Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thị xã quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

--------

h

tế
H
uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K
in

KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

ọc

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Đ

ại
h

CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ


Sinh viên thực hiện: Phan Hoàng Sơn
Lớp: K44A Kế Tốn Kiểm Tốn

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Hồng Thị Kim Thoa

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

Lời Cảm Ơn
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, bản
thân tôi đã được tích lũy rất nhiều kiến thức trong học tập và hiểu biết trong cuộc sống.
Khóa luận tốt nghiệp này như một bằng chứng cụ thể của việc áp dụng những gì được
học trên giảng đường đại học vào cơng việc thực tế. Mặc dù chỉ có hơn hai tháng thực tập
tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị, nhưng bản thân tôi nhận thấy đây thực sự là
quãng thời gian q giá và có ý nghĩa, giúp tơi tiếp nhận thêm nhiều kiến thức và kinh
nghiệm, giúp ích cho tôi rất nhiều trong công việc và cuộc sống sau này. Với sự nỗ lực cố

tế
H
uế

gắng của bản thân cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo của các Thầy Cô giáo và các cán bộ nhân
viên tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị, tơi đã hồn thành đề tài tốt nghiệp của

mình.

Trước tiên tơi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô giáo giảng dạy tại Trường Đại học

h

Kinh tế - Đại học Huế, Khoa Kế toán - Tài chính, trong suốt bốn năm qua đã truyền đạt

K
in

cho tơi những kiến thức bổ ích và có ý nghĩa thực tế. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất đến Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình

ọc

và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Ban Giám đốc, các phòng

ại
h

ban chức năng và các cán bộ nhân viên tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị, đặc
biệt là các Cô Chú Anh Chị cơng tác tại Phịng Kế hoạch - Kinh doanh đã tạo mọi điều

Đ

kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với công việc, cung cấp các số liệu tài liệu cần thiết
và chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Tôi cũng xin được bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và các anh chị

đi trước đã động viên, khích lệ và cung cấp cho tơi những nguồn tài liệu q giá để tơi
hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Phan Hoàng Sơn

SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTG

Bảo hiểm tiền gửi


CBTD

Cán bộ tín dụng

Cty CP

Cơng ty Cổ phần

Cty TNHH

Công ty Trách nhiệm hữu hạn

DAĐT

Dự án đầu tư

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DP

Dự phòng

HĐ KD


Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên

HTX

Hợp tác xã

NHNN

h

K
in

ọc

Kiểm soát nội bộ

ại
h

KSNB

KT-NQ

tế
H
uế

Agribank

Kế toán – Ngân quỹ
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại

PASXKD

Phương án sản xuất kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TPTD

Trưởng Phịng tín dụng (Phịng Kế hoạch – Kinh doanh)

TSCĐ


Tài sản cố định

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân

UTĐT

Ủy thác đầu tư

Đ

NHTM

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Agribank Thị xã Quảng Trị qua ba năm 2011-2013 34

Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Agribank Thị xã Quảng Trị qua ba năm
2011-2013 (Đơn vị tính: đồng) ...................................................................................... 39
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Thị xã Quảng Trị qua
ba năm 2011-2013 (Đơn vị tính: đồng) ......................................................................... 40

tế
H
uế

Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay tại Agribank Thị xã Quảng Trị qua ba năm 2011-2013. 44
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo nhóm nợ tại Agribank Thị
xã Quảng Trị qua ba năm 2011-2013 ............................................................................ 46
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp tại

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

Agribank Thị xã Quảng Trị qua ba năm 2011-2013 ..................................................... 46

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm toán


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Agribank Thị xã Quảng Trị............................. 32

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Agribank Thị xã Quảng Trị ............................. 43

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm toán


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

MỤC LỤC
Lời cảm ơn .......................................................................................................................i
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................ ii
Danh mục bảng ............................................................................................................ iii
Danh mục sơ đồ.............................................................................................................iv
Mục lục ........................................................................................................................... v
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

tế
H
uế

3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
6. Cấu trúc của đề tài ....................................................................................................... 4

K
in


h

7. Tính mới của đề tài ...................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

ọc

QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC

ại
h

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 5
1.1. Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................ 5

Đ

1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, chức năng của kiểm soát nội bộ ........................................ 5
1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................... 6
1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ ............................................... 6
1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt................................................................................. 6
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 8
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................................. 9
1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................. 11
1.2. Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại.............................................. 12
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại....................................................................... 12
1.2.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ................................................................. 13

