Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài 22 HOÁ SINH các DỊCH cơ THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.63 KB, 29 trang )

HÓA SINH
CÁC DỊCH CƠ THỂ

Page 1

11/09/16


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Liệt kê được 12 loại dịch có trong cơ
thể người .
2. Trình bày đặc điểm, tính chất, thành
phần hóa học của mỗi loại dịch.
3. Phân tích và biện luận các trường hợp
bệnh lý liên quan đến sự thay đổi các
loại dịch .
Page 2

11/09/16


NỘI DUNG














MÁU
NƯỚC TIỂU
MẬT
BẠCH HUYẾT
DỊCH NÃO TỦY
SỮA
NƯỚC BỌT
DỊCH VỊ
DỊCH RUỘT
DỊCH TỤY
DỊCH KHỚP
DỊCH CÁC MÀNG ( TRÀN DỊCH )
Page 3

11/09/16


• MÁU
• NƯỚC TIỂU
• MẬT

Page 4

11/09/16



IV.BẠCH HUYẾT
• Được tạo ra từ huyết tương nhờ quá trình lọc qua thành

mạch .
• Bao gồm dịch của hệ bạch mạch , dịch kẽ , dịch tổ chức
hay dịch ngoài tế bào .
• Thành phần thay đổi tùy theo nguồn gốc.
* Thành phần các chất trong bạch huyết :
1- Các chất không điện giải như Glucoz , Urê thì ở bạch
huyết giống như huyết tương .
2- Các chất điện giải : Khác ở huyết tương chút ít .
3- Nồng độ Protein : Thấp hơn ở huyết tương và thay đổi
tùy theo nguồn gốc . Thí dụ : Nồng độ protein của dịch
bạch huyết lấy từ chân là 2 - 3 g% , ở ruột 4 - 6g% ,
còn ở gan là 6 - 8 g%.
Page 5

11/09/16


4- Thành phần Lipid thay đổi tùy theo
nguồn gốc
Sau khi ăn , lipid trong bạch huyết của
ruột và ống ngực tăng lên rất cao làm
cho dịch bạch huyết ở đây đục như sữa
Sau một thời gian bạch huyết trở lại trong
bình thường .

Page 6


11/09/16


Thành phần hóa học của bạch
huyết so với huyết tương

Page 7

11/09/16


V. DỊCH NÃO TỦY (DNT)
- Chứa trong các khoang dưới màng cứng của não
và tủy sống, trong các não thất.
- Được hình thành do quá trình lọc huyết tương,
nó được tạo thành từ các đám rối màng mạch và
trở về máu ở các mạch máu vùng lưng.
- Cơ chế lọc để tạo thành DNT chưa rõ, là qtrình
bài tiết tích cực. Hệ thống thần kinh trung ương
chỉ tiếp xúc với DNT qua một phần nhỏ tế bào .
Đa số các tế bào TKTW lấy các chất dd từ máu
- DNT người trưởng thành có thể tích khoảng 100
- 150 ml, tỉ trọng 1,003 - 1,008.
- Áp lực DNT sống lưng khoảng 80-180 mm H2O ở
tư thế nằm . Không được phép rút DNT > 10-12
ml ở người lớn và > 3-5 ml ở trẻ em.
Page 8

11/09/16



Thành phần hóa học DNT
*Protein :
- Bình thường , nồng độ Protein trong DNT thấp, khoảng
20-25 mg% với tỉ lệ A/G = 3/1.
- Khoảng 80% protein DNT có nguồn gốc huyết tương ,
chúng được khuếch tán qua hàng rào máu não, phần
còn lại được tổng hợp trong não tủy.
- Tăng trong các trường hợp :
• Viêm màng não do vi khuẩn, tăng tới 125 mg% hoặc có
thể tới 1000 mg% ( chủ yếu là Globulin ) .
• Giang mai TK, viêm não, áp xe não, u não : Nồng độ
protein có thể tăng tới 300 mg%.
• Đặc biệt tăng trong các trường hợp chèn ép tủy sống.

