

vi


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh............................................ 23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ................................................... 29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty ................................................................ 32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi chép của hình thức Chứng từ ghi sổ ........................................ 35

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 911 (quý IV/2014) ............................................................. 82

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

vii


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng................................................................................. 47
Biểu 2.2: Hóa đơn Giá trị gia tăng................................................................................. 49
Biểu 2.3: Sổ cái tài khoản 511. ...................................................................................... 50
Biểu 2.4: Sổ cái tài khoản 511. ...................................................................................... 52
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho ............................................................................................... 55
Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 632. ...................................................................................... 56

tế
H
uế

Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 641 ....................................................................................... 58
Biểu 2.8: Giấy Báo Nợ ngân hàng ................................................................................. 61
Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 642 ....................................................................................... 63
Biểu 2.10: Giấy báo có ngân hàng................................................................................. 65

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 515 ..................................................................................... 66
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 635 ..................................................................................... 68
Biểu 2.13: Hóa đơn Giá trị gia tăng............................................................................... 70
Biểu 2.14: Hóa đơn Giá trị gia tăng............................................................................... 72
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 711 ..................................................................................... 73
Biểu 2.16: Hóa đơn Giá trị gia tăng............................................................................... 75
Biểu 2.17: Ủy Nhiệm Chi .............................................................................................. 76


Đ

Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 811 ..................................................................................... 77
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 821 ..................................................................................... 79
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 911 ..................................................................................... 83
Biểu 2.21: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 ............................. 84

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

viii


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế nhiều thành phần của cơ chế thị trường như hiện nay, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cạnh tranh nhằm thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của mình. Vì thế, muốn có chỗ đứng trên thị trường, muốn có sự tồn
tồn tại lâu dài thì mỗi doanh nghiệp cần có sự cố gắng, có các chính sách chiến lược
phát triển và có hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh hay nói cách khác lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của
các doanh nghiệp. Làm như thế nào để doanh nghiệp mình hoạt động có hiệu quả, thu

tế
H
uế


về lợi nhuận cao, thu nhập doanh nghiệp không những bù đắp được chi phí mà còn
phải có lãi, đó là câu hỏi mà doanh nghiệp thường xuyên quan tâm và tìm cách đạt
được nó. Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng muốn lợi nhuận đạt tối đa,
để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, là phần dôi ra khi đã

ại
họ
cK
in
h

bù đắp được chi phí bất biến và chi phí khả biến mà doanh nghiệp phải bỏ ra. Doanh
nghiệp cần phải đặt ra cho mình phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, việc bán sản
phẩm tạo ra doanh thu tốt, quản lý tốt các chi phí trong doanh nghiệp để từ đó đạt được
mục tiêu đã đặt ra.

Việc xác định doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là khâu rất
quan trọng trong công tác kế toán, là mối quan tâm hàng đầu, và là nhiệm vụ thường

Đ

xuyên chiến lược.Thật vậy, việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có
được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết
được trong kỳ doanh nghiệp làm ăn như thế nào, hiệu quả ra sao, đã đạt được những gì
doanh nghiệp đặt ra trước đó hay chưa. Đồng thời cho phép đánh giá hiệu quả quản lý
trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định
hướng cho doanh nghiệp các giai đoạn tiếp theo. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế
toán về việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một việc rất cần thiết, bắt buộc,
sẽ đóng vai trò rất lớn trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, giúp được cho nhà
quản lý, nhà quản trị trong việc điều hành kinh doanh sản xuất.


SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

1


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

Nhận thức tầm quan trọng bộ phận kế toán về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn” để làm đề tài
khóa luận của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Việc nghiên cứu đề tài giúp góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ
Nghiên cứu thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn

tế
H
uế

Đưa ra nhận xét đánh giá Công ty, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định hiệu quả kinh doanh trong Công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu


Từ việc tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn, khóa luận

ại
họ
cK
in
h

tốt nghiệp đi sâu nghiên cứu các nội dung, phương pháp và qui trình kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn

4. Phạm vi nghiên cứu

• Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Sài Gòn. Được nghiên cứu đề tài tại trụ sở chính, phòng kế toán của Công ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn.

• Phạm vi thời gian: Thời gian thu thập, nghiên cứu khoảng từ ngày 22/1/2015

Đ

đến ngày 16/5/2015. Số liệu được phân tích trong các năm từ năm 2012 đến năm 2014.
Về phần công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy ví dụ làm
minh họa tháng 12 năm 2014.

5. Phương pháp nghiên cứu.
Để nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận trong đợt thực tập, em đã sử dụng các
phương pháp như là phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thu thập thông tin,
và phương pháp xử lý,tổng hợp, phân tích số liệu để hoàn thiện kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn.


SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

2


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Về phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình
của các giảng viên biên soạn, các sách ở thư viện và một số bài khóa luận tốt nghiệp
của các anh chị khóa trước để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Về phương pháp thu thập thông tin: Thu thập số liệu kế toán thống kê tại Công
ty nhằm phục vụ cho việc giới thiệu Công ty và phân tích khái quát tình hình tài chính
của Công ty. Đặt câu hỏi cho những người liên quan, tìm hiểu chức năng và nhiệm vụ
của từng nhân viên trong Công ty.
- Về phương pháp xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã
thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách

tế
H
uế

phù hợp, khoa học. Tổng hợp, phân tích các số liệu thu thập được, chia nhỏ các vấn đề
làm đơn giản hóa, từ đó nêu nhận xét đánh giá các chỉ tiêu phân tích.

6. Bố cục đề tài
Bố cục khóa luận gồm có 3 phần:


ại
họ
cK
in
h

Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác

Đ

định kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Sài Gòn.
Phần III: Kết luận và Kiến nghị

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

3


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ.
Tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt
động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp mình.

tế
H
uế

1.1.1.Ý nghĩa, vai trò của hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, thu nhập

Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải

ại
họ
cK
in
h

các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất
giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp
có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định...

Trường hợp doanh thu không đảm bảo chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ khó khăn về
tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh
trên thị trường và tất yếu dẫn đến phá sản.

Đ

Thông qua tiêu thụ giá trị hàng hóa, cung cấp dịch vụ được thực hiện, các vấn đề
liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được xác định như: số lượng, chất lượng, chủng loại,
thời gian phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Tiêu thụ xét trên toàn bộ nền kinh
tế quốc dân là điều kiện cần thiết để tái sản xuất. Tiêu thụ là đảm bảo duy trì sự liên
tục của hoạt động kinh tế, đảm bảo mối liên hệ mật thiết giữa các khâu trong quá trình
tái sản xuất.
Như vậy, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có vai trò quan trọng
trong hoạt động kinh doanh thương mại. Vì vậy, để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng
hóa cũng như hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa là điều cần thiết.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

4


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.2. Ý nghĩa và vai trò của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số
tiền lãi hay lỗ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng

trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, trong việc xác định lượng hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ, biết được xu thế phát triển doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp
sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ tiếp theo. Do đó, đòi hỏi kế
toán doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ quản lý
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý.

tế
H
uế

của doanh nghiệp mình trong từng thời kỳ.

Đối với doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ, yêu cầu quản lý nghiệp vụ tiêu

ại
họ
cK
in
h

thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ là quá trình quản lý về số lượng, chất lượng hàng hóa,
dịch vụ bao gồm quản lý từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra.
1.1.2.2.Nhiệm vụ quản lý.

Để phát huy được vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh
nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các
nhiệm vụ sau đây:

- Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ


Đ

kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng hóa tiêu
thụ, dịch vụ đã cung cấp, ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các chỉ
tiêu khác.
- Phân bổ chi phí trong kỳ cho số hàng hóa tiêu thụ, dịch vụ đã cung cấp. Về tiêu
thụ hàng hóa, kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa,
phát hiện, xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính
xác của chỉ tiêu lãi gộp.
- Xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ và thực hiện chế độ báo cáo.
Theo dõi, thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

5


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở
đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính.
- Ghi chép theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát
sinh trong kỳ. Kế toán cần tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả
hoạt động khác diễn ra trong kỳ.

1.2. Những nội dung cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ

1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Các khái niệm về doanh thu

tế
H
uế

Theo chuẩn mực số 14 “doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo Quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
chủ sở hữu.

ại
họ
cK
in
h

toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).

- Doanh thu nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty,

Đ

Tổng Công ty, hạch toán toàn ngành.


- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi; cổ tức, lợi nhuận
được chia; thu nhập từ cho thuê tài sản; thu nhập về đầu tư mua, bán chứng khoán; thu
nhập về hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển
nhượng vốn;….
Doanh thu không bao gồm khoản thu hộ bên thứ 3 và các khoản góp vốn cổ đông
hoặc vốn chủ sở hữu. Như là : Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; Số tiền người bán hàng đại lý
thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán đơn vị không được hưởng và các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

6


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì
để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm
cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián
thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính kế toán bắt buộc phải xác định và
loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
1.2.1.2. Đặc điểm về doanh thu
Theo đoạn 2 mục IV trong thông tư 89/2002/TT – BTC về hướng dẫn kế toán
thực hiện bốn chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC,
ngày 31- 12 - 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì doanh thu có một số đặc điểm sau:

tế

H
uế

- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản

ại
họ
cK
in
h

quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16, 24 của Chuẩn mực
doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của
Bộ Tài Chính) và các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi không thỏa mãn các
điều kiện ghi nhận doanh thu không hạch toán vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận là doanh thu.