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm toán


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

1.2.3. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................... 14
1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm sốt quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
trong các ngân hàng thương mại ................................................................................... 16
1.3.1. Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp .............................................. 16
1.3.2. Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp . 16
1.3.3. Nguyên tắc cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ..................................... 19
1.3.3.1. Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng ...... 19
1.3.3.2. Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng ........................................................................................................ 19

tế
H
uế

1.3.4. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.... 20
1.3.4.1. Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn ...................................... 20
1.3.4.2. Phân tích tín dụng, thẩm định cho vay .................................................... 20
1.3.4.3. Quyết định cho vay và ký hợp đồng tín dụng .......................................... 21

h

1.3.4.4. Giải ngân .................................................................................................. 22


K
in

1.3.4.5. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn vay................................................. 22
1.3.4.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng ..................................................................... 23

ọc

1.3.5. Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại ..................................................................................................................... 24

ại
h

1.3.5.1. Các rủi ro thường gặp trong quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại các ngân hàng thương mại ............................................................................... 24

Đ

1.3.5.2. Mục đích của việc kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp.................................................................................................................... 26
1.3.5.3. Hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại các ngân hàng thương mại ............................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ................................................................................................. 29
2.1. Khái quát về Agribank Thị xã Quảng Trị ............................................................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 29

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm tốn

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................... 32
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................ 32
2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của đơn vị .................................................................. 34
2.1.4.1. Tình hình về lao động .............................................................................. 34
2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn............................................................... 36
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 41
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị .................................................................... 43
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 43
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn ............................................................ 44

tế
H
uế

2.1.6. Tình hình hoạt động cho vay tại đơn vị .............................................................. 44
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank Thị xã Quảng Trị .......................................................................... 47
2.2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Agribank Thị xã Quảng Trị ............................... 47

h


2.2.1.1. Mơi trường kiểm sốt............................................................................... 47

K
in

2.2.1.2. Đánh giá rủi ro ......................................................................................... 48
2.2.1.3. Các hoạt động kiểm sốt .......................................................................... 50

ọc

2.2.1.4. Thơng tin và truyền thông........................................................................ 52
2.2.1.5. Giám sát ................................................................................................... 52

ại
h

2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Thị xã Quảng Trị ......... 53
2.2.2.1. Tiếp cận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn .......................... 53

Đ

2.2.2.2. Thẩm định cho vay ................................................................................ 53
2.2.2.3. Quyết định cho vay, ký hợp đồng tín dụng và thực hiện biện pháp bảo đảm
tiền vay .................................................................................................................. 54
2.2.2.4. Giải ngân .................................................................................................. 54
2.2.2.5. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn vay................................................. 54
2.2.2.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu trữ, quản lý hồ sơ ............................ 55
2.2.3. Các hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Thị xã Quảng Trị ........................................................................................... 55
2.2.3.1. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn tiếp cận, hướng dẫn khách

hàng lập hồ sơ vay vốn ......................................................................................... 55
SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

2.2.3.2. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn thẩm định cho vay ............. 59
2.2.3.4. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn giải ngân ............................ 75
2.2.3.5. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn giám sát, kiểm tra việc sử
dụng vốn vay......................................................................................................... 76
2.2.3.6. Hoạt động kiểm soát nội bộ trong giai đoạn thanh lý hợp đồng tín dụng
và lưu trữ, quản lý hồ sơ ....................................................................................... 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ........................... 83
3.1. Đánh giá hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Agribank Thị xã Quảng Trị ...................................................................................... 83
3.1.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 83

h


3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân ....................................................................................... 84

K
in

3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm sốt nội bộ
quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Thị xã Quảng Trị ............... 87

ọc

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 90
1. Kết luận...................................................................................................................... 90

ại
h

2. Kiến nghị ................................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 92

Đ

PHỤ LỤC

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, mọi sự phát triển hay thay đổi của hệ thống
ngân hàng trên thế giới đều ít nhiều ảnh hưởng tới hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
Sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài cùng với các dịch vụ ngân hàng mới đã tạo
ra môi trường cạnh tranh khắc nghiệt đồng thời đặt ra yêu cầu và thách thức cho các
ngân hàng trong nước. Đáp ứng yêu cầu cạnh tranh đó, trong những năm qua, hệ thống
các ngân hàng thương mại Việt Nam đã đổi mới một cách căn bản về mơ hình tổ chức,

tế
H
uế

cơ chế điều hành và nghiệp vụ. Trong đó, xu hướng nổi bật dễ dàng nhận thấy là việc
các ngân hàng ngày càng đa dạng hố các hoạt động của mình để có thể đáp ứng được
nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là để phù hợp được với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt từ các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước, thậm chí phải nới lỏng các

h

quy định, nguyên tắc nhằm thu hút khách hàng để đạt được mục tiêu lợi nhuận. Một

K
in

trong những hoạt động kinh doanh có thể coi là chủ yếu và mũi nhọn nhất của các
ngân hàng thương mại Việt Nam chính là hoạt động tín dụng, đây là hoạt động tạo


