Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở huyện đồng xuân, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.64 KB, 79 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

h

Đề tài:

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA CÁC HỘ NGHÈO Ở HUYỆN ĐỒNG XUÂN , TỈNH PHÚ YÊN.

Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thanh Hiền
Lớp: K43 - KTCT
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Phạm Thái Anh Thư

Huế, 05/2013

i


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
nhiệt tình của nhiều cá nhân và cơ quan.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ths. Phạm Thái Anh Thư - người đã trực

khóa luận tốt nghiệp với tất cả tinh thần, trách nhiệm và lòng nhiệt tình.

uế

tiếp hướng dẫn tận tình và chỉ bảo sát sao cho tôi trong suốt quá trình thực tập làm


tế
H

Cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã tận
tình chỉ dạy cho tôi trong suốt 4 năm học.

Tôi bày tỏ lòng biết ơn đến các bác, các chú, các cô, các anh chị tại phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội huyện Đồng Xuân đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi

in

h

hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập tại phòng.

Xin cảm ơn ba mẹ, tất cả những người thân trong gia đình và bạn bè trong thời

cK

gian qua đã luôn sát cánh động viên và giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi có
thể hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.

Tuy có nhiều cố gắng nhưng trong đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu

họ

sót, hạn chế. Kính mong quý thầy, quý cô, các bạn sinh viên và những người quan tâm
đến đề tài này tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.


Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên

Trương Thị Thanh Hiền

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Một lần nữa, xin mọi người nhận nơi tôi lời cảm ơn chân thành nhất !

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

i


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v


uế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii

tế
H

PHẦN I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
3. Mục đích và nhiệm vụ .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

in

h

6.Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................3
7. Kết cấu .....................................................................................................................3

cK

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4

họ

1.1.1. Khái niệm và quan điểm nghèo đói ...............................................................4

1.1.1.1. Khái niệm nghèo đói ...............................................................................4

Đ
ại

1.1.1.2. Quan điểm về nghèo đói..........................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của người nghèo.............................................................................6
1.1.3. Nguyên nhân của nghèo đói...........................................................................7
1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo ...........................................................10
1.1.5. Tín dụng đối với người nghèo......................................................................11

ng

1.1.5.1. Khái niệm về tín dụng ...........................................................................11
1.1.5.2. Tín dụng đối với người nghèo ...............................................................11

ườ

1.1.6. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo ........................................12

Tr

1.1.7. Hiệu quả sử dụng tín dụng ...........................................................................14
1.1.7.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ................................14
1.1.7.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tín dụng của hộ nghèo..15

1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................17
1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết vốn vay cho các hộ nghèo ở một số nước và
vùng lãnh thổ..........................................................................................................17
1.2.1.1. Ngân hàng Grameen ở Bangladesh .......................................................17

1.2.1.2. Thái Lan.................................................................................................18

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

ii


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.3. Malaysia ...............................................................................................19
1.2.2. Kinh nghiệm giải quyết vốn vay ở một số địa phương ở Việt Nam ............19
1.2.2.1. Bắc Ninh................................................................................................19
1.2.2.2. Huyện Mộc Hóa, tỉnh Đồng Tháp .........................................................19
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên...........................20

uế

Chương 2. THỰC TRẠNG VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC
HỘ NGHÈO Ở HUYỆN ĐỒNG XUÂN TỈNH PHÚ YÊN......................................23

tế
H

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Đồng xuân .............................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................23
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................23
2.1.1.2. Khí hậu thời tiết.....................................................................................23


in

h

2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội ..............................................................................24
2.1.2.1. Dân số, lao động ....................................................................................24
2.1.2.2. Kinh tế ...................................................................................................25

cK

2.1.2.3. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Đồng Xuân ............................26
2.2. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ..................................28
2.2.1. Năng lực sản xuất của các hộ .......................................................................28

họ

2.2.1.1. Tình hình lao động và nhân khẩu ..........................................................28
2.2.1.2. Tình hình đất đai....................................................................................29

Đ
ại

2.2.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất......................................................................31
2.2.1.4. Trình độ văn hóa của lao động ..............................................................32
2.2.2. Tình hình vay vốn của các hộ nghèo............................................................34

ng

2.2.2.1. Các nguồn vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn huyện...........................34
2.2.2.2. Quy mô, lãi suất, thời hạn vay vốn của các hộ nghèo...........................35

2.2.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nghèo..............................................38

ườ

2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở
huyện Đồng Xuân ..................................................................................................42

Tr

2.2.4.1. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa – chuyên môn của chủ hộ đến hiệu
quả sử dụng vốn..................................................................................................42
2.2.4.2. Ảnh hưởng của quy mô vốn đến hiệu quả sử dụng vốn vay .................44

2.2.4.3 Ảnh hưởng cơ cấu ngành nghề đến hiệu quả sử dụng vốn vay..............45
2.2.5. Kết quả và hiệu quả sau khi sử dụng vốn ....................................................46
2.2.5.1. Kết quả sau khi sử dụng vốn .................................................................46
2.2.5.2. Hiệu quả xã hội của việc sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ...............48

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

iii


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

2.3. Một số ý kiến của hộ vay ....................................................................................48
2.4. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ...........................................................51
2.4.1. Những khó khăn và tồn tại ...........................................................................51

2.4.2. Nguyên nhân ................................................................................................53

uế

Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NGHÈO Ở HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TỈNH
PHÚ YÊN .....................................................................................................................55

tế
H

3.1. Định hướng vốn vay nhằm xóa đói giảm nghèo.................................................55
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo .56
3.2.1 Nâng cao trình độ, năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh đối với hộ nghèo
nhằm bảo tồn vốn vay và có khả năng sinh lợi cao ...............................................56

in

h

3.2.2. Mở rộng thị trường sản phẩm đầu ra cho các hộ nghèo nhằm tạo điều
kiện thuận lợi và hạn chế rủi ro về kết quả sản xuất kinh doanh ...........................57
3.2.3. Tăng cường kiến thức kinh doanh và công nghệ cho lao động của các hộ vay..58

cK

3.2.4. Tăng trưởng nguồn vốn, đảm bảo cung cấp đủ vốn cho người nghèo.........58
3.2.5. Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền cơ sở là giải
pháp phát huy hiệu quả nguồn vốn ........................................................................59


họ

3.2.6 . Mức cho vay, thời hạn cho vay linh hoạt theo dự án và đối tượng vay
vốn ở từng vùng .....................................................................................................61

