Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Lý thuyết đại cương về kim loại Luyện thi đại học (Có hướng dẫn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.38 KB, 16 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
(LÝ THUYẾT VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN)
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí kim loại
-

Nhóm IA (trừ H): kim loại kiềm

-

Nhóm IIA: kim loại kiềm thổ

-

Nhóm IIIA (trừ B)

-

Một phần nhóm IVA, VA, VIA

-

Các nhóm B : kim loại chuyển tiếp

2. Cấu tạo kim loại
Nguyên tử kim loại có ít e lớp ngoài cùng:

M → Mn+ + ne

Mạng tinh thể kim loại gồm các ion dương kim loại và các electron tự do liên kết với nhau bằng


liên kết kim loại
3. Tính chất vật lí
-

Tính chất chung: trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
+ Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe
+ Tính dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe
Kim loại có tỉ khối < 5: kim loại nhẹ
Kim loại có tỉ khối > 5: kim loại nặng
+ Tỉ khối: Li < Na < K < Mg < Al < Zn < Fe < Cu < Ag < Au < Os
Kim loại nhẹ nhất là Li (D = 0,5)
Kim loại nặng nhất là Os (D = 22,6)
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-390C)
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (34100C)
+ Tính cứng: Cs < K < Na < Al < Cu < Fe < W < Cr
Kim loại cứng nhất là Cr
Kim loại mềm nhất là Cs
Kim loại dẻo nhất là Au

-

Nguyên nhân: do có các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại

4. Tính chất hóa học
Tính khử:
- Tác dụng với phi kim:

M → Mn+ + ne
KL + PK → muối


- Tác dụng với axit:
+ Với axit thông thường: KL (trước H) + axit → muối + H2
+ Với axit HNO3/H2SO4 đặc:KL + axit → muối + sản phẩm khử + H2O
- Tác dụng với nước:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
+ Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
KL + H2O → bazơ + H2
+ Kim loại trung bình tác dụng với nước ở nhiệt độ cao
KL + H2O → oxit kim loại + H2
- Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
KL + muối → muối mới + KL mới
II. Bài tập vận dụng

Bài 1:

Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm nào sau đây gồm toàn kim loại?

A. Nhóm IA (trừ H)
B. Nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA
C. Nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA và IIIA
D. Nhóm IA (trừ H), IIA, IIIA và IVA

Bài 2:

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:

A. 1


Bài 3:

B. 2

A. Rb+.

Bài 9:

B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p63s23p1.

B. [Ar ] 4s13d7.

C. [Ar ] 3d7 4s1.

D. [Ar] 4s23d6.

B. [Ar ] 4s23d9.

C. [Ar ] 3d10 4s1.

D. [Ar] 4s13d10.

Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là

A. [Ar] 3d4 4s2.

Bài 8:


D. RO.

Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là

A. [Ar]3d9 4s2.

Bài 7:

C. R2O.

Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là

A. [Ar]3d6 4s2.

Bài 6:

B. RO2.

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s22p63s2.

Bài 5:

D. 4

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.


Bài 4:

C. 3

B. [Ar ] 4s23d4.

C. [Ar] 3d54s1.

D. [Ar] 4s13d5.

Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
B. Na+.

C. Li+.

D. K+.

Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết:

A. Ion

B. Cộng hoá trị

C. kim loại

D. kim loại và cộng hoá trị

Bài 10:

Kim loại có các tính chất vật lí chung là:


A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 11:

Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do:

A.Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại.
B. Trong kim loại có các electron hoá trị.
B. Trong kim loại có các electron tự do
D. Các kim loại đều là chất rắn

Bài 12:

Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của các kim loại sau tăng theo tứ tự:

A. Cu < Al < Ag < Fe < Au

B. Fe < Al < Ag < Cu < Au

C. Fe < Al < Au < Cu < Ag

D. Fe < Cu < Al < Au < Ag


Bài 13:

Trong số các kim loại: nhôm, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất là:

A. Crom

Bài 14:

B. Nhôm
B. Bạc

C. Chì

D. Đồng

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

A. Cesi

Bài 16:

D. Đồng

Kim loại dẻo nhất là:

