Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần COSEVCO i 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.16 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

U

Ế

-------

́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

H

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN COSEVCO I.8

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Minh Châu

PGS.TS Bùi Dũng Thể

Lớp: K45B KHĐT
Niên khóa: 2011-2015

Huế, 05/2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo,
cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến

Ế

thức và kinh nghiệm quý báu trong 4 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu

U


trong quá trình học tập, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là

́H

hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.



Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Bùi
Dũng Thể người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ để

H

em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

IN

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty
cổ phần COSEVCO I.8, đặc biệt là Phòng Kế toán của Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ

̣C

hoàn thành tốt đề tài này.

K

trong suốt thời gian thực tập, đã cung cấp số liệu, những kinh nghiệm thực tế để em

O


Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh,

̣I H

động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh

Đ
A

nghiệm thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận
được sự nhận xét, đánh giá, góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Minh Châu

i


MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 2


U

5. Kết cấu nội dung ........................................................................................................3

́H

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ............... 4



1. 1 Giới thiệu chung .................................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................................... 4

H

1.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 4

IN

1.1.3 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 5

K

1.1.4 Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................................................... 6
1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD ........................................8

̣C


1.2. Nội dung và các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................... 9

O

1.2.1. Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................... 9

̣I H

1.2.2 Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................ 9

Đ
A

1.2.2.1 Phương pháp so sánh ....................................................................................................... 9
1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ................................................................................... 10
1.2.2.3 Phương pháp số chênh lệch .......................................................................................... 11
1.2.2.4 Phương pháp số cân đối ................................................................................................ 11
1.2.2.5 Phương pháp tương quan................................................................................................ 12
1.2.2.6 Phương pháp đồ thị ........................................................................................................ 13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp ................... 13
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài ........................................................................................13
1.3.1.1 Môi trường pháp lý ..........................................................................................13
1.3.1.2 Môi trường chính trị, văn hoá- xã hội .............................................................14
ii


1.3.1.3 Môi trường kinh tế ...........................................................................................14
1.3.1.4 Môi trường thông tin .......................................................................................15
1.3.1.5 Môi trường quốc tế ..........................................................................................15
1.3.2 Các nhân tố bên trong .........................................................................................16

1.3.2.1 Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức ...........................................16
1.3.2.2 Nhân tố lao động và vốn ..................................................................................17
1.3.2.3 Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học kỹ thuật ...18

Ế

1.3.2.4 Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư nguyên liệu của doanh

U

nghiệp ..........................................................................................................................18

́H

1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................................................................... 18



1.4.1.Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp .............................................................................. 18
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 19

H

1.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................... 20

IN

1.4.3.1. Chỉ tiêu tổng quát phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................... 20


K

1.4.3.2. Chỉ tiêu chi tiết phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................... 20
1.5 Phương hướng, biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................ 25

O

̣C

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

̣I H

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN COSEVCO I.8 ............................................................................ 27
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần COSEVCO I.8 ....................................................27

Đ
A

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................27
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty .................................................................28
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty .....................................................................28
2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................28
2.1.3.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................29
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty ...................................................................29
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức ..................................................................................................29
2.1.4.2. Chức năng các bộ phận ................................................................................................ 30
2.1.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật ..................................................................................................... 31
2.1.6. Phân tích các nguồn lực chủ yếu của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ............31
iii



2.1.6.1. Lao động ........................................................................................................................ 31
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2012– 2014 ..................... 32
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm (2012-2014)

36

2.1.7. Thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................................................ 37
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................... 37
2.2.1 Tình hình hoạt động của công ty trong thời gian gần đây ............................................ 37
2.2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ..................................................... 39

Ế

2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................................. 39

U

2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng lao động ........................................................................................... 46

́H

2.2.3.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác.................................. 50
2.3 . Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty .......................... 53



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................................................................................ 55


H

3.1 Mục tiêu và phương hướng của công ty trong những năm tới ........................................ 55

IN

3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty .......................... 56

K

3.2.1. Gia tăng việc huy động và thu hồi vốn .......................................................................... 57
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý HTK ................................................................................ 58