Đ
ại

3.2.7. Tập huấn kỹ thuật khuyến nông và tính hiệu quả kinh tế cho các hộ nghèo ....62
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ...........................................................................................63
1. KẾT LUẬN............................................................................................................63

ng

2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................63
2.1. Đối với nhà nước.............................................................................................63
2.2. Đối với huyện Đồng Xuân ..............................................................................64

ườ

2.3. Đối với NHCSXH huyện Đồng Xuân.............................................................65
2.4. Đối với hộ nghèo.............................................................................................65

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67

Tr

PHỤ LỤC

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền


iv


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Dân số huyện Đồng Xuân giai đoạn 2010- 2012 .....................................................24
Bảng 2.2. Lao động xã hội huyện đồng xuân giai đoạn 2010 - 2012 .......................................25

uế

Bảng 2.3. Kết quả hộ nghèo huyện Đồng Xuân cuối năm 2012 ..............................................27
Bảng 2.4. Tình hình hộ nghèo trên địa bàn huyện Đồng Xuân năm 2010-2012.....................27

tế
H

Bảng 2.5. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra..............................................29
Bảng 2.6. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ vay vốn .........................................................30
Bảng 2.7. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra..........................................................31
Bảng 2.8. Tình hình trình độ văn hóa của hộ nghèo.................................................................32

h

Bảng 2.9. Nguồn vốn của chi nhánh NHCSXH huyện Đồng Xuân tại thời điểm 31/12/2012.....35


in

Bảng 2.10. Quy mô vay vốn của các hộ điều tra ......................................................................36
Bảng: 2.11. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra. ...................................................38

cK

Bảng: 2.12. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra. ...................................................40
Bảng 2.13. Tình hình dư nợ của hộ nghèo thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn.........................41
Bảng 2.14. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa – chuyên môn của chủ hộ đến hiệu quả sử

họ

dụng vốn .......................................................................................................................43
Bảng 2.15. Ảnh hưởng của quy mô vốn đến hiệu quả sử dụng vốn vay ..................................44

Đ
ại

Bảng 2.16. Ảnh hưởng của cơ cấu ngành nghề đến hiệu quả sử dụng vốn..............................45
Bảng: 2.17. Kết quả từ nguồn vốn tín dụng tác động đến đời sống hộ nghèo..........................47

Tr

ườ

ng

Bảng 2.18. Ý kiến của các hộ vay vốn .....................................................................................49


SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

v


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Sơ đồ 1.1: Nguyên nhân của nghèo đói.........................................................................10

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

vi


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng

BPM

: Ngân hàng Nông nghiệp Malaysia

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

GB

: Ngân hàng Grameen

LĐ - TBXH


: Lao động thương binh xã hội

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

tế
H

uế

BAAC

NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
: Tổ tiết kiệm và vay vốn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

TTK & VV

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

vii


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ
có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đại bộ phận đời sống

uế


nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc

biệt dân cư ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa,…đang chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo

tế
H

được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra

mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm
nghèo (XĐGN) là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát

h

triển kinh tế xã hội nước ta.

in

Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một số nguyên nhân quan
trọng đó là : Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn không có hiệu quả,

cK

không phát huy được sức mạnh của đồng vốn ,…là một trong những nguyên nhân gây
nên nghèo đói.

họ

Hiện nay đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển kinh tế mới. Đẩy nhanh
công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước, vấn đề tạo nguồn vốn và sử

dụng nguồn vốn có hiệu quả ngày càng trở nên cấp thiết đối với mọi cấp mọi ngành từ

Đ
ại

trung ương đến địa phương.

Huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên là một huyện thuần nông với 83% dân cư
sống ở nông thôn và 75% số hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp. Là huyện nằm

ng

về phía tây bắc của tỉnh Phú Yên, dân số nông thôn chiếm tỷ lệ cao so với các huyện
khác, nguồn lao động và tiềm năng nông nghiệp rất dồi dào và chưa khái thác hết.

ườ

Trong những năm qua, cơ cấu kinh tế của huyện từng bước được chuyển dịch theo
hướng CNH, HĐH. Các nguồn vốn vay của các hộ nông dân đạt được những kết quả

Tr

nhất định. Tuy nhiên, việc tạo nguồn vốn và sử dụng vốn cho phát triển kinh tế xã hội
địa bàn huyện còn nhiều hạn chế, bất cập, hiệu quả còn thấp. Thực tế cho thấy việc vay
vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở huyện Đồng Xuân đã và đang nảy sinh
nhiều vấn đề cần giải quyết, nhằm đề xuất những định hướng và giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay của nguồn vốn trong thời gian tới, làm thế nào để người

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền


1


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay ; chất lượng tín dụng được nâng cao
nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời người
nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Xuất phát từ
những vấn đề trên và sự cấp thiết của thực tiễn của vấn đề tôi chọn đề tài: “ Nâng cao

uế

hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên”, làm
đề tài nghiên cứu của mình.

tế
H

2. Tình hình nghiên cứu

Chủ đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đã có nhiều người quan tâm
nghiên cứu:

- ThS. Trương Công Lân: “ Nâng cao hiệu quả cho vay vốn của ngân hàng

in

h


chính sách xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố huế”.

