Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

SKKN KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY DẠNG BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.44 KB, 45 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH CAO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

SƠ YẾU LÝ LỊCH

- Họ và tên

: Lê Thị Minh Nguyệt

- Ngày, tháng, năm sinh : 16/5/1982
- Năm vào ngành

: 2006

- Chức vụ

: Giáo viên

- Đơn vị công tác

: Trường THCS Thanh Cao - Thanh Oai - Hà Nội


- Trình độ chun mơn

: Đại học SP Hóa

- Hệ đào tạo

: Từ xa

- Bộ mơn giảng dạy

: Hố

- Ngoại ngữ

: Tiếng Anh B

- Trình độ chính trị

:

- Khen thưởng (ghi hình thức cao nhất): Giải ba trong hội thi giáo viên giỏi
Thành phố Hà Nội năm học 2010 – 2011.

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

1


Sáng kiến kinh nghiệm


Năm học 2014 - 2015

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Công tác giáo dục là một việc làm hết sức cần thiết, cấp bách để nâng cao
dân trí ngang tầm với thời đại và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đất nước ta đang
trên đà phát triển, do đó nhu cầu nhận thức của con người không ngừng được
mở rộng và ngày càng nâng cao. Đây là một vấn đề được Đảng và Nhà nước ta
xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
Xuất phát từ mục tiêu của Trường THCS Thanh Cao là giảng dạy theo
hướng ngày càng nâng chất cho học sinh, giúp học sinh nắm thật vững kiến
thức để có thể tự ơn tập và làm được thật tốt các dạng bài tập mơn Hóa học cấp
THCS.
Trong đó dạng bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối là một dạng
bài tập quan trọng của chương trình hóa học THCS, là cơ sở, nền tảng kiến
thức để giúp các em tiếp tục tìm hiểu kiến thức ở các cấp học cao hơn. Hơn nữa
thông qua việc nghiên cứu đề tài sẽ là một q trình tích lũy những kinh
nghiệm mà bản thân tơi rút ra được trong q trình tìm hiểu nó.
Đó là những lý do để tôi đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và viết ra sáng kiến
kinh nghiệm của mình: “Kinh nghiệm giảng dạy dạng bài tập kim loại tác
dụng với dung dich muối”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Xuất phát từ thực tế của học tập bộ môn Hố học của học sinh cịn chưa
đạt được hiệu quả cao; từ yêu cầu của việc cải tiến thường xuyên phương pháp
giảng dạy để học sinh lĩnh hội kiến thức một cách tự giác, hứng thú say mê. Mục
đích mà đề tài hướng tới là nâng cao chất lượng dạy và học bộ mơn Hóa học,
trong đó học sinh có kĩ năng thành thạo trong việc giải bài tập kim loại tác dụng
với dung dịch muối.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể:

Tổ chức các quá trình dạy học cho học sinh ở trường THCS, cụ thể trong
đề tài nghiên cứu là đối tượng học sinh lớp 9.
3.2. Đối tượng:
Hình thành kĩ năng giải dạng bài tập kim loại tác dụng với dung dịch
muối cho học sinh lớp 9 ở trường THCS.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Khi học sinh nhận dạng đúng, nắm vững lí thuyết các dạng bài tập kim
loại tác dụng với dung dịch muối sẽ có kĩ năng thành thạo trong việc vận dụng,
giải các dạng bài tập này. Học sinh sẽ được tìm hiểu các trường hợp khác của
dạng bài tập này ở các cấp học cao hơn.

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

2


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

5. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI.
Dạng bài tập kim loại tác dụng với muối là một dạng bài tập mà học sinh
bắt đầu tìm hiểu ở bậc THCS, sau đó học sinh sẽ đi sâu tìm hiểu vấn đề này
trong chương trình hóa học THPT. Dó đó tơi đưa ra những dạng bài tập khác
nhau, trong mỗi dạng có các bài tập từ đơn giản đến phức tạp, để phù hợp với
mức độ nhận thức của từng đối tượng học sinh.
Căn cứ vào chương trình giáo dục mơn hóa học trung học cơ sở, tôi đưa ra
phương pháp giảng dạy các dạng bài tập khác nhau:
- Dạng 1: “Kim loại không tan trong nước tác dụng với dung dịch muối”
bao gồm xét các trường hợp: “Một kim loại tác dụng với dung dịch một

muối”,“Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa hai muối”, “Hai kim loại tác
dụng với dung dịch chứa một muối”...
- Dạng 2: Kim loại tan trong nước tác dụng với dung dịch muối
- Các bài tập vận dụng ở mức độ tổng hợp, nâng cao, bao gồm: bài tập xác
định tên km loại, bài tập tổng hợp.
Mỗi dạng đều đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu nắm vững lí thuyết, sau đó đưa ra
các bài tập áp dụng, phương pháp giải cụ thể các bài tập từ dễ đến khó, và những
bài tập tự luyện.
6. PHẠM VI VÀ KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
- Tôi đã nghiên cứu trên đối tượng học sinh là học sinh lớp 9ª3 trường
THCS Thanh Cao
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9 đến tháng 4 năm học 2013 - 2014.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tôi đã phối hợp sử dụng các phương pháp qua đó phân tích tổng hợp,
đánh giá một cách tương đối đúng đắn và chính xác hiệu quả mức độ nắm vững
kiến thức và kĩ năng giải dạng bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Các phương pháp mà tôi sử dụng:
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm học sinh: Thông qua bài kiểm tra, vở
bài tập, vở ghi.

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

3


Sáng kiến kinh nghiệm


Năm học 2014 - 2015

PHẦN NỘI DUNG
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình tiến hành làm sáng kiến kinh nghiêm: “Kinh nghiệm
giảng dạy dạng bài tập kim loại tác dụng với dung dich muối”
Tôi đã sử dụng một số luận điểm làm cơ sở cho q trình nghiên cứu như
sau:
a, Các cơng thức tính tốn
n=

m
(mol)
M

n=

V
(l)
22,4

m

ct
C %dd = m .100%
dd

CM =

D=


n
(M)
V

m
(g/ml)
V

b, Về dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
* Ý nghĩa:
- Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường, tạo thành
kiềm và giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H 2SO4
lỗng ...) giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.
* Một số TH đặc biệt cần lưu ý:
- Khi cho Fe tác dụng với AgNO3 thì:
+ Nếu AgNO3 (thiếu hoặc đủ) thì:
Fe

+ 2AgNO3

Fe(NO3)2 + 2Ag ↓

+ Nếu AgNO3 (dư) thì:
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư


Fe(NO3)3 + Ag ↓ .

