Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Các dạng bài tập kim loại tác dụng với muối (Có hướng dẫn giải) Luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.46 KB, 15 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN KIM LOẠI VỚI MUỐI
Kim loại tác dụng với dung dịch muối: Trường hợp kim loại không tan trong nước
- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:
xM (r) + nXx+ (dd)

xMn+ (dd) + nX (r)

+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn (quy tắc α)
+ Muối tham gia phản ứng phải là muối tan
Nếu kim loại phản ứng là thanh kim loại, kim loại tạo thành sẽ bám lên thanh kim loại
ban đầu
Nếu kim loại phản ứng dạng bột, kim loại tạo thành cũng ở dạng bột
Một kim loại tác dụng với dung dịch một muối:
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan
- Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra
- Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm
Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch một muối và một kim loại tác dụng với
dung dịch hỗn hợp muối:
- Chú ý thứ tự phản ứng: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh
nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất
Nếu cho hỗn hợp 2 chất oxi hoá cùng tác dụng với 1 chất khử => chất oxi hoá mạnh
hơn phản ứng trước
Nếu cho hỗn hợp 2 chất khử cùng tác dụng với 1 chất oxi hoá => chất khử mạnh hơn
phản ứng trước
- Kim loại (Mg → Cu) đẩy được Fe3+ về Fe2+.
- Sử dụng phương pháp bảo toàn electron.
- Từ số mol ban đầu của các chất tham gia phản ứng → biện luận các trường hợp xảy
ra
- Nếu chưa biết số mol các chất phản ứng thì dựa vào thành phần dung dịch sau phản


ứng và chất rắn thu được → biện luận các trường hợp xảy ra


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI
Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO 4 phản ứng xong, lấy đinh sắt

ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8g. Nồng độ
mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A.0,05M

B. 0,5M

C. 1,5M

D. Kết quả khác

Hướng dẫn
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x

x

mtăng = mvật sau phản ứng - mbđ = mKL tạo thành - mKL phản ứng
= 64x -56x = 0,8 => x = 0,1
CM = 0,1/0,2 = 0,5M

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO 4 sau một thời gian lấy lá nhôm
ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng lá nhôm tăng 1,38 gam. Khối lượng Al đã
phản ứng là:

Câu 2:

A. 0,27 gam

B. 0,45 gam

C. 0,54 gam

D. 0,64 gam

Hướng dẫn
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
x

3/2.x

mtăng = mvật sau phản ứng - mbđ = mKL tạo thành - mKL phản ứng
= 64.1,5x -27x = 1,38 => x = 0,02
 mAl = 0,02.27 = 0,54 gam
Câu 3: Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO 4, đến khi dung dịch mất màu

xanh lấy lá nhôm ra cân lại thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Xác định
nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng.
A. 0,1M

B. 0,15M


C. 0,2M

D. 0,25M

Hướng dẫn
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
x

3/2.x

mtăng = mvật sau phản ứng - mbđ = mKL tạo thành - mKL phản ứng
= 64.1,5x -27x = 1,38 => x = 0,02
 nCuSO4 = 0,03 mol
 CM = 0,03/0,2 = 0,15M
Nhúng một thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau
một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:

Câu 4:

A. 0,64

B. 1,28

C. 1,92

D. 2,56


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


Hướng dẫn
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
x

3/2.x

mtăng = mvật sau phản ứng - mbđ = mKL tạo thành - mKL phản ứng
= 64.1,5x -27x = 1,38 => x = 0,02
 nCu = 0,03 mol => mCu = 0,3.64 = 1,92 gam
Câu 5:

Ngâm một thanh sắt vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3
tác dụng hết thì khối lượng thanh Fe sau phản ứng so với thanh Fe ban đầu sẽ:
A. giảm 0,775 gam

B. Tăng 0,775 gam

C. Tăng 0,8 gam

D. Đáp án khác

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch
AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO 3 trong dung dịch
giảm 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là:

Câu 6:

A. 27,00g


B. 10,76g

C. 11,08g

D. 17,00g

Hướng dẫn
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
250.4
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dung dịch là: 100 = 10 gam

Khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng: 10.17% = 1,7 gam
Số mol AgNO3 pứ: 1,7/170 = 0,01 mol
Theo phương trình: số mol Cu tan ra sau phản ứng = 1/2nAg pứ = 0,005mol
Khối lượng vật sau phản ứng: 10 + 108.0,01 – 64.0,005 = 10,76 gam
Câu 7:

Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim
loại điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88g. Công thức hoá
học của muối sunfat là:
A. CuSO4

B. FeSO4

C. NiSO4

D. CdSO4

Câu 8:


Ngâm một lá Zn trong dung dịch chứa 1,035 gam ion một kim loại điện
tích 2+. Phản ứng kết thúc khối lượng của lá kẽm tăng 0,71 gam. Ion kim loại trong
dung dịch là:
A. Cd2+

B. Cu2+

C. Fe2+

D. Pb2+

Câu 9:

Cho 1,08 g bột Al phản ứng hết với dung dịch R(NO3)2 thấy dung dịch
sau phản ứng có khối lượng giảm đi 2,04 g so với ban đầu. kim loại R là:
A. Cr

Câu 10:

B. Cu

C. Fe

D. Pb

Một thanh kim loại M hoá trị 2 được nhúng vào trong 1 lit dung dịch
CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh m ra và cân lại, thấy khối lượng của thanh kim loại
tăng 1,6 gam, nồng độ dung dịch CuSO4 còn 0,3M. Kim loại M là:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. Zn

B. Mg

C. Fe

D. Pb.

Câu 11:

Nhúng thanh kim loại R chưa biết hoá trị vào dung dịch chứa 0,03 mol
CuSO4. Phản ứng xong nhấc thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38 gam. Kim loại R
là:
A. Al

B. Fe

C. Zn

D. Mg

Câu 12:

Nhúng thanh kim loại M có hóa trị 2 vào dd CuSO4, sau 1 thời gian lất
thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05% .Mặt khác nhúng thanh kim loại trên
vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng tăng 7,1% . Biết rằng , sô mol
CuSO4, Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. Xác định M?
A. Zn


B. Fe

C. Mg

D. Ni

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp CuCl 2 và Cu(NO3)2 vào H2O thu được

dung dịch A. Cho một thanh Mg vào dung dịch A khuấy đều cho tới khi mầu xanh
biến mất hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng thanh Mg tăng 0,8
gam. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 2,84 gam

B. 2,48 gam

C.2,44 gam

D. 4,48 gam

Câu 14:

Nhúng thanh Fe nặng 11,2 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra. Cô cạn dung dịch thu được 15,52 gam chất rắn
khan. Khối lượng từng chất trong 15,52 gam chất rắn khan là:
A. FeSO4: 9,12g; CuSO4: 6,4g

B. FeSO4: 10,64g; CuSO4: 4,88g

C. Fe2(SO4)3: 12g; CuSO4: 3,52g


D. Kết quả khác

Nhúng một thanh Zn và một thanh Fe vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời
gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có [ZnSO 4] = 2,5[FeSO4].
Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu (g) bám trên mỗi
thanh kim loại Zn và Fe lần lượt là:

Câu 15:

A. 12,8 và 32

B. 32 và 12,8

C. 25,6 và 64

D. 64 và 25,6


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HỖN HỢP MUỐI
Nêu nguyên tắc phản ứng khi cho 1 kim loại tác dụng với dung dịch 2

Câu 16:

muối?
Áp dụng: cho kim loại Zn vào dung dịch chứa muối Fe(NO 3)2, Cu(NO3)2. Sau khi phản
ứng hoàn toàn thấy có 2 kim loại . Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
Hướng dẫn

Cho 1 kim loại tác dụng với dung dịch 2 muối => ion kim loại có tính oxi hóa mạnh
hơn phản ứng trước => ion của kim loại đứng sau phản ứng trước.
Cho kim loại Zn vào dung dịch chứa muối Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thấy có 2 kim loại => 2 kim loại là Cu và Fe
Zn phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng hết
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe
Câu 17:

Cho m gam Al vào dung dịch chứa hỗn hợp AgNO 3, Cu(NO3)2 Fe(NO3)2.
Sau phản ứng thu được 3 kim loại. Vậy trong bình có thể còn :
A. Fe2+ còn, Al còn

B. Al hết, Cu2+còn

C. Al dư

D. Al hết, Fe2+ còn

Hướng dẫn
Cho Al vào dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2 Fe(NO3)2. Sau phản ứng
thu được 3 kim loại gồm Ag, Cu, Fe, ko có Al => Al phản ứng hết
Thu được Fe => AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Fe(NO3)2 có thể còn.
Cho 0,5 mol bột Al vào 200ml dung dịch chứa 0,3 mol FeCl 2 và 0,3 mol
CuCl2. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn và nồng độ
dung dịch thu được.