O

̣C

3.2.3. Nâng cao khả năng thanh toán nhanh ............................................................................ 58

̣I H

3.2.4. Củng cố chiến lược Marketing. ................................................................................... 59
3.2.5. Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm chi phí ............................................................................. 59

Đ
A

3.2.6. Nâng cao chất lượng lao động ........................................................................................ 60
3.2.7. Đẩy mạnh đầu tư đồi mới máy móc thiết bị, công nghệ .............................................. 60

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 62
1. Kết luận .................................................................................................................................. 62
2. Kiến nghị ............................................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 64

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Sản xuất kinh doanh

ĐVT

Đơn vị tính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CP

Cổ phần

CPH

Cổ phần hoá

NVL

Nguyên vật liệu


TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KPT

Khoản phải thu

HTK


Hàng tồn kho

U
́H



H

IN

K
O

Tỷ suất lợi nhuận

̣I H

LNST

Khả năng thanh toán

̣C

KNTT
TSLN

Ế


SXKD

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu

NSLĐ

Năng suất lao động

Đ
A

DT

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm ........................................................ 32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ................ 33
Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm ................................................ 36
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu đạt được trong những năm gần đây .............................................. 38
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2012-2014 ........................ 42

Ế

Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2012-1014 .................... 45

U


Bảng 2.7 Năng suất lao động 2012-2014 ................................................................................. 47

́H

Bảng 2.8 : Hiệu quả sử dụng lao động giai đoạn 2012-2014 ................................................. 49

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bảng 2.9: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................................ 52

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần COSEVCO I.8 .............................................33

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần COSEVCO I.8 với đề tài: “Một số

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần
COSEVCO I.8” cùng với những số liệu thu thập được. Em đã nhận thấy được vai trò
quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh đến sự tồn tại và phát triển của Công ty,

Ế

góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao đời sống của cán bộ nhân viên trong Công ty.

U

Mục tiêu chính của đề tài:

́H

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh làm cơ sở



để phân tích, đánh giá.

- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh; phân

H

tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần COSEVCO

IN

I.8 giai đoạn 2012-2014.


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

K

Công ty cổ phần COSEVCO I.8.

̣C

Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: Thu thập các tài liệu, số liệu từ các

O

phòng ban của Công ty; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu

̣I H

khoa học, luận văn có liên quan.
Phương pháp sử dụng: Sử dụng các phương pháp như: phương pháp thống kê so

Đ
A

sánh, phương pháp phân tích chi tiết, phương pháp phân tích độ nhạy, phương pháp
phân tích kinh tế. Ngoài ra còn sử dụng biểu đồ, bảng biểu để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu:
- Khái quát những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
- Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Công ty.
- Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tiêu biểu của Công ty.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.


viii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và quá trình hội nhập
kinh tế thế giới đã đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để tồn tại
và phát triển bền vững, các doanh nghiệp luôn phải không ngừng phấn đấu, tăng
cường năng lực sản xuất, kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường và
đặc biệt phải có chiến lược để sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế.

Ế

Cùng với sự phát triển nền kinh tế đời sống của người dân càng được nâng cao.

U

Trong đó nhu cầu về cơ sở hạ tầng, vật liệu xây dựng trở thành một trong những đòi

́H

hỏi cấp thiết. Công ty cổ phần COSEVCO ra đời rất phù hợp với xu hướng hiện đại,



đảm bảo nhu cầu gạch ngói cho người dân trong địa bàn tỉnh Quảng Bình. Cũng như
nhiều doanh nghiệp khác, công ty cổ phần COSEVCO I.8 luôn quan tâm đến việc sản

H


xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Chính vì vậy việc

IN

nghiên cứu và đưa ra chiến lược sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề sống còn của
doanh nghiệp.

K

Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại

̣C

công ty cổ phần COSEVCO I.8 cũng như muốn đóng góp thêm những giải pháp nhằm

O

hoàn thiện và nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị nên em đã chọn đề tài:

̣I H

“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
cổ phần COSEVCO I.8” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

Đ
A

2. Mục tiêu nghiên cứu


 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất

kinh doanh của Công ty cổ phần COSEVCO I.8 giai đoạn 2012-2014 để đưa ra các
giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh làm cơ sở
để phân tích, đánh giá.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh; phân tích các

1


nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần COSEVCO I.8 giai
đoạn năm 2012-2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần COSEVCO I.8.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần COSEVCO
I.8. Dựa trên những nội dung chủ yếu:

U

- Biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Công ty.