- Khi cho kim loại Fe, Cu tác dụng với dung dịch muối sắt (III)
Fe + FeCl3

FeCl2

Cu + 2FeCl3

2FeCl2 + CuCl2

2. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- Khi làm bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối học sinh thường
dễ mắc các sai lầm như:

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

4


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

- Không viết đúng phương trình hóa học do khơng nhớ rõ điều kiện của
phản giữa kim loại với muối.
- Không biết thứ tự phản ứng xảy ra khi cho một kim loại vào dung dịch
chứa nhiều muối, hoặc cho nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa một
muối...
- Không biết một số trường hợp đặc biệt như cho kim loại mạnh như Na,

K... tác dụng với dd muối...
- Một số sai lầm khác do khơng nhớ rõ cơng thức tính, tính tốn sai...
Tất cả những sai lầm trên dẫn tới khơng làm đúng bài tập, cho kết quả sai.
Tôi đã cho học sinh lớp 9ª3 làm bài kiểm tra và thu được kết quả như sau:
Điểm

0 - 2,4

2,5 - dưới 5 5 - 7

8

9,10

Số lượng học sinh

2

5

23

3

2

Tỉ lệ %

5,7


14,3

65,7

8,6

5,7

Thông qua kết quả học tập trên nhận thấy tỉ lệ học sinh dưới điểm 5 còn cao,
chất lượng học tập chưa cao.
3. NGUYÊN NHÂN CỦA THỰC TRẠNG
- Học sinh còn chưa chuyên cần, chưa hứng thú trong học tập.
- Học sinh chưa nắm vững những kiến thức lí thuyết, chưa biết phân dạng bài
tập.
- Học sinh thường mắc sai lầm trong quá trình giải dạng bài tập kim loại tác
dụng với dung dịch muối, như đã trình bày ở phần thực trạng trên.
4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC
DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
4.1. DẠNG 1: KIM LOẠI KHÔNG TAN TRONG NƯỚC TÁC DỤNG VỚI
DUNG DỊCH MUỐI
4.1.1. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT
MUỐI (dạng cơ bản: bài tập tăng giảm khối lượng)
4.1.1.1. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Điều kiện phản ứng xảy ra:
- Kim loại tham gia phản ứng hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối
Muối tham gia phản ứng và tạo thành phải tan.
VD: Fe + CuSO4

FeSO4 + Cu ↓


Có phản ứng này do Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu (Fe đứng trước Cu
trong dãy hoạt động hoá học của kim loại).
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

5


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

Cu + ZnSO4: khơng phản ứng vì Cu đứng sau Zn trong dãy hoạt động hố học
của kim loại.
ZnSO4 + PbSO4: khơng phản ứng do PbSO4 không tan trong nước.
4.1.1.2. Độ tăng hoặc giảm khối lượng của thanh kim loại
Khi nhúng thanh kim loại A vào dung dịch muối của kim loại B, nếu B bị
đẩy hết và bám vào thanh kim loại A, khối lượng thanh kim loại có thể tăng
hoặc giảm.
- Nếu mB kết tủa < mA, khối lượng thanh A tăng:
Độ tăng khối lượng = mB kết tủa – mA tan
Khối lượng dung dịch muối sau phản ứng = khối lượng dung dịch muối trước
phản ứng – mkim loại tăng
(Trường hợp này khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm)
- Nếu mB kết tủa < mA tan, khối lượng thanh kim loại giảm:
Độ giảm khối lượng = mA tan – mB kết tủa
Khối lượng dung dịch muối sau phản ứng = khối lượng dung dịch muối trước
phản ứng + mkim loại giảm
(Trường hợp này khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng).
4.1.1.3. BÀI TẬP

BÀI 1: Cho một chiếc đinh sắt có khối lượng 100g vào dung dịch CuSO 4 sau
một thời gian nhấc đinh sắt ra, rửa nhẹ, làm khô, cân lại được 101g.
a. Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng và khối lượng Cu tạo thành.
b. Hỏi chiếc đinh sau phản ứng có bao nhiêu g Fe
( Giả sử toàn bộ Cu tạo thành bám lên đinh Fe)
LỜI GIẢI
Gọi a là số mol Fe phản ứng (chính là số mol Fe tan vào dung dịch)
PTHH :
Fe + CuSO4

FeSO4 + Cu ↓

PTHH (mol): 1

1

Vậy (mol) : a

a

Ta có phương trình về độ tăng khối lượng thanh kim loại:
64a - 56a = 101 – 100 = 1 => a = 0,125 (mol)
a, Khối lượng Fe tham gia phản ứng
mFe = 0,125 . 56 = 5 (g)
Khối lượng Cu tạo thành (bám lên đinh Fe)
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

6



Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

mCu = 0,125 . 64 = 8(g)
b, Số gam Fe có trong chiếc đinh là:
mFe = 100 – 8 = 92 (g)
BÀI 2: Cho lá Zn có khối lượng 25 gam vào dung dịch CuSO 4. sau một thời
gian phản ứng, lấy lá Zn ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 g. Tính:
a. Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch.
LỜI GIẢI
Gọi a là số mol Zn tham gia phản ứng.
PTHH:
Zn + CuSO4

ZnSO4 + Cu ↓

PTHH(mol)

1

1

Vậy(mol)

a

a


Ta có phương trình về độ giảm khối lượng lá Zn:
65a – 64a = 24,96 => a = 0,04 (mol)
a, mZn phản ứng = 0,04 . 65 = 2,6 (g)
b. mCuSO4 = 0,04 . 160 = 6,4(g)
BÀI 3: Ngâm một lá Fe có khối lượng 5g trong 50ml dung dịch CuSO 4 15% (d
= 1,12g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 5,16 g.
Tính nồng độ phần trăm của các chất cịn lại trong dung dịch sau phản ứng.
LỜI GIẢI
Ta có: mdd CuSO4 = 50.1.12 = 56 (g)
nCuSO4 =

56.15
= 0,0525 (mol)
100.160

Khối lượng lá sắt tăng thêm: 5,16 – 5 = 0,16 = 0,16 (g)
Gọi a là số mol Fe tham gia phản ứng:
PTHH:
Fe + CuSO4