- Nguyễn Thị Kim Huệ: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo

cK

ở thị xã Sầm Sơn, Tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay”.
Tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn vay của hộ nghèo ở một huyện cụ thể của tỉnh Phú Yên, do đó tôi chọn đề tài

họ

: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở huyện Đồng Xuân tỉnh Phú
Yên”, làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm đi sâu nghiên

Đ
ại

cứu một cách có hệ thống làm cơ sở để xây dựng định hướng và giải pháp để góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo cho sự phát triển ổn định của nguồn vốn tín
dụng giúp người dân thoát nghèo.

ng

3. Mục đích và nhiệm vụ
+ Mục đích:

ườ


Tìm hiểu hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo tại huyện

Đồng Xuân từ đó đưa ra những đánh giá khách quan và đề xuất một số giải pháp giúp

Tr

hộ nghèo sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả giúp người dân thoát nghèo.
+ Nhiệm vụ
- Khái quát lý luận về nghèo đói và vốn tín dụng đối với hộ nghèo một cách có

hệ thống
- Trình bày kinh nghiệm sử dụng vốn vay có hiệu quả của các nước trên thế giới
và một số địa phương có thể học tập và vận dụng vào huyện Đồng Xuân.
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

2


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

- Trên cơ sở số liệu điều tra thực tế, đánh giá những mặt được và mặt còn tồn
tại của hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo.
- Đưa ra các định hướng, giải pháp và một số kiến nghị đối với chính quyền địa phương
nhằm nâng cao hiệu quả vay và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo trên địa bàn huyện.

uế

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ

tế
H

nghèo có vay vốn để sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Đồng Xuân.
+ Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian: địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.
- Thời gian: từ năm 2010 đến năm 2012

in

h

5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét và phân tích vấn

cK

đề một cách khoa học, khách quan.

- Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp chuyên gia:
+ Khảo sát điều tra thu thập số liệu

6.Ý nghĩa của đề tài

họ


+ Phân tích, tổng hợp, thống kê.

Đ
ại

Đề tài này đánh giá được thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ
nghèo ở huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.
Làm cơ sở cho địa phương nghiên cứu và vận dụng đưa ra đường lối chính sách

ng

để người nghèo sử dụng đồng vốn có hiệu quả, phát huy được sức mạnh của đồng tiền
giúp họ nhanh chóng thoát nghèo và thoát nghèo một cách bền vững.

ườ

Làm nguồn tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm nghiên cứu về vấn đề này.

7. Kết cấu

Tr

Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở huyện

Đồng Xuân tỉnh, Phú Yên.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các
hộ nghèo ở huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền


3


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận

uế

1.1.1. Khái niệm và quan điểm nghèo đói

tế
H

1.1.1.1. Khái niệm nghèo đói

Theo các nhà khoa học, nghèo là một vấn đề khó có khái niệm chung để đo
lường và hiểu cho thấu đáo. Do đó, tùy vào quan niệm và cách tiếp cận mà người ta
đưa ra những định nghĩa khác nhau về nghèo đói. Hội nghị chống nghèo đói khu vực

h

Châu Á – Thái Bình Dương tổ chức tại Bangkok, Thái Lan vào tháng 9/1993. Các quốc


in

gia đã thống nhất cao và cho rằng: “nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không

cK

được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã
được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán
của địa phương”. Nhà kinh tế học người Mỹ Galbraith cho rằng: “Con người bị coi là

họ

nghèo khổ khi mà thu nhập của họ, ngay dù khi thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi
xuống rõ rệt dưới mức thu nhập của cộng đồng. Khi họ không có những gì mà đa số

Đ
ại

trong cộng đồng coi như cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng mức”. Abapia
Sen, chuyên gia hàng đầu của Tổ chức Lao động Quốc tế, người được giải thưởng
Nobel về kinh tế năm 1998 cho rằng: “Nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn
dưới 1 đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ mua những sản

ng

phẩm thiết yếu để tồn tại”. Ngân hàng thế giới cho rằng: “Nghèo là khái niệm đa chiều
vượt khỏi phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu

ườ


nhập mà còn bao gồm các vấn đề liên quan đến năng lực dinh dưỡng, sức khỏe, giáo

Tr

dục, dễ bị tổn thương, không có quyền phát ngôn và không có quyền lực”.
Tóm lại, các quan niệm về nghèo đói nêu trên phản ảnh 3 khía cạnh:
Thứ nhất, không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu cho

con người.
Thứ hai, có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư.

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

4


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ ba, thiếu cơ hội lựa chọn, tham gia trong quá trình phát triển cộng đồng.
Hiểu theo nghĩa tương đối, nghèo đói là phạm trù chỉ mức sống của một cộng đồng hay
một nhóm dân cư được coi là thấp nhất so với mức sống của một cộng đồng hay
nhóm dân cư khác trong một quốc gia. Định nghĩa này không phản ánh bản chất của

uế

nghèo đói, vì theo đó, nghèo đói được coi là tình trạng phổ biến và vĩnh hằng trong mọi
thời đại, ở mọi quốc gia, kể cả quốc gia giàu có nhất, vì thế, không thể xóa bỏ được


tế
H

tình trạng này. Một định nghĩa khác thuyết phục hơn cho rằng nghèo đói là kết quả của
tình trạng bất bình đẳng về xã hội và kinh tế trong quá trình phát triển của nhân loại, có
thể xóa bỏ được bằng cách các chính phủ và tổ chức quốc tế thực hiện những chính
sách và cơ chế phù hợp nhằm xóa bỏ chính sự bất bình đẳng về xã hội và kinh tế đó.

h

Hiểu một cách chung nhất thì nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư vì

in

những lý do nào đó không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con
người, những nhu cầu mà xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế, xã hội và

cK

phong tục tập quán của chính xã hội đó. Biểu hiện của việc không được hưởng và thỏa
mãn các nhu cầu cơ bản đó, chẳng hạn, là tình trạng thiếu ăn, suy dinh dưỡng, mù chữ,
bệnh tật, ô nhiễm môi trường, tỷ lệ tử vong trẻ em sơ sinh cao, tuổi thọ thấp,… [11,tr .6].

họ

1.1.1.2. Quan điểm về nghèo đói

Hiện nay có hai quan điểm khác nhau về người nghèo đói:

Đ

ại

Một là, người nghèo đói là người hèn kém, không biết làm ăn nên bao đời họ
luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải cứu giúp họ. Quan điểm này đứng trên
nhìn xuống, coi thường người nghèo, đưa tay cứu vớt họ, hạn chế việc khai thác tiềm
năng của 20% nhân loại.

ng

Hai là, người nghèo đói cũng là con người, cũng được sinh ra như những người

khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm những điều mà người khá giả không làm

ườ

được. Đói nghèo đã cướp đi quyền con người, do đó nếu tạo ra cơ hội cho họ để vượt

Tr

qua đói nghèo thì họ có thể làm được những điều mà mà người khác làm được.
Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt niềm tin vào họ nên đã giúp họ phát

huy khả năng vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Như vậy, nghèo đói có thể xảy ra với một người nào đó khi những người này

không có cơ hội, điều kiện làm ăn như những người khác “ cái khó bó cái khôn” hoặc
có điều kiện nhưng họ gặp rủi ro trong quá trình làm ăn dẫn đến mất vốn, tài sản nên
xảy ra tình trạng nghèo đói.