ọc

nguồn thu lớn nhất trong tổng thu của các ngân hàng thương mại.
Hoạt động tín dụng bao gồm nhiều hình thức cấp tín dụng khác nhau, như cho vay,

ại
h

chiết khấu, bảo lãnh, cho th tài chính, trong đó chiếm đa số cả về số lượng nghiệp vụ
cũng như tổng số tiền giải ngân hàng năm chính là hoạt động cho vay. Tuy nhiên, đây

Đ

lại chính là hoạt động tiềm ẩn rủi ro nhiều nhất, những rủi ro nghiêm trọng cịn có thể
làm suy giảm năng lực tài chính của ngân hàng. Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) cũng không phải là ngoại lệ. Mặc dù
Agribank được đánh giá là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ
lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân,
nông thôn; với năng lực vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động
và số lượng khách hàng, nhưng Agribank cũng luôn phải đối mặt với những rủi ro tiềm
ẩn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nhất là trong hoạt động cho vay. Để quản
lý, giám sát tốt các khoản vay, đòi hỏi Ngân hàng phải thiết lập được một hệ thống
KSNB đầy đủ, chặt chẽ và vận hành nó một cách hiệu quả nhất, kiểm sốt được rủi ro
SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm tốn

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

và tránh để xảy ra hậu quả, tổn thất không mong muốn cho ngân hàng. Có thể nói
rằng, trong hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, hệ thống
KSNB đóng một vai trị hết sức quan trọng.
Trong thời gian gần 3 tháng thực tập tại Phòng Kế hoạch kinh doanh Agribank Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị (Tỉnh Quảng Trị), được tiếp cận công việc và các tài liệu chứng
từ liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, bản thân tôi nhận thấy một trong
những hoạt động được coi là tiềm ẩn nhiểu rủi ro nhất và u cầu cán bộ tín dụng phải
kiểm sốt chặt chẽ nhất đó là hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. Trong giai
đoạn 2011-2013, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ doanh nghiệp tại Chi nhánh đang có xu

tế
H
uế

hướng tăng lên do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Do vậy, yêu cầu về một hệ
thống KSNB hữu hiệu và hợp lý nhằm ngăn ngừa rủi ro cho ngân hàng là vô cùng bức
thiết. Với lý do đó, tơi quyết định chọn đề tài “Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

K
in

2. Mục tiêu nghiên cứu

h

Nam - Chi nhánh Thị xã Quảng Trị” làm đề tài tốt nghiệp đại học của mình.


Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu:

ọc

- Góp phần làm rõ hơn các lý luận về hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay

ại
h

khách hàng doanh nghiệp, hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB trong hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại nói riêng.

Đ

- Qua thực tiễn nghiên cứu tại Phòng Kế hoạch kinh doanh Chi nhánh Agribank
Thị xã Quảng Trị, phân tích thực trạng, nguyên nhân, các vấn đề liên quan đến hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp và kiểm soát nội bộ của hoạt động này.
- Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đưa ra một số nhận xét
ưu điểm và hạn chế, đề ra một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa hoạt động của
hệ thống KSNB trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống KSNB hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Chi nhánh Agribank Thị xã Quảng Trị, trong đó trọng tâm là các hoạt
động kiểm sốt được áp dụng trong quy trình cho vay.
SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm toán

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị (Tỉnh Quảng Trị).
- Về thời gian: Các phân tích của đề tài dựa trên số liệu tại Chi nhánh trong các
năm từ 2011 đến 2013 và một số nghiệp thực tế diễn ra trong Quý I/2014.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng KSNB quy trình cho vay
khách hàng doanh nghiệp và đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất
lượng hệ thống KSNB.

5. Phương pháp nghiên cứu

tế
H
uế

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên
cứu, tham khảo, tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản về hệ thống KSNB quy trình cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại từ các nguồn khác nhau
như sách báo, tạp chí, Internet và các cơng trình nghiên cứu khác.

h

- Phương pháp điều tra, thu thập: Phương pháp này được sử dụng để thu thập,

K
in


tổng hợp số liệu thực tế về hoạt động kiểm sốt tín dụng và kiểm sốt cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Agribank Thị xã Quảng Trị.

ọc

- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát thực tế công việc, phỏng
vấn các cán bộ, nhân viên trong ngân hàng, đặc biệt là các cán bộ tín dụng để hiểu rõ

ại
h

và sâu về quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp, các hoạt động kiểm soát nội bộ
áp dụng trong quy trình này.