FeSO4 + Cu ↓

Theo PTHH(mol): 1

1

Vậy (mol)

a


:a

Ta có phương trình độ tăng khối lượng lá sắt:
64a – 56a = 0,16 => a = 0,02 (mol).
Theo PTHH nCuSO4 phản ứng = nFe phản ứng = 0,02 (mol)
=> nCuSO4 dư = 0,0525 – 0,02 = 0,0325 (mol)
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

7


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

m dung dịch sau phản ứng = mddCuSO 4 trước phản ứng - mlá sắt tăng= 56 – 0,16 =
55,84 (g)
Theo PTHH: nFeSO4 = nFe phản ứng = 0,02 (mol)
152.0,02

=> C%dd FeSO4 = 55,84 .100% = 5,44%
=> C%dd CuSO4 dư =

160.0,0325
.100% = 9,31%
55,84

BÀI 4: Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 g trong 200g dung dịch muối sunfat
của kim loại M hoá trị II, nồng độ 16%. Sau khi toàn bộ lượng muối sunfat đã
tham gia phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 51,6

gam. Xác địng cơng thức hố học của muối sunfat của kim loại M.
LỜI GIẢI
mMSO4 =

200.16
= 32 (g)
100

PTHH:
Fe + MSO4
PTHH (mol) :
Vậy (g)

1
56

Theo đề bài(g) :

FeSO4 + M ↓

1

1

M+ 96

M tăng (M- 56) (g)

32


51,6 – 50 = 1,6

Ta có phương trình:
(M + 96). 1,6 = 32.(M – 56) => M = 64. => M: Cu
Vậy CTHH của muối sunfat của kim loại M là CuSO4
BÀI 5: Một thanh kim loại M(II) nhúng vào 1 lít dung dịch FeSO4 thì khối
lượng tăng lên 16 gam. Nếu nhúng thanh kim loại ấy vào dung dịch CuSO 4 thì
khối lượng thanh tăng lên 20 gam.
(Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng dư kim loại M; hai dung
dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ mol ban đầu).
a, Tính CM mỗi dung dịch và xác định kim loại M
b, Nếu khối lượng ban đầu của thanh kim loại M là 24 gam, chứng tỏ rằng
sau phản ứng với hai dung dịch trên cịn dư M. Tính khối lượng thanh kim loại
sau hai phản ứng trên.
LỜI GIẢI
a, Sau phản ứng còn dư kim loại M, chứng tỏ FeSO 4 và CuSO4 (vì phản
ứng xảy ra hồn tồn)
Gọi a là số mol FeSO4 ban đầu => nCuSO4 ban đầu = a (mol)
PTHH;
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

8


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

M + FeSO4


MSO4 + Fe ↓

Theo PTHH (mol): 1

1

1

1

vậy (mol)

a

a

a

:a

Ta có phương trình về độ tăng khối lượng thanh kim loại:
56a – M.a = 16 => a.( 56 – M) = 16 (1)
M + CuSO4

MSO4 + Cu ↓

Theo PTHH (mol): 1

1


1

1

Vậy (mol)

a

a

a

:a

Ta có phương trình về độ tăng khối lượng thanh kim loại:
64a – M. a= 20 => a.( 64 – M) = 20 (2)
Chia (2) cho (1)
64 − M
20
=
=> M = 24: M là Mg
56 − M 16

Từ (1) => x =

16
= 0,5 (mol)
56 − 24

=> CMdd CuSO4 = CMdd FeSO4 =


0,5
= 0,5(M)
1

b, Nếu mMg ban đầu = 24 gam thì:
nMg ban đầu = 24 : 24 =1(mol) > 0,5 (mol)
Vậy dư Mg cho hai phản ứng trên
Với FeSO4, khối lượng thanh Mg sau phản ứng:
mrắn = mFe ↓ + mMg dư = 0,5.56 + (24 + 0,5. 24) = 40 (g)
Với CuSO4, khối thanh Mg sau phản ứng:
mrắn = mFe ↓ + mMg dư = 0,5.64 + 24 – 0,5.24 = 44(g)
BÀI 6: Khuấy kĩ m (g) bột kim loại M (hóa trị II) với V ml dung dịch CuSO 4
0,2M. Phản ứng xong lọc tách được 7,72 gam chất rắn A. Cho 1,93 gam A tác
dụng với lượng dư axit HCl thấy thốt ra 224 ml khí (đo ở đktc).
Cho 5,79 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 19,44g chất
rắn. hãy tính m, V và xác định khối lượng mol nguyên tử của M, biết rằng các
phản ứng xảy ra hồn tồn.
LỜI GIẢI
Ta có PTHH sau:
M + CuSO4

MSO4 + Cu ↓

(1)

Chất rắn A, có thể chỉ có Cu sinh ra từ phản ứng trên hoặc có thể có khối lượng
của kim loại M cịn dư + khối lượng của Cu được giải phóng ra.
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao


9


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

Vì A tác dụng với HCl dư tạo thành chất khí. Vậy A ngồi Cu cịn có kim loại
M dư
=> mM (dư) + mCu = 7,72 (g)

(*)

nH2 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol
Cho A tác dụng với axit HCl dư:
Mdư + 2HCl

MCl2 + H2 ↑ (2)

PTHH (mol): 1

1

Vậy

0,01

(mol): 0,01
Theo (2) nM dư = nH2 = 0,01 (mol)
Cứ 1,93 gam A có 0,01 mol M

Vậy 5,79 gam A có 0,03 mol M
Gọi x là số mol Cu có trong 5,79g A
nAg = 19,44 : 108 = 0,18 (g)

ta có các PTHH:
M + 2AgNO3
(mol)

0,03

0,06

Cu + 2AgNO3
(mol)

M(NO3)2 + 2Ag ↓ (3)
0,06
Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ (4)

x

2x

Số mol Ag sinh ra từ (4) là: 2x = 0,18 – 0,06 = 0,12 => x = 0,06 (mol)
Từ (3) và (4) => 0,03.M + 0,06.64 = 5,79 (**)
M = 65, vậy M là Zn.
Từ (*) ta có: mZn dư = 7,72 – 0,06.64 = 3,88 (g)
Theo (1) nCu = nZn phản ứng= 0,06 mol =>mZn phản ứng = 0,06. 65 = 3,9(g)
Vậy mZn = mZn dư + mZn phản ứng = 3,88 + 3,9 = 7,78(g)
Vdd CuSO4 = 0,06 : 0,2 = 0,3( l) = 300ml.