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền


5


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

Người nghèo đói ở Việt Nam cũng như ở các nước khác trên thế giới nhìn chung
đều có khả năng biết làm ăn, có tính tự trọng và muốn vươn lên thoát khỏi nghèo đói,
đặc biệt là người nghèo ở Việt Nam phần lớn đều cần cù chịu khó lao động, cố gắng
vượt khó khăn. Chỉ có một số bộ phận nhỏ người nghèo là do lười nhác lao động, thiếu

uế

ý thức làm ăn và có thói hư tật xấu như rượu chè, cờ bạc,…
1.1.2. Đặc điểm của người nghèo

tế
H

Người nghèo sống hầu hết ở khắp mọi nơi trong xã hội, nhưng nhìn chung họ
tập trung chủ yếu ở nông thôn.

Đặc điểm nghèo đói ở nông thôn khác với thành thị. Người nghèo ở nông thôn
sống chủ yếu dựa vào đất đai và sức lao động, mà thu nhập chính chủ yếu dựa vào

h

năng suất lao động, sản lượng của ngành nông nghiệp, trong đó chủ yếu dựa vào ngành


in

trồng trọt và chăn nuôi. Còn ở thành thị người nghèo đói phải đi làm thuê, bán sức lao

cK

động để nuôi thân họ, không được người khác thuê họ sẽ thiếu ăn, thiếu mặc,…
Ở nông thôn, người nghèo thường sống ở nơi xa xôi, hẻo lánh, rời xa cộng đồng,
canh tác trên những vùng đất bạc màu, cằn cõi bởi họ thiếu sự chăm sóc cho đất, làm

họ

năng suất sản xuất thấp là điều không tránh khỏi. Cơ hội để họ có thu nhập từ hoạt
động sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào tính thời vụ thời tiết, giá cả,… chính vì thế
nó tác động mạnh đến đời sống của người nghèo đói.

Đ
ại

Nhìn chung người nghèo có những đặc điểm sau:
- Thứ nhất, gần 80% người nghèo làm nông nghiệp và sống ở nông thôn. Xác
suất là hộ nghèo của các hộ gia đình sống dựa vào nghề nông nghiệp cao hơn so với

ng

các hộ phi nông nghiệp là khoảng 8%.
- Thứ hai, người nghèo thường có trình độ học vấn thấp hơn đại bộ phận dân cư.

ườ


Các số liệu thống kê cho thấy rằng khoảng 90% người nghèo có trình độ phổ thông cơ
sở hoặc thấp hơn. Điều này được giải thích rằng trình độ học vấn thấp của người nghèo

Tr

làm giảm lợi tức từ tài sản và nguồn lực mà họ có và ngăn cản họ tìm kiếm các công
việc khác tôt hơn trong ngành trả lương cao. Và nếu tăng thời gian đi học của chủ hộ 1
năm thì xác suất hộ nghèo sẽ giảm xuống 2%. Một kết quả khác là khi nghiên cứu vai
trò của tài chính vi mô đối với xóa đói giảm nghèo ở các tỉnh miền núi phía Bắc đã bất
ngờ phát hiện ra rằng có nhiều người nghèo khi vay vốn tín dụng họ không thể viết và
kí tên được mà phải điểm chỉ.
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

6


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

- Thứ ba, người nghèo thường có ít hoặc không có đất đai và tài sản khác, chính
điều này đã làm cho họ gặp khó khăn trong quá trình làm ăn, không tận dụng được các
cơ hội có lợi từ bên ngoài.
Do thu nhập tiền mặt thấp, nhiều hộ gia đình đã sử dụng vốn vay cho những

uế

mục đích không giống với mục đích ghi trong hợp đồng vay vốn chính thức, thường là
cho các khoản chi tiêu dùng. Nghiên cứu này kết luận rằng chính việc này đã làm giảm


tế
H

tính xứng đáng được vay vốn tín dụng của người nghèo. Kết quả là khả năng tiếp cận

tín dụng trong tương lai bị giảm đi, khiến cho các gia đình càng khó khăn thoát nghèo
hơn. Việc tiếp cận đất đai và tín dụng vốn đã hạn chế lại càng hạn chế hơn do không có

in

hơn để thoát khỏi tình trạng nghèo đói của mình.

h

thông tin về pháp luật, chính sách và thị trường, khiến cho người nghèo càng khó khăn

- Thứ tư, người nghèo dễ bị tổn thương. Người nghèo ở nông thôn thiếu những

cK

“Giảm sóc” đối với những đột biến. Những nhu cầu nhỏ nhoi được giải quyết bằng
cách rút những khoản tiền dự trữ khiêm tốn, bằng cách giảm chi tiêu, bằng cách dùng
hàng đổi hàng, hoặc bằng cách đi vay tiền của bạn bè, họ hàng hoặc lái buôn.

họ

Thiên tai và những đòi hỏi mang tính xã hội, hay thất bát mất mùa, nạn đói, cháy
nhà, tai nạn đau yếu, ma chay, chi phí đám cưới, trả tiền chạy kiện, hoặc nộp phạt tất cả


Đ
ại

đều phải đáp ứng. Việc này thường có nghĩa hoặc phải bán hoặc cầm cố tài sản: đất
đai, gia súc, cây cối, hoa màu chưa thu hoạch, sức lao động,… thường bán với giá thấp
hoặc vay nặng lãi.