Đ

- Phương pháp so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập được tại ngân hàng, đặc biệt
là số liệu về tình hình cho vay qua ba năm 2011-2013, sử dụng phương pháp so sánh
để tính tốn sự biến động của các con số và chỉ tiêu để đưa ra dẫn chứng và minh họa
cho bài viết được sinh động hơn.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để phân tích,
tổng hợp thơng tin từ các nguồn khác nhau để đưa vào bài viết, tổng hợp thông tin từ
các quy định chính sách và các hồ sơ tín dụng tại ngân hàng để mơ tả thực trạng hoạt
động kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh
Agribank Thị xã Quảng Trị.

SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của đề tài trong phần Nội dung và
kết quả nghiên cứu được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay
khách hàng doanh nghiệp trong các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị.

tế
H
uế

Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm
sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Quảng Trị.

7. Tính mới của đề tài

K
in

h


Đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB tại các NHTM nói chung và tại Agribank nói
riêng đã được thực hiện rất nhiều trong khóa luận tốt nghiệp của sinh viên các trường
đại học, trong đó có Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế. Tuy nhiên, đề tài nghiên

ọc

cứu sâu vào thực trạng KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp chưa được

ại
h

thực hiện nhiều, đặc biệt tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị thì đây là đề tài
thực tập tốt nghiệp đầu tiên được thực hiện. Với những lý thuyết cơ bản về hệ thống

Đ

KSNB và việc áp dụng vào hoạt động của các NHTM, cùng với việc phân tích các
hoạt động kiểm sốt trong quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh,
đề tài đã đảm bảo được tính mới và có ý nghĩa nghiên cứu, góp phần nâng cao chất
lượng kiểm sốt nội bộ tại Agribank Thị xã Quảng Trị.

SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, chức năng của kiểm soát nội bộ
Theo định nghĩa của COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of the

tế
H
uế

Treadway Commission): “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng
quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo
đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu sau đây: (1) Báo cáo tài chính đáng tin cậy; (2)

h

Các luật lệ và quy định được tuân thủ; (3) Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả” [09, tr64].

K
in

Còn theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực số 400: “Hệ thống kiểm soát
nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và
áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm

ọc


soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp

ại
h

lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm soát
nội bộ bao gồm mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn và các thủ tục kiểm sốt”.

Đ

Mỗi định nghĩa có một cách diễn đạt khác nhau nhưng đều thể hiện chung mục
tiêu của hệ thống KSNB:
- Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các
nguồn lực một cách kinh tế, an toàn, có hiệu quả;
- Đảm bảo hệ thống thơng tin tài chính và thơng tin quản lý trung thực, hợp lý,
đầy đủ và kịp thời;
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.
Đối với hoạt động của mỗi đơn vị, KSNB có vai trị hết sức quan trọng: Ngăn
ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ; Bảo vệ đơn vị trước những thất thốt tài
sản có thể tránh; Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh…
SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ

Kiểm soát ln là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó các nhà
quản lý thường chú tâm đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm soát để đạt
được các mục tiêu của tổ chức. Do đó, khái niệm kiểm sốt nội bộ đã hình thành và
phát triển dần trở thành một hệ thống lý luận về vấn đề kiểm sốt trong tổ chức, có liên
quan mật thiết đến vấn đề quản trị doanh nghiệp. Một đơn vị, một tổ chức kinh tế khi
có một hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành tốt thì các hoạt động của đơn vị sẽ
diễn ra sn sẻ và đạt hiệu quả cao, hạn chế tối đa được các rủi ro xảy ra trong các quy
trình, và ngược lại. Chính vì vậy, hệ thống KSNB đang thực sự trở thành một phần

tế
H
uế

không thể thiếu đối với các đơn vị, nhất là đối với các doanh nghiệp. Đối với các
NHTM, KSNB đóng vai trị rất quan trọng đối với s ự an toàn và khả năng phát triển
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu như hệ thống NHTM được ví như là

K
in

kinh trung ương” của một NHTM.

h

huyết mạch của nền kinh tế thì hoạt động kiểm soát nội bộ được đánh giá là “Thần

1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

ọc


1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt

Mơi trường kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức

ại
h

kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của
kiểm soát nội bộ [09, tr67]. Mơi trường kiểm sốt chịu ảnh hưởng của văn hóa và lịch

Đ

sử của tổ chức và ngược lại nó lại ảnh hưởng đến ý thức của nhân viên của tổ chức đó.
Các đơn vị có hệ thống KSNB hữu hiệu thường có các nhân viên đủ năng lực, được
huấn luyện quan điểm về tính trung thực và ý thức về việc kiểm sốt. Các nhân tố
chính thuộc về mơi trường kiểm sốt là:
 Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của KSNB trước tiên phụ thuộc
vào tính chính trực và việc tơn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến
các q trình kiểm sốt. Ứng xử có đạo đức và tính trung thực của tồn thể nhân viên
chính là văn hóa của tổ chức. Văn hóa tổ chức bao gồm các chuẩn mực về cách thức
ứng xử và các giá trị đạo đức, cách thức truyền đạt và thực hiện trong thực tiễn. Người

SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa


lãnh đạo gương mẫu, có hành vi cư xử liêm chính, chuẩn mực trong việc ra các quyết
định quản lý và cư xử với nhân viên là căn cứ quan trọng thiết lập nề nếp và văn hóa
của tổ chức.
 Đảm bảo về năng lực: Là đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng và
hiểu biết cần thiết để thực hiện được nhiệm vụ của mình, nếu khơng chắc chắn họ sẽ
thực hiện nhiệm vụ được giao không hữu hiệu và hiệu quả. Nhà quản lý cần xác định
rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc nhất định và cụ thể hóa nó thành các yêu cầu
về kiến thức và kỹ năng; chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh
nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát và huấn luyện họ đầy đủ và

tế
H
uế

thường xuyên. Đồng thời phải cân nhắc giữa năng lực và chi phí.
 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý thể
hiện qua quan điểm và nhận thức của nhà quản lý; phong cách điều hành lại thể hiện
qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Nó cũng được phản ánh

h

trong cách thức nhà quản lý sử dụng các kênh thơng tin và quan hệ với cấp dưới. Có

K
in

nhiều nhà quản lý trong q trình điều hành thích tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các
nhân viên. Ngược lại, có những nhà quản lý chỉ thích điều hành công việc theo một


ọc

trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị…
 Cơ cấu tổ chức: Thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ

ại
h

phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Cơ cấu tổ chức
cung cấp khn khổ mà trong đó các hoạt động của đơn vị được lập kế hoạch, thực hiện,

Đ

kiểm sốt và giám sát. Vì thế, khi xây dựng một cơ cấu tổ chức phải xác định được các
vị trí then chốt với quyền hạn, trách nhiệm và các thể thức báo cáo cho phù hợp.
 Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và trách
nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Là việc xác định mức độ tự chủ,
quyền hạn của từng cá nhân hay từng nhóm trong việc đề xuất và giải quyết vấn đề,
trách nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên quan. Nó giúp cho mỗi thành viên hiểu
rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì và từng hoạt động của họ sẽ ảnh hường như thế nào đến
người khác trong việc hoàn thành mục tiêu. Việc phân định thường thể hiện qua chính
sách trong đó mơ tả kiến thức và kinh nghiệm của những nhân viên chủ chốt, nguồn
lực để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các hoạt động kinh doanh, thể chế hóa
SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng thành viên và quan hệ
giữa họ với nhau.
 Chính sách nhân sự và việc áp dụng vào thực tế: Chính sách nhân sự là thơng
điệp của doanh nghiệp về yêu cầu đối với tính chính trực, hành vi đạo đức và năng lực
mà doanh nghiệp mong đợi từ nhân viên. Điều này thể hiện trong thực tế thông qua
các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm,
đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật nhân viên. Đội ngũ nhân viên cần
được chuẩn bị cho các thách thức mới vì doanh nghiệp phải đối mặt với sự thay đổi và
ngày càng trở nên phức tạp, một phần do sự thay đổi nhanh chóng về cơng nghệ và do

tế
H
uế

sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự
hữu hiệu của mơi trường kiểm sốt thơng qua tác động đến các nhân tố khác trong mơi
trường kiểm sốt như đảm bảo về năng lực, tính chính trực và các giá trị đạo đức.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro

h

Mỗi đơn vị luôn phải đối phó với hàng loạt rủi ro từ bên trong lẫn bên ngoài. Điều

K
in

kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở
các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân


ọc

tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi

ại
h

ro. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định luôn thay
đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này [10, tr65].

Đ

 Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu tuy không phải là một bộ phận của
KSNB nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro. Bởi lẽ một sự
kiện có trở thành một rủi ro quan trọng đối với tổ chức hay không sẽ phụ thuộc vào
mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị. Có hai mức độ mục tiêu đó
là mục tiêu ở mức độ tồn đơn vị và ở mức độ từng bộ phận (phòng, ban…). Xác định
mục tiêu bao gồm việc đưa ra sứ mệnh, hoạch định các mục tiêu chiến lược cũng như
những chỉ tiêu phải đạt được trong ngắn hạn, trung hay dài hạn. Việc xác định mục
tiêu có thể được thực hiện qua việc ban hành các văn bản hoặc đơn giản hơn, qua nhận
thức và phát biểu hàng ngày của người quản lý.

