Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

bài giảng về vibrio cholerae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.62 KB, 24 trang )

VIBRIO CHOLERAE

CBG: TRẦN THỊ NHƯ LÊ




Mục tiêu
Hình dạng và cấu trúc
Đặc điểm vi sinh vật học
Khả năng gây bệnh
Chẩn đoán phòng xét nghiệm
Dịch tể học
Phòng bênh


HÌNH DẠNG VÀ CẤẤU TRÚC
 Họ Vibrionaceae, chia làm 2 type
 Cổ

điển ( R.Kock 1883 ở Ai Cập)

 Eltor

(Gotschlich 1905 ở trại cách ly Eltor Ai Cập)

 TK (-), dài 3-4µm rộng 0,3-0,5µm
 Có lông ở 1 đầu


Đặc điểm vi sinh vật


• Nuôi cấy:
• Mọc được trên mt thông thường
• Mọc tốt trên mt có pH = 8-9,5 và NaCl 3%
• Sống được ở 16 - 42o C, mọc tốt 37 o C
• Sinh hóa:
• Catalase (+), oxydase (+), glucose (+), gas (-),
lactose (-), H2S (-), urease (-), lysine và ornithine
decarboxylase (+), VP(-)….


Đặc điểm vi sinh vật


Tính chấẤt

Cổ điển

eltor

Đặc điểm vi sinh vật học
Tan hồồ
ng cầồu cừu

-

+

Ngưng kếết hồồ
ng cầồu gà


-

+

Nhạy cảm với Polymycin B

+

-

Ly giải bởi phage IV

+

-

Ly giải bởi phage V

-

+

VP

-

+

Ngưng kếết bởi antiserum O1


-

+



Đặc điểm vi sinh vật
• Kháng nguyên
• V. cholerae O139:
• Chỉ có 1 biotype Eltor và không chia serotype
• Bệnh cảnh do V. cholerae O139 gây ra tương
tự do V. cholerae O1 gây ra chỉ khác bệnh
nhân hầu hết là người lớn


Đặc điểm vi sinh vật
• Độc tố và enzyme
• Độc tố: có 2 loại
• Nội độc tố: lipopolysaccharide (màng)
• Độc tố ruột: polypeptide
+ Thành phần A: gồm 2 cấu tử (A1 là phần gây
độc, A2 giúp A1 chui vào tế bào). Đích của A1
là protein Gs
+ Thành phần B: gồm 5 tiểu đơn vị xếp hình
vành khăn, mang các quyết định KN


Đặc điểm vi sinh vật
• Độc tố và enzyme
• Mucinase: Tróc vẩy tế bào biểu mô ruột

• Neuraminidase: Tăng thụ thể độc tố ở ruột do
thủy phân ganglioside GD1 và GT1 thành GM1
• Hemolysin: không có vai trò trong bệnh dịch tả
nhưng có vai trò gây độc cho tế bào, gây độc
trên tim cho thú thực nghiệm và gây chết


Đặc điểm vi sinh vật
• Sức đề kháng:
• Sống: Phân và đất (vài tháng), nước (vài ngày),
nước biển và nước cống (4 tháng), thực phẩm (vài
ngày)
• Bị tiêu diệt: ánh sáng, khô hanh, đun sôi, thuốc sát
khuẩn…


Khả năng gấy bênh
Cơ chế
V. Cholerae 1010 (đường tiêu hóa)
Dạ dày
Ruột non (bám vào niêm mạc ruột)
Tiết độc tố ruột (cholera toxin)
Hoạt hóa Adenylcyclase
Tăng AMP vòng
Tiêu chảy


uptake and enzymology
of cholera toxin
GM1 ganglioside




Khả năng gấy bênh
 Thời kỳ ủ bệnh: 6 giờ đến 5 ngày
 Thời gian cách ly kiểm dịch: 5 ngày
 Thời kỳ khởi phát: vài giờ
 Sồi bụng, đầồ
y bụng
 Đau nhẹ vùng quanh rồế
n thoáng qua
 Ỉa chảy vài lầồ
n
 Thời kỳ toàn phát
 Tiếu chảy
 Nồn
 Hậu quả
Mầết nước
 Mầế
t điện giải



Tiếu chảy do tả
 Liên tục, rất nhiều lần
 Lượng phân lớn


Có khi hàng chục lít một ngày


 Phân điển hình


Toàn nước



Màu trắế
ng lờ đục như nước vo gạo=>trong, lợn cợn
trắế
ng=>xanh => xanh riếu



Khồng nhầồy máu

 Không đau quặn-mót rặn


Phần bệnh nhần tả


Khả năng gấy bênh
Miễn dịch
Miễn dịch tại chỗ: IgA quyết định( do
lympho bào ở vùng dưới biểu mô tiêu hóa
sản xuất)
Kháng thể kháng lipopolysaccharide (LSP)
=> ngăn cản sự bám dính của V. Cholerae
vào niêm mạc ruột (tại GM1)

Kháng thể kháng độc tố ruột => ngăn cản
sự gắn độc tố ruột vào thụ thể (tại Gs) để
tác dụng


Chẩn đoán vi sinh vật

Trực tiếp: (phân, dịch nôn ói)
Soi tươi: quan sát sự di động của V.cholerae
kháng thể huỳnh quang
Nuôi cấy


Chẩn đoán vi sinh vật
Gián tiếp: (huyết thanh/ huyết tương)
Phát hiện kháng thể
Chỉ dùng trong nghiên cứu, thực tế không áp
dụng vì cho kết quả chậm


Dịch tể học

Nguồn lây: người lành mang trùng (ủ bệnh-sau khi
khỏi bệnh 1 vài tháng)
Eltor tồn tại lâu hơn phẩy khuẩn tả cổ điển
Trẻ em > người lớn
Việt Nam: eltor type ogawa


Phòng bệnh và điêều trị

Phòng bệnh không đặc hiệu:
Giữ vệ sinh ăn uống, quản lý và xử lý phân đúng
cách, cách ly và xử lý tốt chât sthair của bệnh
nhân
Giám sát dịch tể và kịp thời thông báo dịch
Phòng bệnh đặc hiệu:
Vaccin
Tiêm trong da 3 lần (khoảng cách 7-10 ngày)
Uống



×