Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản nam hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 124 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban
Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của
trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong
khoa Kế toán – Kiểm toán đã dìu dắt, dạy dỗ và trang bị những
kiến thức bổ ích trong suốt những học kì vừa qua.
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, em xin
chân thành cảm ơn sâu sắc đến ThS. Phan Thị Hải Hà – Giảng
viên hướng dẫn, đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp những
thắc mắc cũng như luôn quan tâm, nhắc nhở, động viên em
trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng cô chú, anh
chị phòng Kế toán của công ty CP XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh
đã quan tâm, giúp đỡ em nhiệt tình trong thời gian thực tập tại


công ty Qua quá trình thực tập tại đơn vị, mặc dù đa cố gắng
trong việc hoàn thiện đề tài của mình nhưng do gặp một số
hạn chế về thời gian cũng như vốn kiến thức và kinh nghiệp
bản thân còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu
sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý , nhận xét của các
quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Huyền
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội

CCDV

Cung cấp dịch vụ

GVHB

Gía vốn hàng bán


GTGT

Gía trị gia tăng

DTBH

Doanh thu bán hàng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

QĐ/BTC

Giá trị gia tăng

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

TSCĐ


Tài sản cổ định

PXK

Phiếu xuất kho

XNK

Xuất nhập khẩu

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BHXH

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1- Tình hình lao động công ty qua hai năm 2014-2015 ....................................36
Bảng 2.2- Tình hình tài sản, nguồn vốn tại công ty qua 2 năm 2014- 2015 .................38

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.3- tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014-2015 .................39

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1- Quy trình thanh toán L/C.................................................................. 10
Sơ đồ 1.2- Quy trình thanh toán TRR Ghi chú: .................................................. 11
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................ 15
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................... 16
Sơ đồ 1.5- Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên ... 18
Sơ đồ 1.6- Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ...................................................... 20

tế
H
uế

Sơ đồ 1.7- Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................ 21
Sơ đồ 1.8- Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ................................................. 23
Sơ đồ 1.9- Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ...................................................... 24
Sơ đồ 1.10- Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ........................................................ 25

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.11- quy trình hạch toán chi phí khác .................................................... 26
Sơ đồ 1.12- Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ................. 28
Sơ đồ 1.13- Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại .................... 29
Sơ đồ 1.14- Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................. 30
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty .............................................. 34

Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................ 40

Đ

Sơ đồ 2.3- Quy trình ghi sổ theo phần mềm máy tính theo hình thức nhật ký
chung ................................................................................................................... 42

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1

tế
H
uế


3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................5
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................... 5
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan tới doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh ..............................................................................................................5

Đ

1.1.2 Đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xuất
nhập khẩu ................................................................................................................6
1.1.3 Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán doanh thu và kết quả hoạt động
kinh doanh ...............................................................................................................7

1.2

1.1.3.1


Nhiệm vụ và và ý nghĩa của kế toán doanh thu ..................................7

1.1.3.2

Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........7

Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp ...............................................................................................................8
1.2.1 Các phương thức thanh toán ..........................................................................8
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................12
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................16
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................18
1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................20
1.2.7 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh ...................................22
1.2.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. ................................................22
1.2.7.2 Kế toán chi phí tài chính .......................................................................23
1.2.8 Kế toán thu nhập và chi phí từ hoạt động khác ...........................................24
1.2.8.1 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................24
1.2.8.2 Kế toán chi phí khác .............................................................................26

1.2.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................26

tế
H
uế

1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN
NAM HÀ TĨNH.............................................................................................................31
Tổng quan về công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh .......................31

ại
họ
cK
in
h

2.1

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...........................................31
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của công ty .............................................................................................................33
2.1.2.1

Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .................................33

2.1.2.2

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................34


2.1.3 Tình hình lao động tại công ty qua 2 năm 2014-2015 .................................36

Đ

2.1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014-2015.................38
2.1.5 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014-2015 ..............39
2.1.6 Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................40
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................40
2.1.6.2 Tổ chức chế độ kế toán .........................................................................41
2.1.6.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty .........................................44
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh ................................................................44
2.2.1 Đặc điểm doanh thu và XĐKQKD của công ty ..........................................44
2.2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất tại
công ty ...................................................................................................................45
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

2.2.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh..............................................................45
2.2.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ...............................................46
2.2.3 Phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp .............................47
2.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................48
2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................56