ng

Hoàn cảnh dễ bị tổn thương này tăng lên trong mùa mưa khi nạn thiếu lương
thực, đau ốm và yêu cầu canh tác diễn ra cùng một lúc, hoàn cảnh ấy trở nên gay gắt

ườ

hơn khi mưa trút xuống còn mùa màng thì thất bát.[12, tr.98]
1.1.3. Nguyên nhân của nghèo đói

Tr

Những nguyên nhân chính dẫn đến nghèo đói được liệt kê ra là do chiến tranh,

cơ cấu chính trị (ví dụ như chế độ độc tài, các quy định thương mại quốc tế không công
bằng), cơ cấu kinh tế (phân bổ thu nhập không công bằng, tham nhũng nợ quá nhiều,
nền kinh tế không có hiệu quả, thiếu những nguồn lực có thể trả tiền được), thất bại
quốc gia, tụt hậu về công nghệ, tụt hậu về giáo dục, dịch bệnh, thiên tai, dân số phát
triển quá nhanh và không có bình đẳng nam nữ.
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

7



GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

Yếu tố chính cho sự nghèo đói tương đối là thất nghiệp và thiếu việc làm. Ngoài
ra những yếu tố nghy hiểm khác là phân bổ thu nhập quá mất cân bằng, thiếu giáo dục
và bệnh mãn tính.
Cho đến thế kỷ 19 sự nghèo nàn phần lớn không được xem như là có nguyên

uế

nhân từ xã hội mà là do lỗi lầm cá nhân hay “trời muốn”. Cùng với công nghiệp hóa và
các tranh cãi xung quanh “câu hỏi xã hội” tại Châu Âu, quan điểm cho rằng hiện tượng

tế
H

nghèo nàn phổ biến là kết quả của sự thất bại thị trường và có thể được làm giảm thiểu
bằng các biện pháp quốc gia. Ví dụ: ở Liên hiệp Anh, việc chống nghèo chính là khởi
điểm của một chính sách xã hội hiện đại. Thế nhưng trong thời gian gần đây hiệu quả

in

đặt câu hỏi vì nhiều hình thức nghèo mới xuất hiện.

h

của việc chống nghèo bằng các chính sách xã hội tại nhiều nước công nghiệp đã được


* Nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam: có nhiều quan điểm về nguyên nhân gây

cK

ra nghèo đói ở Việt Nam nhưng nói chung nghèo đói ở Việt Nam có nhiều nguyên
nhân khách quan và chủ quan như sau:

- Nguyên nhân lịch sử khách quan:

họ

+ Việt Nam là một nước nông nghiệp lạc hậu, vừa trải qua cuộc chiến tranh lâu
dài và gian khổ, cơ sở hạ tầng bị tàn phá, ruộng đồng bị bỏ hoang, bom mìn, nguồn

Đ
ại

nhân lực chính của các hộ gia đình bị giảm sút do mất mát trong chiến tranh, học tập
cải tạo trong một thời gian dài.

+ Những người nghèo là những người có trình độ học vấn thấp, ít có cơ hội tìm

ng

kiếm việc làm tốt và ổn định. Mức thu nhập của họ hầu như chỉ bảo đảm nhu cầu dinh
dưỡng tối thiểu và do vậy không có điều kiện để nâng cao trình độ của mình trong tương

ườ

lai để thoát khỏi cảnh nghèo khó. Bên cạnh đó, trình độ học vấn thấp ảnh hưởng đến các

quyết định có liên quan đến giáo dục sinh đẻ, nuôi dưỡng con cái,… và điều này không

Tr

những của thế hệ hiện tại mà cả hệ thống tương lai. Suy dinh dưỡng ở trẻ em và trẻ sơ
sinh là nhân tố ảnh hưởng đến khả năng đến trường của con em các gia đình nghèo nhất
và sẽ làm cho việc thoát nghèo thông qua giáo dục trở nên khó khăn hơn.
Số liệu thống kê về trình độ học vấn của người nghèo cho thấy khoảng 90%
người nghèo chỉ có trình độ phổ thông cơ sở hoặc thấp hơn. Kết quả điều tra mức sống
cho thấy, trong số người nghèo tỷ lệ số người chưa bao giờ đi học chiếm 11%, tốt

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

8


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp tiểu học, trung học chiếm 70%. Chi phí cho giáo dục đối với người nghèo còn
lớn, chất lượng giáo dục mà người tiếp cận còn hạn chế, gây khó khăn cho họ trong
việc vươn lên thoát nghèo. Tỷ lệ nghèo giảm xuống khi trình độ giáo dục tăng lên,80%
số người nghèo làm các công việc trong nông nghiệp có mức thu nhập rất thấp. Trình

uế

độ học vấn thấp hạn chế khả năng kiếm việc làm trong khu vực khác, trong các ngành
phi nông nghiệp, những công việc mang lại thu nhập cao hơn và ổn định hơn.


tế
H

+ Hình thức sở hữu: việc áp dụng chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu nhà nước và
tập thể của các tư liệu sản xuất chủ yếu trong một thời gian dài đã làm giảm động lực
sản xuất.

+ Việc huy động nguồn lực nông dân quá mức, ngăn sông cấm chợ đã làm cắt

h

rời sản xuất với thị trường, sản xuất nông nghiệp đơn điệu, công nghiệp thiếu hiệu quả,

in

thương nghiệp tư nhân lụi tàn, thương nghiệp quốc doanh thiếu hàng hóa làm thu nhập
đa số bộ phận giảm sút trong khi dân số tăng cao.

cK

+ Người nghèo, đồng bào dân tộc ít người và các đối tượng có hoàn cảnh đặc
biệt thường có trình độ học vấn thấp nên không có khả năng tự giải quyết các vấn đề
vướng mắc có liên quan đến pháp luật. Nhiều văn bản pháp luật có cơ chế thực hiện

họ

phức tạp, người nghèo khó năm bắt, mạng lưới các dịch vụ pháp lý, số lượng các luật
gia, luật sư hạn chế, phân bổ không đều, chủ yếu tập trung ở các thành phố thị xã, phí

Đ

ại

dịch vụ pháp lý còn cao.