A. Vàng

Bài 15:

C. Sắt


B. natri

C. vonfram

D. thuỷ ngân

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

A. Cesi

B. natri

C. vonfram

D. thuỷ ngân

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

Bài 17:

Trường hợp không xảy ra phản ứng là:

A. Fe + (dd) CuSO4

B. Cu + (dd) HCl

C. Cu + (dd) HNO3

D. Cu + (dd) Fe2(SO4)3


Bài 18:

Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn2+ :
B. Ag+

A. Fe

C. Al3+

D. Ca2+

Bài 19:

(ĐH-A-10) Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng
đượ với dung dịch AgNO3 là:
A. Zn, Cu, Fe B. CuO, Al, Mg

Bài 20:

C. Zn, Ni, Sn D. MgO, Na, Ba

Ni tác dụng được với tất cả dung dịch của các muối nào sau đây?

A. MgCl2, AlCl3, ZnCl2

B.MgSO4, CuSO4, AgNO3

C.Pb(NO3)2, AgNO3, FeCl2


D.AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2

Bài 21:
(CĐ-11) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác
dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội là:
A. Fe, Al, Cr B. Cu, Al, Fe C. Fe, Mg, Al

D. Cu, Pb, Ag

Hướng dẫn
Một số kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc nguội: Al, Fe, Cr...

Bài 22:

Cho một đinh Fe nhỏ vào dung dịch có chứa các chất sau:

1. Pb(NO3)2.

2. AgNO3

Các trường hợp phản ứng xảy ra là:

3. NaCl

4. KCl

5. CuSO4 6. AlCl3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 1, 2 ,3

B. 4, 5, 6

C. 3,4,6

D. 1,2,5

Hướng dẫn
Fe tác dụng với muối của kim loại đứng sau => 1, 2, 5

Bài 23:

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau:
FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng,
NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là :
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I. Lý thuyết
Dãy điện hóa của kim loại
Tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần

K+
Na+
2+
Pt Au3+

Ca2+ Mg2+ Al3+

Zn2+

Fe2+

Ni2+

Sn2+ Pb2+

K
Pt

Ca

Zn

Fe

Ni

Sn

Na
Au


Mg

Al

Pb

H+

Cu2+

Fe3+ Ag+

H

Cu

Fe2+ Ag

Tính khử của kim loại giảm dần
- Quy tắc α : chất oxi hoá mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu
chất oxi hoá yếu

chất khử mạnh

chất oxi hoá mạnh

chất khử yếu

=>

- Dựa vào dãy điện hoá, xác định phản ứng có xảy ra hay không
- Dựa vào phản ứng hoá học, so sánh tính oxi hoá và tính khử các chất, sắp xếp các cặp oxi hoá khử
theo thứ tự trong dãy điện hoá
- Xác định thứ tự phản ứng:
Nếu cho hỗn hợp 2 chất oxi hoá cùng tác dụng với 1 chất khử => chất oxi hoá mạnh hơn phản ứng
trước
Nếu cho hỗn hợp 2 chất khử cùng tác dụng với 1 chất oxi hoá => chất khử mạnh hơn phản ứng trước
II. Bài tập
Bài 1: (ĐH-A-12) Cho các cặp oxi hoá khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng
oxi hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu khử được Fe3+ thành Fe

B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+

C. Fe3+ oxi hoá được Cu thành Cu2+ D. Fe3+ oxi hoá được Cu thành Cu2+
Hướng dẫn
Phản ứng tuân theo quy tắc α
 Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
 Cu khử Fe3+ thành Fe2+; Fe3+ oxi hóa Cu thành Cu2+
 Đáp án D
Bài 2: (CĐ-11) Dãy gồm các ion đều oxi hoá được kim loại Fe là:
A. Cr3+, Au3+, Fe3+

B. Fe3+, Cu2+, Ag+

C. Zn2+, Cu2+, Ag+


D. Cr2+, Cu2+, Ag+

Bài 3:

Cho 4 kim loại Al, Fe, Mn, Cu và 4 dung dịch muối ZnSO 4, AgNO3,
CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng với cả 4 dung dịch muối?
A. Al