2.2.6 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................57
2.2.7 Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................61
2.2.8 Chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................71
2.2.9 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính .......................................78
2.2.9.1 Doanh thu hoạt động tài chính..............................................................78

tế
H
uế

2.2.9.2 Chi phí tài chính ...................................................................................80
2.2.10 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .....................................................83
2.2.10.1 Kế toán thu nhập khác ........................................................................83
2.2.10.2 Kế toán chi phí khác ...........................................................................86

ại
họ
cK
in
h

2.2.11 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................86
2.2.11.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................87
3.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và
XĐKQKD tại công ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh ............................91
3.1.1 Đánh giá về công tác kế toán chung tại công ty ..........................................91
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh ....................................................93

Đ


3.1.2.1 Ưu điểm ................................................................................................93
3.1.2.2 Nhược điểm..........................................................................................94
3.1.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán .........................................................95
3.1.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.....................................................96
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................98
3.1

Kết luận ............................................................................................................98

3.2

Kiến nghị ..........................................................................................................99

3.3

Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới ....................................................99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................100

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà bất kỳ một doanh nghiệp nào
cũng luôn luôn quan tâm lo lắng là:” Hoạt động kinh doanh có hiệu quả không, doanh
thu có trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Và làm thế nào để tối đa hóa
lợi nhuận?. Bởi vì tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh
tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị sản

tế
H
uế

phẩm được thực hiện lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền
này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp được toàn bộ chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Và bất cứ
một doanh nghiệp nào cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa và để có được lợi

ại
họ
cK
in
h

nhuận thì doanh nghiệp phải tạo ra một mức doanh thu hợp lý.
Như vậy doanh thu và lợi nhuận là những yếu tố rất quan trọng đối với một
doanh nghiệp vì nếu doanh nghiệp kinh doanh không tốt, không bán được sản phẩm
của mình không thu hồi được vốn, bù đắp các chi phí bỏ và xác định đúng đắn kết quả
kinh doanh thì sẽ dẫn đến tình trạng lãi giả, lỗ thật thì sớm muộn cũng bị phá sản.
Để quản lý tốt doanh thu và lợi nhuận thì kế toán với tư cách là công cụ quản lý


Đ

kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên qua quá trình thực tập tại công ty CP
XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh em đã đi sâu tìm hiểu về đề tài” Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Nam
Hà Tĩnh” làm đề tài tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt các mục đích sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công
ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh.
Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà
Tĩnh nói riêng.

3. Đối tượng nghiên cứu

Từ việc tìm hiểu về công ty cổ phần XNK Thủy Sản Nam Hà Tĩnh khóa luận tốt

tế
H
uế

nghiệp đi sâu nghiên cứu tình hình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh hoạt
động kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh.

4. Phạm vi nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Phạm vi không gian: tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh.
Phạm vi thời gian: phân tích tình hình lao động, tình hình tài sản nguồn vốn, kết
quả hoạt động qua hai năm 2014-2015. Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh lấy ví dụ minh họa trong tháng 10 năm 2015 của công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh. Thời gian nghiên cứu đề tài từ 10/2/2016

Đ

đến 17/5/2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
Thứ nhất phương pháp thu thập số liệu gồm

Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: nghiên cứu các giáo trình, các nghị
định, thông tư của bộ tài chính về chế độ kế toán để tổng hợp lý luận và và lý thuyết cơ
sở để tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh.
Phương pháp phỏng vấn: tìm hiểu tình hình thực tế tại phòng kế toán, các bộ
phận phòng ban có liên quan của công ty để thu thập đầy đủ hơn tài liệu về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Phương pháp quan sát: quan sát công việc của nhân viên phòng kế toán, các bộ
phận phòng ban có liên quan để thấy được công việc cụ thể của mỗi phòng ban mỗi bộ
phận và của các nhân viên trong phòng ban đó.
Thứ hai: phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp pháp so sánh: so sánh tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh
doanh, công hạch toán tính toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Phương pháp thống kê: dựa trên những số liệu đã được thông kê để phân tích so
sánh đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh
nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế

tế
H
uế


toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng

Phương pháp đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: phương pháp này được sử dụng
để xem xét quá trình tính toán hạch toán của kế toán doanh thu và xác định kết quả

ại
họ
cK
in
h

kinh doanh đã đúng với quy định hay chưa, và bản thân người nghiên cứu phải thực
hiện công việc tính toán đồng thời để đối chiếu với số liệu xem đã khớp đúng hay
chưa, nếu sai thì phải tìm được chỗ sai để chỉnh sửa và hoàn thiện.
Phương pháp chứng từ: là phương pháp phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính
phát sinh bằng các chứng từ kế toán phục vụ cho công tác kế toán và công tác quản lý.
Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán: là phương pháp kế toán sử dụng

Đ

thước đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế của đối tượng kế toán theo những nguyên
tắc nhất định.