+ Quy mô hộ gia đình là “mẫu số” quan trọng có ảnh hưởng đến mức thu nhập
bình quân của các thành viên trong hộ. Đông con vừa là nguyên nhân vừa là hệ quả của
nghèo đói. Tỷ lệ sinh trong các hộ gia đình nghèo còn rất cao. Đông con là một trong

ng

những đặc điểm của các hộ gia đình nghèo. Năm 1998, số con bình quân trên 1 phụ nữ
của nhóm 20% nghèo nhất là 3,5 con so với mức 2,1 con của nhóm 20% giàu nhất.

ườ

Quy mô hộ gia đình lớn làm cho tỷ lệ người ăn theo cao.(Tỷ lệ người ăn theo của nhóm

Tr

nghèo nhất là 0,95 so với 0,37 của nhóm giàu nhất).
Một trong những nguyên nhân đẫn đến tỷ lệ sinh cao trong các hộ nghèo là do

họ không có kiến thức cũng như điều kiện tiếp cận với các biện pháp sức khỏe sinh
sản. Tỷ lệ phụ nữ nghèo đặt vòng tránh thai thấp, tỷ lệ nam giới nhận thức đầy đủ tránh
nhiệm kế hoạch hóa gia đình và sử dụng các biện pháp tránh thai chưa cao. Mức độ
hiểu biết của các cặp vợ chồng nghèo về vệ sinh, an toàn tình dục, cũng như mối liên
hệ giữa tình trạng nghèo đói, sức khỏe sinh sản và gia tăng nhân khẩu còn hạn chế.

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền


9


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

Tỷ lệ người ăn theo trong các hộ nghèo còn có nghĩa là nguồn lực lao động rất
thiếu, đây cũng chính là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo đói của họ.
- Nguyên nhân chủ quan: Theo bộ LĐ - TBXH (Lao động Thương - binh Xã
hội) (2005), nguyên nhân của nghèo đói ở Việt Nam được xác định như sau: thiếu vốn

uế

(79%), thiếu kiến thức sản xuất kinh doanh (70%), thiếu thông tin thị trường ( 30%),
không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ( 20%), bệnh tật hoặc các vấn đề liên quan đến

tế
H

sức khỏe (32%), đông con (24%), không tìm được việc làm (24%), rủi ro (5,9%), trình
độ văn hóa thấp và khả năng tổ chức đời sống kém là phổ biến tại các hộ nghèo, đặc
biệt tại các hộ miền núi.

Ngoài ra còn một nguyên nhân chủ quan hết sức quan trọng đó là cách nhìn

in

h


thiên lệch của những người làm công tác phát triển nông thôn cũng là một trong những
nguyên nhân của nghèo khổ như: nhiều người nhận thức không đầy đủ về sự nghèo

bảo tồn tài nguyên,…

Yếu tố chính trị

Đ
ại

họ

Yếu tố tự nhiên

cK

khổ ở nông thôn. Phương pháp phát triển chú trọng đến sản xuất hàng hóa mà xem nhẹ

Nghèo

ng

Yếu tố văn hóa
xã hội

ườ

Yếu tố kinh tế

Sơ đồ 1.1: Nguyên nhân của nghèo đói


Tr

1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo
Đói nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại khách

quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển. Đặc biệt đối với nước ta, quá
trình chuyển sang nền kinh tế thị trường xuất phát điểm là nước nghèo nàn lạc hậu tình
trạng đói nghèo còn phổ biến. Như vậy, hỗ trợ người nghèo để đạt được mục tiêu của
xã hội, xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

10


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

bằng xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự vươn
lên, tạo thu nhập, từ đó làm tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì
vậy, quan điểm cơ bản của chiến lược phát triển xã hội mà Đảng ta đã đề ra là phát
triển kinh tế, ổn định và công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước

uế

mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
1.1.5. Tín dụng đối với người nghèo

tế

H

1.1.5.1. Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã
hội. Có nhiều khái niệm về tín dụng, theo khía cạnh vi mô tín dụng được xem là sự
vay mượn giữa người đi vay và người cho vay, trên cơ sở thỏa thuận về thời hạn nợ,

in

h

mức lãi cụ thể. Xét theo khía cạnh vĩ mô, tín dụng là sự vận động vốn từ nơi thừa
đến nơi thiếu.

cK

Như vậy có thể đưa ra một khái chung nhất về tín dụng như sau: “Tín
dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn
trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định”.

họ

1.1.5.2. Tín dụng đối với người nghèo

Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng dành riêng cho những

Đ
ại


người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời
gian nhất định phải hoàn trả số vốn gốc và lãi. Tùy theo từng nguồn có thể hưởng lãi
suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn

ng

lên hòa nhập cộng đồng. Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo những mục
tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng

ườ

Thương mại mà nó có chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
* Mục tiêu: tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người

Tr

nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục
tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
* Nguyên tắc cho vay: cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản

xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực
nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH ,hoặc do địa phương, tổ chức cho vay công bố trong từng
thời kỳ và thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thỏa thuận.
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

11


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

* Điều kiện: có một số điều kiện, tùy theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác nhau,
từng địa phương khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với thực tế,
nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với người nghèo đó là:
khi được vay vốn không phải thế chấp tài sản.

uế

1.1.6. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo
Tín dụng có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của đất nước.

tế
H

Nhưng nó không phải là điều kiện đủ mà tín dụng chỉ là một trong những điều kiện
cần thiết và là trung gian phân bổ nguồn lực cho phát triển. Vì vậy, vai trò của tín dụng
trong việc giảm nghèo có thể được tóm tắt như sau:

- Thứ nhất, là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói.

in

h

Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm dau, không có sức
lao động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao động,

cK


do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do
không được đầu tư, do thiếu vốn,...trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản chất của
những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng nghèo đói là do không có vốn để tổ

họ

chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh.Vì vậy, vốn đối với họ là điều kiện tiên
quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có

Đ
ại

vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động của
bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ
chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn,

ng

tăng thu nhập, cải thiện đời sống.

