Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trường hợp công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại thanh ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

ại
họ
cK
in
h

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THANH NGỌC

Giảng viên hướng dẫn:

Trịnh Thị Thùy Linh

Th.S Nguyễn Hoàng

Đ

Sinh viên thực hiện:


Lớp: K46A Kế toán doanh nghiệp
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Được sự phân công của Khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học kinh tế
Huế và sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Hoàng, tôi đã thực
hiện đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần vật liệu xây dựng và thương mại Thanh Ngọc”.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy
cô đã tận tâm hướng dẫn tôi qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường,

trao đổi về lĩnh vực kế toán tài chính, giúp tôi mở mang, đầy đủ kiến thức để làm
bài khóa luận, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để
hành trang kĩ lưỡng cho chúng tôi sau này bước vào đời.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn đến giảng viên Thạc sỹ Nguyễn Hoàng đã
nhiệt tình, chu đáo hướng dẫn, dạy bảo, giúp tôi thực hiện bài khóa luận một cách
hoàn thiện nhất. Nếu không có sự hướng dẫn, dạy bảo, sự giúp đỡ của thầy thì tôi
nghĩ bài khóa luận này khó có thể mà hoàn thiện được.
Qua đây, tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc công ty CP VLXD và TM Thanh
Ngọc đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại công ty. Đồng thời, chân
thành cảm ơn các anh, chị làm việc trong phòng Kế toán – Tài chính đã giúp đỡ tôi
trong quá trình thực tập, thu thập số liệu nhằm hoàn thành tốt mục tiêu đề ra của
bài khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh
nhất, song do mới buổi đầu thực tập, tìm hiểu thu thập số liệu của công ty, cũng
như với góc độ là một sinh viên, kiến thức còn hạn hẹp và kinh nghiệm còn ít nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự đóng
góp từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2016
Sinh viên:
Trịnh Thị Thùy Linh

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU SỐ ..........................................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2

tế
H
uế

3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2
5: Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Kết cấu của khóa luận ..................................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ...............5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. .................... 5

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................ 5
1.1.1.2. Sản phẩm ......................................................................................................... 5

Đ

1.1.1.3. Giá thành sản phẩm ........................................................................................ 5
1.1.2. Ý nghĩa của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .................. 6
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................... 6
1.2. Bản chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất ........................................................ 7
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................... 7
1.2.1.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu......................................... 7
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm....... 8
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối
quan hệ với đối tượng chi phí ..................................................................................... 9
1.2.1.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ....................... 9
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.3. Bản chất, chức năng của giá thành sản phẩm .......................................................... 10
1.3.1. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................................. 10
1.3.1.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá
thành


..................................................................................................................... 10

1.3.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí ................ 10
1.4. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ
tính giá thành sản phẩm ..................................................................................................... 11
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................... 11
1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................... 11

tế
H
uế

1.4.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm ................................................................................ 12
1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 12
1.5.1. Phương pháp trực tiếp ......................................................................................... 12
1.5.2. Phương pháp gián tiếp ........................................................................................ 12

ại
họ
cK
in
h

1.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................................... 13
1.6.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ............................................................... 13
1.6.2. Tính giá thành theo phương pháp hệ số ............................................................ 14
1.6.3. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ ............................................................. 15
1.6.4. Tính giá thành theo đơn đặt hàng ...................................................................... 15
1.6.5. Tình giá thành theo phương pháp phân bước .................................................. 16
1.6.6. Tính giá thành theo phương pháp định mức .................................................... 17


Đ

1.7. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................... 18
1.7.1. Đánh giá spddck theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 18
1.7.2. Đánh giá spddck theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ........ 18
1.7.3. Đánh giá spddck theo chi phí sản xuất định mức ............................................ 19
1.8. Nội dung kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................................ 20
1.8.1. Hạch toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thực
hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ...................... 20
1.8.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 20
1.8.1.2. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 23

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.8.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp thực hiện kế toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên. ........................................................................... 25
1.8.2.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 25
1.8.2.2. Sơ đồ hạch toán............................................................................................. 25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI THANH NGỌC. .................................................................................26
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Thanh

Ngọc ................................................................................................................................... 26

tế
H
uế

2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty............................... 26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty ...................... 27
2.1.2.1. Chức năng ..................................................................................................... 27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 27