Câu 18:

A. 38,7g; 2M


B. 38,7g; 2,5M

C. 36,0g; 2M

D. 36,0g; 2,5M

Hướng dẫn
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
Bđ:

0,5

0,3

Pư:

0,2

0,3

Dư:

0,3

0,2

0,3

2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Fe

Bđ:

0,3

0,3

Pư:

0,2

0,3

Dư:

0,1

0,2

0,3

 Chất rắn gồm: Cu (0,2 mol), Fe(0,3 mol), Al dư (0,1 mol) => m = 38,7
gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

 Dung dịch còn Al3+: 0,4 mol => CM = 2M
(ĐH-A-12) Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M
và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X.
Giá trị của m là:


Câu 19:

A. 3,20

B. 4,08

C. 4,48

D. 4,72

Hướng dẫn
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Bđ:

0,05 0,01

Pư:

0,01 0,02

Dư:

0,04

0, 02

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Bđ:


0,04 0,1

Pư:

0,04 0,04

Dư:

0,06

0,04

 Chất rắn gồm: Ag (0,02 mol) và Cu(0,04 mol) => m = 4,72 gam
Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,6M và Pb(NO3)2 0,3M thể tích bằng nhau thi
được dung dịch X. Cho 0,035 mol Al vào 100ml dung dịch X thu được chất rắn Y
chứa Al, Pb, Ag với số mol lần lượt là:

Câu 20:

A. 0,015; 0,015; 0,03

B. 0,03; 0,015; 0,01

C. 0,01; 0,015; 0,03

D. 0,02; 0,02; 0,02

Câu 21:

Cho 2,16 gam bột Al vào 600ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2

0,2M và FeCl3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Khối
lượng (gam) của A là:
A. 1,92

Câu 22:

B. 5,28

C. 5,76

D. 7,68

Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét 3 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 3
muối
Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 2
muối
Thí nghiệm 3: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng trong dung dịch có 1
muối
a) Tìm mối quan hệ giữa c với a và b trong từng thí nghiệm
b) Nếu a = 0,2; b = 0,3 và c = 0,4. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản
ứng.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Cho m gam Al vào 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3
0,3M thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
0,336 lit khí (đktc). Khối lượng Al đã dùng và khối lượng chất rắn A lần lượt là:


Câu 23:

A. 0,54g và 5,16g B. 1,08g và 5,16g C. 1,08g và 5,43g D. 8,1g và 5,24g
Câu 24: Cho 0,8 mol Mg vào dung dịch chứa 0,4 mol CuSO 4 và 0.6 mol FeSO4 phản

ứng xong. Tính khối lượng chất rắn thu được.
A. 24

B. 48

C. 4,8

D. Kết quả khác

Câu 25:

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,16

B. 2,88

C. 4,32

D. 5,04

Câu 26:

Cho 25,2 gam Mg vào 1 lit dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 0,3M;

AgNO3 0,2M; Fe(NO3)3 0,3M; Al(NO3)3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được bao nhiêu gam kim loại?
A. 40,8 g

B. 57,6 g

C. 61,2 g

D. 63,0 g

Câu 27:

Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng hết với H 2SO4 đặc nóng dư
thu được m gam muối và 5,6 lit khí SO 2 (đktc). Cho 1,4 gam Fe vào dung dịch chứa
m gam muối trên. Tính tổng khối lượng muối thu được.
A. 21,4 g

B. 27,4 g

C. 29,8 g

D. 37,4 g

Câu 28:

Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch A chứa ZnCl 2 và CuCl2. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 2 ion kim loại và chất rắn D nặng
1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan
nặng 1,28 gam. Giá trị của m là:
A. 0,12


B. 0,24

C. 0,48

D. 0,72

Câu 29:

Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A chứa 2 ion kim loại. Thêm NaOH
dư vào dung dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không
đổi được chất rắn C nặng 1,2 gam. Giá trị của m là:
A. 0,12

