HỘI CHỨNG GIẢM HOẠT GIÁP
1
ĐẠI CƯƠNG
Giảm hoạt giáp = suy giáp (hypothyroidism)
Là hậu quả của giảm SX hoặc giảm tác dụng hormon giáp.
95% là SG tiên phát.
LS tuỳ thuộc vào tuổi, giới và tốc độ xuất hiện SG. LS không đặc hiệu để chẩn
đoán → cần XN CLS đánh giá chức năng tuyến giáp.
SG có thể có bướu giáp hoặc không.
Không tương xứng hoàn toàn giữa TCLS với nồng độ hormon giáp.
2
DỊCH TỄ HỌC
SG điển hình ở người lớn: nữ 2%, nam 0,2%; nữ / nam: 10/1.
SG cận lâm sàng thường gặp ở người >60 tuổi hơn: nữ 6%, nam 2%.
3
NGUYÊN NHÂN
1. Tiên phát: 95% trường hợp.
- Viêm tuyến giáp Hashimoto.
- Điều trị bằng phẫu thuật, I
131
hay xạ trị bệnh tuyến giáp
- Ức chế tổng hợp hormon giáp: do thừa hay thiếu iode; do thuốc (lithium,
amiodarone).
- Bất thường sinh tổng hợp hormon giáp.
- Hiếm hơn: nhiễm sắc tố sắt, sarcoidosis, amyloidosis.
4
2. Thứ phát: Ít gặp hơn.
- Suy tuyến yên do u tuyến yên, do phẫu thuật.
- Xạ trị vùng đầu-cổ trong u tuyến yên.
- Nhiễm sắc tố sắt, Sarcoidosis.
- Đột biến thụ thể TRH.
- Rối loạn chức năng vùng dưới đồi làm giảm sản xuất và/hoặc phóng thích TRH.
Thường phối hợp với bệnh lý tuyến yên.
5
6
3. Nguyên nhân đặc biệt
- Đề kháng ngoại biên với tác dụng hormon giáp.
- Bất thường thụ thể T4 ở tế bào.
7
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Đa dạng do ảnh hưởng nhiều cơ quan, liên quan bệnh nguyên, tuổi tác và nhất là
1.
-
tuỳ thuộc vào thời gian và mức độ thiếu hụt hormone giáp .
Tăng trưởng và phát triển cơ thể
Biểu hiện rõ trong giai đoạn trẻ nhỏ và thời kỳ niên thiếu.
8
-
Sự phát triển và biệt hoá của não xảy ra phần lớn (2/3) trong vòng 2 năm đầu
tiên thay thế sớm bằng hormon giáp ngay sau sinh sẽ làm hạn chế tối đa
thương tổn não vĩnh viễn.
-
Thiếu hụt hormon giáp sau 3 tuổi không gây chậm phát triển tinh thần,
nhưng lại gây chậm phát triển cơ thể, chậm phát triển xương dài cũng như
chậm mọc răng vĩnh viễn.
9
2. Da-niêm mạc
- Mặt tròn như mặt trăng, ít biểu lộ tình cảm,
trán nhiều nếp nhăn.
- Mí mắt phù, nhất là mi dưới.
- Gò má tím, nhiều mao mạch bị dãn; môi dầy
và tím.
- Da ở vùng mặt và bàn tay có màu vàng bủng
(thâm nhiễm caroten ) .
10
- Bàn tay, bàn chân dầy, các ngón to và dầy.
-
Niêm mạc lưỡi bị xâm nhiễm lưỡi to ra.
Dây thanh âm bị thâm nhiễm - giọng khàn
Vòi Eustache bị thâm nhiễm ù tai, nghe kém.
- Da khô bong vảy.
- Tóc khô, dễ rụng; phía ngoài chân mày thưa hoặc
rụng hết (dấu hiệu “đuôi chân mày”, dấu Queen
Anne); lông nách, lông mu rụng.
11
12
5. Tim mạch
Nhịp chậm, thể tích tống máu giảm, lưu lượng tim giảm,
tràn dịch màng tim.
13
3. Chuyển hoá
- Sợ lạnh.
- Chậm hấp thu glucose ở ruột, giảm sử dụng glucose và đề kháng insulin.
- Tăng cân dù ăn kém. Một số bệnh nhân tăng cân vừa phải do ứ dịch.
4. Thần kinh
Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tâm thần, rối loạn nhận thức, điếc, ù tai, dị cảm.
14
6. Cơ xương khớp
- Mỏi, yếu cơ, co rút cơ.