Phương pháp đối ứng tài khoản: là phương pháp thông tin kiểm tra về sự vận
động của tài sản, nguồn vốn trong quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng
được phân tích trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua suqr dụng hệ thống tài
khoản kế toán.

6. Kết cấu đề tài
Đề tài “tìm hiểu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

cổ phần XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh” được xậy dựng theo kết cấu gồm 3 phần
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả

Phần III: kết luận và kiến nghị

7. Tính mới của đề tài

tế
H
uế

kinh doanh tại công ty cổ phần XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh.

Tìm hiểu về kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh


ại
họ
cK
in
h

doanh nói riêng tại công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Nam Hà Tĩnh khi áp
dụng chế độ kế toán mới nhất đó là thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

Đ

theo quyết định của bộ tài chính.

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan tới doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số14 ban hành theo QĐ số 149/2001- BTC thì


tế
H
uế

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.[3;03]

ại
họ
cK
in
h

Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa bên mua và bên bán hoặc bên sử
dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại.[3;06]

Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp thường bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền

Đ

lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các HĐKD của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh
thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu

doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi( lợi
nhuận) ngược lại nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.[9]
Kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh
thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại bao gồm:lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh; lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận
từ ĐKD

=

Doanh thu
thuần

-

Giá vốn
hàng bán

Chi phí


-

bán hàng

-

CP quản lý
doanh nghiệp

Trong đó
Doanh thu
thuần

=

Doanh thu BH

-

và CCDV

Các khoản giảm
trừ doanh thu

• Lợi nhuận từ hoạt động tài chính

• Lợi nhuận từ hoạt động khác

tế
H

uế

Lợi nhuận từ HĐTC = Doanh thu HĐTC - Chi phi HĐTC

Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

nhập khẩu

ại
họ
cK
in
h

1.1.2 Đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh xuất

Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ. Các khâu trong quá trình sản xuất diễn ra một cách tuần tự từ :
sản xuất – lưu thông – phân phối – tiêu dùng. Như vậy tiêu thụ là khâu cuối cùng
quyết định sự thành công hay thất bại của của sản phẩm cũng như của doanh nghiệp, là
cơ sở để thực hiện các giai đoạn tiếp theo.

Đ

Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là những hoạt động sử dụng các yếu tố sản
xuất, giao dịch kinh doanh mua - bán diễn ra cả trong và ngoài nước nhằm mục đích
đáp ứng nhu cầu thị trường và xã hội. Nhập khẩu là hoạt động quan trọng đối với các
nước đang phát triển như nước ta, khi mà khoa học cũng như cơ sở vật chất của nước
ta đang chậm phát triển thì chúng ta cần phải nhập khẩu một số mặt hàng như: máy
móc, khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại.... để có thể khai thác một cách triệt để về

tiềm năng, thế mạnh của nền kinh tế quốc dân về sức lao động, vốn, cơ sở vật chất, tài
nguyên và khoa học kỹ thuật. Xuất khẩu là hoạt động giúp cho đất nước ta cũng như
các nước khác chủ động trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế từ đó nâng
cao thương hiệu và tiếng nói trên trường quốc tế.
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều
tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước
tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến
khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành
các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ, kỹ lưỡng
đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau, tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo
hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.[8]
1.1.3 Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.3.1

Nhiệm vụ và và ý nghĩa của kế toán doanh thu

tế
H
uế

Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ




Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán
đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả

ại
họ
cK
in
h

kinh doanh của doanh nghiệp.

Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế toán doanh thu bán hàng, lợi nhuận, kế toán
thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng và tiền cung cấp dịch vụ, thu nộp ngân sách.
Như vậy kế toán doanh thu nói chung và kế toán doanh thu BH và CCDV nói riêng

Đ

thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó giúp người sử dụng những thông tin của kế toán nắm được
toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp người quản lý trong việc ra quyết
định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai.[11]
1.1.3.2

Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh


Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó mà kế
toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý
và tiêu thụ hàng hóa. Thông qua các thông tin kế toán, người điều hành doanh nghiệp
có thể biết được mức độ hoàn thành tiêu thụ, xác định chính xác kết quả kinh doanh
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo,
phát hiện kịp thời nhứng khúc mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có các biện
pháp tháo gỡ phù hợp hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp
thông tin cho các bên quan tâm thu hút vò doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh
nghiệp trog mối quan hệ với bên ngoài.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong
quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả HĐKD sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp

tế
H
uế

thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ

tiếp theo.

Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà

ại
họ
cK
in
h

quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình
hình hoạt động doanh nghiệp.

Việc xác định tính trung thực, hợp lý và chính xác của các thông tin về kết quả
kinh doanh trên các báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử
dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết

Đ

và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.[11]

1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.2.1 Các phương thức thanh toán
a. Các phương thức tiêu thụ
Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức bán hàng trực tiếp
cho người tiêu dùng, các đơn vị kinh... Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là
hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

dụng của hàng hoá đã được thưc hiện. bán hàng theo hình thức này có thể thực hiện
dưới các hình thức sau: Bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán lẻ tự
phục vụ (tự chọn), bán hàng tự động.
Bán hàng theo phương thức bán buôn: Bán buôn là bán hàng hóa với khối lượng
lớn cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc
để gia công chế biến. Đặc điểm của hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong khâu
lưu thông, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hoá chưa được thực hiện. Hàng hoá thường được bán buôn theo lô hoặc được bán với
số lượng lớn. Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức:bán buôn hàng hóa qua

tế
H
uế

kho( hàng hóa được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp) và bán buôn vận chuyển
thẳng( hàng hóa mua về chuyển thẳng cho khách hàng chứ không nhập qua kho).
Bán hàng theo phương thức trả góp: theo phương thức này khi giao hàng cho
người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh

ại
họ
cK

in
h

toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả
dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định
trước trong hợp đồng.

Bán hàng theo phương thức tiêu thụ qua đại lý: Đây là phương thức bán hàng mà
trong đó, doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán
hàng, bên nhận làm đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được

Đ

hưởng hoa hồng đại lý bán, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về
doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán
tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp
mới mất quyền sở hữu số hàng này.
Bán hàng theo phương thức xuất khẩu: doanh nghiệp sản xuất hoặc mua hàng
hóa trong nước sau đó xuất khẩu bán ra nước ngoài. Bán hàng theo hình thức này gồm
bao gồm xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác.
Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng với nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua.

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Xuất khẩu ủy thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán, ký kết
hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa thông
qua một đơn vị xuất khẩu khác.[1;110]
b.

Phương thức thanh toán



Thanh toán trong nước
- Thanh toán ngay : khách hàng sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền

mặt hoặc tiền gửi ngân hàng sau khi có sự thỏa thuận chuyển giao hàng hóa.
- Thanh toán chậm: sau khi bán hàng, đã chuyển giao hàn hóa cho khách hàng
nhưng một thời gian sau khách hàng mới thanh toán, với hình thức này kế toán thanh

tế
H
uế

toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Thông thường
khách hàng có thể thanh toán bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
Trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng, khi Doanh nghiệp xuất giao hàng

ại
họ
cK
in

h

cho khách theo số tiền đó ứng trước. Khi đó đồng thời với việc xuất giao hàng cho
khách, số tiền ứng trước trở thành tiền thu từ bạn hàng của Doanh nghiệp, doanh thu
bán hàng cũng được xác định tại thời điểm này.


Thanh toán quốc tế

* Phương thức thư tín dụng L/C (Letter of credit): Phương thức tín dụng chứng
từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả

Đ

một số tiền nhất định cho một người khác( người hưởng lợi từ tín dụng thư) hoặc chấp
nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ 3 này
xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín
dụng. Phương thức thanh toán này thường được áp dụng với những khách hàng mới
Ngân hàng mở L/C

(1)

(8)

(2)

Ngân hàng thông báo

(7)


Người nhập khẩu

(3)
(4)

(5)

(6)

Người xuất khẩu

Sơ đồ 1.1- quy trình thanh toán L/C
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Ghi chú:
(1)Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng mở L/C.
(2)Theo đơn xin mở L/C, ngân hàng phục vụ người nhập khẩu mở L/C tại ngân
hàng thông báo.
(3)Ngân hàng NK nhận được mở L/C, xác thực L/C và thông báo L/C cho công
ty. Nhân viên kế toán công ty kiểm tra L/C có phù hợp với các điều kiện trong hợp
đồng đó ký kết hay không để ra quyết định chấp nhận hay đề nghị khách hàng sửa lại.
(4) Công ty chấp nhận L/C và giao hàng cho người nhập khẩu


tế
H
uế

(5) Người NK lập bộ chứng từ yêu cầu Ngân hàng thông báo trả tiền cho công ty.
(6) Ngân hàng thông báo nhận bộ chứng từ, kiểm tra, nếu phù hợp thì thanh toán
cho công ty.