BÀI 7 : Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hố trị II) và có
cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO 3)2 và thanh thứ hai
vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol hai muối bằng nhau, lấy
hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 2%
còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R.
LỜI GIẢI
PTHH :
R + Cu(NO3)2

R(NO3)2 + Cu ↓

R + Pb(NO3)2

R(NO3)2 + Pb ↓

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

10


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

Coi khối lượng thanh kim loại ban đầu là 100g thì độ giảm khối lượng là 0,2g và
độ tăng khối lượng là 24,8g.
Gọi a là số mol mỗi muối sau phản ứng
Ta có:
(R – 64)a = 0,2 (1)
(207 – 64)a = 28,4 => a =

Thay a =

28,4
143

28,4
28,4
vào (1) ta có (R – 64).
= 0,2 => R= 65. Vậy R là Zn.
143
143

4.1.1.4. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BÀI 1: Nhúng thanh Al có khối lượng là 594 gam,vào dd AgNO 3 2M. Sau một
thời gian khối lượng thanh Al tăng 5%.
a) Tính khối lượng Al phản ứng.
b) Tính khối lượng Ag tạo thành sau phản ứng.
c) Tính khối lượng Al (NO3)3 thu được.
d) Tính thể tích dd AgNO3 đã dùng.
BÀI 2: Ngâm miếng Fe vào 320 gam dung dịch CuSO4 10% sau khi Cu bị đẩy
hết ra khỏi dung dịch CuSO4 va bám vào miếng Fe thì khối lượng miếng Fe tăng
8%. Tính khối lượng Fe ban đầu.
BÀI 3: Ngâm một miếng Pb có khối lượng 286 gam vào 400 gam dd CuCl 2.
Sau một thời gian thấy khối lượng Pb giảm 10% .
a) Giải thích tại sao khối lượng Pb lại giảm so với ban đầu.
b) Tính khối lượng Pb phản ứng & khối lượng Cu sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của dd CuCl2 đã dùng .
d) Tính nồng độ mol của R muối sinh ra (giả thiết Cu sinh ra bám hết vào
miếng Pb).
BÀI 4: Cho 19,6 gam kim loại hóa trị 2 phản ứng hoàn toàn với 140 ml

ddAgNO3 Sau phản ứng thu được 75,6 gam Ag.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tìm nồng độ mol của dd AgNO3.
c) Tính nồng độ mol cuả muối sau phản ứng .
BÀI 5: Cho đinh Fe nặng 100g vào dung dịch A gồm 400g dung dịch CuSO 4
16%, sau một thời gian nhấc chiếc đinh sắt ra, rửa nhẹ, làm khô, cân lại được
102g và còn lại dung dịch B.

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

11


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

a, Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng và khối lượng Cu tạo thành (giả
sử toàn bộ Cu tạo thành bám lên đinh sắt).
b. Cho 600g dung dich Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch B, sau phản ứng
được kết tủa D, dung dịch E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% của dung
dịch E.
BÀI 6: Ngâm một lá đồng trong 200ml dd AgNO 3. Phản ứng xong lấy lá đồng
ra, rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g.
a, Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng.
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết
khối lượng riêng của dung dịch này là 1,1g/ml và thể tích của dung dịch sau
phản ứng thay đổi không đáng kể.
BÀI 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 50g vào 250g dd AgNO 3 6%,
khi lấy vật ra thì thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm 17%. Xác định

khối lượng vật sau phản ứng.
BÀI 8: Người ta thả miếng nhôm nặng 20g vào 240ml dd CuCl2 0,5M. Khi nồng
độ dd CuCl2 giảm 50% lấy miếng nhôm ra, rửa nhẹ, làm khơ, thì cân nặng được
bao nhiêu gam? Cho rằng Cu giải phóng ra bám hết vào miếng nhơm.
4.1.2. DẠNG BÀI TẬP MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH
CHỨA HAI MUỐI
4.1.2.1. LÍ THUYẾT
Một kim loại A cho vào dung dịch chứa hai muối của hai kim loại B,C
Giả sử trong dãy hoạt động hóa học của kim loai, A đứng trước B, B đứng trước
C, nghĩa là hoạt động hóa học mạnh hơn B, B mạnh hơn C
Thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
- Trước tiên A tác dụng với dd muối của kim loại C:
A + muối của kim loại C

muối của kim loại A + C ↓ (1)

- Sau phản ứng trên nếu còn dư A, sẽ xảy ra phản ứng của A với muối của kim
loại B:
A + muối của kim loại B

muối của kim loại A + B ↓ (2)

Như vậy nếu dun dịch thu được sau phản ứng chứa:
- 3 muối, chưa xong phản ứng (1), dung dịch muối của kim loại B chưa phản
ứng và A tan hết, dung dịch muối của kim loại C dư.
- 2 muối (muối của kim loại A và kim loại B), đã xong phản ứng (1) (kim loại A
và muối của kim loại C phản ứng vừa đủ với nhau), hoặc phản ứng (2) chưa
xong (còn dư muối của kim loại B, A tan hết)
- Chỉ còn một muối (muối của kim loại A), xong phản ứng (1,2), hết hai muối
của hai khim loại B, C, dư hoặc hết kim loại A

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

12


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

4.1.2.2. BÀI TẬP
BÀI 1: Có 200 ml dd hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24g
bột Fe vào dd đó khuấy đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn A và dd B
a) Tính số gam chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol của các muối trong dd B, coi thể tích dd sau phản ứng
khơng đổi.
c) Hịa tan A trong dd HNO3 thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thốt ra (đktc)
LỜI GIẢI
Ta có: nFe = 2,24 : 56 = 0,04( mol)
n Cu(NO3)2 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
n AgNO3 =0,2.0,1 = 0,02 (mol )
Thứ tự các phản ứng hóa học xảy ra là:
Fe +

(mol)

Fe(NO3)2

0,01

0,02


0,01

Fe +

(mol)

2AgNO3
Cu(NO3)2

Fe(NO3)2

0,03

0,03

0,03

Từ (1): nAgNO3 pư = 0,02 (mol)

+

2Ag ↓ (1)
0,02

+

Cu ↓

(2)


0,03

nFe p.ư (1) = 0,01(mol)