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm tốn

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

 Nhận dạng rủi ro: Hoạt động của một đơn vị có thể gặp rủi ro do sự xuất hiện
những nhân tố bên trong và bên ngồi. Rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn
đơn vị hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể. Ở mức độ tồn đơn vị, các nhân tố
có thể làm phát sinh rủi ro đó là sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu của khách hàng thay đổi,
sự cải tiến sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, sự thay đổi trong chính sách của Nhà
nước, trình độ nhân viên không đáp ứng yêu cầu hoặc thay đổi cán bộ quản lý… Trong
phạm vi từng hoạt động cụ thể, rủi ro có thể phát sinh và tác động đến bản thân từng
hoạt động trước khi gây ảnh hưởng dây chuyền đến toàn đơn vị. Nhận dạng rủi ro là một
quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm trong quá trình lập kế hoạch của đơn vị.
 Phân tích và đánh giá rủi ro: Có nhiều phương pháp phân tích và đánh giá rủi

tế
H
uế

ro, tuy nhiên, một quy trình phân tích và đánh giá rủi ro thường bao gồm những bước
sau đây: Ước lượng tầm cỡ của rủi ro qua ảnh hưởng có thể có của nó đến mục tiêu
của đơn vị, xem xét khả năng xảy ra rủi ro và những biện pháp có thể sử dụng để đối
phó với rủi ro. Nếu rủi ro ảnh hưởng không đáng kể đến đơn vị và ít có khả năng xảy

h

ra thì khơng nhất thiết phải quan tâm nhiều. Ngược lại, một rủi ro có ảnh hưởng trọng
1.1.3.3. Hoạt động kiểm sốt

K
in


yếu với khả năng xảy ra cao thì cần phải tập trung chú ý.

ọc

Hoạt động kiểm sốt là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị

ại
h

của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
hành động với mục đích chính là giúp kiểm sốt các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể

Đ

sẽ gặp phải [09, tr72]. Có nhiều loại hoạt động kiểm sốt khác nhau có thể được thực
hiện, và dưới đây là những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị:
 Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Việc phân chia trách nhiệm đầy đủ và hợp lý
giữa các chức năng trong đơn vị cần được xem xét một cách nghiêm túc và được coi
như một loại kiểm sốt phịng ngừa và kiểm sốt phát hiện hiệu quả. Bởi lẽ, phân chia
trách nhiệm hợp lý sẽ làm giảm thiểu các cơ hội dẫn đến sai sót và gian lận cũng như
giúp phát hiện ra các sai sót, gian lận này trong q trình tác nghiệp. Cụ thể, không
cho phép một thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành
cho đến khi kết thúc. Chẳng hạn, không thành viên nào được kiêm nhiệm các chức
năng phê chuẩn, thực hiện, ghi chép nghiệp vụ và bảo quản tài sản.
SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm tốn

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

 Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và các nghiệp vụ: Để thông tin đáng tin
cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm sốt nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy
đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm sốt q trình xử lý thơng tin, cần
đảm bảo rằng (1) Phải kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách, (2) Việc phê
chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn. Các hệ thống thông tin ngày nay được xử
lý phần lớn bằng các chương trình trên máy tính kết hợp với một số thủ tục được xử
lý thủ cơng bởi con người. Vì vậy kiểm sốt q trình xử lý thơng tin được chia ra
làm hai loại chính đó là kiểm sốt chung và kiểm sốt ứng dụng. Kiểm soát chung
là hoạt động kiểm soát áp dụng cho tất cả các hệ thống ứng dụng để đảm bảo cho
các hệ thống này hoạt động liên tục và ổn định. Cịn kiểm sốt ứng dụng là hoạt

tế
H
uế

động kiểm soát áp dụng cho từng hệ thống cụ thể, đảm bảo dữ liệu được nhập và xử
lý một cách chính xác, đầy đủ cũng như phát hiện các dữ liệu không hợp lý hay
chưa được sự xét duyệt của nhà quản lý.

 Kiểm soát vật chất: Đây là hoạt động kiểm soát “cứng”, một loại hoạt động

h

kiểm soát thường được mọi người nghĩ tới nhất khi nói về kiểm sốt nội bộ trong

K
in


doanh nghiệp. Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, kể cả
những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, cũng như cần hạn chế sự

ọc

tiếp cận với các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu. Việc so sánh, đối
hiện định kỳ.