ại
họ
cK
in
h

(7) Người nhập khẩu nhận được bộ chứng từ, kiểm tra chứng từ.
(8) Ngân hàng mở L/C thông báo cho người nhập khẩu đó thanh toán cho công
ty, đồng thời yêu cầu người NK hoàn lại số tiền đó thanh toán để nhận chứng từ.
* Phương thức chuyển tiền (Telex transfer remittance): Theo phương thức thanh
toán điện chuyển tiền (TTR) đối với các đối tác mua hàng của Công ty tức là người
mua sẽ chuyển một phần tiền của mình vào một ngân hàng trong nước cho người bán

Đ

một phần hay toàn bộ giá trị của lô hàng tuỳ theo hợp đồng ngoại thương. Theo
phương thức này người mua ra lệnh cho ngân hàng của mình chuyển tiền cho ngân
hàng mà người bán có tài khoản. Sau đó khi nhận được tiền thì người bán sẽ giao hàng
Người chuyển tiền

(1)


(2)

Người thụ hưởng
(4)

Ngân hàng chuyển tiền

(3)

Ngân hàng trả tiền

Sơ đồ 1.2- quy trình thanh toán TRR

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Ghi chú:
(1) Công ty căn cứ hợp đồng thương mại chuyển giao hàng và bộ chứng từ hàng
hóa cho người nhập khẩu.
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hóa (hoặc bộ chứng từ hàng hóa), nếu
thấy phù hợp yêu cầu theo thừa thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng
để trả tiền cho công ty.
(3) Ngân hàng chuyển tiền trên tài khoản của người nhập khẩu và lập bộ thủ tục
chuyển tiền qua ngân hàng đại lý ( hoặc chi nhánh) ngân hàng trả tiền.


hàng chuyển tiền đến..

tế
H
uế

(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho công ty sua khi nhận được tiền từ ngân

Thông thường công ty sử dụng phương thức chuyển tiền đối với khác hàng quen
đó có sự tín nhiệm lẫn nhau, với những lô có giá trị nhỏ để thanh toán các chi phí ngoại

ại
họ
cK
in
h

thương như: phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng… [13]

Tóm lại việc thanh toán tiền hàng là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công
và tính hiệu quả của công tác bán hàng. Khi nào thu được tiền bán hàng về hoặc xác định
được doanh thu thì khi đó quá trình bán hàng mới kết thúc. Và khi khách hàng đó chấp
nhận thanh toán tức là doanh thu được định nhưng khách hàng chậm thanh toán hoặc dây
dưa sẽ dẫn đến tình trạng bị chiếm dụng vốn, chu kỳ sản xuất kinh doanh sẽ kéo dài.

Đ

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được do việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
+Bán hàng : là bán thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất, chế biến ra và bán các
hàng hóa mua từ bên ngoài vào.
+Cung cấp dịch vụ: là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kì, hoặc nhiều kì kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động.[5;2.2]
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp

b.

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Nguyên tắc xác định doanh thu
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay sau khi

doanh nghiệp đã giao sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được có thể thấp hơn doanh thu
bán hàng do các nguyên nhân : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng
bán bị trả lại do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng
kinh tế, và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế giá
trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế


tế
H
uế

mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.[5; 2.2]

c. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

* Theo điều 10 chuẩn mực kế toán số 14 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận

ại
họ
cK
in
h

khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

Đ

- Doanh nghiệp đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán
hàng gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.

* Theo điều 16 chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi
nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
d. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Các chứng từ kế toán được sử dụng trong bán hàng gồm:
- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, tờ khai hàng hoá xuất khẩu; Phiếu
thu, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng
hoá, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, Hóa đơn thương mại, tờ khai hải quan..

tế
H
uế

- Phiếu xuất kho, PXK kiêm vận chuyển nội bộ, PXK hàng gửi bán đại lý.
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
- Các chứng từ khác có liên quan(tem, vé, thẻ in sẵn mệnh giá)


ại
họ
cK
in
h

Để phản ánh các khoản liên quan doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế
toán sử dung các khoản sau đây:

- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 có năm TK cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm;
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá;

e.