Đ

- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết
theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu
bán sản phẩn, hàng hóa…nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác KQKD

theo yêu cầu quản lý hoạt động SXKD và lập báo cáo KQKD của doanh nghiệp.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải
được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi
nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định KQKD của kỳ kế toán.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

7


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác định kết quả hoạt động SXKD.
Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911 “xác
định kết quả kinh doanh”. Các TK thuộc loại TK doanh thu không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14- “Doanh thu và thu nhập khác”:


Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều

kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

tế
H

uế

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.


ại
họ
cK
in
h

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn

(4) điều kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.
-Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

Đ

dịch cung cấp dịch vụ đó.


Theo đoạn 2.1. loại Tài khoản 5 – doanh thu của mục hướng dẫn kế toán chuẩn
mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong Thông tư 89/2002/TT – BTC có viết
một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán tài khoản này như sau:
- Chỉ phản ánh DT của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã cung cấp
được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt DT đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

8


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp
tổng giá thanh toán.

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế XK thì DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
TTĐB, hoặc thuế XK).
- Đối với DN nhận gia công DT được ghi nhận là số tiền gia công thực tế được hưởng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì DT là phần hoa hồng mà DN được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì DN ghi nhận DT
bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào DT hoạt động tài chính về phần lãi tính

tế

H
uế

trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận DT được xác định.
- Trường hợp trong kỳ DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền nhưng đến
cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không
được ghi vào TK 511 mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131.

ại
họ
cK
in
h

- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, về qui cách kỹ thuật…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu
giảm giá và được DN chấp thuận thì các khoản giảm trừ DT này được theo dõi riêng
biệt trên TK 531, 532, 521.

- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì DT cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.

Đ

- Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu
cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì DT trợ cấp, trợ giá
là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. DT được
phản ánh trên TK 5114.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế không hoàn lại.
Căn cứ vào Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006:
a) Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

9


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
b) Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
c) Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
• Thuế không hoàn lại

tế
H
uế

- Theo luật số 27/2008/QH12 của Quốc hội về Luật thuế tiêu thụ đặc biệt thì Thuế
TTĐB được đánh vào DT của các DN sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước

không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho
nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…

ại
họ
cK
in
h

- Theo Luật số 45/2005/QH11 của Quốc hội về Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu thì Thuế xuất nhập khẩu còn gọi là thuế quan hay nó là một loại thuế gián thu
được đánh vào các mặt hàng hóa thông qua tại các cửa khẩu của một quốc gia.
- Theo luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội về luật thuế giá trị gia tăng thì Thuế
GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ SX, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Đ

1.2.3.1. Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả quá trình hoạt động SXKD của DN
được xác định theo từng thời kỳ (tháng, quý, năm) nhưng kết quả cuối cùng sẽ được
xác định trong một niên độ kế toán, thường là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
1.2.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh
* Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu:
- Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh được xác định theo công thức:

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN


10


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp

Lợi nhuận
thuần của

Doanh thu
thuần về bán

Giá
vốn

Chi
Chi phí
phí
=
+ hoạt động - tài hoạt động
hàng và cung
hàng
bán
tài chính
chính
kinh doanh
cấp dịch vụ
bán
hàng

Doanh thu

Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh
+ Lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế
1.2.3.3. Cách tính thuế TNDN

tế
H
uế

TNDN hiện hành – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các
khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.

ại
họ
cK
in
h

- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
Thuế suất phổ thông năm 2014 có mức là 22%

1.2.4. Hình thức kế toán

Trong doanh nghiệp, sử dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Nhật ký chung

- Nhật ký – Sổ cái
- Chứng từ ghi sổ

Đ

- Nhật ký – Chứng từ
- Trên máy vi tính

1.2.4.1. Sổ sách, chứng từ
 Chứng từ:
Các chứng từ liên quan như: phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn bán
hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, ủy nhiệm chi, giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng,…
 Sổ sách:
a) Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

11


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp


b) Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký – Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
c) Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
d) Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Bảng kê;
+ Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

tế
H
uế

+ Nhật ký chứng từ;

e) Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được

ại
họ
cK
in
h

thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng
không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay

1.2.4.2. Nội dung và kết cấu các tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006
a) Tài khoản sử dụng.

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK này không có số dư cuối kỳ

Đ

+ TK này có 6 TK cấp 2

• TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.