Ế

- Những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

́H


- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tiêu biểu của Công ty.
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.



Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

- Về thời gian: đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2012-2014

H

4. Phương pháp nghiên cứu

IN

Để hoàn thành khoá luận này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

K

 Phương pháp thu thập số liệu

̣C

Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu:

O

Để đánh giá tình kinh doanh của Công ty tôi đã thu thập các tài liệu, số liệu từ


̣I H

các phòng ban của Công ty; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên
cứu khoa học, luận văn có liên quan.

Đ
A

 Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê, so sánh: Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng
các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân và
phương pháp so sánh để phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty qua các năm.
- Phương pháp phân tích chi tiết: các chỉ tiêu kinh tế được chia thành các bộ phận
cấu thành. Nghiên cứu chi tiết giúp đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành của các
chỉ tiêu phân tích.

2


- Phương pháp phân tích độ nhạy: là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh
nhạy cảm của chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan, cho
biết mức độ ảnh hưởng lớn hay nhỏ của các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích
và so sánh để làm nổi bật vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tượng qua các giai
đoạn thời gian; mức độ của hiện tượng từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ khoa học.
5. Kết cấu nội dung


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

́H

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:

U

Ế

Bài luận văn gồm có 3 phần:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh



Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ
phần COSEVCO I.8.

H

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

IN

Công ty.

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

3


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH

1. 1 Giới thiệu chung
1.1.1 Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong thời đại ngày nay, hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn

Ế

gắn liền với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản phẩm tạo

U

ra được thị trường chấp nhận tức là đồng ý sử dụng sản phẩm đó. Để được như vậy thì

́H


các chủ thể tiến hành sản xuất phải có khả năng kinh doanh.



“ Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả cụ thể
của hoạt động kinh doanh thì có thể hiểu kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục

H

tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường” ( Trích từ giáo trình lý thuyết quản

IN

trị kinh doanh)

Hoạt động kinh doanh có đặc điểm:

K

+ Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể

̣C

là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp

O

+ Kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ mật


̣I H

thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với khách
hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các chủ thể

Đ
A

kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát
triển.

+ Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho

công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể
kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động...
+ Mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
1.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các doanh
nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn

4


biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc
kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở
tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động SXKD luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh, có
thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu được khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD cần
xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng.
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được


Ế

mục tiêu xác định” (theo Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh

U

nghiệp. GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội- 1997, trang 408),

́H

nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để
có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó.



Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu hiệu quả
hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt

H

được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và những chi

IN

phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu

K

quả càng cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và

khả năng đáp ứng về mặt chất lượng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trường.

O

̣C

1.1.3 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

̣I H

Thực chất khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD là biểu hiện mặt chất lượng của các
hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nguyên vật liệu, thiết bị

Đ
A

máy móc, lao động và đồng vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động
SXKD của doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD chúng ta có thể dựa vào việc phân
biệt hai khái niệm kết quả và hiệu quả. Theo Giáo trình quản trị kinh doanh tổng hợp
trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội1997, trang 409 thì:
+ Kết quả của hoạt động SXKD là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá
trình SXKD nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt
động SXKD có thể là những đại lượng cụ thể có thể định lượng cân đong đo đếm được
cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất

5


định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản phẩm.

Chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Trong khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp đã sử dụng cả hai
chỉ tiêu là kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó (cả trong lý thuyết và
thực tế thì hai đại lượng này có thể được xác định bằng đơn vị giá trị hay hiện vật) nhưng
nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khó khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị tính của đầu vào và
đầu ra là khác nhau còn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa được các đại lượng khác nhau

Ế

về cùng một đơn vị. Trong thực tế người ta sử dụng hiệu quả hoạt động SXKD là mục



1.1.4 Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh

́H

công cụ để đo lường khả năng đạt đến mục tiêu đã đặt ra.