ại
họ
cK
in
h

2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh: .............................................................................. 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần gạch Tuynel Thanh Ngọc .
............................................................................................................................ 28

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty ............................................................... 28
2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận trong công ty .............................................. 29
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................ 29
2.1.4.1. Đặc điểm chung ............................................................................................ 29

Đ

2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................... 30
2.1.4.3. Chức năng của từng bộ phận ....................................................................... 32

2.1.4.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng và
thương mại Thanh Ngọc............................................................................................ 32
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống chứng từ.......................................................................... 33
2.1.4.6. Tổ chức hệ thống tài khoản ......................................................................... 33
2.1.4.7. Tổ chức hệ thống báo cáo ............................................................................ 35
2.1.5. Phân tích khái quát tình hình nguồn lực của công ty ...................................... 35
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013- 2015 .......................... 35
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013- 2015 ..... 39

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 20132015

..................................................................................................................... 42

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất .......................................................... 44
2.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .................................. 44
2.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ........................................................ 45
2.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ................................................... 45
2.2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 45
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 47
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 47


tế
H
uế

2.2.2.3. Phương pháp hạch toán................................................................................ 47
2.2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 56
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 56
2.2.3.2. Căn cứ để ghi sổ kế toán chi phí công nhân trực tiếp là .......................... 56

ại
họ
cK
in
h

2.2.3.3. Cách hạch toán .............................................................................................. 56
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................................... 64
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 64
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 64
2.2.4.3. Cách hạch toán .............................................................................................. 65
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................................. 75
2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng và

Đ

thương mại Thanh Ngọc.................................................................................................... 79
2.4. Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu
xây dựng và thương mại Thanh Ngọc ............................................................................. 81
2.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành .......................................................................... 81
2.4.1.1. Đối tượng tính giá thành .............................................................................. 81

2.4.1.2. Kỳ tính giá thành .......................................................................................... 81
2.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................................. 81
CHƯƠNG 3. CÁC GỢI Ý ĐỂ GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP VLXD
VÀ TM THANH NGỌC. ..............................................................................................85

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty...................................................... 85
3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty............... 86
3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 86
3.2.2. Hạn chế và gợi ý cải thiện những hạn chế........................................................ 89

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................92

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

tế
H
uế

Doanh nghiệp
Cổ phần
Vật liệu xây dựng
Thương mại
Sản xuất kinh doanh
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Sản phẩm dở dang cuối kỳ
Phương pháp
Tài sản cố định
Tài sản
Chứng từ ghi sổ
Xây dựng cơ bản
Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

Đ

ại
họ
cK
in
h

DN
CP
VLXD
TM
SXKD
NVL
CCDC
TSNH
TSDH
VCSH
SPDDCK

PP
TSCĐ
TS
CTGS
XDCB
CPSX
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC

Chú giải

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013 - 2015 ..............................36
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013- 2015 ............39
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013- 2015
.......................................................................................................................................42
Bảng 2.4: Định mức nguyên vật liệu năm 2015 ............................................................48
Bảng 2.5: Bảng tổng tợp NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.........................................52
Bảng 2.6: Bảng chấm công bộ phận sản xuất................................................................58


tế
H
uế

Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương ...........................................................................59
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp tiền lương Quý IV/2015 .......................................................60
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp chi tiết dịch vụ mua ngoài ....................................................66
Bảng 2.10: Bảng theo dõi công cụ dụng cụ ...................................................................68

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.11: Bảng Phân Bổ Chi Phí Trả Trước ...............................................................69
Bảng 2.12: Sổ theo dõi tài sản cố định và trích khấu hao .............................................71

Đ

Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV năm 2015 .....................................81