B. Fe

C.Mn

D. Không có kim loại nào cả

Bài 4:

X là một kim loại phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng. Y là kim
loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
A. Mg, Ag

B. Ag, Mg

C. Cu, Fe

D. Fe, Cu

Bài 5:

Để chuyển FeCl3 thành FeCl2 người ta cho dung dịch FeCl3 tác dụng với
kim loại nào sau đây:

A. Fe

B. Cu

Bài 6:

C. Ag

D. A và B đều được

Cho hợp kim Al, Fe, Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được

A. Fe.

B. Al.

C. Cu.

D. Al, Cu.

Bài 7:

Cho hợp kim Zn, Mg, Ag vào dung dịch CuCl 2. Sau phản ứng thu được
hỗn hợp 3 kim loại là:
A. Zn, Mg, Cu.

B. Zn, Mg, Al.

C. Mg, Ag, Cu.


D. Zn, Ag,

Cu.

Bài 8:

Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO 4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được
chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
A. CuSO4 hết, FeSO4 dư, Mg hết
B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết
C. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết
D. CuSO4 dư, FeSO4 dư, Mg hết

Bài 9:

Nhúng lá Fe dư vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl 3,
CuSO4, HNO3 loãng, HCl, NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nóng, MgCl2,
ZnCl2. Số trường hợp tạo ra muối sắt II là:
A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Hướng dẫn
Các trường hợp tạo muối sắt II: FeCl 3, CuSO4, HNO3 loãng, HCl, Pb(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc
nóng.
Lưu ý: Fe tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc tạo muối sắt II, do Fe dư nên khử Fe3+ thành Fe2+.


Bài 10:

Có các cặp oxi hoá khử. (1) Fe2+/Fe
Ag+/Ag
(4). Zn2+/Zn

(2). Pb2+/Pb

Có thể dùng mấy chất khử trong số các chất trên để khử được ion Pb2+.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

(3).


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 11:

Cho biết các cặp oxi hoá- khử sau: Fe 2+/ Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+. Tính oxi
hoá tăng dần theo thứ tự:
A.Fe3+,Cu2+, Fe2+

B. Fe2+ , Cu2+, Fe3+


C. Cu2+, Fe3+,Fe2+

D. Cu2+, Fe2+, Fe3+

Bài 12:

(ĐH-A-07) Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:
3+

A. Fe , Ag+, Cu2+, Fe2+

B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+

C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+

D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+

Bài 13:

Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Fe 2+/ Fe; Cu2+/ Cu ; Fe3+/Fe2+ . Tính khử
giảm dần theo thứ tự:
A Fe, Cu, Fe2+

B. Fe, Fe2+, Cu

C. Cu, Fe, Fe2+

D. Fe2+, Cu, Fe


Bài 14:

Cho 3 phương trình ion thu gọn:

(1) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+ ;
(2) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ ;
(3) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Tính khử của Mg > Fe > Fe2+ > Cu
B. Tính khử của Mg > Fe2+ > Cu > Fe
C. Tính oxi hoá của Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hoá của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+

Bài 15:

Cho 3 cặp I2/I-; Fe3+/Fe2+; Cl2/Cl- sắp xếp theo thứ tự chất oxi hoá tăng
dần. Trong 3 phản ứng:

(1) 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2; (2) 2Fe3+ + 2Cl- → 2Fe2+ + Cl2; (3) Cl2 + 2I- → 2Cl- + I2;
phản ứng nào xảy ra?
A. cả 3 phản ứng

B. chỉ có (1) và (2)

C. chỉ có (1) và (3)

D. chỉ có (2) và (3)

Bài 16:


Biết Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag theo chiều tính oxi hoá
các ion tăng dần. Phản ứng nào dưới đây không đúng?
A. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

B. Fe + 3Ag+ dư → Fe3+ + 3Ag;

C. Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

D. Mg dư + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+

Hướng dẫn
Đáp án D:
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg dư + Fe2+ → Mg2+ + Fe


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 17:

(ĐH-A-13) Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các
thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. (b) và (c)


B. (a) và (c)

C. (a) và (b)

D. (b) và (d)

Bài 18:

Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3. Chất nào sau đây có thể loại
bỏ được tạp chất:
A. Bột Fe dư, lọc.