U

tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất cũng có những trường hợp sử dụng nó như là một

Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp. (Được tóm tắt từ

H

giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình

IN


Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà nội- 1997, trang 412- 413).
Để tiến hành bất kỳ hoạt động SXKD nào con người cũng cần phải kết hợp yếu tố

K

con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ trong chiến lược

̣C

và kế hoạch SXKD của mình trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để thực hiện điều đó bộ phận

O

quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có công cụ hiệu quả hoạt động

̣I H

SXKD. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động SXKD không những chỉ cho biết
việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị tìm ra các nhân tố

Đ
A

để đưa ra những các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm
chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả.
Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực

đầu vào, do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu hoạt động SXKD
quả đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm

ra một giải pháp tối ưu nhất để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Với vai trò là
phương tiện đánh giá và phân tích kinh tế, hiệu quả hoạt động SXKD không chỉ được sử
dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng đầu vào ở toàn bộ doanh

6


nghiệp mà còn đánh giá được trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn doanh
nghiệp cũng như đánh giá được từng bộ phận của doanh nghiệp.
Sự cần thiết của tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh được xem xét trên
cả ba góc độ: đối với bản thân doanh nghiệp, đối với người lao động và đối với xã hội.
 Đối với doanh nghiệp
Với nền kinh tế thị trường ngày càng hội nhập và mở cửa như hiện nay, sự cạnh
tranh cũng ngày càng gay gắt thì điều kiện đầu tiên với mỗi doanh nghiệp về hoạt động

Ế

là cần phải quan tâm tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, hiệu quả càng cao

U

thì doanh nghiệp càng đứng vững và phát triển.

́H

Hiệu quả của quá trình SXKD là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo tái sản xuất
nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng của hàng hóa giúp cho doanh nghiệp củng cố




vị trí và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, xây dựng cơ sở vật chất mua
sắm trang thiết bị đầu tư công nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội. Nếu doanh

H

nghiệp hoạt động không hiệu quả, không bù đắp được lượng chi phí bỏ ra thì doanh

IN

nghiệp sẽ gặp khó khăn không thể phát triển được mà thậm chí là khó đứng vững và
 Đối với kinh tế xã hội

K

tất yếu sẽ dẫn đến phá sản.

O

̣C

Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả SXKD có vai trò hết sức quan trọng đối với

̣I H

chính bản thân doanh nghiệp cũng như đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề vững chắc cho
sự phát triển của doanh nghiệp cũng như đối với xã hội, trong đó mỗi doanh nghiệp chỉ

Đ
A


là một cá thể, nhiều cá thể vững mạnh và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế xã
hội phát triển bền vững.
Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì doanh nghiệp mang lại lợi ích

kinh tế cho nền kinh tế xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao mức sống dân cư, trình độ dân
trí được đẩy mạnh, tạo điều kiện nâng cao mức sống cho người lao động, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì phần thuế đóng vào ngân sách Nhà nước
cũng tăng giúp Nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân tài, mở rộng quan
hệ quốc tế. Điều này không những tốt cho doanh nghiệp mà còn tốt đối với sự phát
triển kinh tế toàn xã hội.

7


 Đối với người lao động
Hiệu quả kinh doanh là động lực thúc đẩy, kích thích người lao động hăng say lao
động, sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả của mình và như vậy sẽ đạt kết quả kinh tế
cao hơn. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống của
người lao động trong doanh nghiệp, điều này sẽ tạo ra động lực trong sản xuất làm
tăng năng suất góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mỗi người lao động
làm ăn có hiệu quả dẫn tới nâng cao hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Ế

Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức quan

U

trọng đối với doanh nghiệp, với người lao động và xã hội. Nó tạo ra tiền đề và nội dung


́H

cho sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội. Trong đó mỗi doanh nghiệp chỉ là một cá
thể, nhưng nhiều cá thể cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế xã hội phát triển bền vững.