B. 0,24

C. 0,36

D. 0,48

Câu 30:

Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2. Khối lượng
chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu
là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6g muối khan. Tổng
khối lượng các muối trong X là:
A. 13,1 g

B. 14,1 g


C. 17,0 g

D. 19,5 g


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MỘT MUỐI
Câu 31:

Nêu nguyên tắc phản ứng khi cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch 1

muối?
Áp dụng: cho 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch chứa muối Cu(NO3)2 dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn thấy có 2 kim loại . Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
Hướng dẫn
Cho 2 kim loại tác dụng với dung dịch 1 muối => kim loại có tính khử mạnh hơn
phản ứng trước
Cho 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch chứa muối Cu(NO 3)2. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thấy có 2 kim loại => 2 kim loại là Cu và Fe
Zn phản ứng hết, Fe dư => Cu(NO3)2 phản ứng hết
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Cho hỗn hợp bột gồm 0,1 mol bột Zn và 0,1 mol bột Cu vào dung dịch
chứa 0,3 mol AgNO3. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn
thu được.

Câu 32:


A. 21,6 g

B. 32,4 g

C. 35,6 g

D. Đáp án khác

Hướng dẫn
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Bđ: 0,1

0,3

pư: 0,1

0,2

dư:

0,1

0,1

0,2

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bđ:

0,1


0,1

pư:

0,05

0,1

dư:

0,05

0,1

chất rắn sau phản ứng: Ag (0,3 mol) và Cu (0,05 mol) => m = 35,6 gam
Cho 8,3 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và Al vào 200ml dung dịch
CuSO4 1,05M. Phản ứng hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn B gồm 2 kim loại.
Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.

Câu 33:

A. 19,74% và 80,26%

B. 41,72% và 58,28%

C. 23,53% và 76,47%

D. 32,53% và 67,47%


Hướng dẫn
Hỗn hợp Fe và Al + CuSO4 → chất rắn B gồm 2 kim loại


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

 B có Cu và Fe dư => Al hết, CuSO4 hết
Gọi số mol Al là x, số mol Fe phản ứng là y, số mol sắt dư là z
mhh = 27x + 56y + 56z = 8,3
Bte: 3x + 2y = 2.0,21
mB = 64.0,21 + 56z = 15,68
Giải hệ trên được: x = 0,1; y = 0,06; z = 0,04
Câu 34:

Cho 10,375 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al ở dạng bột vào 500ml dung
dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,6g
chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn X cần
dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3 2M, biết phản ứng giải phóng khí NO là
sản phẩm khử duy nhất?
A. 180ml

B. 270ml

C. 375ml

D. 417ml

(ĐH-B-07) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch
CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột
rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:


Câu 35:

A. 12,67%

B. 82,20%

C. 85,30%

D. 90,27%

(ĐH-A-10) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol là 1 : 2
vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe 2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam kim loại. Giá trị của m là:

Câu 36:

A. 6,40

B. 12,00

C. 12,80

D. 16,53

Biện luận chất hết và dư theo khối lượng chất rắn
Câu 37:

Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO 4,
khuấy nhẹ cho đến khi mất màu xanh, nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng

là 1,88 gam. Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu?
A. 0,1M

B. 0,2M

C. 0,235M

D. 0,25M

Cho 5,6g hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 400ml dung dịch AgNO 3 1M.
Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 32,4 gam chất rắn A và nước lọc B. Tính
số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol các muối có trong
dung dịch B.

Câu 38:

A. 4,0g; 1,6g...

B. 3,6g; 2,0g...

C. 2,4g; 3,2g...

D. Đáp án khác

Hướng dẫn
Giả sử AgNO3 phản ứng hết => nAg = nAg+ = 0,4 mol
mAg = 0,4.108 = 43,2g > 32,4 => Ag+ chưa phản ứng hết => kim loại phản ứng
hết, chất rắn A chỉ có Ag. nAg = 0,3 mol
Gọi số mol Mg là x, số mol Cu là y
mhh = 24x + 64y = 5,6

nAg = 2x + 2y = 0,3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Giải hệ trên được: x = 0,1; y = 0,05
Câu 39:

Cho 1,66 gam hỗn hợp bột gồm Al, Fe tác dụng với 400ml dung dịch
CuCl2 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc tách được kết tủa B
có khối lượng 3,12 gam và dung dịch C. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 65,06%; 34,94%