B. Bột Cu dư, lọc.

C. Bột Ag dư, lọc.

D. Bột Al dư, lọc.

Bài 19:

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phải dùng chất nào dưới đây để
loại bỏ được tạp chất?
A. Na dư

B. Bột Cu dư C. Bột Al dư. D. Bột Fe dư

Bài 20:

Có một dd Fe(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Cách đơn
giản để thu được dd Fe(NO 3)2 không bị lẫn tạp chất là khuấy kỹ dung dịch với một

lượng dư bột kim loại, sau đó lọc. Bột kim loại cần dùng là:
A. Ag

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Bài 21:

Bột Ag có lẫn Fe và Cu. để tách Ag tinh khiết (có khối lượng không thay
đổi so với ban đầu) ra khỏi hỗn hợp ban đầu thì cần dùng dung dịch là:
A. HNO3 dư

B. H2SO4 đặc, dư

C. AgNO3 dư

D. FeCl3 dư

Hướng dẫn
Sử dụng dung dịch FeCl3
Nếu dùng AgNO3 thì loại được Fe, Cu nhưng làm khối lượng Ag tăng lên.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. Lý thuyết
Bản chất: sự oxi hoá kim loại thành ion dương

M → Mn+ + ne
- Ăn mòn hoá học: do kim loại phản ứng hoá học với chất trong môi trường.
Kim loại càng hoạt động càng dễ bị ăn mòn.
Nhiệt độ càng cao, tốc độ ăn mòn càng nhanh.
- Ăn mòn điện hoá: do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện (pin điện hoá)
Trong ăn mòn điện hoá, kim loại mạnh hơn (cực âm – anot) bị ăn mòn.
Anot: xảy ra sự oxi hoá kim loại thành ion dương
Catot: xảy ra sự khử
Tốc độ ăn mòn điện hoá phụ thuộc:
-

Các điện cực: Các kim loại có tính khử càng khác nhau nhiều sự ăn mòn xảy ra càng nhanh.

-

Nồng độ dung dịch chất điện li: nồng độ càng cao, tốc độ ăn mòn càng lớn.

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá:
- Có các điện cực khác nhau về bản chất (cặp kim loại - kim loại hoặc kim loại - phi kim)
- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp
- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
- Chống ăn mòn kim loại:
- Phương pháp bảo vệ bề mặt: Cách li kim loại với môi trường
- Dùng hợp kim chống gỉ, hợp kim inox
- Dùng chất chống ăn mòn
- Dùng phương pháp điện hoá: cho tiếp xúc với kim loại mạnh hơn trong dung dịch chất điện li.
II. Bài tập

Bài 1:


Ăn mòn điện hoá và ăn mòn hoá học khác nhau ở điểm

A. Kim loại bị phá huỷ
B. Có sự tạo dòng điện
C. Kim loại có tính khử bị ăn mòn
D. Kim loại bị oxi hoá thành ion dương

Bài 2:

Loại phản ứng hoá học nào xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại?

A. phản ứng thế

B. phản ứng phân huỷ

C. phản ứng hoá hợp

Bài 22:
ẩm ?

D. phản ứng oxi hoá khử

Kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí

A. Zn
Hướng dẫn

B. Fe

C. Na


D. Ca


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Zn => Tôn là sắt tráng kẽm

Bài 3:

Một thanh Fe tiếp xúc với một thanh Zn trong dd H 2SO4 loãng. Hiện
tượng nào sau đây xảy ra?
A. Thanh Fe tan, bọt khí xuất hiện ở thanh Zn
B. Thanh Zn tan, bọt khí xuất hiện ở thanh Fe
C. Cả 2 thanh đều tan và đều có bọt khí xuất hiện
D. Thanh Zn tan trước, khí thoát ra ở thanh Zn
Hướng dẫn
Fe tiếp xúc với một thanh Zn trong dd H2SO4 loãng => xảy ra ăn mòn điện hóa
-

Kim loại mạnh hơn là Zn bị ăn mòn => Zn là cực (-)