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng


DANH MỤC CÁC BIỂU SỐ
Biểu số 01: Giấy đề nghị xuất vật tư: ............................................................................49
Biểu số 02: Phiếu xuất kho ............................................................................................50
Biểu số 03: Phiếu nhập kho ...........................................................................................51
Biểu số 04: Sổ chi tiết tài khoản 621 Quý IV/2015......................................................53
Biểu số 05: Chứng từ ghi sổ tài khoản 621 Quý IV/2015 ............................................54
Biểu số 06: Sổ cái tài khoản 621 Quý IV/2015 .............................................................55
Biểu số 07: Sổ chi tiết tài khoản 622 Quý IV/2015.......................................................61
Biểu số 08: Chứng từ ghi sổ tài khoản 622 Quý IV/2015 .............................................62

tế
H
uế

Biểu số 09: Sổ cái tài khoản ..........................................................................................63
Biểu số 10: Sổ chi tiết tài khoản 627 Quý IV/2015.......................................................72
Biểu số 11: Chứng từ ghi sổ tài khoản 627 Quý IV/2015 .............................................73
Biểu số 12: Sổ cái tài khoản 627 Quý IV/2015 .............................................................74

ại
họ
cK
in
h

Biểu số 13: Chứng từ ghi sổ tổng hợp chi phí Quý IV/2015.........................................75
Biểu số 14: Sổ chi tiết tài khoản 154 Quý IV/2015.......................................................76
Biểu số 15: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................77
Biếu số 16: Sổ cái Tài khoản 154 Quý IV/2015............................................................78


Đ

Biểu số 17: Sổ chi tiết cấp 1 tài khoản 155 ...................................................................84

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên
.......................................................................................................................................21
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo PP kê khai thường xuyên
.......................................................................................................................................22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo PP kê khai thường xuyên .....24
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên .............................................................................................................................25

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ............................................................................................34

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói
riêng trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam ngày càng khắc nghiệt xét trên cả khía
cạnh chất lượng và giá cả. Cùng với đó, xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế đã đem
lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản
xuất, giá thành luôn là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm
kiếm lợi nhuận. Giá thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi

tế
H
uế

kỳ kinh doanh. Vì trước khi quyết định lựa chọn sản xuất bất kỳ loại sản phẩm nào thì

bản thân doanh nghiệp phải nắm bắt được nhu cầu thị trường, giá cả thị trường và điều
tất yếu phải xác định đúng đắn mức chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải đầu tư.
Doanh nghiệp muốn chiến thắng bên cạnh việc nâng cao chất lượng, đổi mới sản
phẩm, chủng loại mẫu mã phù hợp với người tiêu dùng thì hạ giá thành là một biện

ại
họ
cK
in
h

pháp hữu hiệu. Để hạ giá thành thì một vấn đề doanh nghiệp cần quan tâm đó là tiết
kiệm chi phí sản xuất. Giá thành tác động đến giá cả hàng hóa, để tiến hành hoạt động
kinh doanh hiệu quả thì các doanh nghiệp luôn hướng tới tối đa hóa lợi nhuận với mức
chi phí thấp nhất. Do vậy, công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp rất quan trọng.

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Thanh Ngọc là một doanh

Đ

nghiệp gia nhập thị trường kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh gạch. Công
ty không ngừng phát triển và đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế tỉnh nhà, đặc biệt là
huyện Thanh chương. Công ty tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương, giảm
tình trạng thất nghiệp, đóng góp một phần cho ngân sách tỉnh nhà và cung cấp nguồn
sản phẩm gạch chủ yếu trên địa bàn huyện và một phần cho các địa phương lân cận.
Nhà máy đã khẳng định được thương hiệu gạch Tuynel Thanh Ngọc với chất lượng và
giá cả hợp lý được người tiêu dùng đón nhận.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần vật liệu xây


Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

dựng và thương mại Thanh Ngọc nói riêng, trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã
đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trường hợp công ty cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Thanh Ngọc” làm
khóa luận tốt nghiệp với mong muốn trau dồi và củng cố kiến thức về mặt lý luận cũng
như học hỏi kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện hơn những kiến thức đã học trong
trường và phục vụ công việc sau này.

2. Mục tiêu nghiên cứu
xuất và tính giá thành sản phẩm

tế
H
uế

- Tổng hợp, hệ thống và vận dụng những kiến thức đã học về kế toán chi phí sản

- Tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại công ty CP VLXD và TM Thanh Ngọc


ại
họ
cK
in
h

- Đánh giá những ưu điểm, hạn chế và đề xuất những gợi ý nhằm hoàn thiện công
tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm nói riêng
tại công ty CP VLXD và TM Thanh Ngọc

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài nội dung, phương pháp, quy trình kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP VLXD và TM Thanh Ngọc.