1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD

Mọi nguồn tài nguyên trên trái đất đều là hữu hạn và ngày càng cạn kiệt, khan hiếm

H

do hoạt động khai thác, sử dụng hầu như không có kế hoạch của con người. Trong khi đó

IN

mật độ dân số của từng vùng, từng quốc gia ngày càng tăng và nhu cầu sử dụng sản

K

phẩm hàng hoá dịch vụ là phạm trù không có giới hạn- càng nhiều, càng đa dạng, càng
chất lượng càng tốt. Sự khan hiếm đòi hỏi con người phải có sự lựa chọn kinh tế, nhưng

O

̣C

đó mới chỉ là điều kiện cần, khi đó con người phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng


̣I H

trưởng kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất. Điều kiện đủ là cùng với
sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng có nhiều phương pháp khác nhau để tạo ra

Đ
A

sản phẩm dịch vụ, cho phép cùng những nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo
ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau, sự phát triển kinh tế theo chiều dọc nhường chỗ
cho sự phát triển kinh tế theo chiều sâu: sự tăng trưởng kết quả kinh tế của sản xuất chủ
yếu nhờ vào việc cải tiến các yếu tố sản xuất về mặt chất lượng, ứng dụng các tiến bộ kỹ
thuật mới, công nghệ mới, hoàn thiện công tác quản trị và cơ cấu kinh tế. Nói một cách
khái quát là nhờ vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD.
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, sản xuất
cho ai và sản xuất như thế nào được quyết định theo quan hệ cung cầu, giá cả thị trường,
cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đưa ra chiến lược kinh doanh và chịu trách
nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu

8


quan trọng mang tính chất quyết định. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực thì việc
nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD là tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Mặt khác
doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển được, phương
châm của các doanh nghiệp luôn phải là không ngừng nâng cao chất lượng và năng suất
lao động, dẫn đến việc tăng năng suất là điều tất yếu.
1.2. Nội dung và các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh


Ế

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ thông tin để điều hành hoạt

U

động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Nhưng thông tin này không có

́H

sẵn trong báo cáo kết quả tài chính hoặc bất kỳ tài liệu nào của doanh nghiệp.
Để có được thông tin thì cần phải phân tích 4 bước sau:



Bước 1: Phân tích chung hoạt động SXKD qua bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo
kết quả kinh doanh.

H

Bước 2: Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp.

IN

Bước 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng.

K

Bước 4: Nhận xét.


O

quan hệ sau:

̣C

Để nâng cao hiệu quả SXKD của các doanh nghiệp phải thực hiện tốt các mối

̣I H

+ Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng sản lượng hàng hóa. Trong đó phải tăng
nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa lên thị trường, giảm số lượng hàng hóa tồn kho và bán

Đ
A

thành phẩm cùng số lượng tồn dở dang.
+ Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh và tăng các nguồn chi

phí để đạt tới kết quả đó. Trong đó tốc độ tăng kết quả phải tăng nhanh hơn tốc độ tăng
chi phí.
+ Mối quan hệ giữa kết quả lao động và chi phí bỏ ra để duy trì, phát triển sức lao
động, phải tăng nhanh tốc độ tăng tiền lương bình quân.
1.2.2 Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
 Phương pháp so sánh tuyệt đối:
Phương pháp này cho biết khối lượng, quy mô đạt tăng giảm của các chỉ tiêu

9



hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác hoặc giữa các
thời kỳ của doanh nghiệp.
Mức tăng giảm tuyệt đối của chỉ tiêu = Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích - Trị số
của chỉ tiêu kỳ gốc.
Mức tăng giảm tuyệt đối không phản ánh về mặt lượng, thực chất việc tăng giảm
không nói lên là có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí. Nó thường được dùng kèm với
các phương pháp khác khi đánh giá hiệu quả giữa các kỳ.

Ế

 Phương pháp so sánh tương đối:

U

Phương pháp này cho biết kết cấu, quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến

́H

của chỉ tiêu.

Tỷ lệ so sánh = (G1/G0) x 100%
Trong đó G1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.

K

G1
G
G0 x 1/ i

G1/ 0

̣C

Tỷ lệ so sánh =

IN

Dạng có liên hệ:

H

G0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc.