-

Khí H2 thoát ra ở cực (+) => khí xuất hiện trên thanh Fe
 Đáp án B

Bài 4:

Ngâm một lá sắt nhỏ tinh khiết trong dung dịch H2SO4 loãng thấy khí H2
thoát ra. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì:

A. thấy bọt khí H2 không thoát ra nữa
B. thấy bọt khí hidro thoát ra chậm hơn
C. thấy xuất hiện lớp chất có màu đỏ bám vào lá sắt và bọt khí H2 thoát ra chậm hơn
D. Thấy bọt khí H2 thoát ra nhiều và nhanh hơn
Hướng dẫn
Ngâm một lá sắt nhỏ tinh khiết trong dung dịch H 2SO4 loãng thấy khí H2thoát ra => Fe bị ăn mòn
hóa học do phản ứng trực tiếp với dd H2SO4
Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 , Fe tác dụng với CuSO4 trước và i đẩy Cu ra tạo thành
điện cực thứ 2 tiếp xúc với Fe => xảy ra ăn mòn điện hóa học => khí thoát ra nhanh và nhiều hơn.

Bài 5:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hoá học:

A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm
B. Ngâm Zn trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt dung dịch CuSO4
C. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH, Cl2, tiếp xúc với Cl2
D. Tôn lợp nhà xây sát, tiếp xúc với không khí ẩm.
Hướng dẫn
A. Ăn mòn điện hóa học
B. Ăn mòn điện hóa học
C. Ăn mòn hóa học
D. Ăn mòn điện hóa học
Bài 6: (ĐH-B-12) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3
B. Đốt lá sắt trong khí clo
C. Thanh nhôm nhúng trong dd H2SO4 loãng


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4

Bài 7:

Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe ; Zn-Fe ; Sn-Fe ; Cu-Fe
để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là:
A. Chỉ có cặp Al-Fe ;

B. Chỉ có cặp Zn-Fe ;

C. Chỉ có cặp Sn-Fe;

D. Cặp Sn-Fe và Cu-Fe

Hướng dẫn
Trong ăn mòn điện hóa học, kim loại mạnh hơn bị ăn mòn
=> cặp Sn-Fe và Cu-Fe, Fe mạnh hơn nên bị ăn mòn.
Bài 8:

Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi
tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn
trước là:
A. I, II và III.

B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.

Bài 9:

Cho các cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch
chất điện li: (1) Zn-Fe; (2) Sn-Fe; (3) Al-Cu; (4) Fe-Cu. Ở các cặp (1), (2), (3),

(4) kim loại bị ăn mòn điện hoá là:
A. (1) Fe; (2) Fe; (3) Cu; (4) Cu

B. (1) Fe; (2) Sn; (3) Al; (4) Fe

C. (1) Zn; (2) Fe; (3) Al; (4) Fe

D. (1) Fe; (2) Fe; (3) Al; (4) Cu

Bài 10:

Trong pin điện hoá Mg-Ni, phản ứng nào xảy ra ở cực âm?

A. Mg2+ + 2e → Mg

B. Pb2+ + 2e → Pb

C. Mg → Mg2+ + 2e

D. Pb → Pb2+ + 2e

Hướng dẫn
Trong pin điện hóa, cực âm là kim loại mạnh hơn, ở cực âm xảy ra sự oxi hóa kim loại.
 Đáp án C
Bài 11:
mòn:

(CĐ-11) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn

A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá

B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá
C. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá
D. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá

Bài 12:

Trong quá trình pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, ta nhận thấy:

A. khối lượng điện cực Zn tăng lên
B. khối lượng điện cực Cu giảm
C. nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng lên
D. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm

Bài 13:

Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO 4 và điện
cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin điện hoá phóng điện
thì khối lượng:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
A. cả 2 điện cực Zn và Cu đều tăng lên
B. điện cực Zn giảm còn điện cực Cu tăng
C. điện cực Zn tăng còn điện cực Cu giảm
D. cả 2 điện cực Zn và Cu đều giảm

Bài 14:

Có những vật bằng Fe mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây, nếu
các vật này bị sây sát sâu đến lớp Fe thì vật nào bị gỉ nhanh nhất?