Mà nFe bđ = 0,04 (mol) => nFepư (2) = 0,03 (mol)
Chất rắn A :

nCu = 0,03 (mol)
nAg = 0,02 (mol)
mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08( g)

b)ddB gồm

n Cu(NO3)2dư =0,07 (mol)
nFe(NO3)2 = 0,04 (mol)
0,04

CMdd Fe(NO3)2 = 0,2 = 0,2(M)
0,07

CMdd Cu(NO3)2 = 0,2 = 0,35(M)
c) PTHH:
Ag + 2HNO3
(mol): 0,02
Cu +
(mol):

0,03


AgNO3 + NO2 ↑ +

H2O

(3)

0,02
4HNO3

Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O (4)
0,06

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

13


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

Theo (3),(4): n NO2 = 0,08 (mol)
VNO2 = 0,08 .22,4 =1,792 (lít)
BÀI 2: Trộn dd AgNO31,2M và dd Cu(NO3)2 1,6 M với thể tích bằng nhau thu
được dd A. Thêm 1,62 g Al vào 100 ml dd A được chất rắn B và dd C .Tính khối
lượng chất rắn B?
a, Trình bày phương pháp hóa học để lấy từng chất từ B?
b, Thêm 240 ml dd NaOH 1M vào dd C, thu được kết tủa D, lọc kết tủa
nung nóng đồng thời cho khí CO đi qua đến khi chất rắn có khối lượng không
đổi thu được chất rắn E. E gồm chất gì và tính khối lượng mỗi chất trong E.

LỜI GIẢI
Ta có số mol mỗi muối trong 100 ml ddA
nAgNO3 = 0,05.1,2 = 0,06 (mol)
nCu(NO3)2 = 0,05 .1,6 = 0,08 (mol)
nAl = 1,62 : 27 =0,06 ( mol)
Ta có thứ tự các phương trình phản ứng sau:
Al

+

3AgNO3

(mol) 0,02

Al(NO3)3

0,06

2Al +

3Ag ↓

0,02

3Cu ↓

0,04

0,06


0,06

2Al(NO3)3 +

3Cu(NO3)2

(mol) 0,04

+

0,06

Sau phản ứng:
- Al tan hết, Cu(NO3)3 dư
- nCu(NO3)2 dư = 0,08 - 0,06 = 0,02( mol)
- nAl(NO3)3 = 0,02 + 0,04 = 0,06 (mol)
a) Khối lượng của B:
Ta có :
m B = mAg + mCu = 0,06.108 + 0,06.6 = 10,32( gam)
b) Nung B trong oxi:
PTHH:
2Cu +
Ag

t0

O2

2CuO


+ O2 : không xảy ra phản ứng.

CuO + 2HCl

CuCl2 + H2O

Lọc lấy Ag, thu Cu từ CuCl2.
CuCl2

+ NaOH

Cu(OH)2

t0

CuO

CO

Cu

nAl(NO3)3 = 0,06( mol)
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

14


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015


c) nNaOH = 0,24 (mol) => dd C:
nCu(NO3)2 dư = 0,02 (mol)
PTHH:
Cu(NO3)2 + 2NaOH
0,02

(mol)

Cu(OH)2 ↓ +
0,02

0,04

Al(NO3)3
(mol)

+

0,06

3NaOH

Al(OH)3 ↓ +

0,18

2NaNO3
3NaNO3


0,06

=> nNaOH dư = 0,24 - (0,18 + 0,04 ) = 0,02 (mol)
Al(OH)3 +
(mol)

NaOH

0,02

0,02

Trong D:
Cu(OH)2
2Al(OH)3
CuO + CO

NaAlO2 + 2H2O

nCu(OH)2 = 0,02 (mol)
t

0

nAl(OH)3 = 0,06 - 0,02 = 0,04 (mol)
CuO

t0
t0


+

H2O

Al2O3 + 3H2O
Cu + CO2 ↑

Vậy chất rắn E gồm: CuO và Al2O3
Ta có nCuO = nCu(OH)2 = 0,02 (mol) => mCuO = 0,02 . 80 = 1,6 (g)
nAl2O3 = 1/2nAl(OH)3 = 0,04 : 2 = 0,02 (mol) => m Al2O3 = 0,02.102 =2,04 (g)
BÀI 3: Một thanh kim loại M (II) được nhúng vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,5 M.
Sau khi lấy thanh M ra và cân lại, khối lượng của thanh tăng 1,6g, nồng độ của
CuSO4 giảm còn bằng 0,3M.
a, Xác định kim loại M.
b, Lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4g nhúng vào 1 lít
dung dịch AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết hay khơng ? Tính
khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol các muối trong
dung dịch B.(Giả sử V của dung dịch B vẫn là 1 lít)
LỜI GIẢI
nCuSO4 phản ứng = 1.(0,5 – 0,3) = 0,2 mol
PTHH:
M + CuSO4

MSO4 + Cu ↓

Theo PTHH (mol): 1

1

1


Vậy (mol)

0,2

0,2

: 0,2

Ta có phương trình về độ tăng khối lượng thanh kim loại:
0,2. (64 – M) = 1,6 => M = 56 => M: Fe
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

15


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

b, Số mol sắt ban đầu;
nFe ban đầu = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)
Số mol ban đầu của các muối
nAgNO3 = 0,2.1 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = 0,1 (mol)
Do Cu mạnh hơn Ag nên Fe phản ứng với AgNO3 trước:
PTHH:

Fe + 2AgNO3


Fe(NO3)2 + 2Ag ↓

Theo PTHH (mol):

1

2

1

2

Theo đề bài (mol):

0,1

0,2

0,1

0,2

Sau phản ứng (1) hết AgNO3 và còn dư Fe
nFe dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
Lúc đó xảy ra phản ứng (2):
Fe + CuSO4

FeSO4 + Cu ↓

Theo PTHH(mol) 1


1

1

1

Vậy (mol)

0,05

0,05

0,05

0,05

nCuSO4 ban đầu: = 0,1 (mol)
Suy ra sau phản ứng (2): Fe tan hết, trong dung dịch B chứa 0,1 mol Fe(NO 3)2,
0,05 mol FeSO4 và (0,1 – 0,05) mol CuSO4 dư.
Khối lượng chất rắn A:
mA = 0,2.108 + 0,05.64 = 24,8(g)
Nồng độ mol của các chất trong B:
CMdd Fe(NO3)2 = 0,1 : 1 = 0,1 (M)
CMdd FeSO4 = 0,05 : 1 = 0,05 (M)
CMdd CuSO4 = 0,05 : 1 = 0,05 (M)
BÀI 4: Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét ba thí nghiệm sau:
TN 1: Thêm c (mol) Mg vào dung dịch A sau phản ứng dung dịch có ba muối.
TN2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A sau phản ứng dung dịch có hai muối.
TN3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng dung dịch có một muối.