ại
h

chiếu giữa sổ sách kế tốn và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực
 Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá

Đ

nhân (hoặc bộ phận) khác với cá nhân (hoặc bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ.
Nếu khơng có một cơ chế thường xun kiểm tra sốt xét lại các cơng việc thì hệ
thống KSNB thường có khuynh hướng giảm sút tính hữu hiệu, do đó hoạt động
kiểm tra độc lập thường xuyên và định kỳ là vô cùng quan trọng.
 Phân tích sốt xét lại việc thực hiện: Đây là việc so sánh giữa các kết quả
thực hiện với số liệu dự tốn hay giữa các thơng tin tài chính và phi tài chính nhằm
phát hiện ra các biến động bất thường để nhà quản lý có các biện pháp chấn chỉnh
kịp thời. Sốt xét lại q trình thực hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng
quát là mọi thành viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu
quả hay không?
SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm tốn

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

1.1.3.4. Thơng tin và truyền thơng
Thơng tin và truyền thơng chính là điều kiện khơng thể thiếu cho việc thiết lập,
duy trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thơng qua việc hình thành các báo
cáo để cung cấp thơng tin về hoạt động, tài chính và sự tn thủ, bao gồm cả cho nội
bộ và bên ngoài [09, tr76].
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì nó giúp cho việc đạt được các
mục tiêu kiểm sốt khác nhau. Thơng tin được cung cấp thơng qua hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, qua hệ thống thủ
công hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các yêu cầu chất lượng của thông tin là thích

tế
H
uế

hợp, kịp thời, cập nhật, chính xác và truy cập thuận tiện. Truyền thông là một phần của
hệ thống thông tin nhưng được nêu ra để nhấn mạnh vai trị của việc truyền đạt thơng
tin. Trong hệ thống thơng tin, hệ thống thơng tin kế tốn là một phân hệ quan trọng.

h

1.1.3.5. Giám sát

K
in


Đây là bộ phận cuối cùng của KSNB. Giám sát là quá trình mà người quản lý đánh
giá chất lượng của hệ thống kiểm soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định hệ

ọc

thống KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay khơng và có cần sửa đổi cho phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của đơn vị hay không? Để đạt được kết quả tốt, nhà quản lý cần

ại
h

thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát thường xuyên hoặc định kỳ [09, tr80].

Đ

1.1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Một hệ thống kiểm soát nội bộ dù được đầu tư xây dựng hợp lý, chặt chẽ thế nào,
được thiết kế hồn hảo ra sao thì cũng không thể nào ngăn chặn được mọi rủi ro tiềm
tàng đối với một hoạt động, một quy trình nói riêng hay đối với một đơn vị nói chung.
Bởi lẽ, ngay cả khi xây dựng hệ thống KSNB hoàn hảo về cấu trúc thì hiệu quả thật sự
của nó cịn phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố con người, tức là phụ thuộc vào năng lực
làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự, hay nói cách khác là việc vận
hành hệ thống có theo đúng thiết kế hay khơng. Như vậy có thể thấy, hoạt động kiểm
sốt khơng thể bảo đảm tuyệt đối cho các mục tiêu kiểm sốt của đơn vị, là vì những
hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm sốt nội bộ, có thể kể ra như:

SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

- Chi phí cho hệ thống KSNB khơng được vượt q những lợi ích mà hệ thống
đó mang lại.
- Phần lớn các thủ tục kiểm soát nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp vụ thường
xuyên, lặp đi lặp lại, hơn là các nghiệp vụ bất thường và không xảy ra thường xuyên.
- Do sự biến động của nền kinh tế trong và ngồi nước, sự phát triển khơng
ngừng của khoa học cơng nghệ, nên khơng ít các thủ tục kiểm sốt bị lạc hậu, khơng
thể áp dụng được hay áp dụng mà khơng mang lại hiệu quả.
- Con người đóng vai trò quan trọng và then chốt trong hệ thống KSNB, nhưng
cũng chính con người là yếu tố dễ dẫn đến sai sót nhất trong hệ thống. Lực lượng nhân

tế
H
uế

sự khơng có năng lực, khơng hiểu rõ u cầu cơng việc, thiếu sự tập trung chú ý khi
thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, có thể làm cho hệ thống không phát huy hết
hiệu quả trong ngăn chặn và phịng ngừa rủi ro, thậm chí là trở nên vơ hiệu.
- Việc thông đồng của các thành viên trong ban quản lý hoặc của nhân viên với

h

những người khác trong hay ngồi đơn vị, hệ thống KSNB rất khó để phát hiện được.

K

in

Ln có khả năng ban quản lý lạm dụng quyền hạn của mình thực hiện những mục
đích riêng khơng có lợi cho đơn vị…

ọc

1.2. Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thương mại

ại
h

1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng

Đ

ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có số lượng
lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt
động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát
triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế, xã hội và ngược lại.
Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xun là nhận tiền bạc của cơng chúng
dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” [11, tr01].
SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm tốn

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán” [11, tr01].
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (Luật số 47/2010/QH12): “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó, hoạt động ngân hàng được luật này định nghĩa là việc kinh doanh, cung ứng
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

tế
H
uế

thường xuyên một hoặt một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung

Như vậy, có thể nói rằng ngân hàng thương mại là một loại định chế tài chính
trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài
chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy

h

động, tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân


K
in

nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

ọc

1.2.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại

 NHTM là một loại hình doanh nghiệp, vì nó ra đời là để kinh doanh, mục đích

ại
h

hoạt động là vì lợi nhuận. Nói rằng NHTM là một doanh nghiệp bởi vì nó có cơ cấu, tổ
chức bộ máy và cấu trúc tài chính như một doanh nghiệp, bình đẳng trong quan hệ

Đ

kinh tế với các doanh nghiệp khác, tự chủ về tài chính và phải có nghĩa vụ đóng thuế
cho Ngân sách Nhà nước.


Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Để kinh doanh, các NHTM phải

có vốn (vốn được Ngân sách Nhà nước cấp nếu là NHTM Nhà nước, được cổ đơng góp
vốn nếu là NHTM cổ phần…), phải tự chủ về tài chính (tự lấy thu nhập để bù đắp chi
phí); hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận.
 NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt. Đặc điểm này được thể hiện ở các nội
dung sau:

- Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên
SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ-ngân hàng là
lĩnh vực rất “nhạy cảm”, nó địi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân
hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế-xã hội. Và hoạt động này được Nhà nước
kiểm soát rất chặt chẽ.
- Là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong
kinh doanh là vốn huy động từ bên ngồi, trong khi đó vốn riêng của ngân hàng lại
chiếm tỷ trọng rất thấp trong nguồn vốn kinh doanh.
- Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ lệ rất thấp, mà chủ
yếu là tài sản vơ hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn như

nợ và các loại giấy tờ có giá khác.

tế
H
uế

các loại kỳ phiếu, trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận
- Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chịu sự chi phối rất lớn của
các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Một NHTM không thể mở rộng hoạt


h

động kinh doanh khi NHNN đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm

K
in

phát; và ngược lại. Do đó việc NHTM mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của
mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của NHNN.

ọc

 NHTM là một trung gian tín dụng, đóng vai trị một tổ chức trung gian đứng ra

ại
h

tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm
tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, tiền gửi của các đơn vị, tổ chức kinh tế…)

Đ

biến những nguồn vốn nhỏ, rải rác trong nền kinh tế thành nguồn vốn tín dụng đủ lớn
để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các
ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
1.2.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
 Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối

giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa
đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho
tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
 Chức năng trung gian thanh tốn:
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho
khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn

tế
H
uế

cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải
giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần
hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh
toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm


K
in

h

bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này của NHTM đã và đang góp phần thúc đẩy lưu
thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần
phát triển kinh tế.

ọc

 Chức năng tạo tiền:

ại
h

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của

Đ

mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình
chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi
trên cơ sở hai chức năng nói trên của NHTM là chức năng trung gian tín dụng và trung
gian thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn
huy động được để cho vay, số tiền cho vay lại được khách hàng sử dụng để mua hàng
hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện

thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

SVTH: Phan Hồng Sơn - K44A Kế tốn Kiểm tốn

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm sốt quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp trong các ngân hàng thương mại
1.3.1. Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp
Cho vay là hoạt động quan trọng và có quy mơ lớn nhất trong toàn bộ hoạt động
của các NHTM, là hoạt động diễn ra thường xuyên và mang lại nguồn thu nhập chính,
đóng góp to lớn vào lợi nhuận của ngân hàng. Phần lớn vốn huy động được ngân hàng
dùng để cho vay. Trong đó, nhóm khách hàng được xem là “chủ đạo” và có ảnh hưởng
lớn đến hoạt động cho vay tại các NHTM chính là khách hàng doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp luôn cần vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh, bên cạnh số vốn tự có của

tế
H
uế

mình, doanh nghiệp ln cần đến sự hỗ trợ từ phía các NHTM thông qua các khoản
vốn vay. Cho vay khách hàng doanh nghiệp là loại cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong
hoạt động cho vay của ngân hàng. Điều này không chỉ đúng với các nước đang phát
triển mà còn đúng với cả những nước có thị trường tài chính phát triển. Do đó, các


K
in

h

NHTM ln chú trọng đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay nói chung và cho
vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng, đồng thời cũng có các biện pháp để kiểm sốt
hiệu quả các khoản vay, hạn chế tối đa rủi ro cho ngân hàng mình.

ọc

1.3.2. Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp

Đ

Thống kê”:

ại
h

Theo “Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB

- Cấp tín dụng là việc ngân hàng thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo hướng dẫn của NHNN.
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc ngân hàng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn

nợ đối với các khoản nợ của khách hàng theo hai phương thức sau: Một là điều chỉnh

SVTH: Phan Hoàng Sơn - K44A Kế toán Kiểm toán

16


×