Page 9

11/09/16


Nồng độ protein tăng trong DNT tăng do
4 nguyên nhân
• Tăng tính thẩm thấu của hàng rào máu não,

thường gặp trong các trường hợp viêm.
• Giảm dòng chảy của DNT xảy ra trong trường
hợp tắc do khối u hoặc áp xe tủy.
• Phản ứng của cơ thể , hậu quả của sự tăng
tổng hợp Globulin miễn dịch.
• Sự phá hủy của hệ thống trung ương thần

kinh , tách rời các protein của tế bào não vào
nước não tủy.
Page 10

11/09/16


* Lipid : Hầu như không có
*Glucose :
- BT khoảng 45-65 mg%.
- Tăng: trong các trường hợp viêm não, giang mai
thần kinh, áp xe não, tiểu đường.
- Giảm trong viêm màng não mủ, viêm màng não
do lao.
* Lactat : Nồng độ lactat DNT bình thường là 1,1 –
2,4 mmol/L.

Nồng độ Lactat > 3,5 mmol/L trong
viêm màng não nhiễm khuẩn

< 3mmol/L trong
viêm màng não do virus
Page 11

11/09/16


Nồng độ các chất điện giải

• Clo : Bình thường cao hơn huyết thanh, từ







700-750 mg%( 120 - 130 mEq/l)
Giảm trong viêm màng não , giảm nhiều
trong viêm màng não do lao.
Ca : 2,43 ± 0,05 mEq/l.
Mg : 2,4 ± 0,14 mEq/l.
HCO3- bằng ở huyết tương.
Nồng độ Ca của DNT tương đối ổn định
không thay đổi theo nồng độ Ca của huyết
tương .
Page 12

11/09/16


Nồng độ một số chất trong DNT

Page 13

11/09/16


XN dịch não tủy trong 1 số bệnh lý

Page 14


11/09/16


VI. SỮA
• Là chất dd hoàn hảo nhất cho mọi lứa tuổi, đặc biệt

là cho trẻ mới sinh.
• Chứa nhiều lipid, glucid, protein , các vitamin và
chất khoáng.
• Thành phần của sữa ở các loài có vú gần giống
nhau, nhưng nồng độ các chất thì khác nhau, thay
đổi theo thời gian kể từ khi bắt đầu tiết đến khi thôi
tiết sữa. Sữa non có tính chất đặc biệt .
Tính chất của sữa :
• Màu trắng đục , có mùi và vị đặc biệt .
• Tỉ trọng:1,026 -1,028 (15 0C )
• pH hơi acid : 6,56 - 6,95
Page 15

11/09/16


Thành phần hóa học của sữa
• Khác nhau ở các loài ĐV và thay đổi theo thời gian






của con vật sơ sinh .
Sữa người nhiều glucid hơn sữa bò nhưng Protein
lại ít hơn ( 1-1,5 g/100ml)
Protein trong sữa mẹ chủ yếu là Albumin .
Lượng chất khoáng ( trừ sắt ) trong sữa người thấp
hơn sữa bò .
Trong sữa, ngoài protein, glucid, lipid và các chất
khoáng còn có các vitamin các nội tiết tố và các
enzym ..
Page 16

11/09/16


Thành phần hóa học của sữa người
và sữa bò

Page 17

11/09/16


• Protein gồm 3 nhóm : Casein, lactoalbumin,

lactoglobulin , Tỉ lệ khác nhau tùy loài, sữa người
chứa nhiều albumin, sữa bò chứa nhiều casein.
Casein chiếm khoảng 0,8-1% trọng lượng của sữa.
Ngoài ra trong sữa còn chứa các peptid và các acid
amin tự do.
• Lipid : là một hỗn hợp chủ yếu là TG. Có nhiều

acid béo không no (AB cần thiết). Trong sữa có
khoảng 20 loại AB :32% là a.oleic,15% a. palmitic.
Cholesterol có trong sữa của tất cả các loài, trong
sữa bò có khoảng 0,02g%. Trong sữa có các PL,
đặc biệt là lecithin chiếm 0,19%, cephalin chiếm
0,02-0,05g%.
Page 18