Đ

4. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian nghiên cứu: Tại phòng kế toán của công ty CP VLXD và TM
Thanh Ngọc.
- Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực tập tại công ty từ ngày: 18/01/2016 –
15/05/2016
Các thông tin, số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo được lấy từ dữ liệu của
quý IV năm 2015 tại công ty CP VLXD và TM Thanh Ngọc về tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm do phòng Tài chính - Kế toán cung cấp.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

5: Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những
người cung cấp thông tin, dữ liệu, các nhân viên văn phòng kế toán tài chính nhằm tìm
hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
- Tham quan xí nghiệp và các phòng ban trong công ty. Quan sát hoạt động của
bộ máy kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ chi tiết và sổ cái.

tế
H
uế

Khảo sát việc hạch toán chi phí sản xuất tại công ty, trình bày việc tập hợp và tổng hợp
chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập số liệu, các thông
tin liên quan đến đề tài nghiên cứu từ giáo trình, sách tham khảo, thông tư, chuẩn mực

ại
họ
cK
in
h


kế toán, các bài khóa luận của các tác giả có cùng đề tài nghiên cứu… nhằm hệ thống
hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
b. Phương pháp xử lý số liệu

- Phương pháp phân tích, so sánh nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị

Đ

nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

- Phương pháp hạch toán kế toán gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp
đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên
cứu đề tài tại công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.

6. Kết cấu của khóa luận
Kết cấu đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần vật liệu xây dựng và thương mại Thanh Ngọc” gồm:
Phần I: Đặt vấn đề

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1:Những vấn đề lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty CP VLXD và TM Thanh Ngọc.
Chương 3: Các gợi ý để góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty CP
VLXD và TM Thanh Ngọc

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

tế
H
uế

Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: lao động, tư liệu lao động và
đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là quá trình tiêu hao
các nguồn lực: sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động…)
và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động là lao

ại
họ
cK
in
h

động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động quá
khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi(2010), Kế toán chi phí,

NXB Giao thông vận tải, TPHCM).

Hay nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất

Đ

và tiêu thụ sản phẩm.

1.1.1.2. Sản phẩm

Sản phẩm là những hàng hóa và dịch vụ với những thuộc tính nhất định, với
những ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn những nhu cầu đòi hỏi của khách hàng. Sản
phẩm có giá trị sử dụng và giá trị, nó có thể là hữu hình hoặc vô hình.
1.1.1.3. Giá thành sản phẩm

- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ hoàn
thành.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

- Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị, cũng là một đòn

bẩy kinh tế, nó mang tính khách quan và cả chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá
biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí. ( Huỳnh Lợi
(2010), Kế Toán Chi Phí, NBX Giao Thông Vận Tải, TPHCM)
1.1.2. Ý nghĩa của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Công tác kế toán không chỉ có ý nghĩa đối với mỗi doanh nghiệp mà nó còn có
vai trò quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế nói chung. Bởi vì, mỗi doanh nghiệp là
một thành phầm kinh tế, mỗi doanh nghiệp phát triển sẽ thúc đẩy nền kinh tế quốc dân

tế
H
uế

phát triển. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chí phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí
sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, đòi hỏi quản lý giá thành sản phẩm gắn
liền với quản lý chi phí sản xuất.

ại
họ
cK
in
h

Do đó, mỗi doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường làm tốt công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn thực trạng quá trình sản xuất, quản lý cung cấp các thông tin một cách kịp thời
chính xác cho bộ máy lãnh đạo của doanh nghiệp để có những biện pháp, chiến lược,
sách lược phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí góp phần hạ giá thành sản phẩm.
Đồng thời làm tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp


Đ

doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo tính chủ động trong sản xuất
kinh doanh.

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Trong công tác hạch toán kế toán nói chung thì công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm là một phần rất quan trọng. Để thực hiện tốt chức năng của mình,
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tính toán chính xác tình hình sản xuất sản phẩm
trong kỳ. Kết quả theo dõi phải được chi tiết trên từng mặt hàng, chủng loại sản phẩm.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

- Thường xuyên theo dõi, cập nhật những chế độ kế toán mới ban hành để áp
dụng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời,
chính xác những thông tin kế toán cần thiết về tình hình sản xuất sản phẩm, phục vụ
công tác quản lý của nhà quản trị.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình giảm chi phí,
tăng sản lượng, giảm giá thành sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
-


Phản ánh chính xác, kịp thời và phân bổ tất cả chi phí phát sinh theo đúng

các khoản mục quy định theo từng bộ phận sản xuất, phương pháp tính phù hợp với

-

tế
H
uế

đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp.

Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế thực tế của sản phẩm,

công việc hoàn thành, tổng hợp kết quả hạch toán kế toán của các bộ phận sản xuất, kiểm

-

ại
họ
cK
in
h

tra việc thực hiện các dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm..
Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan đến việc tính toán, phân loại

chi phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhanh
chóng, trung thực và hợp lý.


1.2. Bản chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất

Đ

Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất được
phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Theo TS. Phạm Văn Dược, TS. Đoàn Ngọc
Quế, TH.S Bùi Văn Trường (2006), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê, có một số
cách phân loại phổ biến như sau:
1.2.1.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu

1. Chi phí nguyên vật liệu: Là yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua,
chi phí của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao
gồm những thành phần sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

+ Chi phí nguyên vật liệu phụ
+ Chi phí nhiên liệu
+ Chi phí phụ tùng thay thế
+ Chi phí nguyên vật liệu khác
2. Chi phí nhân công: Bao gồm tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải

trả người lao động, và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế của người lao động.
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố

tế
H
uế

định, tài sản dài hạn dùng vào sản xuất kinh doanh. Tổng mức chi phí khấu hao, giúp
nhà quản lý nhận biết mức chuyển dịch, hao mòn tài sản cố định, tài sản dài hạn.
4. Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí

ại
họ
cK
in
h

bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện...

5. Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp

1.2.1.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm

1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu

Đ


chính, chi phí nguyên vật liệu phụ,... Chi phí nguyên liệu trực tiếp tuy thường chiếm tỷ
lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận biết, định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh.
2. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: Bao gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.
3. Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản
mục chi phí trên. Như vậy chi phí sản xuất chung thường bao gồm:
+ Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại
phân xưởng;

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

+ Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị;
+ Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
+ Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản
xuất;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.
4. Chi phí bán hàng: Còn gọi là chi phí lưu thông, là những chi phí đảm bảo cho

tế

H
uế

việc thực hiên chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp.

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất các chi phí liên quan đến công
việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí quản lý doanh

ại
họ
cK
in
h

nghiệp còn bao gồm các loại chi phí không nằm trong các mục chi phí nói trên.
6. Chi phí khác: Bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất
thường.

1.2.1.3. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với
đối tượng chi phí

- Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí; có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên

Đ

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...
-

Chi phí gián tiếp là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi


phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo...
1.2.1.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

-

Biến phí là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ

hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản
phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi

theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.
-

Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.

Ở một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của

định phí; ở một mức độ khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí, đặc điểm của
định phí và biến phí.
1.3. Bản chất, chức năng của giá thành sản phẩm

tế
H
uế

1.3.1. Phân loại giá thành sản phẩm
1.3.1.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và cơ sở dữ liệu tính giá thành

Giá thành được chia 3 loại là giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá
thành thực tế.

ại
họ
cK
in
h

− Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí
định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự
toán. Giá thành kế hoạch có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản
phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất.

− Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn chi
phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi

Đ


sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác
định chi phí tiêu chuẩn.
− Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở chi phí
phát sinh. Giá thành thực tế thường có sau quá trình sản xuất.
1.3.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí

Giá thành được chia 2 loại: giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
− Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất ra sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

− Giá thành toàn bộ là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
( Huỳnh Lợi (2010), Kế Toán Chi Phí, NBX Giao Thông Vận Tải, TPHCM)
1.4. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản
phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:


tế
H
uế

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí. Đối

- Nơi phát sinh - Phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất…
- Đối tượng chịu chi phí - Sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…

ại
họ
cK
in
h

- Xác định được đối tượng tập hợp chí phí sản xuất thường dựa vào những căn
chứ như: địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, đặc điểm của quy trình công nghệ,
loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm cũng như yêu cầu và trình độ quản lý của từng
công ty mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
+ Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.

Đ

+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn DN , công trường thi công...