O

Dạng kết hợp: Mức tăng giảm tương đối =

G1 - G0 x ( G1/i / G1/0 )

G1/i : Trị số chỉ tiêu cần liên hệ kỳ phân tích.

̣I H

Trong đó



Dạng đơn giản:


G1/0 : Trị số chỉ tiêu cần liên hệ ở kỳ gốc.

Đ
A

1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
 Mục đích, điều kiện áp dụng:
 Mục đích:
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu kinh tế từ đó giúp cho
việc đề xuất các biện pháp được chính xác hơn, cụ thể hơn.
 Điều kiện áp dụng:
Các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ với chỉ tiêu phân tích ở phương trình kế
toán dạng số, thương số hoặc cả tích và thương.
 Nội dung phương pháp:

10


Bước 1: Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của các nhân tố
với chỉ tiêu phân tích, công thức tính chỉ tiêu.
Bước 2: Sắp xếp các nhân tố theo trật tự nhất định: nhân tố số lượng xếp trước,
nhân tố chất lượng xếp sau. Nếu có nhiều nhân tố số lượng thì nhân tố có số lượng chủ
yếu xếp trước, thứ yếu xếp sau và không được đảo lộn trật tự trong suốt quá trình phân
tích.
Bước 3: Xác định đối tượng cụ thể của phân tích.

Ế

Tính trị số của chỉ tiêu ở các kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.


U

Đối tượng cụ thể của phân tích = Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích - Trị số của chỉ

́H

tiêu kỳ gốc.

Bước 4: Tiến hành thay thế và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố



 Quy tắc thay thế:

Nhân tố nào được thay thế nó sẽ lấy giá trị thực tế từ đó nhân tố nào chưa được

H

thay thế thì giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc. Mỗi lần thay thế chỉ được thay thế một nhân tố,

IN

có bao nhiêu nhân tố thì phải thay thế bấy nhiêu lần.

K

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đúng bằng hiệu số giữa kết quả của lần thay
thế trước đó (với kết quả của kỳ gốc nếu nhân tố thay lần thứ nhất).

O


̣C

Bước 5: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đúng bằng với đối tượng

̣I H

cụ thể trong phân tích.

1.2.2.3 Phương pháp số chênh lệch

Đ
A

 Mục đích, điều kiện áp dụng:
- Mục đích:
Nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

- Điều kiện áp dụng:
Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích.
 Nội dung phương pháp:
Cũng gồm 5 bước nhưng lại ở dạng rút gọn hơn. Khi mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố sẽ đơn giản hơn.
1.2.2.4 Phương pháp số cân đối:
 Mục đích, điều kiện áp dụng:

11


- Mục đích: nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân

tích.
- Điều kiện áp dụng: Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tổng đại số với
chỉ tiêu phân tích.
 Nội dung phương pháp:
Bước 1: Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, xác định mối quan hệ giữa
các nhân tố với chỉ tiêu phân tích.

Ế

Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.

́H

trị số kỳ phân tích và kỳ khác của bản thân nhân tố đó.

U

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng chênh lệch giữa

Bước 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bằng đối tượng cụ thể của



phân tích.
1.2.2.5 Phương pháp tương quan

H

 Khái niệm:


IN

Phương pháp tương quan là quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả với

K

một hay nhiều tiêu thức nguyên nhân nhưng dưới dạng liên hệ thực.

O

- Mục đích:

̣C

 Mục đích, điều kiện áp dụng:

̣I H

Nhằm xác định tính quy luật của các hoạt động, quá trình và kết quả kinh tế từ
đó cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý.

Đ
A

- Điều kiện áp dụng:
Phải thiết lập được mối liên hệ tương quan giữa hiện tượng quá trình và kết quả

kinh tế thông qua một hàm mục tiêu nào đó cùng với các điều kiện ràng buộc của nó.
 Nội dung:
- Bước 1: Xác định hàm mục tiêu dựa vào mối quan hệ vốn có của các hiện

tượng, quá trình và kết quả kinh tế với hàm mục tiêu phân tích đề ra.
- Bước 2: Bằng nghiên cứu, kiểm soát sự biến động của hàm mục tiêu đó trong
các điều kiện ràng buộc của nó nhằm phát hiện ra tính quy luật của các hiện tượng, quá
trình và kết quả kinh tế đó.
- Bước 3: Rút ra những thông tin cần thiết để dự đoán, dự báo phục vụ công tác

12


quản lý.