11/09/16


• Glucid : Glucid chính của sữa là lactose, được

tổng hợp ở tuyến sữa từ glucose của máu, lượng
lactose trong sữa bò chiếm 2,7-5,5g%, trong sữa
người có khoảng 7g%. Glucose trong sữa chiếm
khoảng 1g%. Lactose hầu như không có ở các dịch
thể và các tổ chức khác, độ ngọt kém 6 lần so với
saccarose .
• Các chất khoáng : Có nhiều Ca, K, và phospho.
Các chất khoáng này ở sữa dễ tiêu hóa và hấp thu,
chủ yếu chúng ở dạng kết hợp trong casein và PL.
Lượng sắt trong sữa thấp 1-2 mg% nhưng sắt của
sữa ở dạng các hợp chất hữu cơ dễ chuyển hóa .
Page 19

11/09/16


Lượng các chất khoáng trong sữa


Page 20

11/09/16


• Các yếu tố vi lượng như coban, đồng, kẽm, chì, iod,



-

crom, asen, titan..
Các vitamin và các enzym :
- Sữa chứa tất cả các vitamin, đặc biệt là vitamin A, B1 , B5
- Vit D và C có hàm lượng thấp trong sữa.
- Sữa có tất cả các enzym OXH-K (reductaz, peroxydaz) ,
các enzym thủy phân ( lipaz, phosphataz) .
Sữa non :
Được tiết ra trong ít ngày sau sanh .
Khác về nồng độ và thành phần protein :28g% protein
trong đó chủ yếu là các Ig kháng thể, chiếm khoảng 4050%. Các Ig gồm tất cả các kháng thể có trong máu mẹ,
Khi chuyển thành sữa thường nồng độ Ig giảm dần .

Page 21

11/09/16


VII. NƯỚC BỌT

- Do 3 đôi tuyến tiết ra : mang tai, dưới hàm,
dưới lưỡi.
- 0,8-1 lít/ ngày
- 994-995g nước và 5-6g chất khô /1 lít Nước
bọt
- Tỉ trọng : 1,003-1,005
- Có một số enzym : Amylaz, Maltaz, Lysozym
- Ngoài ra còn có một glucoprotein
( mucin), Urê..
Page 22

11/09/16


VIII. DỊCH VỊ
- Là hỗn hợp chất tiết của các tế bào tuyến bài tiết của
dạ dày .
- Trong các tế bào tuyến của dạ dày, tế bào chính bài
tiết ra pepsinogen, tế bào viền bài tiết HCl và tế
bào biểu mô bài tiết mucin .
Tính chất :
- Thể tích : 2-3 l/24giờ .
- Tỉ trọng : 1,001-1,610.
- Màu sắc : Bình thường trong suốt và có màu vàng
nhạt.
- pH : # 1.
Page 23

11/09/16



IX. DỊCH RUỘT
• Do tế bào của niêm mạc ruột non tiết

ra
• Khoảng 1-1,3 lít /24 giờ
• Chứa nhiều Na+ , Cl- , HCO3- và một
số enzym như enterokinaz, maltaz,
aminopeptidaz, nucleosidaz..
Page 24

11/09/16


X. DỊCH TỤY
• #1-2,5 lít /24 giờ
• Trong, hơi sánh, 1 lít chứa khoảng 7g

chất hữu cơ, 6g chất vô cơ, nhiều
enzym như amylaz, lipaz, lecithinaz,
cholesterolesteraz, trysinogen,
chymotrypsinogen..

Page 25

11/09/16


×