1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần
tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Như
vậy, đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào qui trình công nghệ, loại hình sản xuất cũng như yêu cầu và trình
độ quản lý của từng doanh nghiệp mà đối tượng tính giá thành có thể là bán thành

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

phẩm, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản
phẩm dịch vụ.
1.4.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm
- Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian mà kế toán cần tiến hành tập hợp chi phí
sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành:
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm hoàn thành nhập kho
thường xuyên, kỳ tính giá thành có thể chọn phù hợp với kỳ báo cáo (tháng, quý…) để
cung cấp thông tin kịp thời, phục vụ yêu cầu quản lý.

tế
H
uế

+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, không ổn định, kỳ tính giá thành
có thể là kỳ sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Thời kỳ cần tính giá thành có thể là
tháng, quý, năm…


1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất

ại
họ
cK
in
h

Tùy thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi phí sản xuất phát sinh, mối quan hệ giữa
chi phí phát sinh với từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà lựa chọn phương pháp
tập hợp chi phí trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp.
1.5.1. Phương pháp trực tiếp

Kế toán tiến hành tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng tập hợp chi phí. Phương
pháp này áp dụng đối với những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế

Đ

toán tập hợp chi phí và xác định công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép ghi
nhận trực tiếp cho các chi phí vào đối tượng kế toán có liên quan.
1.5.2. Phương pháp gián tiếp
Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí được tập hợp chung từ các chứng từ sau
đó sẽ chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí và không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

CP phân bổ cho từng đối
tượng chịu CP

Hệ số phân

=

x

bổ CP

Tiêu thức phân bổ của
từng đối tượng

∑ CPSX phát sinh trong kỳ
Hệ số phân bổ

=
∑ Tiêu thức phân bổ

Độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu thức phân
bổ được sử dụng.
1.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

tế

H
uế

1.6.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn
- Áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn.
- Trình tự tính giá thành

+ Căn cứ vào các chứng từ về chi phí phát sinh trong kỳ cho quá trình sản xuất sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm, hoặc các bảng phân bổ chi phí => Kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
cho từng đối tượng.

+ Cuối tháng kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở.
+ Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết, giá trị sản phẩm làm dở đã xác định được => Tính ra
giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm (Lập bảng tình giá thành).

Đ

- Giá thành sản phẩm được tính như sau:

Trong đó: Z

Z = Dd + Csx - Dc
: Là tổng giá thành sản xuất sản phẩm.


Dd ,Dc : Là giá trị sản phẩm làm dở dang đầu kỳ, dở dang cuối kỳ.
Csx

Giá thành
đơn vị =
sản phẩm

: Là tổng chi phí sản xuất trong kỳ.

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng

1.6.2. Tính giá thành theo phương pháp hệ số
- Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất, sử dụng một thứ nguyên liệu, thu được nhiều sản phẩm khác nhau (Hoá
chất, cơ khí, chế tạo, điện cơ...) và các sản phẩm có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ.
- Đặc điểm: Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng
tính giá thành là từng loại sản phẩm trong quy trình đó.
- Trình tự tính giá thành:
+ Trước hết tổng cộng chi phí của quá trình sản xuất để xác định tổng giá thành


tế
H
uế

chung cho các loại sản phẩm thu được đồng thời.

- Quy đổi sản phẩm thu được của từng loại về SP tiêu chuẩn theo các hệ số quy định
Tổng số sản phẩm
i hoàn thành

=

ại
họ
cK
in
h

Tổng số sản phẩm
Tiêu chuẩn

x

Hệ số quy đổi
của từng loại SP i

+ Với i là các loại sản phẩm và hệ số quy đổi sản phẩm I như sau:
Hệ số quy
giá thành định mức của sản phẩm i

Đổi SP i
=
giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm

Đ

+ Xác định giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

Giá thành
đơn vị SP
tiêu chuẩn

Tổng giá thành chung của các loại sản phẩm
=

Tổng số lượng sản phẩm tiêu chuẩn

+ Xác định giá thành từng loại sản phẩm:
Tổng giá thành
từng loại
sản phẩm

=

Số lượng SP
tiêu chuẩn x
từng loại

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Thùy Linh


Giá thành
đơn vị SP
tiêu chuẩn

14


×