1.2.2.6 Phương pháp đồ thị:
Phương pháp này mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế dưới nhiều dạng
khác nhau của đồ thị: biểu đồ tròn, các đường cong của đồ thị. Ưu điểm của phương
pháp này là tính khái quát cao, thường được dùng khi mô tả và phân tích các hiện
tượng kinh tế tổng quát, trừu tượng.

Ế

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp

U

1.3.1 Các nhân tố bên ngoài

́H

1.3.1.1 Môi trường pháp lý

"Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy trình , quy phạm kỹ thuật




sản xuất...Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh đểu tác động trực tiếp đến
hiệu quả và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp" ( Theo Giáo trình Quản trị kinh

IN

thuật, Hà Nội- 1997, trang422).

H

doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ

K

Đó là các quy định của nhà nước về những thủ tục, vấn đề có liên quan đến phạm
vi hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào môi

O

̣C

trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp hành đúng theo những quy

̣I H

định đó.

Môi trường pháp lý tạo môi trường hoạt động, một môi trường pháp lý lành mạnh sẽ


Đ
A

tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động SXKD của mình lại
vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng chú trọng đến các thành viên
khác trong xã hội, quan tâm đến các mục tiêu khác ngoài mục tiêu lợi nhuận. Ngoài ra
các chính sách liên quan đến các hình thức thuế, cách tính, thu thuế có ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý tạo sự bình đẳng của mọi loại hình kinh doanh, mọi doanh
nghiệp có quyền và nghĩa vụ như nhau trong phạm vi hoạt động của mình. Trong nền
kinh tế thị trường mở cửa hội nhập không thể tránh khỏi hiện tượng những doanh nghiệp
lớn có khả năng cạnh tranh sẽ thâu tóm những doanh nghiệp nhỏ. Nhà nước đứng ra bảo
vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp “yếu thế ” có thể duy trì hoạt động SXKD của mình

13


và điều chỉnh các lĩnh vực sản xuất cho phù hợp với cơ chế, đường lối kinh tế chung cho
toàn xã hội.
Tính công bằng và nghiêm minh của luật pháp ở bất kỳ mức độ nào đều có ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nếu môi trường kinh doanh mà
mọi thành viên đều tuân thủ pháp luật thì hiệu quả tổng thể sẽ lớn hơn, ngược lại, nhiều
doanh nghiệp sẽ tiến hành những hoạt động kinh doanh bất chính, sản xuất hàng giả,
trốn lậu thuế, gian lận thương mại, vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường làm hại

Ế

tới xã hội.


U

1.3.1.2 Môi trường chính trị, văn hoá- xã hội

́H

Hình thức, thể chế đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước quyết định các chính
sách, đường lối kinh tế chung, từ đó quyết định các lĩnh vực, loại hình hoạt động SXKD



của các doanh nghiệp. Môi trường chính trị ổn định sẽ có tác dụng thu hút các hình thức
đầu tư nước ngoài liên doanh, liên kết tạo thêm được nguồn vốn lớn cho doanh nghiệp

H

mở rộng hoạt động SXKD của mình. Ngược lại nếu môi trường chính trị rối ren, thiếu ổn

IN

định thì không những hoạt động hợp tác SXKD với các doanh nghiệp nước ngoài hầu

K

như là không có mà ngay hoạt động SXKD của doanh nghiệp ở trong nước cũng gặp
nhiều bất ổn.