A. sắt tráng kẽm

B. sắt tráng thiếc

C. sắt tráng đồng

D. sắt tráng niken

Bài 15:

Để bảo vệ nồi hơi bằng thép khỏi bị ăn mòn, có thể lót kim loại nào sau
đây vào mặt trong của lò hơi?
A. Pb hoặc Pt

B. Zn hoặc Sn

C. Zn hoặc Mg

D. Ag hoặc Mg

Bài 16:

Vỏ tàu biển bằng thép thường được ghép những mảnh kim loại khác nhau
làm giảm sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào cho dưới đây phù hợp
nhất?
A. Zn

Bài 17:

B. Pb


C. Mg

D. Cu

(ĐH-B-08) Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
- Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4
- Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
- Thí nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thành Cu rồi nhúng vào dd HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn
Để xuất hiện ăn mòn điện hóa cần có đủ 3 điều kiện:
- chất điện li là dung dịch
=> cần 2 điện cực (2 kim loại) tiếp xúc với nhau
- Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 => chỉ có 1 kim loại là Fe => ăn mòn hóa
học
- Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 => Fe đẩy Cu ra khỏi muối => có 2 kim
loại là Fe và Cu => ăn mòn điện hóa
- Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 => sản phẩm tạo muối Cu2+ và Fe2+ => chỉ
có 1 kim loại là Cu => ăn mòn hóa học

- Thí nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thành Cu rồi nhúng vào dd HCl => có 2 kim loại tiếp
xúc là Fe và Cu => ăn mòn điện hóa
Vậy, có 2 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Bài 18:
(ĐH-B-07) Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng
vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là:
A. 0

B. 1

C. 2

Hướng dẫn
Để xuất hiện ăn mòn điện hóa cần có đủ 3 điều kiện:

D. 3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
- Có chất điện li là dung dịch => cần 2 điện cực (2 kim loại) tiếp xúc với nhau
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl => chỉ có 1 kim loại là Fe => ăn mòn hóa học
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl 2 => Fe đẩy Cu ra khỏi muối => có 2 kim loại là Fe và Cu
=> ăn mòn điện hóa
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 => chỉ có 1 kim loại là Fe => ăn mòn hóa học
- Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl có lẫn CuCl2 => Fe đẩy Cu ra khỏi muối => có 2 kim loại là
Fe và Cu => ăn mòn điện hóa
Vậy, có 2 trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Bài 19:


(ĐH-B-10) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO 4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3.
Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn
Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là nhúng thanh Ni vào dung dịch CuSO4 và AgNO3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I. Lý thuyết
Nguyên tắc: khử ion kim loại trong hợp chất
Mn+ + ne → M
Các phương pháp điều chế kim loại:
-

phương pháp nhiệt luyện: khử oxit kim loại bằng chất khử mạnh (C, CO, H2, Al) ở nhiệt độ
cao

=> điều chế kim loại trung bình và yếu
-

phương pháp thuỷ luyện: khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại mạnh hơn


=> điều chế kim loại trung bình và yếu
-

phương pháp điện phân: khử ion kim loại bằng dòng điện
+ điện phân nóng chảy: điều chế kim loại mạnh
+ điện phân dung dịch: điều chế kim loại trung bình và yếu

Để lựa chọn phương pháp điều chế kim loại:
-

Xác định kim loại có tính khử mạnh, trung bình hay yếu

-

Xác định loại hợp chất mà kim loại đang tồn tại (oxit, dung dịch...) => chọn phương pháp phù
hợp.