a, Tìm mối quan hệ giữa c với a, b trong từng thí nghiệm.
b, Nếu a = 0,2 mol; b= 0,3mol.
LỜI GIẢI
Các PTHH xảy ra theo thứ tự sau:
Mg + CuSO4

MgSO4 +

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

Cu ↓
16


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

Mg + FeSO4

MgSO4

+

Fe ↓

a, Tìm mối quan hệ:
- TN1: Khi thêm c mol Mg vào dung dịch A được dung dịch chứa 3 muối =>
chưa xong phản ứng (1), dd muối FeSO 4 chưa phản ứng, ba muối là: MgSO 4,
CuSO4, FeSO4

Nên c < a
- TN2: Khi thêm 2c mol Mg vào dd A được dung dịch chứa hai muối. có hai khả
năng:
+ Đã xong phản ứng (1), phản úng (2) chưa xong (còn dư FeSO 4, Mg tan hết,
chưa xảy ra phản ứng (2), lúc đó a = 2c (*)
+ Đã xong phản ứng (1), phản ứng (2) chưa xong (còn dư FeSO 4, Mg tan hết),
nên a ≤ 2c < a + b.
- TN3: khi thêm 3c mol Mg vào ddA được dd chỉ còn một muối (muối MgSO 4),
xong phản ứng (1,2), hết hai muối, dư hoặc hết kim loại Mg.
Suy ra 3c ≥ a +b
b, Nếu a = 0,2 (mol), b = 0,3 (mol), c =0,4 (mol).
Lúc đó xảy ra các phản ứng:
Mg + CuSO4
Theo PTHH (mol)

1

1

Trước p.ư

(mol):

0,4

0,2

P.ư

(mol):


0,2

0,2

Sau p.ư

(mol):

0,2

MgSO4 + Cu ↓ (1)
1

0

1

0,2

Sau phản ứng dư 0,2 mol Mg sẽ tham gia vào phản ứng (2)
Mg + FeSO4
Theo PTHH (mol)

1

1

Trước p.ư


(mol):

0,2

0,3

P.ư

(mol):

0,2

0,2

Sau p.ư

(mol):

0

MgSO4 + Fe ↓ (2)
1

0,1

1

0,2

Vậy khối lượng chất rắn thu được:

mchất rắn = 0,2.64 + 0,2.56 = 24 (g)
BÀI 5 : Lắc m (g) bột Mg với 500 ml dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2
cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 17,2 g chất rắn B và dung dịch C. Cho
dung dịch NaOH dư vào ddC được 13,6 gam kết tủa gồm hai hiđroxit của hai
kim loại.
a, Biện luận để tìm ra khả năng phản ứng của bài toán.
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

17


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

b, Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch A. Biết m = 3,6 g
LỜI GIẢI
Khi cho Mg vào hỗn hợp hai dung dịch muối, thứ tự các phản ứng xảy ra là :
Mg + 2AgNO3
Mg + Cu(NO3)2

Mg(NO3)2 + 2Ag ↓
Mg(NO3)2 + Cu ↓

(1)
(2)

Cho dung dịch NaOH vào dd C thu được hai hiđroxit của hai kim loại. Vậy
trong dd C có Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư.
PTHH : Mg(NO3)2 + 2NaOH

Cu(NO3)2 + 2NaOH

Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3

(3)

Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3

(4)

- Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) cảc Mg và AgNO3 đều hết.
- Trường hợp 2: Sau phản ứng (1) còn dư Mg, xảy ra phản ứng (2), sau phản ứng
(2) Mg hết, Cu(NO3)2 dư.
b, Với m = 3,6(g)
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
- Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), cả Mg và AgNO 3 đều hết, rắn B thu
được chỉ có Ag
Theo phản ứng (1) nAg = 2nMg = 2. 0,15 = 0,3 (mol) => m Ag = 0,3 . 108 = 32,4 (g)
> 17,3 (g) => loại trường hợp này.
- Trường hợp 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sau phản ứng (2) còn dư
Cu(NO3)2.
Chất rắn B thu được Ag và Cu
Gọi nMg (p.ư 1) = a (mol) => nAg= 2.nMg = 2a (mol) => mAg = 108.2a = 216a (g)
nMg (p.ư 2) = 0,15 - a (mol) => nCu = nMg = (0,15 - a) (mol) => mMg = (0,15- a).24(g)
ta có phương trình về khối lượng chất rắn B:
216a + (0,15 – a).24 = 13,6 => a = 0,05 (mol)
Theo PTHH (1) và (2) nMg(NO3)2 = nMg = 0,15 mol
Theo PTHH (3): nMg(OH)2 = nMg(NO3)2 = 0,15 mol
Gọi nCu(NO3)2 dư = b (mol). Theo PTHH (4) nCu(OH)2 = nMg(NO3)2 = b (mol)
Ta có phương trình về khối lượng của hai hiđroxit thu được:

0,15. 58 + 98b = 13,6
Giải được b = 0,05 (mol).
nMg p.ư 1 = a = 0,05 (mol) . Theo PTHH (1): nAgNO3 = 2.nMg = 2.0,05 = 0.1(mol)

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

18


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

0,1
=> CMdd AgNO3 = 0,5 = 0,2 (M)

nMg p.ư 2 = 0,15 – a = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol).
Theo PTHH (2) nCu(NO3)2 = nMg = 0,1 mol
nCu(NO3)2 dư = b = 0,05 (mol) => nCu(NO3)2 ban đầu = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
0,15