B. 48,795%; 51,205%

C. 40,66%; 59,34%

D. 32,53%; 67,47%

Hướng dẫn
Giả sử CuCl2 phản ứng hết => nCu = nCu2+ = 0,04 mol
mCu = 0,04.64 = 2,56g < 3,12 => Cu2+ phản ứng hết => kim loại dư
mKL dư = 3,12 – 2,56 = 0,56 gam
Gọi số mol Al pư là x, số mol Fe pư là y
mKL pư = 27x + 56y = 1,66 – 0,56
BTe: 3x + 2y = 2.0,04
Giải hệ trên được: x = 0,02; y = 0,01
Fe có phản ứng => KL dư là Fe
Câu 40:


Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,04M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,288 gam chất rắn A và dung dịch
B. Khối lượng Zn và Cu ban đầu là:
A. 0,4875g; 0,2856g

B. 0,325g; 0,449g

C. 0,39g; 0,384g

D. Đáp án khác

(ĐH-B-12) Cho 0,42 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Al vào 250ml dung
dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu 41:

A. 0,123

B. 0,150

C. 0,168

D. 0,177

Câu 42:

Cho 4,17 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe ở dạng bột vào 500ml dung dịch
CuSO4 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam chất rắn

B gồm 2 kim loại và dung dịch C. Cho NH3 dư vào dung dịch C thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,34 g

B. 2,7 g

C. 4,68 g

D. 5,04 g

(ĐH-A-11) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung
dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất
rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (loãng dư), sau khi các phản ứng kết
thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam, và dung dịch thu được chỉ chứa một
muối duy nhất. Phần trăm khối lượng Fe trong X là:

Câu 43:

A. 41,48%
Hướng dẫn

B. 48,15%

C. 51,85%

D. 58,52%


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


Z tác dụng được với dd H2SO4 loãng => có kim loại dư
Dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất => chỉ có Fe dư
=> mFe dư = 0,28 gam
Có thể biện luận dựa vào khối lượng chất rắn:
Ban đầu, khối lượng kim loại là 2,7 gam, sau phản ứng, khối lượng chất rắn là
2,84 gam => khối lượng tăng chứng tỏ sắt đã phản ứng => Zn hết.
Câu 44:

Cho 5,1g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250ml dung dịch CuSO 4. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2
muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, lọc lấy kết tủa nung trong không khí tới khối
lượng không đổi thu được 4,5 gam chất rắn E. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4
là:
A. 0,1M

B. 0,2M

C. 0,3M

D. 0,4M

Câu 45:

Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO 4 aM. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 1,84 gam và dung dịch B.
Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao trong
không khí tới khối lượng không đổi thu được 1,2 gam hỗn hợp 2 oxit.
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 1,12g; 0,24g


B. 0,84g; 0,52g

C. 0,56g; 0,8g

D. Đáp án khác

C. 0,1M

D. Đáp án khác

b. Nồng độ dung dịch CuSO4 là:
A. 0,05M

B. 0,0625M

Câu 46:

Cho 9,16 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe, Cu vào vào cốc đựng 170ml dung
dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C
trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn.
Thêm NaOH dư vào một nửa dung dịch B, lọc kết tủa, nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn D (các phản ứng xảy ra hoàn
toàn). % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 28,4%; 36,7%; 34,79%

B. 38,4%; 26,7%; 34,79%

C. 38,4%; 36,7%; 24,79%

D. 28,4%; 26,7%; 44,79%


Hướng dẫn
Giả sử CuSO4 phản ứng hết => nCu > 0 ,17 mol => nCuO > 0,17 mol
 mCuO > 13,6 gam > 12 gam
 CuSO4 chưa phản ứng hết => Zn, Fe phản ứng hết
Gọi số mol Zn là x, số mol Fe là y, số mol Cu là z trong hỗn hợp A
mhh = 65x + 56y + 64z = 9,16
mCuO = 80.(x + y + z) = 12
C (Zn2+, Fe2+, Cu2+) kt: Fe(OH)2, Cu(OH)2 rắn D: Fe2O3, CuO
mD = 160.y2 + 80.(0,17 – x – y) = 5,2.2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HỖN HỢP MUỐI
Câu 47:

Hỗn hợp gồm: Mg, Fe cho vào dung dịch có chứa Cu(NO 3)2, AgNO3. Sau
phản ứng có thể có những hỗn hợp chất rắn nào:
A. Fe, Ag, Mg

B.Cu, Fe, Mg

C. Cu, Ag, Mg

D. Cu, Fe, Ag


(ĐH-A-09) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch
chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1
dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào x thoả mãn
trường hợp trên?