II. Bài tập

Bài 1:

Từ dung dịch muối AgNO3 để điều chế Ag ta dùng phương pháp

A.thuỷ luyện

B. nhiệt phân.

C. điện phân dung dịch

D. cả A,B,C


Bài 2: Dùng khí H2, CO để khử ion kim loại trong oxit là phương pháp có thể dùng để điều chế kim
loại nào sau đây:
A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Na

Bài 3:

Những kim loại nào sau đây có thể điều chế được từ oxit bằng phương
pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO:
A. Fe, Al, Cu

Bài 4:

B. Mg, Zn, Fe

C. Fe, Mn, Ni

D. Cu, Cr, Ca

Kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân:

A. Cu

B. Mg


C. Ag

D. Fe

Bài 5: Những kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp
chất của chúng?
A. Fe, Al, Cu

B. Al, Mg, K

C. Na, Mn, Ni

D. Ni, Cu, Ca

Bài 6: (ĐH-A-07) Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp
điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Ca, Zn B. Na, Ca, Al C. Fe, Ca, Al D. Na, Cu, Al
Bài 7: (ĐH-A-09) Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu

B. Al, Fe, Cr C. Fe, Cu, Ag D. Ba, Ag, Au


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Bài 8: (ĐH-A-12) Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
(với điện cực trơ) là:
A. Li, Ag, Sn B. Ni, Cu, Ag C. Ca, Zn, Cu D. Al, Fe, Cr


Bài 9:

Cho dòng khí H2 dư đi qua hỗn hợp các oxit kim loại đun nóng gồm:
CuO, MgO, Al2O3, NiO, BaO, ZnO, K2O, PbO, Ag2O, HgO, CaO, MnO2, Li2O,
Cr2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu
kim loại?
A. 8

Bài 10:

B. 9

C. 11

D. 14

(CĐ-11) Dãy gồm các oxit đều bị khử bởi Al ở nhiệt độ cao là:

A. FeO, CuO, Cr2O3

B. PbO, K2O, SnO

C. FeO, MgO, CuO

D. Fe3O4, SnO, BaO

Bài 11:
Thổi 1 lượng hỗn hợp khí CO và H 2 dư đi chậm qua một hỗn hợp nung nóng gồm
Al2O3, CuO, Fe2O3, Fe3O4. Kết quả thu được chất rắn gồm :
A. Cu, Fe, Al2O3


B. Cu, FeO, Al

C. Cu, Fe3O4, Al2O3

D. Cu, Fe, Al

Bài 12:

Hỗn hợp bột gồm FeO, CuO, MgO, Al2O3. Dùng CO dư để khử hoàn toàn
hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Hỗn hợp rắn thu được là:
A. Fe, Cu, MgO, Al

B. Fe, Cu, Mg, Al2O3

C. Fe, Cu, MgO, Al2O3

D. Fe, Cu, Mg, Al

Bài 13:
(ĐH-A-07) Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO
nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, Mg
C. Cu, Fe, ZnO, MgO
Bài 14:

B. Cu, Fe, Zn, MgO
D. Cu, FeO, ZnO, MgO

Từ dd MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách :


A. Điện phân dung dịch MgCl2
B. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy
C. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch
D. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi thành MgO và khử MgO bằng CO
Bài 15:

Từ Ca(OH)2 người ta điều chế Ca bằng cách nào trong các cách sau?

1. Điện phân Ca(OH)2 nóng chảy
2. Hoà tan Ca(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dd CaCl2 có màng ngăn
3. Nhiệt phân Ca(OH)2 sau đó khử CaO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao
4. Hoà tan Ca(OH)2 vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch rồi điện phân CaCl2 nóng chảy.
Cách làm đúng là:
A. 1 và 4

B. chỉ có 4

C. 1,3 và 4

D. cả 1,2,3 và 4

Giải thích:
Vì Ca là kim loại mạnh =>phải dùng phương pháp điện phân nóng chảy
Bài 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. Kim loại Na được điều chế từ NaCl nóng chảy điện phân
B. Kim loại Mg được điều chế từ MgO bằng chất khử CO ở t0 cao
C. Kim loại Al được điều chế từ Al2 O3 bằng điện phân nóng chảy
D. Kim loại Fe được điều chế từ Fe2O3 bằng chất khử CO ở t0 cao.

Bài 17:

là:

Với phản ứng: FexOy + CO → FemOn + CO2. Hệ số đứng trước chất khử

A. m

B. 2m

C. nx – my

D. my – nx

Hướng dẫn:
Cân bằng phản ứng:
mFexOy + (my - nx)CO → xFemOn + (my - nx)CO2



×