- Thứ hai, tín dụng góp phần vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp

ườ

nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội. Trong nông nghiệp, vấn đề
quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các

Tr

biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản suất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng,

vật nuôi và đưa các loại giống mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản
xuất và phải được thực hiện trên diện rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư
một lượng vốn lớn, thực hiện được khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư... Những
người nghèo phải được đầu tư vốn thì họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy, tín
dụng đầu tư cho người nghèo đã góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

12


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề
dịch vụ mới trong nông nghiệp góp phần vào việc phân công lại lao động trong nông
nghiệp và lao động xã hội.
- Thứ ba, cung cấp tín dụng được coi là công cụ chủ chốt nhằm phá vỡ vòng

uế

luẩn quẩn: thu nhập thấp – tiết kiệm ít – sản lượng thấp. Đặc biệt là vùng nông thôn
nơi mà phần lớn dân số là những người nông dân có thu nhập thấp. Khi thu nhập thấp

tế
H

thì phần tiết kiệm được sẽ ít, tiết kiệm ít sẽ không đủ vốn cho đầu tư sản xuất dẫn đến
năng suất không cao và kết quả thu nhập lại thấp. Cung cấp tín dụng thường được thực


hiện qua các chương trình đặc biệt với mục đích tạo việc làm và tăng mức thu nhập
của người nghèo ở khu vực nông thôn. Nguồn vốn sẽ giúp cho người nghèo thực hiện

in

h

đầu tư, mở rộng sản xuất nhằm tăng thu nhập cho mình. Và khi thu nhập tăng cao thì

thu nhập cao hơn.

cK

phần tiết kiệm đầu tư sản xuất người nghèo cũng tăng lên mang lại năng suất cao hơn,

- Thứ tư, Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới.
Xoá đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp, các

họ

ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp vụ cụ thể của
nó như việc bình xét công khai những người được vay vốn, việc thực hiện các tổ tương

Đ
ại

trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể chính trị xã hội,
của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng:
- Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế ở


ng

địa phương.

- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể của

ườ

mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế
của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc vay vốn.

Tr

- Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có cùng

hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn nhau tăng cường tình
làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đồi với Đảng, Nhà nước.
Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn, an ninh,
trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo ra được bộ
mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nông thôn.
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

13


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

- Thứ năm, giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có

điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Vốn tín dụng
được cung cấp nhưng gắn với trách nhiệm phải hoàn trả lại vốn và lãi đã buộc những
người vay phải tính toán đầu tư sản xuất như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để

uế

làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, biện pháp quản lý, kỹ
năng bán hàng, chủ động trong trao đổi, tiếp cận với thị trường,… Từ đó tạo cho họ

tế
H

tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm quản lý
kinh tế để thực hiện tốt hoạt động sản xuất trong nền kinh tế thị trường.

- Thứ sáu, tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả
hoạt động kinh tế được nâng cao hơn. Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc

h

hoặc để chi dùng cho sản xuất hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những người chịu

in

sự bóc lột bằng thóc hoặc bằng tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay.

cK

Chính vì thế khi nguồn vốn tín dụng đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng
lớn thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt động [11, tr.13].

1.1.7. Hiệu quả sử dụng tín dụng

họ

1.1.7.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Mục tiêu đầu tiên cũng là mục tiêu cuối cùng của các hộ gia đình khi tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) là tối đa hóa lợi nhuận, để đạt được mục tiêu

Đ
ại

này đòi hỏi các hộ gia đình phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một
cách triệt để những nguồn lực bên trong và bên ngoài gia đình. Chính vì vậy, vấn đề
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu

ng

để đạt được mục tiêu cuối cùng bới vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các hộ gia đình, nhưng trước khi thực hiện

ườ

các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn các hộ cần phải hiểu hiệu quả sử

Tr

dụng vốn là gì.
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và

chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.

Hiệu quả kinh tế: hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã

hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về
tổng lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí
chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.
SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

14


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

Hiệu quả xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế càng cao thu được phản ánh sự cố
gắng nỗ lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn
bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục
tiêu chính trị xã hội.

uế

Như vậy, hiệu quả kinh tế đạt được phải có đầy đủ hai mặt trên có nghĩa là vừa
đảm bảo sự có chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra đồng thời phải đạt

tế
H

được mục tiêu chính trị xã hội nhất định.
Thông qua quan điểm tổng quát đã đưa ra ở trên có thể kết luận:


Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng nguồn vốn của các hộ gia đình vào hoạt đông SXKD nhằm mục đích sinh lợi tối

h

đa với chi phải thấp nhất.

in

1.1.7.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tín dụng của hộ nghèo
Trong quá trình SXKD của các hộ gia đình, việc tổ chức huy động và sử

cK

dụng vốn có mối quan hệ tác động qua lại với nhau, có tổ chức đảm bảo đầy đủ kịp
thời vốn thì quá trình SXKD mới diễn ra liên tục và thuận lợi, hiệu quả sử dụng vốn
mới cao. Ngược lại nếu sử dụng vốn có hiệu quả thì việc huy động vốn mới được

họ

dễ dàng để phục vụ cho hoạt động SXKD của hộ, để đảm bảo những mối quan hệ
này tồn tại một cách tối ưu ta phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng để có biện

Đ
ại

pháp tác động, ứng phó.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vốn SXKD của hộ gia đình được hình
thành từ hai nguồn vốn bên trong và bên ngoài, nếu gia đình khai thác triệt để nguồn

vốn bên trong thì vừa tạo được lượng vốn cung ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh,

ng

vừa giảm đi một khoản chi phí sử dụng vốn do đi vay bên ngoài, tăng thêm tính tự chủ
tài chính cho bản thân hộ gia đình, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay nếu

ườ

có. Tham gia vào suốt quá trình SXKD là khi vốn được đưa vào sử dụng cho hoạt
động của hộ gia đình, trong quá trình vận chuyển liên tục này, vốn sản xuất kinh doanh

Tr

chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
vay. Ta có thể xét những nhân tố theo tiêu thức sau:
 Nhân tố khách quan:
Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó vẫn có
những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới trở nên linh hoạt nhạy bén bao
nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt giá cả của các