Đ

TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐSĐT; TK 5118 Doanh thu khác
Phương pháp hạch toán
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

511

333

111, 112

Thuê xk, thuế TTĐB, thuế
GTGT phải nộp
( DN áp dụng PP trực tiếp

Doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT
( DN áp dụng PP trực tiếp )
Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT
( DN áp dụng PP khấu trừ )

521
CK các khoản giảm trừ
DT p/s trong kỳ

333
Thuế GTGT
131

911

Giá bán thu tiền ngay
kết chuyển doanh thu
thuần

Số tiền còn phải thu


33311
Số tiền đã thu

tế
H
uế
Thuế GTGT

515

111, 112

3387

Lãi trả góp,
trả chậm phải

ại
họ
cK
in
h

Định kỳ kết
chuyển lãi
vào DT tài

Sơ đồ 1.3- sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

a.

Khái niệm

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.

Đ

Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. [3;03]
b.

Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng các chứng từ như sau: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán
hàng; phiếu thu, giấy báo có; Bbên bản trả lại hàng
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà


-

Kế toán sử dụng TK 521 để phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu

-

TK 5211- chiết khấu thương mại : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết

khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
-

Tài khoản 5212- hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu

của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ
-

Tài khoản 5213- giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản

giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa kém quy cách
c. Phương pháp hạch toán

521
111, 112, 131

Khi phát sinh các khoản GTDT

632

511


Kết chuyển các khoản GTGT

333

ại
họ
cK
in
h

Giảm các khoản
thuế phải nộp

tế
H
uế

• Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu[7]

154, 155, 156

Khi nhận lại SP, HH
(PP kê khai thường xuyên)

632

Giá trị TP, HH đưa đi tiêu thụ

Đ


Sơ đồ1.4- Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
a.

Khái niệm
Giá vốn hàng hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá

vốn hàng bán gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ bất động sản đầu tư
bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư
theo phương thức cho thuê hoạt động( trường hợp phát sinh không lớn), chi phí
nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.[10]
SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

16


Khóa luận tốt nghiệp

b.

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Theo điều 23, thông tư 200/TT-BTC có ba phương pháp để tính giá trị hàng xuất

kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kì
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý theo dõi thành phẩm theo từng lô hàng. Khi xuất kho thành phẩm

thuộc lô hàng nào thì lấy đúng giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính giá thực tế
thành phẩm xuất kho.
- Phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO) Phương pháp này đòi hỏi phải

tế
H
uế

xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và với giả thiết thành phẩm
nào nhập trước thì xuất trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính giá trị thực
tế nhập xuất kho theo nguyên tắc. Tính theo đơn giá thực tế nhập lần trước đối với số
lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, số lượng còn lại tính theo đơn giá thực tế lần

ại
họ
cK
in
h

nhập tiếp theo. Do đó, giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế
thành phẩm thuộc các lần nhập sau cùng

- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá vốn của
thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn
giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân).

Đ

Đơn giá thực tế
bình quân cả kỳ


c.

Giá thành thực tế
TP tồn kho đầu kỳ

=

Số lượng TP tồn
đầu kỳ

+

giá thành thực tế TP
nhập kho trong kỳ

+ Số lượng TP nhập
trong kỳ

Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho, bảng tổng
hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ giá vốn, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng hóa: dùng để phản ánh trị giá vốn của
hàng hóa dịch vụ bán trong kỳ
d.

Phương pháp hạch toán

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN


17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên[7]
632

154, 155

911

Gía vốn của sản phẩm dịch vụ, xuất bán
156, 157

K/C giá vốn hàng bán và các CP
XĐKQKD

Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán

128, 152, 153, 156..

627
CP SXC cố định không được phân bổ được
ghi vào GVHB trong kỳ

155, 156


Hàng bán bị trả lại nhập kho

ại
họ
cK
in
h

154

tế
H
uế

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được
tính vào GVHB

2294

Giá thành thực tế của sp chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho SXKD

CP vượt quá mức bình thường của TSCĐ
tự chế và CP không hợp lý tính vào giá vốn
hàng bán

Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho


Đ

Trích lập dự phòng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.5- Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thường xuyên

1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng
a.

Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm

hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các chi phí : chi phí hoa hồng, chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí đóng gói, vận chuyển.[12]
b.

Chứng từ và tài khoản sử dụng

SVTH: Phạm Thị Huyền – Lớp K46A KTDN

18


×