=> CMdd Cu(NO3)2 = 0,5 = 0,3 (M).
4.1.2.3. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BÀI 1: có 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm
2,24 g bột Fe vào dung dịch đó. Khuấy đều đến phản ứng hồn tồn thu được
chất rắn A và dung dịch B.
a, Tính khối lượng chất rắn A.
b, Tính nồng độ mol của các muối có trong dung dịch B. Biết rắng thể tích dung
dịch khơng thay đổi.
c, Hồ tan hồn tồn chất rắn A bằng HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu

thốt ra ở đktc
BÀI 2: Lắc kĩ 1,6 g bột Cu trong 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 0,2 M và
Fe(NO3)3 0,15M được dung dịch A và kết tủa B.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng kết tủa B, nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A.
BÀI 3: Cho a (g) bột Fe vào 200 ml dd X gồm hỗn hợp hai muối là AgNO 3 và
Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong, thu được 3,44 g chất rắn B và dd C. Tách B rối
cho dd C tác dụng với NaOH dư, được 3,68 gam kết tủa gồm hai hiđroxit kim
loại. Nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất
rắn.
a, Xác định a.
b, Tính nồng độ mol của các chất có trong ddX.
BÀI 4: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 500 ml dd CuSO 4 0,2 M. Sau
một thời gian phản ứng thì khối lượng thanh M tăng thêm 0,4 gam, trong khi đó
nồng độ CuSO4 cịn lại 1M.
a. Xác định kim loại M.
b, Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lít dung dịch AgNO 3 và Cu(NO3)2 nồng
độ mỗi muối là 0,1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được chất rắn
khối lượng là 15,28 g và dung dịch B. Tính m.

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

19


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

c, Thêm vào dd B một lượng NaOH dư thu được kết tủa C. Đem nung kết

tủa C ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Xác định
thành phần rắn D và khối lượng D.
4.1.3. DẠNG BÀI TẬP HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH
CHỨA MỘT MUỐI
4.1.3.1. LÍ THUYẾT
Hai kim loại A, B cho vào dung dich chứa một muối của kim loại C. Giả
sử trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, A đứng trước B, B đứng trước C
(nghĩa là A hoạt động hoá học mạnh hơn B, B mạnh hơn C)
Thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
- Trước tiên tác dụng với dung dịch muối của kim loại C:
A + muối kim loại C

muối kim loại A + C ↓ (1)

- Sau phản ứng trên, nếu dư muối kim loại C, sẽ có phản ứng của kim loại B với
muối của kim loại C:
B + muối kim loại C

muối kim loại A + C ↓ (2)

4.1.3.2. BÀI TẬP
BÀI 1: Cho 17,7g hỗn hợp bột Fe, Zn vào dd CuSO4 dư, sau phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được chất rắn có khối lượng là 19,2 g. Tính C% khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp đầu.
LỜI GIẢI
Cách 1:
Vì dung dịch CuSO4 dư nên → chất rắn là Cu
mCu = 19,2 ( g ) => nCu =

19,2

= 0,3 (mol)
64

Zn + CuSO4
(mol)

a
Fe

(mol)

ZnSO4 +

Cu ↓

(1)

a
+ CuSO4

FeSO4 +

0,3-a

Cu ↓

(2)

0,3 - a


Gọi a là số mol Cu tham gia phản ứng ở (1)
=> nFe = (0,3 - a) (mol)
Theo đề ra ta có pt:

mhh = mFe + mZn
17,7 = 65a + 56(0,3 - a)

=> a = 0,1 (mol )
=> nZn = 0,1 (mol)
nFe = 0,3 - 0,1= 0,2 (mol)
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

20


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

0,1.65

%Zn = 17,7 .100% = 36,73%
%Fe

= 100% - 36,72% = 63,28%

Cách 2:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Fe trong hỗn hợp đầu.
PTHH: Zn + CuSO4
(mol):


ZnSO4 + Cu ↓

x

(1)

x

Fe + CuSO4

FeSO4 + Cu ↓

(mol): y

(2)

y

Theo bài ra ta có : 65x + 56y = 17,7

(a)

Theo pt (1), (2) : mR = 64x + 64 y = 19,2 (b)
Từ (a),(b) ta có hệ pt: 64x + 64 y = 19,2

giải được

65x+56y = 17,7


x = 0,1 (mol)
y = 0,2(mol)

0,1.65

%Zn = 17,7 .100% = 36,73% => %Fe =100% - 36,72% = 63,28%
BÀI 2 : Cho 4,15 g hỗn hợp Al, Fe dạng bột vào 200 ml dd CuSO 4 0,525 M.
Khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được 7,84 g chất rắn A
gồm 2 kim loại và dung dịch B.
a, Để hịa tan hồn tồn A phải dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3
(khí NO thoát ra là duy nhất).
b, Thêm dd NaOH 1M vào B. Hãy tính thể tích dd NaOH cần cho vào B
để làm kết tủa hoàn toàn.
c, Sau phản ứng lọc kết tủa rửa sạch đun nóng trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi được m gam chất rắn. Tính m.
LỜI GIẢI
Ta có: nCuSO4 = 0,105 (mol), Gọi nAl = a (mol), nFe = y (mol)
PTHH
2Al

t0

+ 3CuSO4

x

Al 2(SO4)3

+


1,5x

t0

Fe + CuSO4

3Cu ↓ (1)

FeSO4

+ Cu ↓

y

(2)

y

Vì chất rắn thu được gồm 2 kim loại
=>

Al phản ứng hết
Fe phản ứng nhung còn dư

=>CuSO4 phản ứng hết =>

Chất rắn A: Cu, Fe dư

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao


21


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

dd B: FeSO4, Al2(SO4)3
PTHH
3Cu + 8HNO3
(mol)

0,105

Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
Fe(NO3)3 + NO ↑

(4)

0,28

Fe + 4HNO3
(mol)

(3)

0,02

+ 2H2O


0,08

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fepư , Fedư .
Theo bài ra : 27x + 56y + 56z = 4,15

(a)

Theo (1),(2): mR = 96x + 64y + 56z = 7,84

(b)

Theo (1),(2) : nCuSO4 = 1,5x + y = 0,105
Từ (a) (b) (c) ta có hệ:

(c)

27x + 56y + 56z = 4,15

x = 0,05 (mol)

96x + 64y + 56z = 7,84 =>

y = 0,03 (mol)

1,5x + y = 0,105

z = 0,02 (mol)

Theo (3),(4) : nHNO3 = 0,36 (mol)
=> Vdd HNO3 =


0,36
= 0,18 (lít)
2

b) Dung dịch B là: nFeSO4 = 0,03 (mol)
nAl2 (SO4)3 = 0,025( mol)
PTHH
FeSO4 +

2NaOH

(mol) 0,03

Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4

(5)

0,06

Al2(SO4)3 + 6NaOH
(mol) 0,025

2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 (6)

0,05

2Al(OH)3

t0


Al2O3

+ 3H2O

(7)

0

t

2Fe(OH)2

+

O2

(mol) 0,03

Fe2O3

+

2H2O

(8)