O

̣C


Môi trường văn hoá- xã hội bao gồm các nhân tố điều kiện xã hội, phong tục tập

̣I H

quán, trình độ, lối sống của người dân... Đây là những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng
trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể

Đ
A

duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách
hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những
yếu tố này do các nhân tố thuộc môi trường văn hoá- xã hội quy định.
1.3.1.3 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả SXKD của
doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế quốc dân, chính sách kinh tế của Chính phủ, tốc độ
tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất
nghiệp, cán cân thương mại...luôn là các nhân tố tác động trực tiếp đến các quyết định
cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả va hiệu quả hoạt động SXKD của từng
doanh nghiệp (Tóm tắt từ Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh

14


nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội- 1997, trang 424). Là
tiền đề để Nhà nước xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài chính, các
chính sách ưu đãi với các doanh nghiệp, chính sách ưu đãi các hoạt động đầu tư... ảnh
hưởng rất cụ thể đến kế hoạch SXKD và kết quả SXKD của mỗi doanh nghiệp.
Ngoài ra, tình hình kinh doanh hay sự xuất hiện thêm của các đối thủ cạnh tranh

cũng buộc doanh nghiệp cần quan tâm đến chiến lược kinh doanh của mình. Một môi
trường cạnh tranh lành mạnh sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp cùng phát triển, cùng hướng

Ế

tới mục tiêu hiệu quả SXKD của mình. Tạo điều kiện để các cơ quan quản lý kinh tế Nhà

U

nước làm tốt công tác dự báo điều tiết đúng đắn các hoạt động và có các chính sách

́H

mang lại hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp.
1.3.1.4 Môi trường thông tin



Trong nền kinh tế thị trường cuộc cách mạng về thông tin đang diễn ra mạnh mẽ bên
cạnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Để làm bất kỳ một khâu nào của quá trình

H

SXKD cần phải có thông tin, vì thông tin bao trùm lên các lĩnh vực, thông tin để điều tra

IN

khai thác thị trường cho ra một sản phẩm mới, thông tin về kỹ thuật sản xuất, thông tin

K


về thị trường tiêu thụ sản phẩm, thông tin về các đối thủ cạnh tranh, thông tin về kinh
nghiệm thành công hay nguyên nhân thất bại của các doanh nghiệp đi trước. Doanh

O

̣C

nghiệp muốn hoạt động SXKD của mình có hiệu quả thì phải có một hệ thống thông tin

̣I H

đầy đủ, kịp thời, chính xác. Ngày nay thông tin được coi là đối tượng kinh doanh, nền
kinh tế thị trường là nền kinh tế thông tin hoá.

Đ
A

Biết khai thác và sử dụng thông tin một cách hợp lý thì việc thành công trong kinh
doanh là rất cao, đem lại thắng lợi trong cạnh tranh, giúp doanh nghiệp xác định phương
hướng kinh doanh tận dụng được thời cơ hợp lý mang lại kết quả kinh doanh thắng lợi.
1.3.1.5 Môi trường quốc tế
Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế như hiện nay thì môi trường quốc tế có sức
ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Các xu hướng, chính
sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến động về chính trị, những cuộc bạo động,
khủng bố, những khủng hoảng về tài chính, tiền tệ, thái độ hợp tác làm ăn của các quốc
gia, nhu cầu và xu thế sử dụng hàng hoá có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
đều có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp, không chỉ với những doanh

15



nghiệp. Môi trường quốc tế ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành nâng cao
hiệu quả hoạt động SXKD của mình.
1.3.2 Các nhân tố bên trong
Ngoài các nhân tố vĩ mô với sự ảnh hưởng như đã nói ở trên, hiệu quả hoạt động
SXKD của doanh nghiệp được quyết định bởi các nhân tố bên trong doanh nghiệp, đây
là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.1 Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức

Ế

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh

U

nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế

́H

hoạch sản xuất, quá trình sản xuất,huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản
phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công việc kiểm tra, đành giá và điều chỉnh



các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với Nhà nước. Vậy sự thành
công hay thất bại trong SXKD của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò

H


điều hành của bộ máy quản trị .

IN

Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù hợp với tình

K

hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành viên
trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị trường

O

̣C

bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ máy

̣I H

quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho
các hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.

Đ
A

Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong đó có đầy đủ
các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ cấu tổ chức
có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự sắp
xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân được

phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu quả bao
trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ cấu tổ chức
hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị có trình độ và
khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công bước đầu trong kế
hoạch kinh doanh.

16


×