Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng rotavirus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.35 KB, 17 trang )


MỤC TIÊU


Nhận thức được khả năng gây bệnh của Rotavirus



Mô tả cấu trúc của Rotavirus



Nêu cơ chế gây bệnh tiêu chảy cấp của Rotavirus



Liệt kê 3 P 2 chẩn đoán virus học đối với Rotavirus



Liệt kê 4 cấp phòng bệnh do Rotavirus



Liệt kê 2 loại vaccin phòng bệnh do Rotavirus


DỊCH TỂ HỌC


Phát hiện 1973 (Australia), chiếm 50%, 5000cas tử


vong/ năm (trẻ < 5 tuổi)



Việt Nam: 27%- 40%



Thuộc họ Reoviridae => Rota



Có 6 nhóm: A => F (A,B,C gây bệnh cho người)



Thường gây bệnh vào mùa thu và mùa đông



Lây vào thời điểm: 2 ngày trước và 10 ngày sau
khi phát bệnh


TÍNH CHẤT SINH HỌC


Hình dạng và cấu trúc



TÍNH CHẤT SINH HỌC


Nuôi cấy:
Tế bào tiên phát thận thai người
Tế bào thận bò Madin – Darby
Tế bào thận khỉ xanh Phi Châu

Sức đề kháng:


(+): Etylendiaminotetraacetic (EATA)
formanldehide , pH < 3 hoặc pH > 10



(-): Chlor


KHÁNG NGUYÊN


Kháng nguyên chung : Lớp vỏ trong



Kháng nguyên đặc hiệu: Lớp vỏ ngoài




6 type Rotavirus


CƠ CHẾ GÂY BỆNH


Đường lây: Phân - miệng



Đường tiêu hóa (virus) => niêm mạc ruột non => tổn
thương các tế bào nhung mao ruột (nhân lên trong bào
tương và làm vỡ tế bào) => gây rối loạn sự bài tiết và hấp
thu nước ở niêm mạc ruột (bài tiết > hấp thu) => tiêu chảy


LÂM SÀNG


Ủ bệnh: 1 - 3 ngày



Tiêu chảy toàn nước, nôn ói và sốt nhẹ, tiêu chảy
kéo dài từ 5 - 8 ngày



Phân tiêu chảy do Rotavirus thường lỏng, không
có máu, có ít đàm, hiếm khi tìm thấy bạch cầu



CHẨN ĐOÁN VI SINH HỌC


ELISA



Phản ứng huỳnh quang



Phản ứng kết hợp bổ thể



Điện di các mãnh kép ARN => xđ hiện diện
của Rotavirus xđ type


CHẨN ĐOÁN VI SINH HỌC


Quan sát KHV:


MIỄN DỊCH



Kháng thể tại chỗ: IgA có tác dụng chống lại
sự xâm nhập của Rotavirus (6 tháng đến 3
tuổi dễ mắc bệnh)



Miễn dịch type


PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ


Cấp 0: Tuyên truyền giáo dục về sức khỏe



Cấp 1: Vaccin phòng bệnh
Giải quyết vấn đề phân, nước, rác
Rửa tay sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn



Cấp 2: Điều trị tại bệnh viện: bù nước, điện giải



Cấp 3: Điều trị biến chứng: shock giảm thể tích, toan biến dưỡng,
suy dinh dưỡng







VACCIN




1998 (Rotashield, Wyeth)


Sử dụng ở Mỹ, Phần Lan, Venezuela



Hiệu quả 80-100%



1999 phát hiện nguy cơ lồng ruột 1/12000

2006 -> nay


Rotarix (RV5) của Glaxo smithkline



Rotateq (RV1)của Merk




Virus sống giảm độc lực, dùng đường uống


VACCIN


Khuyến cáo sử dụng


Liều muộn nhất lúc 14 w, 6j



Khoảng cách 2 liều tối thiểu 4 w



Không phải uống thêm hay uống lại khi khoảng
cách 2 liều kéo dài



2 loại thuốc có thể thay thế lẫn nhau nhưng phải
tuân thủ phác đồ của loại vaccin đang sử dụng




Có thể sử dụng cho trẻ non tháng


VACCIN


Chống chỉ định:


Dị ứng với bát kỳ thành phần nào của thuốc



Dị ứng với lần đầu sử dụng



Hệ miễn dịch không ổn định



Viêm dạ dày ruột cấp tính



Bệnh lý cấp tính khác



Tiền sử lồng ruột



VACCIN




Thận trọng:
 Bệnh lý dạ dày ruột mãn tính
 Có sử dụng các chế phẩm máu gần đây
Tác dụng phụ:
 Lồng ruột
 Nôn ói
 Sốt
 Tiêu chảy
 Kích thích


VACCIN




Bảo quản
 2-80C, tránh ánh sáng
 Không đóng băng
 RV5 sử dụng ngay sau khi lấy ra khỏi tủ lạnh
 RV1 sử dụng sau 24h hoàn nguyên
Lịch chủng ngừa
 RV5 : liều 1:6w sau sanh, liều 2 sau 4 w không

quá 24 w
 RV1: 3 liều 2-4-6 w, kết thúc trước 32 w



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×