TK 5118: Doanh thu khác:

- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
+ TK này không có số dư cuối kỳ
+ TK này có 3 TK cấp 2.

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

12


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân


Khóa luận tốt nghiệp
• TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
• TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
• TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính, không có số dư cuối kỳ
- TK 521: Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ
- TK 531: Hàng bán bị trả lại, không có số dư cuối kỳ
- TK 532: Giảm giá hàng bán, không có số dư cuối kỳ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 711: Thu nhập khác, không có số dư cuối kỳ
-TK 632: Giá vốn hàng bán, không có số dư cuối kỳ

tế
H
uế

-TK 635: Chi phí hoạt động tài chính, không có số dư cuối kỳ
-TK 641: Chi phí bán hàng, không có số dư cuối kỳ

-TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp, không có số dư cuối kỳ
-Tk 811: Chi phí khác, không có số dư cuối kỳ

ại
họ
cK
in
h


-TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, không có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản này có 2 TK cấp 2:


TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành



TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại

- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh, không có số dư cuối kỳ
- Và một số TK liên quan khác

b) Nội dung, kết cấu tài khoản.

Đ

* Kết cấu TK 511, 512

TK 511, 512

- Thuế TTĐB hoặc thuế XK và thuế - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp cung cấp lao vụ, dịch vụ của DN thực
phải nộp tính trên DT bán hàng thực tế hiện trong kỳ hạch toán.
của DN trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển DT thuần sang TK 911 để
xác định KQKD

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

13


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp
* Kết cấu TK 515
TK 515

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp (nếu có).

sinh trong kỳ

- Kết chuyển DT hoạt động tài chính
sang TK 911
* Kết cấu TK 521
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng

thương mại sang TK 511 để xác định

tế
H
uế

doanh thu thuần của kỳ hạch toán


* Kết cấu TK 531

TK 531

- Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh - Kết chuyển toàn bộ số hàng bị trả lại
sang TK 511

ại
họ
cK
in
h

trong kỳ

* Kết cấu TK 532

TK 532

- Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
người mua hàng

bán sang TK 511

* Kết cấu TK 3331

Đ

TK 3331


- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
thuế GTGT phải nộp

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN

biếu tặng, sử dụng nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp của DT
HĐTC, hoạt động khác
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa
NK (TK 33312)
- SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

14


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân


Khóa luận tốt nghiệp
* Kết cấu TK 711
TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp đối với các trong kỳ
khoản TNK (nếu có) ở DN nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản TNK
trong kỳ sang TK 911
* Kết cấu TK 632
TK 632

tế
H
uế

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
dịch vụ bán trong kỳ.

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay

ại
họ
cK
in
h


giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
chưa sử dụng hết).

hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang TK
911 “ Xác định KQKD”

*Kết cấu TK 635

TK 635

- Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư

Đ

trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu tài chính ngắn hạn, dài hạn;
thanh toán cho người mua,…

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh.

*Kết cấu TK 641
TK 641
- Các chi phí phát sinh liên quan đến - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
cấp dịch vụ.

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN


để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

15


GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân

Khóa luận tốt nghiệp
*Kết cấu TK 642
TK 642

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
tế phát sinh trong kỳ;

dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự hết);
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

kết quả kinh doanh”.

tế
H
uế


hết);

*Kết cấu TK 811

TK 811
Các khoản chi phí khác phát sinh.

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi

ại
họ
cK
in
h

phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

*Kết cấu TK 821

TK 821:

- Chi phí thuế TNDN hiện hành trong - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp
năm

trong năm < số thuế TN hiện hành tạm phải nộp

- Thuế TNDN hiện hành của các năm - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm


Đ

trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai do phát hiện sai sót không trọng yếu của
sót không trọng yếu của các năm trước

các năm trước

- Chi phí TNDN hoãn lại trong năm từ việc - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và
ghi nhận thuế TN hoãn lại phải trả (Là số ghi nhận tài sản thuế TN hoãn lại (Số chênh
chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả lệch giữa tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh
phát sinh trong năm > thuế TN hoãn lại trong năm > tài sản thuế TN hoãn lại được
phải trả được hoàn nhập trong năm);

hoàn nhập trong năm);

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số
(Số chênh lệch giữa tài sản thuế TN hoãn chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả
lại được hoàn nhập trong năm > tài sản được hoàn nhập trong năm > thuế TN hoãn

SVTH: Trần Thị Trang – K45 KTDN

16


×