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

15


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp


loại đồng tiền, vì thế mà đồng tiền mất giá nghiêm trọng, lạm phát lại thường xuyên
xảy ra. Điều đó gây ra một lượng tiền cũ thì không thể tái tạo lại (hay mua sắp lại) tài
sản của các hộ với quy mô ban đầu, như vậy đương nhiên vốn sản xuất kinh doanh của
hộ bị mất dần.

uế

Do những rủi ro trong SXKD mà hộ gia đình gặp phải như: thị trường không ổn
định, giá cả sản phẩm bấp bênh và một số rủi ro tự nhiên khác như: thiên tai, bão lũ,

tế
H

mất mùa,…làm hỏng vật tư, mất mát tài sản của các hộ gia đình.
 Những nhân tố chủ quan:

Do trình độ học vấn của gia đình còn non kém, các gia đình làm ăn thua lỗ kéo
dài làm cho vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kì sản xuất, nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp

h

đến hiệu quả sử dụng vốn SXKD của các hộ, nếu trình độ quản lý tốt thì hiệu quả sử

in

dụng vốn sẽ cao và ngược lại.

cK

Lựa chọn phương án SXKD là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng lớn

đến hiệu quả sử dụng vốn SXKD của các hộ gia đình. Cụ thể, nếu hộ biết nắm bắt thị
trường, thị hiếu người tiêu dùng để từ đó đưa ra được phương án đầu tư nhằm tạo ra

họ

được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận thì sẽ có doanh thu cao, lợi nhuận nhiều,
hiệu quả sử dụng vốn vì thế mà cũng tăng. Ngược lại nếu phương án không tốt, sản

Đ
ại

phẩm làm ra chất lượng kém không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sẽ không
tiêu thụ được hàng hóa, vốn bị ứ đọng, vòng vay vốn bị chậm lại, đó là biểu hiện
không tốt về việc sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của hộ.

ng

Mặt khác, chất lượng của việc xác định nhu cầu vốn cũng ảnh hưởng đến tình
trạng thừa hoặc thiếu hoặc đáp ứng đủ vốn cho hoạt động SXKD của hộ gia đình, thừa

ườ

hay thiếu vốn đều là nguyên nhân hay biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn kém hiệu quả,
ngược lại, xác định nhu cầu phù hợp với thực tế sử dụng vốn sẽ góp phần nâng cao

Tr

hiệu quả sử dụng vốn vay.
Ý thức tránh nhiệm và trình độ của người sử dụng khi sử dụng vốn có thể gây


ra lãng phí hoặc cũng có thể tiết kiệm vốn, điều này thể hiện rõ nét và cụ thể trong
quá trình sử dụng vốn để mua sắp vật tư, kỷ thuật không phù hợp với hoạt động sản
xuất, không tận dụng hết phế phẩm, phế liệu,…nghĩa là hiệu quả sử dụng vốn ở đây
không tốt.

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

16


GVHD: ThS. Phạm Thái Anh Thư

Khóa luận tốt nghiệp

Trên đây chỉ là một số nhân tố chủ yếu cơ bản, đặc trưng nhất ảnh hưởng đến
việc tổ chức và sử dụng vốn của các hộ gia đình, điều quan trọng là các hộ gia đình
phải xem xét, nghiên cứu từng nhân tố hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy ra, đồng
thời phát huy những tác động tích cực đảm bảo cho công tác tổ chức huy động vốn kịp

uế

thời, đầy đủ, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ.
1.2. Cơ sở thực tiễn

tế
H

1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết vốn vay cho các hộ nghèo ở một số nước và vùng
lãnh thổ
1.2.1.1. Ngân hàng Grameen ở Bangladesh


Ngân hàng Grameen (GB) là định chế tài chính nổi tiếng nhất thế giới về tín

in

h

dụng nông thôn. GB có mạng lưới chi nhánh rộng khắp đến tận cơ sở, mỗi chi nhánh
phục vụ 15- 22 làng. Đối tượng phục vụ là các gia đình có chưa đến 0,2ha đất. Để vay

cK

được tín dụng, người trong các gia đình đủ tiêu chuẩn sẽ lập nhóm gồm 5 người có
hoàn cảnh giống nhau. Mỗi nhóm bầu trưởng nhóm và thư ký để chủ trì cuộc họp hàng
tuần. sau khi nhóm được thành lập, một nhân viên ngân hàng sẽ đến thẩm định và

họ

kiểm tra tư cách của mỗi thành viên để lấy thông tin về tài sản và thu nhập.
Khoảng 5- 6 nhóm sẽ lập nên một trung tâm trong cùng địa phương. Từ các

Đ
ại

trưởng nhóm sẽ bầu ra trưởng trung tâm, là người chịu trách nhiệm giúp các thành
viên tìm hiểu về các quy định của ngân hàng, chủ trì cuộc họp hàng tuần. Các thành
viên sẽ dự một khóa hướng dẫn kéo dài một tuần, nhân viên ngân hàng sẽ giải thích

ng


quy định của Grameen, quyền và nghĩa vụ của các thành viên. Sau khi kết thúc khóa
học, nếu đạt yêu cầu, mỗi người được cấp giấy chứng nhận là thành viên chính thức.

ườ

Trước khi đủ tiêu chuẩn vay tiền, mọi thành viên phải chứng tỏ sự thành thực và sự
đoàn kết bằng cách tham dự tất cả các buổi hợp nhóm trong ba tuần kế tiếp.

Tr

Tại cuộc hợp hàng tuần, mỗi thành viên đóng góp 1 taka (đơn vị tiền tệ của

Bangladesh, 1 taka = 244 đồng) vào quỹ nhóm. Ban đầu chỉ có hai thành viên được
vay tiền. Thêm hai người nữa được vay nếu hai người vay đầu tiên trả nợ đúng hạn
trong hai tháng đầu tiên. Người cuối cùng (thường là trưởng nhóm) phải đợi thêm hai
tháng để những người vay tiền trước mình chứng tỏ là đáng tin cậy.

SVTH: Trương Thị Thanh Hiền

17


×