0,015

Theo (5),(6) nNaOH = 0,21 (mol)

0,21

=> Vdd NaOH = 0,1 = 2,1 (lít)
Theo (5),(6): mR = 0,025.102 + 0,015. 160 = 4,95 (g)

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

22


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

BÀI 3: Hòa tan 2,4g Mg và 11,2g Fe vào 100ml dd CuSO 4 2M được chất rắn A
và dung dịch B, rồi lọc kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi
được a (g) chất rắn D. Tính khối lượng các chất trong A.
LỜI GIẢI
nMg= 0,1 (mol), nFe= 0,2 (mol), nCuSO4 = 0,2 (mol.)
PTHH
Mg + CuSO4
(mol)

MgSO4 + Cu ↓

0,1

0,1

0,1


Fe +
0,1

0,1

rắn A:

0,1

CuSO4

(mol)

(1)

FeSO4

nCu= 0,2 (mol)

0,1
Mg(OH)2

(mol)

Na2 SO4 (3)

Fe (OH)2 ↓ + Na2 SO4

(4)


0,1

t0

MgO

0,1

+

H2 O

(5)

0,1
t0

0,1

Từ (1) :

nMgSO4 = 0,1(mol)

0,1

2Fe (OH)2 + 1/2 O2
(mol)

ddB


Mg(OH)2 ↓ +

0,2

FeSO4 + 2NaSO4
(mol)

(2)

nFeSO4 = 0,1(mol)

MgSO4 + 2NaOH
0,1

Cu ↓
0,1

nFedư = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol);
(mol)

+

Fe2O3 + 3 H2O

(6)

0,05
nCu (p.ư 1.2) = 0,2 (mol)
nFe dư = 0,1 (mol) => mA = 0,2.64 + 0,1.56 = 18,4(g)


Theo (5),(6): RắnD

nMgO = 0,1 (mol)
nFe2O3= 0,05 (mol)

m D = a = 0,1 .40 + 0,05. 160 = 23 (g)
BÀI 4: Cho 1,36 g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch
CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B cân
nặng 1,84 g và dung dịch C. Cho dd C tác dụng với dd NaOH dư, sau đó lọc lấy
kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi cân được 1,2 g chất rắn
D. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol x.
LỜI GIẢI
Ta thấy khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng(oxit) =1,2 g < m kim loại bđ =
1,36g

Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

23


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

=> Kim loại dư (vì moxit = mKL + mO. Vậy nếu kim loại tan hết và chuyển vào
oxit thì khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại ban đầu). Vậy kim loại
không tan hết.
Các PTHH:
Mg + CuSO4

(mol)

MgSO4 + Cu ↓ (1)

a

a

Fe +

CuSO4

a

FeSO4 + Cu ↓ (2)

(mol)
y
y
y
Dung dịch C gồm: MgSO4, FeSO4
Khi cho ddC tác dụng với NaOH dư, và lấy kết nung trong khơng khí.Ta có sơ
đồ phản ứng:
MgSO4
Mg(OH)2
MgO (3)
(mol) a
a
2FeSO4
2Fe(OH)2

Fe2O3 (4)
(mol) y
Đặt nMg = a (mol), nFe = b (mol), nFe p.ư2 = y (mol)
=> nFe dư = (b –y) (mol)
Rắn B gồm Cu tạo ra ở hai phản ứng và Fe dư.
Ta có phương trình về khối lượng B : (a + y).64 + (b - y). 56 = 1,84
=> 64a + 56b + 8y = 1,84 (*)
Phương trình về khối lượng chất rắn sau khi nung :
40a + 80y = 1,2 => a +2y = 0,03 (**)
Phương trình về khối lượng kim loại ban đầu :
24a + 56b = 1,36 (***)
Từ (*),(**),(***) ta có hệ phương trình

64a + 56b + 8y = 1,84
a + 2y = 0,03
24a + 56b = 1,36

Giải hệ phương trình ta được

a = 0,01 (mol)
b = 0,02 (mol)
y = 0,01 (mol)

mMg = 0,01. 24 = 0,24 (g)
mFe = 0,02. 56 =1,12 (g)
=> nCuSO4 = a + y = 0,01 + 0,01 = 0,02 (mol)
0,02

=> CMdd CuSO4 = x = 0,4 = 0,05 M
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao


24


Sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2014 - 2015

Chú ý : Dạng bài tập này ta so sánh khối lượng hỗn hợp oxit thu được sau phản
ứng cuối cùng nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu
BÀI 5: Cho 18,4 g hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào 500ml dd AgNO 3 c mol/l. Khuấy
đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd A và chất rắn B có khối lượng
khơ là 49,6 gam. Cho vào ddA một lượng dư dd NaOH thấy có kết tủa Y. Lọc
lấy kết tủa Y rồi nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì được 16
gam chất rắn Z.
a,Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b, Tính nồng độ mol/l của dd AgNO3.
LỜI GIẢI
Ta thấy khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng (oxit) =16 g < m kim loại bđ =
18,4g
=> Kim loại dư (vì moxit = mKL + mO. Vậy nếu kim loại tan hết và chuyển vào
oxit thì khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại ban đầu).
Các PTHH:
Fe + 2AgNO3
a

(mol)

Fe(NO3)2 + 2Ag ↓ (1)
a


Cu +
(mol)

2AgNO3

2a

Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ (2)

y

y

2y

Dung dịch A gồm: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
Khi cho ddA tác dụng với NaOH dư, và lấy kết nung trong khơng khí.Ta có sơ
đồ phản ứng:
2Fe(NO3)2
2Fe(OH)2
Fe2O3 (3)
(mol)

a
Cu(NO3)2

(mol)

0,5a

Cu(OH)2

y

CuO (4)
y

Đặt nFe = a (mol), nCu = b (mol), nCu p.ư2 = y (mol)
=> nCu dư = (b –y) (mol)
Rắn B gồm Ag tạo ra ở hai phản ứng (1), (2) và Cu dư.
Ta có phương trình về khối lượng B : 2(a + y).108 + (b – y). 64 = 49,6
=> 216a + 64b + 152y = 49,6 (*)
Phương trình về khối lượng chất rắn sau khi nung :
80a + 80y = 16 => a + y = 0,2 (**)
Phương trình về khối lượng kim loại ban đầu :
56a + 64b = 18,4 (***)
Tác giả: Lê Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Thanh Cao

25


×