- Có thể đau khớp, tràn dịch khớp hoặc giả bệnh gút.
- Ở trẻ em: chậm phát triển xương dài.
7. Dạ dày-ruột
- Táo bón, chướng bụng.
- Giảm tiết dịch dạ dày do viêm teo thân DD, teo trong viêm tuyến giáp.
- Kháng thể chống lại tế bào thành DD và thiếu máu ác tính thường gặp ở bệnh lý
giáp tự miễn.
15
8. Sinh dục
- Ở nữ: RL kinh nguyệt, không rụng trứng, vô sinh.
Giảm hoạt giáp khi có thai có thể gây thai lưu, sinh non, THA và xuất huyết sau
sinh.
- Ở nam: bất thường chức năng sinh dục.
9. Nội tiết
Có hoặc không có bướu giáp: bướu giáp chỉ có trong 1 số nguyên nhân đặc biệt
(viêm tuyến giáp Hashimoto, do RLCH iode ...).
16
CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm đánh gía chức năng tuyến giáp
1.1. Hormon giáp
-
Định lượng hormone giáp giúp chẩn đoán.
FT4 quan trọng hơn nồng độ T4 TP.
FT4 quan trọng hơn FT3 (giảm FT3 gặp ở người già, sử dụng amiodarone, nhiễm
trùng nặng).
17
Giá trị bình thường:
-
-
Tại khoa YH Hạt nhân:
+ T 3:
0,6 – 1,9 ng/ml
+ T 4:
45 – 110 ng/ml
+ TSH:
0,25 – 4 µ UI/ml
Tại khoa Sinh Hoá:
+ FT 4:
12 – 22 pmol/l
+ TSH:
0,27 – 4,2 µ UI/ml
18
c im TSH,FT4 v T3 qua cỏc mc gim
hot giỏp
Mổùc õọỹ
TSH
FT4
T3
Giaớm hoaỷt
giaùp CLS
tng
BT
BT
Giaớm hoaỷt
giaùp nheỷ
tng BT/giaớm BT/giaớm
Giaớm hoaỷt
giaùp roợ
tng
giaớm
giaớm
19
Giảm hoạt giáp tiên phát là nguyên nhân thường gặp nhất của tăng TSH.
T4 giảm sớm, trong khi T3 vẫn còn bình thường cho đến khi chức năng tuyến
giáp bị ảnh hưởng nặng.
1.2. Độ tập trung Iode phóng xạ
Đánh giá chức năng thu nhận iode của tuyến giáp. Có thể thấp hơn bình thường
trong phần lớn trường hợp nhưng độ tập trung có thể tăng trong chứng thiếu
hụt iode.
20
21
2. Xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân
2.1. Miễn dịch: kháng thể thyroglobulin (AbTg) và/hoặc thyroperoxidase (AbTPO ), kháng thể
thụ thể TSH (ức chế) ( TSH-R Ab block).
2.2. TSH
Thay đổi nồng độ TSH giúp định vị trí thương tổn tiên phát hay thứ phát.
TSH là xét nghiệm để gợi ý chẩn đoán giảm hoạt giáp.
Định lượng TSH bằng kỹ thuật miễn dịch thế hệ thứ 3 cho phép định lượng TSH ở nồng độ
dưới 0,01 µ U/ ml. BT: 0,4- 4 µ U/ ml.
Nồng độ TSH tương quan nghịch với nồng độ FT4 hơn là FT3
22
2.3. Test TRH
Dùng để chẩn đoán giảm hoạt giáp trung ương (tuyến yên, dưới đồi) ở những
bệnh nhân có FT4 thấp và TSH bình thường; hoặc để phân biệt nguyên nhân
do tuyến yên hay do dưới đồi.
23
3. Xét nghiệm về hình ảnh
3.1. Siêu âm giáp
Giúp phát hiện hình ảnh đại thể bệnh lý tuyến giáp liên quan .
3.2. Chụp nhấp nháy phóng xạ bằng I
131
,I
123
hay Tc
99m
24
3.3.Hình ảnh cọng hưởng từ (IRM) tuyến yên
Phát hiện u tuyến yên.
Lưu ý: giảm hoạt giáp tiên phát kéo dài ở người trẻ tuyến yên lớn ra và thậm
chí ăn mòn hố yên như 1 trường hợp u tuyến yên thật sự.
4. Các xét nghiệm gián tiếp khác
- Huyết học: thiếu máu đẳng sắc, hồng cầu nhỏ hay hồng cầu to.
-
Tăng cholesterol, tăng triglyceride máu.
- Giảm natri máu do hoà loãng.
25