Câu 48:

A. 1,2

B. 1,5

C. 1,8

D. 2,0

Câu 49:

Hoà tan 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước được 101,43g
dung dịch A. Cho 1,57g bột kim loại Zn và Al vào dung dịch A rồi khuấy đều. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và dung dịch C chứa hai muối.
Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ % của
mỗi muối trong dung dịch C là:
A. 4,2%; 3,352% B. 2,1%; 3,726% C. 2,13%; 3,78% D. Đáp án khác
Hướng dẫn

5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 + 1,57g bột Zn và Al → chất rắn B và
dung dịch C
C chứa hai muối là Al3+ và Zn2+ => Ag+ và Cu2+ phản ứng hết
Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra => Al và Zn
phản ứng hết

Gọi số mol Zn là x, số mol Al là y
mhh = 65x + 27y = 1,57
BTe: 2x + 3y = 2.0,03 + 1.0,01
Giải hệ trên được: x = 0,02; y = 0,01
mdd = 101,43 + 1,57 – 0,03.64 – 0,01.108 = 100 gam
mZn(NO3)2 = 0,02.189 = 3,78 gam => C% = 3,78%
mAl(NO3)3 = 0,01.213 = 2,13 gam => C% = 2,13%
Câu 50:

Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ CM. Lấy một
lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới
khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y có 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải
phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối là:
A. 0,3M

B. 0,4M

C. 0,42M

Hướng dẫn
nAl = 0,03 mol; nFe = 0,05 mol
Gọi nAg+ = x mol; nCu2+ = x mol
Phản ứng thu được rắn Y có 3 kim loại: Ag, Cu và Fe dư

D. 0,45M


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Y + HCl → 0,07g H2

nFe = nH2 = 0,035 mol => nFe phản ứng = 0,015 mol
BT electron: 0,03.3 + 0,015.2 = x + 2x
 x = 0,04
 CM = 0,4M
Cho hỗn hợp bột gồm 0,1 mol bột Al và 0,1 mol bột Fe vào dung dịch
chứa 0,1 mol muối Cu(NO3)2 và 0,2 mol AgNO3. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn
toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được.

Câu 51:

A. 28,0g

B. 30,8g

C. 33,6g

D. 35,0g

Hướng dẫn
nAl = 0,1 mol; nFe = 0,1 mol
nAg+ = 0,2 mol; nCu2+ = 0,1 mol
So sánh electron: 0,1.3 + 0,1.2 = 0,5 > 0,2.1 + 0,1.2 = 0,4
 kim loại dư
 nFe dư = (0,5 - 0,4)/2 = 0,05 mol
chất rắn sau phản ứng: Ag (0,2 mol), Cu (0,1 mol) và Fe (0,05 mol)
=> m = 30,8 gam
Câu 52:

Một hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al cho vào 200ml dung dịch C
chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch

D và 8,12 gam chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lit
khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là:
A.0,1M; 0,2M

B.0,15M; 0,25M

C.0,2M; 0,25M

D.0,2M; 0,3M

Câu 53:

(ĐH-B-11) Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. sau
một thời gian thu được 7,76 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi
thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53
gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 3,84

B. 5,12

C. 5,76

D. 6,40

Hướng dẫn
m gam Cu + AgNO3 0,08 mol → 7,76 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y.
5,85 gam Zn + Y → 10,53 gam chất rắn Z
nZn = 0,09 mol; nAg+ = 0,08 mol => Zn dư
BTe: nZn pư = 0,04 mol => nZn2+ = 0,04 mol
m(g) Cu + 0,08mol Ag+ + 5,85g Zn → 7,76g Z + 10,53gZ + 0,04 mol Zn2+

BTKL: m + 0,08.108 + 5,85 = 7,76 + 10,53 + 0,04.65
 m = 6,4 gam



×